Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 13 sinh học lovebook 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.76 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày
2. Thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.
3. Thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì mỏng.
4. Thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
Trong quá trình diễn ra nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
A. 1,2,3,4
B. 1,4,3,2
C. 1,2,4,3
D. 3,4,2,1
Câu 2: Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào sinh vật nhân thực, không có
sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đôí mã nào sau đây?
A. Mang bộ ba 5' AUG3' .
B. Mang bộ ba 3' GAX 5' .
C. Mang bộ ba 5'UAA3' .
D. Mang bộ ba 3' AUX 5'
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
1. Trong nông nghiệp, việc trồng câu nhãn và nuôi ong đồng thời là ứng dụng của quan
hệ hợp tác.
2. Việc ứng dụng quan hệ cộng sinh là trồng luân canh, xen canh các cây hoa màu với
các cây họ đậu.
3. Mô hình “Tôm ôm cây đước” là một ứng dụng của quan hệ hội sinh giữa các loài.
4. Trồng rau thường xen kẽ với tỏi là một ví dụ về việc ứng dụng của quan hệ ức chếcảm nhiễm trong nông nghiệp.
5. Dựa vào hiểu biết về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài, trong nuôi trồng thuỷ sản
người ta thường nuôi trồng các loại thuỷ sản khác nhau ở các tầng nước khác nhau.
6. Hiện tượng thiên địch được dùng trong nông nghiệp như một biện pháp sinh học
không gây ô nhiễm môi trường là ứng dụng của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.


B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Cho các hiện tượng sau:
1. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc.
2. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây
với các loại phân khác nhay như phân chuồng, phân hoá học, phân vi lượng...
3. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa.
4. Số lượng các thể của các quần thể sinh vật trên một xác con gà ngày càng giảm dần.
Có bao nhiều hiện tượng là diễn thái sinh thái?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
1. Hệ sinh thái là tập của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
2. Hệ sinh thái là một hệ thống sịnh học hoàn chỉnh như một cơ thể
3. Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.
4. Các sinh vật tương tác với nhau tạo nên chu trình địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
5. Hệ sinh thái hoạt động theo các quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn
năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 6: Có bao nhiều đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá
trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5' đến 3' , ngược chiều với
sợi ADN khuôn.
(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng
hợp.
(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hoá trị nối các đoạn mạch
pôlinuclêôtit mới.
(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử
ADN.
(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen
gồm các bước:
1. Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào
chuyển nhân.
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát
triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành:
A. 1,3,2,4,5
B. 3,2,1,4,5.
C. 1,2,3,4,5
D. 2,1,3,4,5
Câu 8: Nhà di truyền hoặc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn để làm gì?
A. Cấy gen lành vào bệnh nhân bị bệnh di truyền

B. Sử dụng vi khuẩn này để sản xuất hàng loại mARN từ gen
C. So sánh ADN tìm thấy trên hiện trường gây án với mARN của kẻ tình nghi
D. Sử dụng bi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin.
Câu 9: Trong các phát biểu về kích thước của quần thể sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước tối thiểu của một quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để
duy trì và phát triển.
(3) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì không có sự cạnh trạnh giữa các
cá thể trong quần thể.
(4) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng sinh sản của quần
thể cũng bị suy giảm
(5) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlamin nên lông màu trắng, con
ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền
theo quy luật:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Tương tác bổ sung
B. Tác động da hiệu của gen
C. Liên kết gen hoàn toàn
D. Tương tác cộng gộp
Câu 11: Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng
2. Thực vật thân thảo ưa bóng.

