Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 3 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.66 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2.

B. Nitơ phân tử (N2)

C. chất khoáng.

D. ôxi từ không khí.

Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.

B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.

C. Cá, ếch, nhái, bò sát.

D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.

Câu 3: Sinh sản bằng bào tử có ở những ngành thực vật nào sau đây?
A. Rêu, hạt trần.

B. Rêu, quyết.

C. Quyết, hạt kín.

D. Quyết, hạt trần.

Câu 4: Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, tái sinh.


B. Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
C. Phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng.
D. Phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh.
Câu 5: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen?
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.

B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit

C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

D. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.

Câu 6: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen thuần chủng?
A. AABbDD.

B. AaBbDd.

C. aaBBdd.

D. AabbDD.

Câu 7: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong
đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có
tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B?
A. 21 kiểu gen.

B. 63 kiểu gen.

C. 168 kiểu gen.


D. 32 kiểu gen.

Câu 8: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
Câu 9: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 10: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, xét các đặc điểm
sau đây:
(1) Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
(2) Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
(3) Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
(4) Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.


Câu 11: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở
môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Câu 12: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 13: Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giàu O2 và
dòng máu giàu CO2?
A. Cá xương, chim, thú.

B. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú.

C. Lưỡng cư, thú.

D. Lưỡng cư, bò sát, chim.

Câu 14: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:
A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm.

B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.

C. Ti thể, lizôxôm, lục lạp.


D. Ti thể, perôxixôm, lục lạp.

Câu 15: Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y.
(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu
và một mạch mới.
(4) Enzim ADN pôlimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo
nguyên tắc bổ sung.
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:
A. (1)  (2)  (4)  (3).

B. (2)  (4)  (3)  (1).

C. (2)  (4)  (1)  (3).

D. (2)  (1)  (4)  (3).

Câu 16: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên
diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ADN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép
lai nào sau đây mỗi kiểu hình luôn có 2 loại kiểu gen?

A. AaBbdd x AabbDd.

B. AaBbDd x AABbDD.

C. AaBbDd x AabbDD.

D. AaBBDd x aaBbDD.

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen
A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện.
Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
A. Gen A nằm trên NST thường.
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C. Gen A nằm trong ti thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
Câu 19: Phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm sau đây:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 20: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương
ứng với điều kiện môi trường sống.
B. Song song với quá trình biển đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự
nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng….
C. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày
càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh
là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây?
A. Bón quá nhiều phân đạm cho cây.

B. Bón quá nhiều phân lân cho cây.

C. Bón quá nhiều phân kali cho cây.

D. Bón quá nhiều phân chuồng cho cây.

Câu 22: Khi so sánh giữa voi và cá voi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lượng myoglobin trong cơ của voi có tỉ lệ cao hơn so với ở cá voi giúp dự trữ O2 ở tế bào cơ
của voi tốt hơn.
B. Tỉ lệ giữa thể tích máu / khối lượng cơ thể ở cá voi lớn hơn ở voi.
C. Trung ương thần kinh cá voi ít mẫn cảm với nồng độ H+ trong máu hơn.
D. Thể tích phổi so với thể tích cơ thể ở voi bé hơn.
o

Câu 23: Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử
dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép.
Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit loại A
của ADN là

A. 392

B. 98

C. 196.

D. 294.

Câu 24: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn,
cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông
không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn
(2) F1 toàn gà lông vằn.
(3) F2 có 5 loại kiểu gen.
(4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 2 gà trống vằn :
1 gà mái lông không vằn : 1 gà mái lông vằn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 25: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Có bao nhiêu

trường hợp sau đây làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần
thể?
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Đột biến làm cho A thành a.
(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.
(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.
(5) Di – nhập gen.
(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 26: Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây sai?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng
trái ngược nhau.
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân
tố sinh thái.
Câu 27: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài.

(2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.

(3) Cá mập ăn thịt đồng loại.


(4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 28: Khi nói về thành phần cấu trúc cảu hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.
B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 29: Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như
sau:
(1) Hình thành không bào tiêu hóa.
(2) Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa, thủy phân các chất hữu cơ có trong thức
ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Màng tế bào lõm vào để bao lấy thức ăn.
(4) Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.
(5) Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất.
(6) Chất thải, chất bã được xuất bào.
Các hoạt động trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. 1-2-3-4-5-6.


