Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 4 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.28 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào
sau đây?
A. Mạch rây.

B. Tế bào chất.

C. Mạch gỗ.

D. Cả mạch gỗ và mạch rây.

Câu 2: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm.

B. kí sinh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 3: Khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng
lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực
âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng
lực dương.
Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ


một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.

B. Nhân bản vô tính.

C. Cấy truyền phôi.

D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi
quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 6: Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp thì sẽ làm mở kênh nào sau đây ở chùy
xináp?
A. Kênh K  .

B. Kênh Na  .

C. Kênh Ca 2 .

D. Kênh H  .

Câu 7: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra

tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6.

B. 2.

C. 4.

Câu 8: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

D. 8.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Uraxin.

B. Timin.

C. Ađênin.

D. Xitôzin.

Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát
sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Pecmi.

B. Kỉ Silua.

C. Kỉ Ocđôvic.


D. Kỉ Đêvôn.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ
loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n.

B. 3n.

C. 4n.

D. 2n.

Câu 11: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a
của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.

B. 0,3.

C. 0,5.

D. 0,6.

Câu 12: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể.

B. kiểu phân bố của quần thể.

C. kích thước tối đa của quần thể.

D. mật độ cá thể của quần thể.


Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 14: Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Rừng rụng lá ôn đới.

C. Rừng lá kim phương Bắc.

D. Rừng rêu hàn đới.

Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. X a X a  X a Y.

B. X A X a  X a Y.

C. X A X A  X a Y.

D. X A X a  X A Y.

Câu 16: Loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở thực vật 1 lá mầm mà không có ở thực vật
hai lá mầm?

A. Mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sính lóng.

D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 17: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo tồn.
D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5'  3'.
Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di
chuyển.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 19: Ở thực vật hạt kín, loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở cây 2 lá mầm?
A. Mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh đỉnh thân.


C. Mô phân sính lóng.

D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 20: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Khi nói về
chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hửng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1.
Câu 21: Phép lai P :

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ab ab
thu được F1 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là

aB ab

trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí
thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 20%.

B. 10%.


C. 30%.

D. 40%.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung
đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
Câu 24: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G,
H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và
loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi
thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 1.


B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 25: Hoocmôn nào sau đây gây ra những biến đổi trên cơ thể của cô gái ở tuổi dậy thì?
A. Testosterôn.

B. Ơstrôgen.

C. Tirôxin.

D. Glucagôn.

Câu 26: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng
di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội


96%

64%

75%

84%

Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
D. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu aa.
Câu 27: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn
bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
D. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
Câu 28: Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong
các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.

II. ABbDdEe.


III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe.

V. AaBbDdEEe.

VI. AaBbDddEe.

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 29: Trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập.
Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100%
thân cây cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 , số cây thuần chủng chiếm 25%.
B. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
Câu 30: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiêu là A, B, C, D có diện tích khu phân
bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể


A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

25

240

193

195

Mật độ (cá thể/ha)

10

15

20

25

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất
cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích
thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 31: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong đời sống sinh vật, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Là hai quá trình độc lập nhau.
(2) Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau.
(3) Sinh trưởng là điều kiện của phát triển.
(4) Phát triển làm thay đổi sinh trưởng.
(5) Sinh trưởng là một phần của phát triển.
(6) Sinh trưởng thường diễn ra trước sau đó phát triển mới diễn ra.
A. 6.

B. 5.

C. 4.


D. 3.

Câu 32: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính
trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng,
thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 2.

B. 4.

C. 4.

D. 9.

Câu 33: Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên
mã 12 lần.
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này
qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

2/5

9/16

16/25

25/36


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16


8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố
ngẫu nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai
P :♀

AB D d
AB D
X X ♂

X Y , thu được F1 . Trong tổng số ruồi F1 , ruồi thân xám, cánh cụt,
ab
ab

mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy hoán vị gen trong quá trình
phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 36: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông trắng,
thẳng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn,
đen : 20% cá thể đực lông thẳng , trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số
20%.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III. Nếu cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì đời con có số cá thể cái
lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có
số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có
hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây
hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3
có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4.