3. Thực vật thân gỗ ưa sáng
4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm
loài thực vật này là:
A. 1,2,3,4
B. 1,4,3,2
C. 1,2,4,3
D. 3,4,2,1
Câu 12: Xét các nhân tố tiến hoá:
(1) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Chọn lọc tự nhiên(CLTN)
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Di nhập gen
Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là:
A. 1
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 13: Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột
biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiều nhận
xét đúng dưới đây:
(1) Alen đột biến b dài hơn alen
(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
(3) Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501
5
(4) Tỷ lệ A/G của alen b là
3
A. 4
B. 2

C. 3
D. 1
Câu 14: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ
(loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc
điểm đúng với các thể song nhị bội?
(1) Mang vật chất di truyển của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm
4NST tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng
quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt
lý thuyết, hãy tính xác suát các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ
có dự kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:
(1) Xác suất sinh con trai bình thường là 3/8.
(2) Xác suất sinh con gái bị bệnh là 1/8.
(3) Xác suát sinh 2 con trai bị bệnh là 9/64.
(4) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bình thường là 6/64.
(5) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh là 18/64


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(6) Xác suát sinh 1 con trai bị bệnh và 1 con gái bị bệnh là 1/64.
(7) Xác suất sinh 1 con gái bình thường và 1 con gái bị bệnh là 6/64.
Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa
trong quần thể là 180 kiểu gen
(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen
tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen
(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên
một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa
có thể có là 210 kiểu gen.
(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên
một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối
đa có thể có là 432 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài
trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên
1 NST và cách nhau 40cm. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân
đen, cánh cut; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen,
cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lể
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 15%
Câu 18: Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân.
Trong đó có 3480 người có nhóm máu A,5075 người có nhóm máu B,5800 người có nhóm

máu AB,145 người có nhóm máu O.Tần số tương đối của các alen : I A , I B , IO trong quần thể
là:
A. IA=0,4;IB=0,5;IO=0,1.
B. IA=0,6;IB=0,3;IO=0,1.
C. IA=0,3;IB=0,6;IO=0,1.
D. IA=0,5;IB=0,4;IO=0,1.
Câu 19: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST
thường và liên kết hoàn toàn.Xét các phép lai sau:
Ab
ab
Ab
aB
AB
Ab
Dd
DD
DD
dd
(1) P : Dd
(2) P : Dd
(3) P :
ab
ab
ab
aB
ab
ab
aB
Ab
Ab

aB
Ab
Ab
Dd
Dd
Dd
(4) P : Dd
(5) P : Dd
(6) P : Dd
ab
Ab
ab
ab
aB
aB
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Lai giống lúa thân cao, hạt trong với thứ lúa thân thấp hạt đục thuần chủng. F thu
được toàn bộ thân cao, hạt đục. Lai F1 F1  F2 thu được 15600 cay với 4 loại kiểu hình,
trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Cho biết mỗi tính trạng nói trên do 1 gen tác động
riêng rẽ, mỗi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống
nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng chiều cao thân và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau.

(2) Có xảy ra hiện tượng hoá vị gen với tần số 20%
(3) Trong số 15600 cây thu được F2 có 7956 cây thân cao, hạt đục.
(4) Số cá thể mang gen đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở F2 là 0,02.
(5) Số cá thể mang gen đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở F2 là 0,34.
(6) Số cá thể mang một tính trạng lặn ở F2 là 0,48
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
1. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
2. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
3. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân
không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể
khác không tương đồng với nó và ngược lại.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 22: Liệu pháp gen là
A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phúc hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
Câu 23: Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hoà
biểu hiện gen ở mức:
A. sau dịch mã
B. sau phiên mã

C. dịch mã
D. phiên mã
Câu 24: Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản
P:0,2AA+0,6Aa+0,2aa=1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá
thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản:
157
6
36
12
1
A.
AA:
Aa
B.
AA:
Aa:
aa.
163
163
49
49
49
3
1
157
6
3
C. AA: Aa
D.
AA:

Aa:
aa.
4
4
166
166
166
Câu 25: Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hoá insulin ở
vi khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo
ADN tái tổ hợp và chuyển vào E.coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi
khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của
E.coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
của E.coli không phù hợp với hệ gen người
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 26: Cho các biện pháp:
1- Dung hợp tế bào trần.
2- Cấy truyền phôi.
3- Nhân bản vô tính.