B. 3-1-4-2-5-6.

C. 3-1-2-4-5-6.

D. 3-6-4-5-1-2.

Câu 30: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
(2) Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
(3) Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
(4) Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 31: Trong các hình thức sinh sản dinh dưỡng, cây con có thể được tạo ra từ bao nhiêu bộ
phận sau đây của cây mẹ?
(1) Lá.

(2) Hạt phấn.

(3) Hạt.

(4) Rễ.

(5) Thân.


(6) Củ.

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 32: Khi đang trong thời kì mang thai, người phụ nữ không rụng trứng. Điều giải thích nào
sau đây là đúng?
A. Khi đang mang thai, vòi trứng bị đông đặc không cho trứng rụng.
B. Khi đang mang thai, trong máu có hoocmôn prôgestêron ở nồng độ cao nên ức chế tuyến yên
tiết FSH, LH làm ức chế rụng trứng.
C. Nhau thai tiết HCG làm ức chế buồng trứng sản xuất trứng.
D. Khi đang mang thai hoocmôn ơstrôgen giảm mạnh làm cho nang trứng không phát triển dẫn
đến trứng không chín và rụng.
Câu 33: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy
định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân
tạo: 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán
sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi
bình thường.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.

(4) Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình
thường.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể
2n=8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128
nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình
giảm phân kết thúc là
A. 16.

B. 32.

C. 8.

D. 64.

Câu 35: Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân
lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
- Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1.
- Phản ứng 2: Tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy
chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dụng dịch
có tirozin thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng E1 và E2 là sản
phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không

tạo ra enzim. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cá thể B có chứa cả enzim E1 và E2 nên có khả năng biến đổi tirozin thành melanin có màu
đen.
B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzim E1.
C. Cá thể B không có enzim E1 còn cá thể A không có enzim E2.
D. Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gen giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị
bạch tạng.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ
có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều
cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội
hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo
lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.

B. 28,125%.

C. 42,1875%.

D. 9,375%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để
xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một
cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây:
(1) Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối
thiểu 2 phép lai.
(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các

gen này phân li độc lập.
(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ,
thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì
các gen này di truyền liên kết.
(4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ,
thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập.
Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một
lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 38: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy
định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân
thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho
F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình
ở F2 là đúng?
(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
A. 2.


B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây ho đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 39,375%.
Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,1AA : 0,9Aa.
II. Tần số alen A, a của thế hệ P là 0,55A : 0,45a.
III. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 là 11,25%.
IV. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F4, cây hoa trắng chiếm
20,25%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù
màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và
anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị
điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này
sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh là bao nhiêu?

A. 3/16.

B. 5/16.

C. 5/8.

D. 4/5.

Đáp án
1-A

2-A

3-B

4-B

5-C

6-C

7-B

8-D

9-C

10-A

11-C


12-C

13-A

14-B

15-C

16-B

17-A

18-B

19-A

20-C

21-A

22-A

23-A

24-B

25-D

26-B


27-C

28-C

29-B

30-C

31-D

32-B

33-B

34-D

35-C

36-D

37-A

38-B

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Có khoảng 90 – 95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua quang
hợp: trong đó oxi trong nước được giải phóng ra ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp. Như
vậy, các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ CO2 và nước → Đáp án A.
Câu 2. Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang.
→ Đáp án A.
Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang.
Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú,
bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và
hô hấp bằng phổi
Câu 3. Loại bỏ các đáp án có hạt trần và hạt kín vì đây là 2 ngành sinh sản bằng hạt và sinh sản
sinh dưỡng, mà không hình thành bào tử. → Đáp án B.
Câu 4. Đáp án B.
Phương án A và C sai là vì tái sinh không phải là sinh sản vô tính.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phương án D sai là vì tiếp hợp không phải là sinh sản vô tính mà là sinh sản hữu tính.
Câu 5. Đáp án C.
Câu 6. Đáp án C.
Câu 7. Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B là

3  3  1 7  7  1
.
 63.
2
2

→ Đáp án B
Câu 8. Đáp án D
Câu 9. Đáp án C vì cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.

