Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 1 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.02 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Điểm bù ánh sáng là
A. cường độ ánh sáng mà tại đó cây không quang hợp.
B. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp thấp nhất.
C. cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
D. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cao nhất.
Câu 2: Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2?
A. Chim.

B. Côn trùng.

C. Cá.

D. Lưỡng cư.

Câu 3: Khi nói về quả của cây hạt kín, phát biểu nào sao đây sai?
A. Quả là do bầu nhụy phát triển thành.
B. Quả không hạt chỉ được hình thành khi có hiện tượng thụ phấn và có hiện tượng thụ tinh.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt.
Câu 4: Việc uống thuốc tránh thai có tác dụng
A. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.
B. ngăn không cho trứng chín và rụng.
C. cản trở hình thành phôi.
D. cản trở sự phát triển phôi.
Câu 5: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba
thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n – 1.

B. 2n + 1.



C. n + 1.

D. 2n – 1.

Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruối cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt
trắng?
A. X A X a  X AY .

B. X A X a  X aY .

C. X A X A  X aY .

D. X a X a  X AY .

Câu 7: Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen có trong quần thể.
C. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.
D. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con cái.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 8: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp giúp nhân nhanh giống với số
lượng lớn?
(1) Nuôi cấy mô thực vật.

(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.


(3) Lai tế bào sinh dưỡng.

(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

(5) Cấy truyền phôi.

(6) Gây đột biến.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Di – nhập gen.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân Sinh.

B. đại Trung sinh.


C. đại Thái cổ.

D. đại Cổ sinh.

Câu 11: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Nhái.

B. Diều hâu.

C. Sâu ăn lá ngô.

D. Cây ngô.

Câu 12: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan
hệ
A. hội sinh.

B. ức chế - cảm nhiễm.

C. kí sinh

D. cộng sinh.

Câu 13: Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch
dẫn của cây. Nguyên nhân là vì
A. các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn.
B. các phân tử H2O có tính phân cực.
C. các phân tử H2O có độ nhớt cao.

D. các phân tử H2O có độ nhớt thấp.
Câu 14: Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua
bề mặt cơ thể?
(1) Thủy tức;

(2) Trai sông;

(4) Giun tròn;

(5) Giun dẹp.

A. 2.

B. 5.

(3) Tôm;

C. 4.

D. 3.

Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây
thường xuyên diễn ra?
(1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử
mARN này không được dịch mã.
(3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.

(4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
(5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’  5’.
C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
D. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.
Câu 17: Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu
gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí
thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.

B. 25%.

C. 50%.

D. 43,75%.

Câu 18: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng
nhất định.
D. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 19: Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng
cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể
là 0,15 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 180. Biết tỉ lệ tử
vong và xuất – nhập cư của quần thể là 3%/năm. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Kích thước của quần thể tăng 20% trong 1 năm.
(2) Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
(3) Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
(4) Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,18 cá thể/ha.
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 20: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 21: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
(2) Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.

(3) Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
(4) Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 22: Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước,
mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những
hướng nào sau đây?
(1) pH máu tăng.

(2) Huyết áp giảm.

(3) Áp suất thẩm thấu tăng.

(4) Thể tích máu giảm.

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 23: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
(5) Đột biên gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.
(6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 24: Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định mỏ ngắn trội
hoàn toàn so với gen a quy định mỏ dài. Cho 2 cá thể dị hợp giao phối với nhau được F1 gồm
2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 2 con mỏ ngắn : 1 con mỏ dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa; 3 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.
B. 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa; 5 mỏ ngắn : 4 mỏ dài.
C. 1/2Aa : 1/2aa; 1 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D. 2/3Aa : 1/3aa; 2 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.
Câu 25: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn có lợi có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần
thể dưới tác động của những nhân tố nào sau đây?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Alen đó liên kết bền vững với alen trội có hại và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.

(3) Do giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Do đột biến làm cho alen lặn trở thành alen trội.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 26: Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào bao nhiêu nhân tố sau đây?
(1) Mức sinh sản.

(2) Mức tử vong.

(3) Diện tích môi trường sống.

(4) Mức nhập cư.

(5) Kiểu phân bố của quần thể.

(6) Mức xuất cư.

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.