4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:
A. 4,5
B. 2,3,4
C. 3,4,5
D. 1,2,3,4,5
Câu 27: Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra ở
tế bào chất?
(1) Nhân đôi ADN
(2) Phiên mã tổng hợp mARN
(3) Phiên mã tổng hợp tARN
(4) Hoạt hoá axit amin
(5) Dịch mã tổng hợp protein Histôn
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 28: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số
gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong
suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 15 và 48
B. 3 và 28
C. 15 và 30
D. 7 và 24
Câu 29: Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu
gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa. Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa
chiếm tỉ lệ:
5
2

35
8
A.
B.
C.
D.
6
25
72
25
Câu 30: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng,
alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng
bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1
sau đó cho hai cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
121:11:11:1.
Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb x AaBb.
2. AAaaBb x AaBBbb.
3.AaBbbb x AAaaBBbb.
4. AAaaBBbb x AaaaBbbb 5. AaaaBBbb x AAaaBb
6. AaBBbb x AaaaBbbb
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 31: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhớm thực vật này
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra;ban ngày khí khổng hoàn toàn đống để tiết kiệm
nước
Câu 32: Quang hợp các nhóm thực vật C3,C4 và CAM giống nhau ở
A. Các phản ứng xảy ra ở pha tối
B. Chất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulozo 1,5 diphotphat.
C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG.
D. Các phản ứng sáng tương tự.
Câu 33: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ
cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
Câu 34: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh
tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua
sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 35: Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên
theo chiều (B).(A) và (B) lần lượt là:
A. Mô phân sinh;ngang
B. Đỉnh sinh trưởng;cao.
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ;ngang

D. Tế bào mạch rây;cao.
Câu 36: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
A. Trong hạt khô,GA và AAB đạt trị số ngang nhau
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt giá trị lớn hơn GA.
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh,
giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh,
đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu 37: Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái(trứng) trong túi phôi
tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái(trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Câu 38: Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển
nước trong mạch gỗ?
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá
B. Áp suât rễ


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ.
D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ.
Câu 39: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
1. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
2. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấy kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và
đốt nóng lá, làm lá héo.
3. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tới nước cây vẫn không hút được nước.
4. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
Phương án đúng:

A. 2,3,4
B. 1,2,4
C. 2,3
D. 2,4
Câu 40: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH
và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1.B
11.B
21.B
31.D

2.D
12.D
22.C
32.D

3.B
13.D
23.B
33.D

4.B

14.A
24.D
34.C

Đáp án
5.C
6.B
15.B 16.B
25.C 26.A
35.C 36.D

7.A
17.B
27.A
37.B

8.D
18.A
28.A
38.A

9.B
19.B
29.C
39.D

10.B
20.B
30.A
40.A


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những loài xuất hiện đầu tiên tạo
quần xã tiên phong là những thực vật thân thảo ưa sáng, sau đó đến thân cây
bụi ưa sáng, đến thân gỗ ưa sáng. Ở quần xã đinh cực thì bên cạnh các loài thân
gỗ ưa sáng vẫn tồn tại các loài thân thảo ưa bóng sống dưới cây thân gỗ.
Thực vật ưa sáng luôn có biểu bì dày, mô dậu phát triển. Do vậy trong 4
nhóm thực vật nêu trên thì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất
hiện của các nhóm cây này là:1. Thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu
bì dày 4. Thực vật cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày 3. Thực vật
thân gỗ có lá dày, mô dâu phát triển, biểu bì mỏng 2. Thực vật thân thảo có
mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng
Câu 2: Đáp án D
Trong quá trình dịch mã, các bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp aa nên
không có t ARN tương ứng.
- Bộ ba kết thức 5' UAA 3' đối mã 3' AUU 5' .
- Bộ ba kết thúc 5' UAG 3' đối mã 3' AUX 5' D đúng
- Bộ ba kết thúc 5' UGA 3' đối mã 3' AXU 5' .
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án B
Diễn biến sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các
giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình
biến đổi các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng,...
Trong các ví dụ của đề bài:
Các ví dụ 1,3,4 là các diễn thế sinh thái. Trong đó 1 là diễn thế nguyên
sinh, 3 là diễn thế thứ sinh, 4 là diễn thế phân huỷ.
2 không được coi là quần xã vì không có sự thay thế quần xã này bằng
quần xã khác.