Câu 10. Có 1 đặc điểm là (1) → Đáp án A.
Câu 11. Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố
trong khoảng không gian của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn.
Quần thể

Số lượng cá thể

A

800 . 34 = 27200

B

2150 . 12 = 25800

C

835 . 33 = 27555

D

3050 . 9 = 27450

→ Đáp án C.
Câu 12. Đáp án C
A sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất bé.
B sai. Vì sinh vật ở mắc xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
D sai. Vì năng lượng chủ yếu mất đi do hô hấp.
Câu 13. Máu giàu O2 là máu sau khi được trao đổi khí tại các cơ quan trao đổi khí, được đưa

về tim theo tĩnh mạch phổi hoặc tĩnh mạch dưới da (trừ ở cá); còn máu giàu CO2 là máu sau
khi được trao đổi khí tại các tế bào, các cơ quan được đưa về tim theo tĩnh mạch chủ.
Tại tâm thất của tim nếu vách ngăn hoàn chỉnh (tim 4 ngăn ở chim, thú) thì không có sự pha
trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. Còn nếu không có vách ngăn hoặc vách ngăn chưa
hoàn chỉnh (ở lưỡng cư, bò sát) thì sẽ có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
Ở tim cá chứa hoàn toàn máu giàu CO2; chỉ có máu trong động mạch lưng và mao mạch dẫn
tới các cơ quan mới chứa máu giàu O2.
→ Đáp án A.
Câu 14. Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 15. Đáp án C.
Câu 16. Đáp án B.
Vì A, C, D chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ.
Gen điều hòa không có vùng vận hành (vùng O) cho nên liên tục phiên mã tạo ra mARN và
mARN liên tục dịch mã.
Câu 17. Mỗi kiểu hình có 2 kiểu gen có nghĩa là số loại kiểu gen = 2 lần số loại kiểu hình.
- Phép lai A (AaBbdd x AAbbDd), đời con có số kiểu gen = 2x2x2 = 8 kiểu gen; Số kiểu
hình = 1x2x2 = 4 kiểu hình. → Đáp án A.
- Phép lai B (AaBbDd x AABbDD), đời con có số kiểu gen = 2x3x2 = 12 kiểu gen; Số kiểu
hình = 1x2x1 = 2 kiểu hình.
- Phép lai C (AaBbDd x AabbDD), đời con có số kiểu gen = 3x2x2 = 12 kiểu gen; Số kiểu
hình = 2x2x1 = 4 kiểu hình.
- Phép lai D (AaBBDd x aaBbDD), đời con có số kiểu gen = 2x2x2 = 8 kiểu gen; Số kiểu
hình = 2x1x1 = 2 kiểu hình.
Câu 18. Gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện nên dễ bị tiêu
diệt. Tuy nhiên vì đây là đột biến lặn nên nó chỉ biểu hiện thành kiểu hình đột biến và bị chọn
lọc tự nhiên loại bỏ khi không có gen trội tương ứng lấn át. Trong các trường hợp mà đề bài
nêu ra, chỉ có trường hợp gen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X) thì khi bị đột

biến thành gen a, kiểu hình đột biến được biểu hiện ngay và lập tức bị chọn lọc tự nhiên loại
bỏ. Các trường hợp khác đều không bị loại bỏ khi gen đột biến ở trạng thái dị hợp.
→ Đáp án B.
Câu 19. Có 2 phát biểu đúng, đó là (1), (3) → Đáp án A.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm:
- Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
- Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 20. Đáp án C.
Câu 21. Khi trong tế bào của cây có nồng độ NH3 dư thừa thì sẽ có nguy cơ gây độc cho cây,
khi đó sẽ diễn ra phản ứng tạo amit (axit amin dicacboxilic + NH3 → amit). Như vậy, quá trình
tạo amit chỉ diễn ra khi cây được cung cấp lượng đạm nhiều hơn nhu cầu của cây.
→ Đáp án A.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22. Voi và cá voi đều thuộc lớp thú hô hấp bằng phổi; nhưng có môi trường sống khác
nhau. Cá voi có đời sống ở nước nên có nhiều đặc điểm thích nghi giúp hạn chế tiêu dùng oxi
và tăng cường dự trữ khí, như:
- Lượng myoglobin trong cơ có tỉ lệ cao có nhiệm vụ dự trữ O2 ở tế bào cơ. Thể tích phổi
lớn để dự trữ khí.
- Tỉ lệ giữa thể tích máu / khối lượng cơ thể lớn.
- Lách to, dự trữ máu nhiều hơn.
- Giảm chuyển hóa tại cơ quan, giảm tiêu dùng năng lượng, đồng thời trung ương thần kinh
ít mẫn cảm với nồng độ H+ trong máu.
→ Đáp án A.
o

Câu 23. L = 3332 A suy ra số nuclêôtit của mARN là N =


3332
 980
3, 4

A:U:G:X = 1:3:2:4.
Am = 98, Um = 294, Gm = 196, Xm = 392.
Suy ra số nuclêôtit từng loại trên mạch gốc của gen:
Tg = 98, Ag = 294, Xg = 196, Gg = 392.
Số nuclêôtit loại A của ADN là:
A = Ag + Tg = 294 + 98 = 392
→ Đáp án A.
Câu 24. Quy ước A: lông vằn, a: lông không vằn. Gen thuộc vùng không tương đồng NST X.
P: X a X a  X A Y.