Câu 27: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến
số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể
cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường
hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh
tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 28: Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo
có hoa. Một số loài gậm nhấm như chuột, sóc, sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự
tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài
gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng
các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng. Có bao nhiêu suy
luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên?
(1) Các loài gậm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ở khu
vườn trên.
(2) Các loài gậm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.
(3) Các loài gậm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.
(4) Chất thải của các loài gậm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài
thân thảo
(5) Các loài P là nguồn thức ăn của các loài gậm nhấm.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 29: Thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, bò vẫn
phát triển bình thường. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
(1) Số lượng thức ăn lấy vào nhiều.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm nguồn thức ăn cung cấp prôtein cho động vật.
(3) Lượng nitơ được tái sử dụng triệt để không bị mất đi qua nước tiểu.
(4) Các vi sinh vật tiết enzim tiêu hóa xenlulozo cung cấp dinh dưỡng cho động vật
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 1.

Câu 30: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co
bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người
này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong
một phút?
A. 1102,5 ml.

B. 5250 ml.

C. 110250 ml.

D. 7500 ml.

Câu 31: Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân
thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là
A. ab.

B. Ab.

C. aB.

D. AB.

Câu 32: Áp dụng bao nhiêu biện pháp sau đây sẽ cho phép tăng nhanh đàn gia súc?
(1) Tăng nhiều con đực.
(2) Tăng nhiều con cái.
(3) Bố trí số con đực và con cái như nhau.
(4) Tách con non ra khỏi mẹ sớm.
A. 4.


B. 3.

C. 2.

D. 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 33: Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm
phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao
đổi chéo tại 1 điểm ở các cặp nhiễm sắc thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân
li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 10.

B. 2n = 12.

C. 2n = 8.

D. 2n = 16.

Câu 34: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay
đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như
nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
(3) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm
phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.
A. 2.


B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 35: Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100%
cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li
theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy
định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau
đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 36: Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy
định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là

0, 4 X aY : 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền.
(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
A. 1.

B. 3.

C. 4.


D. 2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng
thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ
lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao
phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3.

B. 1/2.

C. 3/7.

D. 2/5.

Câu 38: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4
loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
4/7.
A. 1.

B. 4.


C. 2.

D. 3.

Câu 39: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập
tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có
A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang
cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 trắng.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 40: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương
đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen
A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng.
Cho sơ đồ phả hệ sau:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
(2) Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
(3) Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì
xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.
(4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả
hai bệnh là 8,82%.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Đáp án
1-C

2-B

3-B

4-B

5-B

6-B

7-B


8-A

9-A

10-A

11-B

12-B

13-B

14-D

15-A

16-B

17-A

18-B

19-D

20-D

21-B

22-A


23-B

24-C

25-D

26-D

27-A

28-D

29-A

30-A

31-A

32-C

33-B

34-D

35-C

36-B

37-A


38-D

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C.
Câu 2: Đáp án B.
Nhóm côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí, ống khí phân nhánh nhỏ tới tận các tế bào để
trao đổi khí trực tiếp với các tế bào mà không thông qua hệ tuần hoàn.
Câu 3: Đáp án B
Vì quả không hạt có thể được hình thành do có hiện tượng thụ phấn mà không có hiện tượng
thụ tinh hoặc cũng có thể được hình thành do nguồn chất kích thích ngoại sinh như auxin hay
giberelin.
Câu 4: Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Thuốc tránh thai có chứa hoocmôn progesterone có tác dụng ức chế quá trình rụng trứng.
Câu 5: Đáp án B.
Thể ba là 2n+1.
Câu 6: Đáp án B.