B. 2.

C. 3.


D. 1.

Câu 38: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen
trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng
số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm
6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cả thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiến
12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời
con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 39: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit
của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số
nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có  T  X  /  A  G   19 / 41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

IV. Mạch 2 của gen có  A  X  /  T  G   5 / 7.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 40: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai
alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 – 13 là 1/48.
(2) Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(3) Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/12.
(4) Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án đề 4
1-C

2-C


3-A

4-C

5-A

6-C

7-C

8-B

9-D

10-C

11-D

12-D

13-D

14-A

15-D

16-C

17-D


18-A

19-A

20-C

21-A

22-A

23-B

24-B

25-B

26-D

27-C

28-C

29-A

30-D

31-C

32-B


33-A

34-C

35-C

36-D

37-B

38-D

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 2: Đáp án C.
Cây phong lan bám lên cây thân gỗ để sống nhưng không gây hại cho cây thân gỗ. Vì vậy,
một loài có lợi còn loài kia trung tính.
Câu 3: Đáp án A.
Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương. Cơ chế của phản ứng này là do sự sắp xếp auxin khác nhau ở các bộ phận trong cây,
kích thích sinh trưởng khác nhau. Phản ứng này cũng có ý nghĩa quan trọng đối với cây: thân
cây hướng về phía ánh sáng để thu nhận ánh sáng giúp cây quang hợp, rễ cây hướng về lòng

đất để lấy dinh dưỡng và giúp cây có thể đứng vững.
Câu 4: Đáp án C.
Cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban
đầu.
Câu 5: Đáp án A.
Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên.
Câu 6: Đáp án C.
Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm thay đổi tính thấm ở chùy xináp  Kênh
Ca 2 mở  Ca 2 đi vào trong chùy xináp. Ca 2 làm cho các bóng chứa chất trung gian

hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra.
Câu 7: Đáp án C.
Cơ chế AaBBDd có 2 cặp gen dị hợp. Do đó khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa 4
loại giao tử.
Câu 8: Đáp án B.
Câu 9: Đáp án D.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở
kỉ Đêvôn.
Câu 10: Đáp án C.
Cây tứ bội là 4n.
Câu 11: Đáp án D.
Tần số alen a  0, 48 / 2  0,36  0, 6
Câu 12: Đáp án D.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ các thể
của quần thể.
Câu 13: Đáp án D.

D sai. Vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện mội trường. Do đó, các quần thể của
cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể
khác nhau.
Câu 14: Đáp án A.
Trong các hệ sinh thái nói trên, rừng mưa nhiệt đới thường có độ đa dạng loài cao nhất.
Câu 15: Đáp án D.

XA Xa  XA Y tạo ra đời con F1 có 1X A X a :1X A X A :1X A Y :1X a Y
 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng

Câu 16: Đáp án C.
Mô phân sinh bao gồm:
- Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).
- Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).
- Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.
Câu 17: Đáp án D.
A sai. Vì enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.
B sai. Vì trong quá trình phiên mã không có sự tham gia của ribôxôm.
C sai. Vì quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
D đúng.
Câu 18: Đáp án A.
A đúng.
B sai. Vì cách li địa lí có thể không dẫn đến cách li sinh sản và không hình thành nên loài
mới.
C sai. Vì hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài có khả
năng phát tán mạnh
D sai. Vì cách li địa lí không trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể mà chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 19: Đáp án A.

Mô phân sinh bao gồm:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).
- Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).
- Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.
Cây một lá mầm không có mô phân sinh bên.
Câu 20: Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ sinh
vật ăn sinh vật.
II đúng. Vì cá rô là thức ăn của chim bói cá vì vậy số lượng cá rô sẽ bị chim bói cá khống
chế ở một khoảng nhất định.
IV đúng. Vì cá rô sử dụng tôm làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng cá thể tôm (quần
thể con mồi) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể cá rô (quần thể ăn thịt).
Câu 21: Đáp án A.
Có hoán vị gen với tần số 40% nên cơ thể

1
sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0, 2 . Vì đây là
2

phép lai phân tích nên kiểu hình A  B  có tỉ lệ = giao tử AB  20%
Câu 22: Đáp án A.
A là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì.
B, C, D là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì
Câu 23: Đáp án B.
A sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường làm nghèo vốn gen quần thể, và có thể dẫn tới tuyệt
diệt quần thể.