F1 : XA Xa  Xa Y.
1
1
1
1
F2 : X A X a : X a X a : X A Y : X a Y
4
4
4
4

Ta có: F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn.
→ Vậy (1) đúng.
F1 có cả gà lông vằn và gà không lông vằn. → Vậy (2) sai.
F2 có 4 loại kiểu gen. → Vậy (3) sai.
Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1: XA Y x XA Xa

Đời con

1 A a 1 A a 1 A 1 a
X X : X X : X Y: X Y
4
4
4
4

Tỉ lệ kiểu hình: 2 gà trống vằn: 1 gà mái lông không vằn: 1 gà mái lông vằn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Vậy (4) đúng.
Chỉ có (1) và (4) đúng. → Đáp án B.
Câu 25. Có 4 trường hợp (1), (2), (4), (6). → Đáp án D.
Câu 26. Đáp án B.
Câu 27. Có 3 ví dụ (1), (3), (4).

→ Đáp án C.

Câu 28. Đáp án C vì vi khuẩn lam vẫn được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 29. Quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa diễn ra theo trình tự:
- Thức ăn nhận vào bằng hình thức thực bào, hình thành các không bào tiêu hóa chứa thức
ăn.
- Các lyzoxom tới gắn vào không bào tiêu hóa nhờ có enzim thủy phân trong lyzoxom vào
không bào tiêu hóa thủy phân các dd phức tạp thành chất dd đơn giản.
- Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào → ra tế bào chất, riêng phần
thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
→ Đáp án B.

Câu 30. Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (2) → Đáp án C.
- Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu
giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.
- Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu.
Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.
- Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.
→ (3) sai.
- Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu. → (4) sai.
Câu 31. Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính trong đó cơ thể mới hình thành từ
một bộ phận sinh dưỡng của cơ thể mẹ
Có các phương án (1), (4), (5) và (6)

→ Đáp án D.

Câu 32. Khi đang mang thai, nhau thai tiết HCG làm duy trì thể vàng tiết prôgestêron làm cho
máu có nồng độ prôgestêron cao. Hoocmôn prôgestêron ở nồng độ cao có tác dụng ức chế
tuyến yên tiết FSH, LH làm cho FSH và LH có nồng độ rất thấp. Khi nồng độ FSH và LH thấp
thì nang trứng không phát triển và trứng không rụng.
→ Đáp án B.
Câu 33. Có 2 dự đoán đúng, đó là (2) và (3) → Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì
UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ
bộ ba này trở đi.
(2) Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 9 bị thay thành X thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA.
UGA là bộ ba kết thúc nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì

cả 5’UAU3’ và 5’UAX3’ đều quy định Tyr cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
(4) Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì bộ ba UGG được chuyển thành bộ ba
UAG. Vì UAG là mã kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình
thường.
Câu 34. Gọi x là số tế bào tham gia giảm phân.
Các NST kép đang phân li về 2 cực tế bào chứng tỏ các tế bào đang ở kì sau giảm phân I. số
NST trong mỗi tế bào là 2n kép.
Ta có x. 2n = 128.
x. 8 = 128.
x = 16.
Đề ra cho tế bào sinh tinh (cơ thể đực).
Vậy số giao tử được tạo ra là: 16.4 = 64.
→ Đáp án D.
Câu 35. – Sơ đồ phản ứng sinh hóa phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như
sau:
E1
E2
 tirozin 
 melanin.
Tiền chất P 

- Cả hai người này đều bị bạch tạng chứng tỏ sẽ thiếu 2 loại enzim E1 và E2 hoặc chỉ thiếu 1
loại enzim trong 2 loại này.
- Người ta nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có
màu đen melanin còn của A thì không. Điều này chứng tỏ người B có enzim E2 (enzim E2 làm
nhiệm vụ chuyển hóa tirozin → melanin), Người A không có enzim E2. → C đúng.
Câu 36.