Có 3 hiện tượng là diễn thế sinh thái
Đáp án B
Câu 5: Đáp án C
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô
sinh của quần xã)
Ví dụ: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng... - Hệ sinh thái là một hệ
thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Chú ý
- Kích thước của quần thể sinh
vật là số lượng cá thể đặc trưng
( hoặc khối lượng hay năng
lượng tích luỹ trong các cá thể)
phân bố trong khoảng không
gian của quần thể
- Ví dụ: quần thể voi có 25 con,
quần thể gà rừng có 200 con ,..
- Kích thước tối thiểu là số
lượng cá thể ít nhất mà quần thể
cần có để duy trì và phát triển
- Kích thước tối đa là giới hạn
cuối cùng về số lượng mà quần
thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường
- Nếu kích thước quần thể
xuống dưới mức tối thiểu, quần

thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vọng là do:
+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị
suy giảm, quần thể không có
khả năng chống chọi với những
thay đổi của môt trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm
do cơ hội gặp nhau của các cá
thể đực với các cá thể cái ít.
+ Sự giao phối gần thường xảy
ra, đe doạ sự tồn tải của quần
thể.
- Nếu kích thước quần thể vượt
mức tối đa thì:
+ Có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể.
+ Ô nhiễm, bệnh tật,... tăng cao,
mức tử vong cao.
+ Một số cá thể di cư khỏi quần
thể.

lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh
cảnh.
- Trong hệ sinh thái, trai đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong
nội bộ quần xã và giữa quần xã - sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ
chức sống, trong đó quá trình “ đồng hoá” do sinh vật tự dưỡng, cong quá trình
“ dị hoá” do sinh vật phân giải thực hiện.
- Kích thước của một HST rất đa dạng:
+ HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh
+ HST lớn nhất là Trái Đất

- Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi
trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 2,3,4 đúng.
(1) sai vì hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi
trường vô sinh của quần xã) chứ không phải là tập hợp của quần thể với môi
trường vô sinh của nó.
(5) sai vì năng lượng trong hệ sinh thái không được bảo toàn mà nó
được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và trở lại
môi trường.
Có 3 phát biểu đúng
Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
(1) đúng, chỉ có trong nhân đôi.
(2) sai, có ở cả 2 quá trình.
(3) sai, có ở cả 2 quá trình.
(4) đúng, chỉ có trong nhân đôi.
(5) sai, có ở cả 2 quá trình. Các khởi điểm tái bản hay điểm khởi đầu
phiên mã đều không phân bố ở một đầu ADN, vì phần đầu mút NST không
chứa gen.
(6) sai, chỉ có trong phiên mã
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án B
Các phát biểu sai: (3) (5).
3- sai, khi kích thước của quần thể xuống tới mức tối thiểu thì sự cạnh
tranh các thể để giao phối cũng sẽ tăng lên
5- sai, kích thước quần thể là số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án B

Câu 12: Đáp án D
Chọn (1) ,(5).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Do đột biến gen sẽ làm thay đổi thành phần hoặc cấu trúc của gen vì
vậy nó tạo ra alen mới mà quần thể chưa có.
(5) Di nhập gen là hiện tượng trao đổi giao tử hoặc alen giữa các quần
thể, vì vậy có thể mang đến alen mới cho quần thể hoặc alen có sẵn trong quần
thể.
(2) Giao phối ngẫu nhiên không tạo alen mới mà chỉ tổ hợp các alen để
tạo ra các kiểu gen.
(3) CLTN không tạo alen mới mà chỉ mang nhiệm vụ sàng lọc và làm
tăng số lượng các KG quy định KH thích nghi trong quần thể.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng alen
trở nên phổ biến trong quần thể hoặc bị loại bỏ hoàn toàn.
Câu 13: Đáp án D
Alen B có: 2A+3G=2100
 Số Nu loại T=A=750(Nu); G=X=200(Nu),
1900
N=1900(Nu)  chiều dài alen B=
3, 4  323 (nm)
2
Alen b có: tổng số Nu:
2720
2 =1600(Nu)  2A+2G=1600 và 2A+3G=2101
N=
3, 4
 sô Nu từng loại là: A=T=299 (Nu) và G=X=501 (Nu).
(1) Sai. Do độ dài của alen B lớn hơn độ dài của alen b.

