Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề 2 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.02 KB, 16 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối ?
A. C6 H12O6
B. CO 2
C. ATP

D. O2

Câu 2: Ở các loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa ?
A. Thực quản
B. Tuyến nước bọt
C. Khoang miệng
D. Dạ dày
Câu 3: Khi nói về hình thức tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhụy của cây khác.
B. Sự thụ phấn giữa hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Câu 4: Ở nữ giới, hoocmôn FSH có tác dụng nào sau đây
A. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ơstrôgen.
B. Làm trứng chín và rụng.
C. Tạo thể vàng và tiết prôgesteron.
D. Tạo thể vàng và tiết ơstrogen.
Câu 5: Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ
A. hợp tác
B. kí sinh
C. cộng sinh
D. hội sinh
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ
nào sau đây?


A. Kỉ Triat (Tam điệp)
B. Kỉ Đệ tam
C. Kỉ Đêvôn
D. Kỉ Jura
Câu 7: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai
AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 8: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng
nhất định.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ đào thải alen lặn mà không đào thải alen trội ra khỏi quần thể.
Câu 9: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 2
B. cấp 1
C. cấp 3
D. cấp 4
Câu 10: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Tần số alen A của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu 11: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

A. ARN pôlimeraza B. Restrictaza
C. ADN pôlimeraza D. Ligaza
Câu 12: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Cấy truyền phôi
B. Gây đột biến
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 13: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
C. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến.
D. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình
trội về cả hai tính trạng chiếm 25%?
Ab Ab
AB aB
Ab aB
AB ab
A.
B.
C.
D.
x
x
x
x

aB aB
ab ab
ab ab
aB ab
Câu 15: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần
xã thảo nguyên.
B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Trong diễn thể nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới
thức ăn ở quần xã tiên phong.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
Câu 16: Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng ?
(1) Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con đường tế
bào – gian bào.
(2) Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng
lượng.
(3) Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan.
(4) Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua tế bào chất
của tế bào nội bì.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 17: Trường hợp nào sau đây là hướng động ?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi.
B. Vận động cụp lá của cây trinh nữ.
C. Vận động hướng sáng của cây sồi.
D. Vận động hướng mặt trời của hoa cây hướng dương.
Câu 18: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về

chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng chim bói cá sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 19: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau
đây là sai ?
A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn
hơn kích thước cơ thể con mồi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều
có lợi.
C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh
vật chủ.
Câu 20: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côdon trên mARN thành trình tự các axit amin trong
chuỗi pôlipeptit.
Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh
vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.

B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 22: Khi nói về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xung được lan truyền theo cơ chế lan truyền của ion Cl- .
B. Trên sợi trục có bao miêlin xung được lan truyền nhanh hơn trên sợi trục không có miêlin.
C. Trên sợi trục có bao miêlin xung được lan truyền chậm hơn trên sợi trục không có miêlin.
D. Xung được lan truyền theo cơ chế của ion K + .
Câu 23: Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng trưởng các bộ phận cơ quan của cơ thể.
B. Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh các cơ
quan và cơ thể.
C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lượng cá thể trong quá trình ngày càng nhiều.
D. Giai đoạn cơ thể phát dục, có khả năng sinh sản.
Câu 24: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
B. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
C. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
D. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di – nhập gen.
Câu 25: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa
đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P) thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM.
C. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
D. F1 có 15% số cây hoa đỏ quả ngọt.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của
quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
F1
F2
F3
Thế hệ
P
Tần số kiểu gen AA
1/5
1/16
1/25
1/36
Tần số kiểu gen Aa
2/5
6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
2/5
9/16
16/25
25/36
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố
ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Câu 27: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G,
H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 28: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu
gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 , xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.
C. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
D. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 30: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân
bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
100
120
80
90
Mật độ (cá thể/ha)
22
25
26
21
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư
và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này
là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá
thể.
A. 2

B. 1
C. 4
D. 3
Câu 31: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn
bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây
lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây
thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân
thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng ?
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(4) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1 , cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
2/27.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 33: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng
di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể

I
II
III
IV


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64%
36%
84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.
Câu 34: Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,
cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của
cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời F1 , theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng ?
(1) Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 69%.
(2) Có tối đa 294 kiểu gen.
(3) Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.
(4) Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.
(5) Kiểu gen đột biến AaaBbDdEe chiếm tỉ lệ 0,71875%.
(6) Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
A. 4

B. 3
C. 6
D. 5
Câu 35: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen
của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương
đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50%.
B. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/12.
C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M.
D. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
Câu 36: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng,
trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn,
đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. F2 có 20% số cá thể cái mang 2 alen trội.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3