B đúng. Vì cả chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể làm giảm tính đa
dạng di truyền của quần thể.
C sai. Vì cả chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều không cung cấp nguồn biến dị
thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 24: Đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai. Vì lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II đúng. Vì loài A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
IV đúng. Vì loài F tham gia 4 chuỗi thức ăn, loài G tham gia 3 chuỗi thức ăn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 25: Đáp án B.
Hoocmôn gây ra những biến đổi ở tuổi dậy thì là các hoocmôn sinh dục, ở nam giới là
testosterôn: ở nữ giới là ơstrôgen.
Câu 26: Đáp án D.
Quần thể I : A   96%  aa  4%  a  0, 2, A  0,8
 Kiểu gen Aa  0,32

Quần thể II : A   64%  aa  36%  a  0, 6, A  0,8
 Kiểu gen Aa  0, 48

Quần thể III : A   75%  aa  25%  a  0,5, A  0,5
 Kiểu gen AA  0, 25  kiểu gen aa.

Quần thể IV : A   84%  aa  16%  a  0, 4, A  0, 6
 Kiểu gen Aa  0, 48 .

Như vậy, trong 4 phát biểu của đề bài, chỉ có phát biểu D đúng.

Câu 27: Đáp án C.
C sai. Vì cây mẹ có kiểu gen AaBbDDee (có 4 cặp gen dị hợp) nên sẽ có 4 loại giao tử, do
đó cây con có 4 dòng thuần chủng.
 Các cây này có tối đa 4 loại kiểu gen.

Câu 28: Đáp án C.
Thể ba có bộ NST 2n  1 . Trong các trường hợp mà đề bài đưa ra, có 4 trường hợp thể ba.
Gồm I, II, V, VI.
IV thuộc về lưỡng bội; II thuộc dạng thể một.
Câu 29: Đáp án A.
P: cao trắng  thấp đỏ

 F1:100% cao hồng

 P : AAbb  aaBB.  F1: AaBb
F1 tự thụ phấn: AaBb  AaBb, thu được F2 .

- Ở F2 , cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen A  BB chiếm tỉ lệ
 0, 75  0, 25  0,1875.

Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng  AABB  chiếm tỉ lệ  0, 25  0, 25  0, 0625
 Trong các cây cao đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 

0, 0625 1
 .
0,1875 3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Ở F2, cây thân thấp, hoa hồng chiếm tỉ lệ  1/ 4 1/ 2  1/ 8  12,5%.

 B đúng.

- Ở F2, cây thân thấp, hoa hồng chiếm tỉ lệ  1/ 4 1/ 2  1/ 8  12,5%.
 B đúng.

- Ở F2, cây thân cao, hoa hồng  A  Bb  có 2 loại kiểu gen là AABb và AaBb .
 D đúng.

Câu 30: Đáp án D.
Kích thước của các quần thể từ I  IV lần lượt là:
QT 1  25  10  250.
QT 2  240  15  3600.
QT 3  193  20  3860.
QT 4  195  25  3875.
 Kích thước quần thể xếp từ thấp đến cao là : A, B, C, D.

Kích thước quần thể B nhỏ hơn quần thể D. Khi cả hai quần thể cùng tăng lượng như nhau
thì kích thước quần thể B vẫn nhỏ hơn quần thể D.
 II, III, IV sai, chỉ có ý I đúng.

Câu 31: Đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng, đó là  2  ,  3 ,  4  và  5 
Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cơ thể
lớn lên.
Phát triển  PT  của cơ thể động vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống,
bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên
các cơ quan của cơ thể.
Hai quá trình này song song diễn ra thúc đẩy lẫn nhau: Sinh trưởng là một phần của phát
triển và phát triển làm thay đổi mạnh mẽ tốc độ sinh trưởng.
Câu 32: Đáp án B.

Ta có: Đỏ: hồng: trắng  9 : 6 :1; Cao: thấp  3:1  P dị hợp 3 cặp gen
Tỉ lệ kiểu hình chung  9 : 3: 3:1 (gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử).
 Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Giả sử Aa liên kết với Dd .