X A X a  X aY → Sinh ra đời con có: 1 X a X A :1 X aY : X a X a : X AY → 1 ruồi cái mắt đỏ : 1
ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 7: Đáp án B.
Câu 8: Đáp án A.
Giải thích: Có 3 phương pháp nhân nhanh giống với số lượng lớn từ một vài cây giống ban

đầu, đó là (1), (2), (5).
Câu 9: Đáp án A.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa.
Câu 10: Đáp án A.
Câu 11: Đáp án B.
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.  Cấp cao nhất so với 4 loài còn lại.
Câu 12: Đáp án B.
Tảo giáp gây độc cho các loài khác nhưng không có lợi và cũng không có hại cho tảo giáp.
Do đó, đây là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 13: Đáp án B.
Một phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi liên kết với 2 nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hóa
trị phân cực.
Phân tử nước có tính phân cực. Bản thân các phân tử nước cũng liên kết với nhau bằng liên
kết hiđrô đồng thời liên kết mạnh với các phân tử khác chứa ôxi  tạo lực liên kết lớn làm
động lực đẩy dòng nước hướng lên trong hệ xylem.
Câu 14: Đáp án D.
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể diễn ra ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp (giun tròn, giun
dẹp, giun đốt và ruột khoang).
 Có 3 loài động vật là (1), (4), (5).
Trai sông và tôm là những loài hô hấp bằng mang.
Câu 15: Đáp án A
Giải thích:
- Chỉ có sự kiện (1) thường xuyên xảy ra ngay cả khi môi trường có hay không có lactozơ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Gen cấu trúc chỉ phiên mã khi vùng O được tự do.
- ARN polimeraza thường xuyên liên kết với vùng khởi động P của operon Lac nhưng chỉ
tiến hành phiên mã khi vùng O được tự do.
- Lactozơ chỉ liên kết với prôtêin ức chế khi môi trường có lactozơ.

- Khi có lactozơ, prôtêin ức chế không liên kết với vùng O.
Câu 16: Đáp án B.
Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiếu 5’  3’.
Câu 17: Đáp án A.
Giải thích:
- Gen A có 2 alen, trong khi đó thế hệ xuất phát có 5 kiểu gen. Điều này chứng tỏ gen nằm
trên NST X ở vùng không tương đồng (nằm trên X mà không có trên Y).
- Có 5 kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
Tức là 1 XAXA; 1 XAXa; 1 XaXa; 1XAY; 1XaY;
- Các cá thể ở P giao phối ngẫu nhiên.
Ta có 1X A X A ;1X A X a ;1X a X a  lai với 1X AY ;1X aY  .
- Giao tử cái: 4 X A và 4 X a  1X A và 1X a .
Giao tử đực có 1X A ;1X a ; 2Y .
Quá trình giao phối sẽ sinh ra các kiểu gen
1XA

1Xa

1XA

1XAXA

1XAXa

1Xa

1XAXa

1XaXa


2Y

2XAY

2XaY

 Kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ = (2+1)/8 = 3/8 = 37,5%.
Câu 18: Đáp án B.
Phương án B sai vì nhân tố định hướng quá trình tiến hóa là CLTN
Câu 19: Đáp án D.
Có 3 nhận định đúng, đó là (1), (2) và (4)
Giải thích:
- Năm thứ nhất có số lượng cá thể  0,15 1000  150.  (2) đúng.
- Tăng trưởng của quần thể là  180  150  :150  0, 2  20% . (1) đúng.
- Kích thích tăng trưởng = sinh sản + nhập cư – tử vong – di cư.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> Tỉ lệ sinh sản = tốc độ tăng trưởng – nhập cư + tử vong + di cư = 20% + 3% = 23%.
 (3) sai.
- Mật độ quần thể ở năm thứ 2 = 180/1000 = 0,18 cá thể/ha  (4) đúng.
Câu 20: Đáp án D.
A sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã thay đổi.
B sai. Vì kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đỉnh cực ổn định tương đối.
C sai. Vì diễn thế nguyên sinh còn chịu tác động của các nguyên nhân bên trong nội bộ quần
xã.
D đúng.
Câu 21: Đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể

trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
Câu 22: Đáp án A.
Cả 4 hướng nói trên đều đúng.
- Nôn nhiều làm mất nước trong dạ dày dẫn tới lượng nước được hấp thụ vào máu giảm 
Gây giảm thể tích máu.
- Khi nôn nhiều làm mất nhiều dịch vị (mất nhiều HCl) thì lượng ion H+ trong máu giảm 
làm tăng pH máu.
- Nôn nhiều gây mất muối dẫn tới làm giảm áp suất thẩm thấu của máu.
- Khi máu bị giảm áp suất thẩm thấu thì nước sẽ thẩm thấu vào các tế bào mô làm giảm thể
tích máu dẫn tới giảm huyết áp.
- Nôn nhiều làm mất nước trong dạ dày dẫn tới lượng nước được hấp thụ vào máu giảm 
Gây giảm thể tích máu từ đó làm giảm huyết áp.
Câu 23: Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3)
Giải thích:
(2) sai. Vì đột biến gen chỉ làm thay đổi alen cũ thành alen mới chứ không làm thay đổi vị trí
của gen (Gen vẫn ở vị trí locut cũ). Chỉ có đột biến mất đoạn NST, đảo đoạn NST, chuyển
đoạn NST, lặp đoạn NST thì mới thay đổi vị trí của gen.
(4) sai. Vì đột biến gen chỉ liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit nên không làm ảnh hưởng
đến cấu trúc NST.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) sai. Vì đột biến gen không làm xuất hiện gen mới và cũng không làm cho gen bị mất đi.
Đột biến gen chỉ làm cho gen có thêm các alen mới (Làm tăng số lượng alen của gen).
(6) sai. Vì đột biến gen không làm mất alen cũ.
Câu 24: Đáp án C.
Sơ đồ lai: Aa Aa.
Theo lí thuyết, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa với tỉ lệ kiểu hình 3 mỏ ngắn : 1
mỏ dài. Tuy nhiên, ở bài toán này, tỉ lệ kiểu hình là 2 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.  Đã có hiện

tượng gây chết ở thể đồng hợp trội.
 Tỉ lệ cá thể F1 có 2Aa : 1aa.
F1 với nhau, ta có (2Aa ; 1aa)  (2Aa ; 1aa)
Giao tử F1 có 1A; 2a.
F2:
1A

2a

1A

1AA (chết)

2Aa

2a

2Aa

4aa

Tỉ lệ kiểu gen ở những cá thể sống sót: 4Aa : 4aa = 1Aa : 1aa.
Tỉ lệ kiểu gen: 1 cá thể mỏ ngắn : 1 cá thể mỏ dài.
Câu 25: Đáp án D.
Có 2 trường hợp là (1) và (2)
Giải thích:
- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bất kì một alen nào ra khỏi quần thể một cách ngẫu nhiên.
Do đó nó có thể loại bỏ alen lặn hoặc alen trội, loại bỏ alen có lợi hoặc có hại...
- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải alen có hại. Tất cả alen trội có hại đều được biểu hiện ra kiểu
hình ngay cả lúc dị hợp, do đó alen trội có hại ngay lập tức bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. Vì

chọn lọc sẽ loại bỏ cả kiểu gen, do đó khi alen có lợi liên kết bền vững với alen trội có hại thì
cả hai alen này đều bị loại bỏ.
- Các trường hợp giao phối không ngẫu nhiên hay đột biến đều không thể loại bỏ alen lặn có
lợi.
Câu 26: Đáp án D.
Có 4 nhân tố, đó là (1), (2), (4), (6)
Câu 27: Đáp án A.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Giải thích:
(1) sai. Vì khi mật độ cá thể quá cao và khan hiếm nguồn sống thì xảy ra cạnh tranh cùng
loài.
(2), (3), (4), (5) đều đúng.
(6) sai. Vì cạnh tranh cùng loại không bao giờ làm hại cho loài. Cạnh tranh cùng loài luôn là
động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
Câu 28: Đáp án D.
Chỉ có 2 suy luận có cơ sở, đó là (2), (3)
Câu 29: Đáp án A.
Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại vẫn phát triển bình
thường là do:
- Thức ăn ít chất dinh dưỡng nhưng số lượng thức ăn lấy vào nhiều nên cũng đủ bù nhu cầu
prôtêin cần thiết.
- Các vi sinh vật tiết enzim tiêu hóa xenlulozo thành glucozo cung cấp dinh dưỡng cho động
vật.
- Trong dạ dày động vật nhai lại có 1 số lượng lớn vi sinh vật. Các vi sinh vật này sống trong
dạ cỏ, sử dụng cỏ làm nguồn dinh dưỡng, chúng sinh sản nhanh tạo nên sinh khối lớn. Các vi
sinh vật này được chuyển xuống dạ múi khế và được dạ múi khế phân giải, tiêu hóa thành