Câu 37: Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu hoocmôn GH ở người, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1) Nếu thiếu GH ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.
(2) Nếu thiếu GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra tác hại gì.
(3) Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra hậu quả gì.
(4) Để chữa bệnh lùn do thiếu GH thì có thể tiêm GH vào giai đoạn sau tuổi dậy thì.
(5) Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai:
AB D d AB D
X X x
X Y thu được F1 . Trong tổng số ruồi F1 , số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
ab
ab
chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát
sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 39: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có

hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng:
6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ : 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3
có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 40: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang
kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
75%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75%
số cá thể mang kiểu hình lặn.
A. 1
B. 4

C. 2
D. 3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1.A
11.A
21.C
31.D

2.A
12.D
22.B
32.B

3.B
13.D
23.B
33.A

Đáp án
4.A
5.B
14.C 15.B
24.A 25.C
34.C 35.B

6.A
16.A

26.C
36.D

7.C
17.C
27.C
37.D

8.B
18.A
28.C
38.D

9.B
19.A
29.A
39.A

10.C
20.D
30.D
40.D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO 2 tạo ra các hợp chất hữu
cơ  C 6 H12 O 6  .
Còn CO 2 , ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng.
Câu 2: Đáp án A
Diều là bộ phận nằm giữa khoang miệng và dạ dày có tác dụng tích trữ thức ăn và làm

mềm thức ăn. Đây là bộ phận được hình thành do sự biến đổi một phần của thực quản.
Câu 3: Đáp án B
Tự thụ phấn là sự thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa cùng
một cây.
Còn sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhụy của cây khác là thụ phấn chéo.
Sự kết hợp giữa tinh tử của cây này với trứng của cây khác là sự thụ tinh.
Câu 4: Đáp án A
FSH là hoocmôn do tuyến yên tiết ra. Ở cơ thể cái, hoocmôn này có tác dụng kích thích
nang trứng phát triển và tiết estrôgen.
Câu 5: Đáp án B
Vì giun đũa sử dụng chất dinh dưỡng của ruột lợn, làm suy yếu hoặc gây chết lợn. Nên
đây là quan hệ kí sinh.
Câu 6: Đáp án A
Chim và thú bắt đầu phát sinh ở kỉ Triat.
Câu 7: Đáp án C
P:AABB x AABb
Cặp AA x AA → cho 1 loại KG.
Cặp BB x Bb → cho 2 loại KG (BB : Bb).
→ Số loại KG đời con là = 1 x 2 = 2 loại KG.
Câu 8: Phát biểu B đúng. → Đáp án B
A sai. Vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới quy định chiều hướng tiến hóa.
C sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
D sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải alen trội hoặc alen lặn một cách ngẫu
nhiên.
Câu 9: Đáp án B
Sinh vật sản xuất luôn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 10: Đáp án C

Tần số A=0,16+

0,48
=0,4
2

Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án D
Nguyên nhân là vì, đột biến gen ở trạng thái lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở
trạng thái đồng hợp, còn ở trạng thái dị hợp thì đột biến lặn chưa được biểu hiện.
Câu 14: Đáp án C
A sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen thì ở F1 , kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 50% + kiểu hình đồng
hợp lặn.
AB aB
, kiểu hình A-B- của đời con luôn chiếm 50%.
x
ab ab
Ab aB
C đúng. Vì phép lai
luôn cho đời con có kiểu hình A-B- chiếm 25%.
x
ab ab
AB ab
D sai. Vì phép lai
x luôn cho đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1
aB ab
→ Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50%.
Câu 15: Đáp án B


B sai. Vì ở phép lai

A sai. Vì quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài cao nên lưới thức ăn phức tạp
hơn các quần xã khác.
B đúng.
C sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất cho nên có
lưới thức ăn phức tạp nhất (phức tạp hơn quần xã tiên phong).
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 16: Có 2 phát biểu đúng, đó là (3) và (4) → Đáp án A
(1) sai. Vì nước còn được vận chuyển bởi con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
(2) sai. Vì nước chủ yếu được vận chuyển theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ nơi
có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp).
(3) đúng. Vì chất tan luôn được hòa tan trong nước. Do đó, khi nước di chuyển thì thường
sẽ kéo theo di chuyển của chất tan.
(4) đúng. Vì tế bào nội bì có đai caspari nên nước không thể đi qua đai capari.
Câu 17: Đáp án C
Hướng động là tính cảm ứng có hướng (theo một hướng xác định) của thực vật. Trong 4
trường hợp nêu trên thì chỉ có trường hợp vận động hướng sáng của cây sồi là hướng động,
các trường hợp còn lại là ứng động.
Câu 18: Đáp án A
I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa các loài trong chuỗi thức ăn này là sinh vật này ăn sinh vật
khác.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II đúng. Vì cá rô là thức ăn của chim bói cá vì vậy số lượng cá rô sẽ bị chim bói cá khống
chế ở một khoảng nhất định.
III đúng. Vì tôm là sinh vật tiêu thụ bậc 1, cá rô là sinh vật tiêu thụ bậc 2, chim bói cá là
sinh vật tiêu thụ bậc 3.
IV đúng. Vì chim bói cá sử dụng cá rô làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng cá thể