A-B- : hoa đỏ.
A-bb : hoa trắng.

aaB- : hoa trắng.
aabb : hoa trắng.
D : thân thấp, d : thân cao.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
P: AaBbDd x aaBbDd.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-dd =

1 3 1 3
. . 
 9,375 %.
2 4 4 32

→ Đáp án D.
Câu 37. Có 3 dự đoán đúng, đó là (1), (3), (4) → Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (Có thể là AAbb hoặc Aabb)
Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I;
Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (Có thể là aaBB hoặc aaBb)
Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; Cây hoa trắng, thân cao là cây II;
(1) đúng. Vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân
cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; Cây II có
kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.
Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính
trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ≠ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với
nhau.
(2) Sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab x aB/ab → đều cho đời con có tỉ lệ
kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1  không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc

lập hay di truyền liên kết.
(3) đúng. Vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có
kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình
1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp
nhưng chỉ có 2 loại giao tử → Hai cặp gen liên kết với nhau.
(4) đúng. Đã chứng minh trên ý (2).
Câu 38. Chỉ có phát biểu (2) đúng. → Đáp án B.
Quy ước A: lông vằn, a: lông không vằn. Gen thuộc vùng không tương đồng NST X
B: chân cao, b: chân thấp. Gen thuộc NST thường.
P: bb X A X A x BB X a Y
1
1
F1 : Bb X A X a : Bb X A Y
2
2
1
1
F1 : Bb X A X a : Bb X A Y
2
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
3
1
1
1
1
1

F2 : ( B- : bb)( X A X A : X A X a : X A Y : X a Y)
4
4
4
4
4
4
1 1 1
B đúng vì tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bb X A Y  . 
4 4 16
1 1 1
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp bb X a Y  . 
4 4 16

A sai vì tất cả gà lông không vằn chân cao đều là gà mái.
1 1 1
C sai vì tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bb X A X -  . 
4 2 8
3 1 3
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao B- X A Y  . 
4 4 16
1 1 1
D sai vì tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bb X A X -  . 
4 2 8
3 1 3
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao B- X a Y  . 
4 4 16

Câu 39. Đáp án D.
I. Ở thế hệ P, gọi tỉ lệ kiểu gen Aa là x.  Tỉ lệ kiểu gen ở P là (1-x)AA : xAa

Ở F3, cây hoa trắng (aa) có tỉ lệ 

x
8  0,39375.  7x  0,39375.  x  0,9.
2
16

x

Tần số kiểu gen ở thế hệ P: 0,1AA : 0,9Aa  Đúng.
II. Tần số alen A  0,1 

0,9
 0,5 ;
2

Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45.

 Tần số alen A, a của thế hệ P: 0,55A : 0,45a  Đúng.

III. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 = 0,9.(1/2)3 = 0,1125 = 11,25%.
IV. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số không thay đổi.
Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,45)2 = 0,2025 = 20,25%
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,2025 = 0,7975 = 79,75%.
 Tỉ lệ kiểu hình ở F4 là 79,75% cây hoa đỏ : 20,25% cây hoa trắng  Đúng.

Câu 40. Đáp án C.
- Quy ước a bị điếc bẩm sinh, b bị mù màu. Các gen trội A và B quy định bình thường.
- Về bệnh điếc bẩm sinh
Vợ không bị điếc nhưng mẹ của vợ bị điếc nên kiểu gen của vợ là Aa.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Bố mẹ của chồng không bị điếc nhưng em gái của chồng bị điếc chứng tỏ bố mẹ chồng đều
có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc (Aa). Bố mẹ chồng đều có kiểu gen Aa, chồng không bị điếc
nên khả năng chồng có kiểu gen dị hợp là

2
(Ở phép lai Aa x Aa đời con sẽ có 1AA, 2Aa, 1aa
3

 Trong số những cá thể mang kiểu hình trội (gồm có 1AA và 2Aa) thì cá thể dị hợp Aa có

tỉ lệ

2
).
3

2
Vậy cặp vợ chồng này có kiểu gen ♂ Aa x ♀Aa
3

2
2 1 1
 ♂ Aa x ♀Aa sẽ sinh ra đứa con bị điếc (aa) với xác suất .  .
3 4 6
3
 Đứa con không bị điếc với xác suất là 1 


1 5
 .
6 6

- Về bệnh mù màu:
Vợ không bị mù màu nhưng có bố bị bệnh nên kiểu gen của vợ là X A X a .
Chồng không bị mù màu nên kiểu gen là X A Y.
Cặp vợ chồng này có kiểu gen XA Xa x XA Y sẽ sinh đứa con bị bệnh mù màu với xác suất
1
.
4
 Đứa con không bị mù màu với xác suất bằng 1 

1 3
 .
4 4

Vậy xác suất để đứa con của cặp vợ chồng này không bị cả hai bệnh là:
3
5 5
x  .
4
6 8



×