nguồn dinh dưỡng cung cấp cho bò. Các vi sinh vật sống trong dạ cỏ có hàm lượng prôtêin
cao nên khi dạ múi khế tiêu hóa nó sẽ thu được một lượng lớn axit amin.
- Động vật nhai lại tận dụng triệt để được nguồn nitơ trong urê: Urê theo đường máu vào
tuyến nước bọt và được tiết vào nước bọt để cung cấp cho vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Urê
trong nước bọt lại được vi sinh vật trong dạ cỏ sử dụng để tổng hợp prôtêin, sau đó prôtêin
này lại được cung cấp cho cơ thể động vật nhai lại. Vì vậy lượng nitơ không bị mất đi qua
nước tiểu  Nước tiểu của động vật nhai lại có hàm lượng urê rất thấp.
Câu 30: Đáp án A.
Số lần tim co bóp trong 1 phút là: 60 : 0,8 = 75
Lượng máu được tống vào động mạch chủ là: 75  70 = 5250 ml
Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là:
5250  21 : 100 = 1102,5 ml.
Câu 31: Đáp án A.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Mỗi hạt phấn có 2 nhân nhưng kiểu gen của cả hai nhân này đều giống nhau (vì được sinh ra
từ một nhân nhờ quá trình nguyên phân). Do đó, nhân thứ nhất có kiểu gen ab thì nhân thứ
hai cũng có kiểu gen ab.
Câu 32: Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4).
Muốn tăng nhanh đàn gia súc, gia cầm người ta thường áp dụng những biện pháp: Tăng nhiều
con cái và tách con non ra khỏi mẹ sớm.
Vì ở gia súc, gia cầm một con đực có thể đáp ứng nhu cầu sinh sản của nhiều con cái, do đó
số lượng đàn con phụ thuộc nhiều vào số lượng con cái hơn là số lượng con đực.
Việc tách con non ra khỏi mẹ sớm giúp con cái có thể nhanh chóng quay trở lại chu kì sinh
sản mới như vậy sẽ tăng số lứa đẻ trong một thời gian nhất định giúp tăng nhanh số lượng
trong đàn.
Câu 33: Đáp án B.
Giải thích:

- Gọi bộ NST của loài là 2n  có n cặp NST.
- Ở mỗi cặp NST thường: Khi giảm phân nếu cặp NST không có hoán vị gen thì cặp đó sinh
ra 2 loại giao tử; Nếu có hoán vị gen tại 1 điểm thì cặp đó sinh ra 4 loại giao tử; Nếu có hoán
vị gen tại 2 điểm thì cặp đó sinh ra tối đa 8 loại giao tử.
 Các cặp NST số 1, 2, 3 có số loại giao tử = 43; Các cặp NST còn lại có số loại giao tử

 2n4 .
- Ở cặp NST giới tính: Cặp XY không phân li trong giảm phân II sẽ sinh ra 3 loại giao tử là
XX, YY và O.
 Số loại giao tử của cơ thể  43  2n 4  3  768  2n 2  3  768.
 2n3  768 : 3  256  29  n  3  9  n  6  2n  12.
Câu 34: Đáp án D.
Chỉ có (1) đúng.
Giải thích:
(1) đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu chỉ làm thay đổi một bộ ba của mARN, do đó ít gây
hậu quả cho sinh vật. Đột biến dạng mất hoặc thêm một cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ
ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen, vì vậy thường gây hậu quả nghiêm trọng.
(2) sai. Vì các gen khác nhau thì tầng số đột biến khác nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) sai. Vì bazơ nitơ trở thành dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nu chứ không phải
là đột biến mất hoặc thêm cặp.
(4) sai. Vì đột biến mất 1 cặp nu chỉ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối
gen chứ không làm mất bộ ba.
Câu 35: Đáp án C.
- Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình chân ngắn  Chân ngắn là tính trạng
trội.  A đúng.
- Nếu gen nằm trên NST thường thì F1 có kiểu gen Aa, khi đó F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa
: 1aa. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa.  Tỉ

lệ kiểu hình ở F3 là 3 cá thể chân ngắn : 1 cá thể chân dài.  Trái với giả thuyết là 13 : 3. 
Gen nằm trên NST giới tính X.  C sai; D đúng.
- Khi gen nằm trên NST giới tính X thì kiểu hình lặn (tính trạng chân dài) chủ yếu gặp ở giới
tính XY.  B đúng.
Câu 36: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)
- Tìm tần số alen của mỗi giới:
Giới đực, có 0,4XAY và 0,1XaY  Tần số A = 0,8; a = 0,2.
Giới cái, có 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a .  Tần số A = 0,5; a = 0,5.
- Tìm phát biểu đúng:
(1) đúng. Vì cái lông xám