chim bói cá (quần thể ăn thịt) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể tôm (quần thể con mồi).
Câu 19: Đáp án A
Vì có trường hợp, vật ăn thịt nhỏ hơn con mồi (Ví dụ, chó sói là vật ăn thịt, trâu là con
mồi).
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án C
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.
Câu 22: Đáp án B
Nguyên nhân là vì trên sợi trục có bao miêlin thì xung được truyền theo lối nhảy cóc từ eo
Ranvie này đến eo Ranvie khác nên tốc độ lan truyền nhanh và tiết kiệm năng lượng.
A và D đều sai. Vì xung điện được lan truyền nhờ sự di chuyển của ion Na + .
Câu 23: Đáp án B
Phát triển của cơ thể động vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao
gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các
cơ quan của cơ thể.
Câu 24: Phát biểu A đúng. → Đáp án A
Phát biểu B sai. Vì nguyên liệu sơ cấp là đột biến; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.
Phát biểu C sai. Vì đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
D sai. Vì nếu không có di – nhập gen thì vẫn có thể diễn ra tiến hóa nhỏ. Chỉ cần có
nguyên liệu và có chọn lọc tự nhiên thì sẽ xảy ra tiến hóa nhỏ.
Câu 25: Đáp án C
Theo bài ra, ta có quy ước gen:
A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.
B quy định quả ngọt, b quy định quả chua.
P: cây hoa đỏ, quả ngọt x cây hoa trắng, quả ngọt, thu được F1 có 4 loại KH.
Kiểu gen của P đều mang alen lặn ab.
Ta có: Kiểu hình hoa đỏ, quả chua  A-bb  =15%
ab
= 0,25- 0,15 = 0,1

ab
Vì cây hoa trắng, quả ngọt chỉ có 1 cặp gen dị hợp nên luôn cho giao tử ab = 0,5

Kiểu gen

ab
= 0,5ab x 0,2 ab → Giao tử ab = 0,2
ab
→ Tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 → B sai.

→ 0,1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> ab 
- Kiểu hình hoa trắng, quả chua   chiếm 10% → Kiểu hình hoa trắng, quả ngọt chiếm
 ab 
tỉ lệ = 0, 25  0,1  0,15  15% → A sai.
 ab 
- Kiểu hình hoa trắng, quả chua   chiếm 10% → Kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt chiếm tỉ
 ab 
lệ = 0, 25  0,1  0,35  35% → D sai.

- Kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định, đó là

AB AB Ab
.
;
;
aB ab aB


Câu 26: Đáp án C
- Nhận thấy, tần số alen A giảm dần qua mỗi thế hệ → Chọn lọc đang đào thải kiểu hình
hoa đỏ. → C hoặc D đúng.
- Nhận thấy, từ F1 đến F3 , tỉ lệ kiểu gen luôn ở trạng thái cân bằng di truyền.
→ Quần thể giao phối ngẫu nhiên. → Chỉ có A và C đúng.
Câu 27: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án C.
II đúng. Vì tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và loài E.
III đúng. Vì ở chuỗi thức ăn A → B → C → D → E, thì loài D thuộc bậc dinh dưỡng cấp
4. Nhưng ở chuỗi thức ăn, A → F → D → E, thì loài D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV sai. Vì quan hệ giữa loài H và I là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 28: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
I đúng. Operon Lac chỉ gồm vùng P, O, 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
II sai. Vùng P là nơi ARN polymeaza bám vào.
III đúng. Dù trong môi trường lactozo hay không có lactozo thì gen điều hòa đều phiên
mã, dịch mã tổng hợp prôtêin ức chế.
IV sai. Do các gen Z, Y, A dùng chung một cơ chế điều hòa nên số lần phiên mã bằng
nhau.
Câu 29: Đáp án A
A: cao trội hoàn toàn, a: thấp.
BB: đỏ, Bb: hồng, bb: trắng.
P: cao, trắng x thấp, đỏ → F1 : 100% cao, hồng.
Kiểu gen của F1 là AaBb.