(2) Sai. Khi ta so sánh các loại Nu trong 2 alen thì ta thấy có sự chênh
lệch số lượng nhiều giữa các loại Nu trước và sau khi đột biến  đột biến liên
quan đến nhiều cặp Nu, chứ không phải đột biến điểm.
(3) Đúng.
A
299 1
5
(4) Sai. Do
của alen b =
 khác với tỉ lệ .
501 2
3
G
Câu 14: Đáp án A

(1) Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác
nhau vì vậy nó mang vật chất di truyền của 2 loài.
(2) Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST
tương đồng do trong nhóm có NST của 2 loài khác nhau.
(3) Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương
đồng của mỗi loài, vì vậy có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử.
Vì vậy có thể sinh sản hữu tính.
(4) Đúng. Do thể song nhị bội được hình thành do đa bội hoá thể lai xa
nên có KG đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Câu 15: Đáp án B
Quy ước:A: bình thường, a:bạch tạng.
Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp (Aa) sinh con:3/4 bình thường :
1/4 dị hợp.
Xác xuất cặp vợ chồng này sinh con trai bình thường là: 3/4 . 1/2 =3/8.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là: 3/4 . 1/2 = 3/8.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. Xác suất sinh 2 con trai bị bệnh là: 1/8 . 1/8 = 1/64.
(4) sai. Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 con gái bình thường là :
3/8 . 3/8 . C12 = 18/64
(5) sai. Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh là:
3/8 . 1/8 . C12 = 6/64
(6) sai. Xác suất sinh 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh là:
1/8 . 1/8 . C12 = 2/64
(7) đúng. Xác suất sinh 1 giá bình thường và 1 gái bệnh là:
3/8 . 1/8 . C12 = 6/64
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 16: Đáp án B

Đáp án B

Gen I có 2 alen, gen II có 4 alen, gen III có 3 alen
Xét các kết luận của đề bài:
(1) đúng. Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng
2  2  1 4  4  1 3  3  1
thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
.
.
 180 kiểu

2
2
2
gen.
(2) sai. Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương
2.3.4  2.3.4  1
đống thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 3!.
 1800 kiểu
2
gen (do vị trí các gen có thể thay đổi).
(3) sai. Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST
thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, gen II nằm trên cặp NST
2.3  2.3  1 4  4  1
thường khác thì số kiểu gen tối đa có thể có là: 2!.
.
 420
2
2
kiểu gen.
(4) đúng.Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST
thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, gen III nằm trên cặp NST
thường khác thì số kiểu gen tối đa có thể có là :
2.4  2.4  1 3  3  1
2!.
.
 432 kiểu gen.
2
2
Vậy trong số những phát biểu trên có 2 phát biểu đúng
Đáp án B.

Câu 17: Đáp án B
Quy ước: A: thân xám, a:thân đen, B cánh dài, b:cánh ngắn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và
cách nhau 40cm
f hoán bị = 40%
Ptc: xám, dài x đen, cụt P: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x thân đen, cánh dài dị hợp : aB/ab, ♀ F1 giảm phân cho giao
tử: AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%
F2: Thân xám, cánh cụt có kiểu gen: A-bb( Ab/Ab hoặc Ab/ab) =
♀Ab.♂ab= 20% . 50% = 10%
Đáp án B.
Câu 18: Đáp án A
Gọi p,q,r lần lượt là tần số tương đối của alen IA,IB,IO.
Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có
14500 dân
145 người có nhóm máu O số người nhóm máu O chiếm 1%
nên tần số tương đối của alen IO là: r =0,1.
Số người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ: 3480:14500=0,24
p2 + 2.p .r=0,24
p = 0,4
Vì p + q + r =1
q = 1- 0,4- 0,1 = 0,5
Vậy đáp A đúng
Câu 19: Đáp án B
Tỉ lệ kiểu hình: 3:3:1:1=(3:1)(1:1)
Xét các phép lai của đề bài:

(1) (Ab/ab x ab/ab).(Dd:dd) cho tỉ lệ kiểu hình =(1:1).(3:1)
1 đúng.
(2) (Ab/ab x aB/aB).(Dd x DD) cho tỉ lệ kiểu hình=(1:1).1
2 sai.
(3) P:(AB/ab x Ab/ab).(DD x dd) cho tỉ lệ kiểu hình=(1:2:1).1
3 sai.
(4) (aB/ab x Ab/Ab).(Dd x Dd)cho tỉ lệ kiểu hình=(1:1).(3:1) 4 đúng
(5) (Ab/ab x aB/ab).(Dd x Dd)cho ti lệ kiểu hình=(1:1:1:1).(3:1) 5 sai.
(6) (Ab/aB x Ab/aB).(Dd x Dd)cho tỉ lệ kiểu hình=(1:2:1).(3:1) 6 sai.
Vậy có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Đáp án B
Câu 20: Đáp án B
P thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% thân cao, hạt đục Thân
cao, hạt đục là các tính trạng trội so với thân cao, hạt trong.
Quy ước: A:Thân cao, a: thân thấp.B: hạt đục,b:hạt trong.
F11 x F1
F2 thu được 15600 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó
3744 cây thân cao, hạt trong
Thân cao, hạt trong = 24%.
Tỉ lệ thân thấp, hạt trong (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 24% = 1%.
1% aabb=10% ab.10% ab (do diễn biến giảm phân ở bố và mẹ F1 như
nhau).
ab= 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị gen.
f hoán vị =2.10%=20%.
F1 có kiểu gen: Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) sai vì 2 cặp tính trạng này di truyền liên kết không hoàn toàn với

nhau.

Chú ý
- Người ta sử dụng virut sống
trong cơ thể người làm thế
truyền sau khi đã loại bỏ những
gen gây bệnh của virut. Sau đó,
thể truyền được gắn với gen
lành rồi cho xâm nhập vào tế
bào của bệnh nhân.
- Tế bào mang ADN tái tổ hợp
của bệnh nhân được đưa trở lại
cơ thể bệnh nhân để sinh ra các
tế bào bào bình thường thay thế
tế bào bệnh.
- Nhờ có thể truyền mà gen
lành được nhân lên trong tế bào
nhận.
- Khó khăn là khi chèn gen lành
vào hệ gen người, virut có thể
gây hư hỏng các gen khác( virut
không thể chèn gen lành vào
đúng vị trí gen vốn có trên
NST).

(2) đúng.
(3) đúng. Cây thân cao hạt đục chiếm tỉ lệ: 50% +1% =51%
Số lượng cây thân cao, hạt đục là: 15600.51%=7956 cây.
(4),(5) sai vì số cá thể đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở F2 (AABB) = số cá
thể đồng hợp lặn (aabb) = 1% =0,01.

(6) số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở F2(A-bb+aaB-)là:24%+24%= 48%
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án B
Câu 21: Đáp án B
Các phát biểu đúng là 1,4
Một NST này sát nhập vào một NST khác là một dạng của chuyển đoạn
không tương hỗ.
Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ vẫn có thể tạo ra 1/4 số
giao tử bình thường. Nếu chuyển đoạn sang NST tương đồng với nó thì người
ta gọi là đột biến lặp đoạn
Câu 22: Đáp án C
Liệu pháp gen là việc trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức
năng của các gen đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen
lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường
của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
Câu 23: Đáp án B
mARN sơ khai sau khi được tạo ra do phiên mã có thể được cắt nối
theo các cách khác nhau để tạo nên các mARN trưởng thành khác nhau để
tham gia tổng hợp các chuỗi polypeptid khác nhau trong quá trình dịch mã.
Câu 24: Đáp án D
Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa
có khả năng sinh sản thì
F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa.
Nhưng F4 chỉ có các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình
sinh sản thực tế là AA:Aa
157
6
3
F5 trước sinh sản là
AA:

Aa:
aa
166
166
166
Câu 25: Đáp án C
Đáp án đúng:4.
Gen của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gen của người cócấu
trúc phân mảnh nên phải có cơ chế hoàn thiện mARN. Tuy nhiên ở sinh vật
nhân sơ không có cơ chế hoàn thiện mARN như ở sinh vật nhân thực nên nếu
sử dụng trực tiếp ADN trong hệ gen của người rồi chuyển vào E.coli, mARN
tạo ra không được hoàn thiện nên sẽ không tạo ra sản phẩm như mong muốn.
Câu 26: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Dung hợp tế bào trần tạo ra loài có thể mang bộ NST của 2 loài khác xa nhau.
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau,
chỉ khi cá thể đó thuần chủng thì mới tạo ra nhiều cá thể thuần chủng.
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá, tự thụ phấn là 2 phương pháp tạo dòng
thuần chủng.
Câu 27: Đáp án A
Chọn(4),(5)
(1),(2),(3). Các quá trình trên đều phải sử dụng ADN trong nhân tế bào
để làm khuôn cho quá trình vì vậy nó được thực hiện trong nhân tế bào.
(4),(5). 2 quá trình này đều xảy ra ở tế bào chất vì quá trình dịch mã
diễn ra ở ribixom nằm ở tế bào chất
Câu 28: Đáp án A

Chú ý

Công thức tính số phân tử
ADN đột biến được tạo ra
sau x lần nhân đôi, số tế
bào tiền đột biến luôn là 1:
 2( x1) 
 2  1



Khi gen đang nhân đôi thì môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin thì
sau lần nhân đôi thứ nhất gen đó sẽ tạo ra ADN con: một ADN giống với ADN
mẹ ban đầu, ADN còn lại có chứa 1 phân tử 5- Brôm Uraxin
Các phân tử ADN con tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa
Nhóm 1: 1 ADN giống với ADN mẹ ban đầu sau 5 lần nhân đôi tạo ra
5
2 =32 phân tử
Nhóm 2: 1 phân tử ADN con có chứa 1 phân tử 5- Brôm Uraxin sẽ tiếp
tục nhân đôi 5 lần
Sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra 32 ADN con, trong đó có 16 ADN bình
thường, 16 phân tử ADN có vật chất di truyền bị biến đổi (tính cả 1 phân tử
ADN có chứa 5- Brôm Uraxin)
Số phân tử ADN đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là :
251
 1  15 phân tử
2
Sau 6 lần nhân đôi thì số phân tử ADN con bình thường được tạo ra là
32+16=48
Câu 29: Đáp án C

P: cái 2 AA:1Aa, ở đực 100% aa

F1, tỷ lệ kiểu gen là : 5Aa:1aa
F1 x F1 : (5A:7a) x (5A:7a)
5 7
35
2
F2 tỷ lệ Aa=
12 12
72
Câu 30: Đáp án A
Số tổ hợp giao tử thu được trong phép lai trên là : 121+11+11+1=144
Trong phép lai tự thụ phấn những các thể có kiểu gen đồng hợp trội
chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
1
1 1
1 1


Xét tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có
144 12 12 36 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />1 1
1
1
aab
abb
 trường hợp 2 thoả mãn
12 12
12

12
1 1
1
1
Với trường hợp
aabb
ab
 trường hợp 1 thoả mãn
36 4
4
36
Các trường hợp 3,4,5,6 không thoả mãn.
Câu 31: Đáp án D

Với trường hợp:

Chú ý
- Sinh trưởng thứ cấp là kiểu
sinh trưởng làm gia tăng đường
kính( bề dày) của thân và rễ do
hoạt động nguyên phân của mô
phân sinh bên tạo ra. Sinh
trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai
lá mầm.
- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ
lõi, gỗ dác và vỏ.
- Cấu tạo của cây thân gỗ gồm:
gỗ lõi (ròng) màu sẫm ở trung
tâm của thân.
- Gõ lõi gồm các lớp tế bào

mạch gỗ thứ cấp già. Các tế bào
này chỉ vận chuyển nước và các
ion khoáng trong một thời gian
ngắn. Chúng đóng vai trò làm
giá đỡ cho cây.
- Vòng gỗ kế tiếp phía bên
ngoài là gỗ dác màu sáng. Gỗ
dác gồm các lớp mạch gỗ thứ
cấp trẻ. Gỗ dác thực sự là mô
mạch vận chuyển nước và ion
khoáng. Tầng ngoài cùng bao
quanh thân là vỏ.
- Trên mặt cắt ngang thân cây
gỗ có các vòng đồng tâm với
màu sáng và tối khac nhau. Đó
là các vòng năm. Các vòng gỗ
màu sáng gồm các mạch ống
rộng hơn và thành ống mỏng
hơn. Các vòng gỗ màu sẫm tối
có thành dày hơn.

Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vì lúc đó khí
khổng mở còn ban ngày khí khổng đóng hoàn toàn để tiết kiệm nước. Nhóm
thực vật CAM có đặc điểm ưa hạn, sống ở sa mạc gồm dứa, xương rồng, thuốc
bỏng,cây mọng nước nên ban ngày khí khổng đóng để tránh mất nước.
Câu 32: Đáp án D
Quang hợp ở các nhóm thực vật này là giống nhau ở phản ứng sáng. Có
pha sáng giống: đều quang phân li nước tạo ATP và giải phóng O2. Giai đoạn
quang hoá đều tạo ra ATP,NADPH cung cấp cho pha tối.
Câu 33: Đáp án D

* Thí nghiệm: Đặt hạt đậu nay mầm theo chiều nằm ngang. Sau một thời gian,
rễ mọc cong xuống đất và thân cong lên trên theo chiều ngược lại.
* Cơ chế:
- Rễ hướng đất dương:
+ Do tác động của trọng lực, lực hút của quả đất.
+ Ở rễ, auxin phân bố nhiều hơn ở mặt trên, tại đây tế bào phân chia
kéo dài và lơn nhanh hơn. Do vậy rễ mọc theo hướng đâm xuống đất.
- Thân hướng đất ấm:
+ Ngược lại, auxin phân bố mặt dưới của thân, tại đây tế bào phân chia
nhanh, lớn lên và kéo dài ra. Nhờ vậy, thân uốn cong lên trên.
Câu 34: Đáp án C
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể liên hệ với nhau bằng các
sợi thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới.
Câu 35: Đáp án C
Sinh trưởng thức cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia tầng sinh vỏ
và tầng sinh trụ làm cho cây lớn theo chiều ngang.
Câu 36: Đáp án D
Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái
sinh lí của hạt:
 Trong hạt khô GA rất thấp,AAB đạt trị số cực đại.
 Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và trị số cực đại, còn AAB giảm
xuống rất mạnh.
Câu 37: Đáp án B
Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng
trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: Đáp án A
Động lực đẩy dòng mạch gỗ:

- Lực đẩy( áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra. Chẳng hạn:
hiện tượng ứ giọt, rỉ nhựa.
- Lực hút do thoát hơi nước của lá: Tế bào lá bị mất nước sẽ thu hút
nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh; sau đó tế bào nhu mô hut nước từ mạch
gỗ ở lá từ đó tạo lực hút của lá kéo nước từ rễ lên. Trong đó lực này đóng vai
trò quan trọng nhất.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
thành dòng nước liên tục.
Câu 39: Đáp án D
Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
- Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ
ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
- Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
Câu 40: Đáp án A
Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến
yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phân giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế
bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên
vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phân này lại tăng tiết hoocmon



×