X

A

X   F1 có tỉ lệ = 1/2  (1 – cái lông đen) = 1/2  (1 –

0,50,2) = 0,45.
(2) sai. Vì đực lông đen (XaY) ở F2 có tỉ lệ = giao tử cái Xa của F1  1/2.
Giao tử cái Xa của F1 có tỉ lệ = (0,2 + 0,5):2 = 0,35.
 Đực lông đen chiếm tỉ lệ = 0,35  1/2 = 0,175.
(3) và (4) đúng. Vì khi gen nằm trên NST X và thế hệ xuất phát có tần số alen của giới đực
khác với giới cái thì quần thể không đạt cân bằng di truyền. Tỉ lệ kiểu gen liên tục thay đổi
qua các thế hệ ngẫu phối.
Câu 37: Đáp án A.
Giải thích:
- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái
lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- lông đen;



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái  Tính trạng liên kết
giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết
giới tính.
- Kiểu gen của F1 là AaX BY  AaX B X b
Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A  X BY và A  X A X A , A  X A X a .
Aa  Aa thì đời con có 3A-.
 Trong số các cá thể lông đen, gồm có:
Con đực lông đen A  X AY có 3 tổ hợp.
Con cái lông đen A  X A X A và A  X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.
 Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3.
Câu 38: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3)
Quy ước: A: cao, a: thấp
B: ngọt, b: chua.
 ab 
- F1 có cây thấp, quả chua    0, 04.  Giao tử ab  0, 2 .
 ab 

 Tần số hoán vị  2  0, 2  0, 4  40%.  (2) và (3) đúng.
- P có kiểu gen

Ab Ab
có hoán vị gen nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

aB aB


 (1) đúng.
- P có kiểu gen

Ab Ab

sinh ra đời con đồng hợp lặn = 0,04. Thì trong số các cây thân cao,
aB aB

quả chua (A-bb) ở F1, số cây đồng hợp lặn


0,5  0, 04 0,3 3

 .  (4) sai.
0,5  0, 04 0, 7 7

Câu 39: Đáp án C.
Chỉ có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, IV và V.
I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9  Đúng.
II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ
 1  aa   1  bb   1  0,36   1  0, 25   0, 48  48%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Kiểu hình quả xanh  aabb   0,36  0, 25  9%
Kiểu hình quả vàng  100%   48%  9%   43%
 Tỉ lệ kiểu hình: 48 quả đỏ : 43 quả vàng : 9 quả xanh  Đúng.
III. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,4 cho nên kiểu gen Aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và
lớn hơn aa.

Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,5 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và
lớn hơn bb.
 Kiểu gen AaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất  Sai.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng


AAbb  aaBB
0,16  0, 25  0,36  0, 25

 13 / 43  Đúng.
A  bb  aaB  1  0,36   0, 25  0,36  1  0, 25 

V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác xuất thu được cây thuần chủng


AABB
0,16  0, 25

 1/12  Đúng.
A  B  1  0,36   1  0, 25 

Câu 40: Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)
Giải thích:
(1) đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và B. Mặt
khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen
X AB X aB .

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc X Ab X aB .

(2) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống
nhau.
(3) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen Xab Y , vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác
suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh
có kiểu gen XABXab có tỉ lệ  0,5  0, 4  0, 2 .
Người số 5 có kiểu gen XABXab , người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen

XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ
 0, 4X ABX AB : 0, 4X ABXab : 0,1X AB X Ab : 0,1X ABX aB .


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab . Khi đó
xác suất sinh con bị cả hai bệnh

 0, 4X AB Xab  X AB Y  0, 4  0, 4 1/ 2  0, 08.  (4) đúng.



×