F1 x F1 :AaBb x AaBb
Phát biểu A sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 , xác suất lấy được cây
thuần chủng 

0, 25
1/ 3 . → Đáp án A.

0, 75

B đúng. Kiểu hình cây cao, hoa đỏ  A-BB  = 3/4 x1/4 = 3/16 =18,75%
C đúng. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng  aabb  =1/4 x1/4 =1/16
D đúng. Số kiểu gen = 3 x 3= 9 , số kiểu hình = 3 x 2 = 6 (Do trội không hoàn toàn)
Câu 30: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Ta có : Số lượng cá thể của quần thể = mật độ quần thể x diện tích môi trường.
→ Số lượng cá thể của các quần thể A, B, C và D sẽ là :
Quần thể A = 22 x100 = 2200 cá thể
Quần thể B = 25 x120 = 3000 cá thể
Quần thể C = 26 x 80 = 2080 cá thể
Quần thể D = 21x 90 =1890 cá thể
→ (1), (2) và (3) đều đúng.
(4) sai. Vì nếu tăng 5% thì quần thể tăng lên 94 cá thể.
Câu 31: Đáp án D
A sai. Vì kiểu gen AaBbDdee cho tối đa số loại dòng thuần  2 x 2 x 2 x1  8 dòng thuần (8
kiểu gen)
B sai. Vì không thể tạo ra cá thể có kiểu gen mang căọ gen EE từ cơ thể mẹ chứa kiểu gen
ee.
C sai. Vì các cây này thuộc các dòng thuần khác nhau nên sẽ có KH khác nhau.
D đúng. Vì sau khi lưỡng bội hóa thì các cây này đều có KG đồng hợp về tất cả các cặp
gen (các dòng thuần chủng).
Câu 32: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
ab

= 0,04
ab
Mà HVG ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn. → ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → (2) sai.
- (1) và (3) đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10

Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → Kiểu gen

kiểu gen.
- (4) đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ 

0, 04
 2 / 27
0,5  0, 04

Câu 33: Đáp án A
Quần thể 2: A- = 64% → a=36% → a = 0,6, A = 0,4 → Aa  0, 48
Quần thể 4: A- = 84% → a=16% → a = 0,4, A = 0,6 → Aa  0, 48
Câu 34: Cả 6 phát biểu đều đúng. → Đáp án C.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ  0, 75 x 0,92  0, 69  69% → (1) đúng
- Số kiểu gen = 7 x 3 x 2 x 7 = 294 kiểu gen. → (2) đúng.
+ Vì cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 3
kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cải không phân li sẽ sinh ra đời con có 3
kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.
+ Vì cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Vì cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.

- Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen không đột biến.
Phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe sẽ cho đời con có số kiểu gen không đột biến
 3 x 3 x 2 x 3  54 kiểu gen.

→ Số kiểu gen đột biến  294  54  240 → (3) đúng
- Số kiểu gen đột biến thể ba kép = số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Aa nhân với số kiểu
gen đột biến thể ba ở cặp Ee nhân với số kiêu rgen ở cặp Bb và cặp Dd.
+ Cặp ♂Aa x ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 2
kiểu gen đột biến thể ba.
+ Cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cái không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu
gen đột biến thể ba.
+ Cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.
+ Cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.
Số kiểu gen đột biến thể ba kép  2 x 2 x 3 x 2 = 24 kiểu gen → (4) đúng.
- Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ
 1/ 4 x 85% x1/ 4 x1/ 2 x1/ 4 x 92%  69 /12800
→ (6) đúng.
Câu 35: Đáp án B
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
→ Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Bệnh M: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.
A sai. Tỉ lệ người số 6 có KG dị hợp về 2 cặp gen = 100%
B đúng. Xét bệnh P: người số 13 có KG Aa, người số 14 có tỉ lệ KG (1/3 AA, 2/3 Aa) →
tỉ lệ bị bệnh P = 1/6.
Xét tính trạng bệnh M: Người số 13 có tỉ lệ KG 1/2 X M X M :1/2X M X m 
Tỉ lệ sinh con gái chỉ mắc bệnh P  1/ 6 x1/ 2  1/12 .
C sai. Vì người số 5 bị bệnh M nên người số 1 phải mang alen bệnh ở dạng dị hợp

X


B

Xb 

D sai. Vì xác định được KG của 7 người, đó là: 6, 7, 11, 4, 8, 10, 9.
Câu 36: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D
I đúng. Do ở giới cái 100% có KH lông quăn, đen → tính trạng biểu hiện không đều ở 2
giới → 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y.
II sai. Do F1 có kiểu gen: X AB Xab x X AB Y có 5% XAb Y=10%X Ab x 0,5Y
→ Tần số hoán vị  2 x10%  20%
III

đúng.

Các



thể

lông

( XAB XAB , X Ab X AB , X aBX AB , X ABX ab , X ABY ).

đen,

quăn




F2



5

loại

KG


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />IV đúng. Vì cá thể cái mang 2 alen trội có kiểu gen XABXab luôn có tỉ lệ = số cá thể đực
mang 2 alen trội ( XABY ). Ở bài toán này, số cá thể đực mang 2 alen trội (con đực lông quăn,
đen) chiếm tỉ lệ 20%.
Câu 37: Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (5) → Đáp án D
GH là hoocmôn sinh trưởng có tác dụng: Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế
bào; kích thích sụn phát triển thanh xương tăng trưởng mạnh mẽ về chiều cao.
Xét các ý sau:
(1) đúng. Vì trẻ em là giai đoạn cơ thể đang phát triển nên thiếu GH sẽ làm cơ thể phát
triển chậm lại gây bệnh lùn.
(2) đúng. Vì ở người trưởng thành cơ thể đã phát triển hoàn thiện.
(3) sai. Vì nếu thừa GH ở người trưởng thành thì sẽ làm các phần sụn bọc 2 đầu đốt xương
hóa xương và gây bệnh to đầu xương chỉ, đau khớp.
(4) sai. Vì sau tuổi dậy thì cơ thể ngừng phát triển xương nên nếu bổ sung GH ngoại sinh
sẽ không giúp cơ thể tăng trưởng.
(5) đúng. Vì nếu thừa GH ở giai đoạn trẻ em thì tốc độ tăng trưởng của những người này
mạnh hơn so với những người khác và đến tuổi trưởng thành thì họ có kích thước “khổng
lồ”.

Câu 38: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV → Đáp án D
Do ở ruồi dấm ruồi đực không có HVG nên cặp lai

AB AB
cho đời con có tối đa 7 loại
x
ab ab

KG.
Cặp lai X D Xd x X D Y cho đời con có 4 loại KG.
→ Tổng số kiểu gen = 7 x 4 = 28 loại KG → I đúng.
Kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbD-) có tỉ lệ = 3,75%
→ Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05
ab
→ Kiểu hình đồng hợp lặn ( ) = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 x 0,5
ab
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2 = 20%
- Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- có tỉ lệ =
(0,5  0, 2)x0, 25  (0, 25  0, 2) x 0, 75 (0, 25 0, 2) x 0, 75
 0, 7x0, 25  0, 05x0, 75x2  0, 25 → II sai.

- Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ  0, 2x1/ 2  0,1  10% → III đúng.
IV đúng. Vì tần số hoán vị = 20% nên khoảng cách = 20cM.
Câu 39: Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A
Quy ước: A-B- : đỏ; A-bb + aaB- : hoa hồng; aabb : trắng.
P: cây hoa hồng x cây hoa hồng
F1 : 100% hoa đỏ x F1

F2 có tỉ lệ = 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng
Ở F2 có 4 KG quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb) → I đúng.


F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là: 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ tỉ lệ KG dị hợp = 4/6 = 2/3 → II đúng.
Các cây hoa đỏ F2 cho 4 loại giao tử là 4/9 AB, 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab. Các cây hoa trắng
chỉ cho giao tử ab → Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:

4 / 9AaBb : 2 / 9Aabb : 2 / 9aaBb :1/ 9aabb → Kiểu hình = 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
→ III đúng.
Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là 1/3Ab, 1/3aB, 1/3ab. Cây hoa đỏ F2 có các
loại giao tử là: 4/9 AB, 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3  4 / 9  1/ 3 x 2 / 9 x 2  10 / 27
Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3  1/ 9 x1/ 3  1/ 27
→ Tỉ lệ cây hoa hồng  1  16 / 27  1/ 27  10 / 27 → IV đúng.
Câu 40: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D
Gọi thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát P là:  0,8-x  AA + xAa + 0,2aa =1
Tự thụ phấn 1 thế hệ: F1 có aa = 0,2 + x/4 = 0,35 → x = 0,6
→ Thành phần KG ở P = 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa =1
I đúng. Vì A = a = 0,5
II sai. Quần thể không cân bằng.
III đúng. Trong KH trội thì KG dị hợp chiếm tỉ lệ  0, 6 / 0,8  3 / 4
IV đúng. TPKG chỉ có tính trạng trội: 1/ 4AA  3 / 4Aa  1 → Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì
3 3

3
tỉ lệ kiểu hình lặn  4 8  .
2
16




×