Ta có: trắng thấp (

ad
ad
bb)  0, 0625 
 0, 25.  ad  0,5.
ad
ad


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
P:

AD
AD
Bb 
Bb
ad
ad

 Kiểu hình thân cao, hoa đỏ  A  D  B  

= gồm 4 kiểu gen là:

AD

AD
AD
AD
BB,
BB,
Bb,
Bb.
AD
ad
AD
ad

Câu 33: Đáp án A.
Có 3 phát biểu sai, đó là I, II và III.
I sai. Vì gen điều hòa R không phụ thuộc operon Lac
II sai. Vì vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể bám vào để ức chế phiên mã
III sai. Vì khi môi trường không có Lactozo thì gen điều hòa R vẫn có thể phiên mã
IV đúng. Vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa nên sẽ có số lần phiên mã
bằng nhau. Do đó, khi gen A phiên mã 12 lần thì gen Y cũng phiên mã 12 lần.
Câu 34: Đáp án C.
Nhận thấy, tần số alen A giảm dần qua mỗi thế hệ  Chọn lọc đang đào thải kiểu hình
hoa đỏ.  C hoặc A đúng.
- Nhận thấy, từ F1 đến F3 , tỉ lệ kiểu gen luôn ở trạnh thái cân bằng di truyền.
 Quần thể giao phấn ngẫu nhiên.  Chỉ có C đúng.

Câu 35: Đáp án C.
Chỉ có phát biểu II đúng.
Số các thể cái có kiểu hình A  bbX D  chiếm tỉ lệ 3, 75%.

 A  bb chiếm tỉ lệ  3, 75% : 0, 75  5%  0, 05.



ab
chiếm tỉ lệ  0, 25  0, 05  0, 2  0,5  0, 4.
ab

 Giao tử ab  0, 4  Tần số hoán vị  1  2  0, 4  0, 2.  II đúng.

- Vì ruồi đực không có hoán vị gen. Cho nên số kiểu gen ở đời con  7  4  28
 I sai.

- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ  0, 2 

1
 0, 05  5%.
4

 III sai.

- Cá thể cái luôn có tình trạng trội về gen D. Do đó, số các thể cái mang kiểu hình trội về
2 tính trạng gồm  A  bb  aaB   X D X  chiếm tỉ lệ   0, 05  0, 05  

1
 0, 05.
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> IV sai.


Câu 36: Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen  lông thẳng, trắng thu được F1 :100% lông quăn, đen.
 Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định
lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen  Tính trạng phân li không đều
 Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính.  I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra hoán vị gen.
 II sai.

P : X AB X AB  X ab Y

F1 : XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: X AB Y  X ab X ab .





 Ở Fa, cái lông quăn, đen X AB X ab  0,5 1  0,5  50%  III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng , trắng: X AB X ab  X ab Y.






 Ở Fa, đực lông trắng, quăn X Ab Y  0,5  0,1  0, 05  5%  IV đúng.

Câu 37: Đáp án B
 Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ thu được F2 có: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
 Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác bổ sung với

nhau kiểu 9 : 6 : 1.
Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ.
A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng.
Aabb quy định hoa trắng.

P : AAbb  aaBB  F1: AaBb
F1 tự thụ: AaBb  AaBb

F2 : Cây hoa hồng gồm 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb.
 Tỉ lệ cây thuần chủng  2 / 6  1/ 3  I sai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cây hoa đỏ ở F2 : AABb, AaBB, AaBb  có 3 loại kiểu gen  II đúng.
Hoa hồng F2 có 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb  Các cây hoa hồng có tỉ lệ giao tử gồm
1Ab:1aB:1ab
Hoa đỏ F2 có 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb  Các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử gồm
4AB:2Ab:2aB:1ab
 Ở F2 , cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F3 có số cây hoa đỏ (A-B-)

chiếm tỉ lệ:


4 / 9 1  2 / 9 1/ 3  2  16 / 27  III sai.
Tất cả hoa hồng F2 giao phấn với hoa trắng (aabb) sẽ có đời con có kiểu hình phân li = 2
hồng: 1 trắng  IV đúng.
Câu 38: Đáp án D
Có hai phát biểu đúng, đó là III và IV.
y
Gọi tỉ lệ kiểu gen ở P là: (08-y)AA : yAa : 0,2aa  Tần số a  0, 2  .
2
y
y
Qua ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen aa  (0, 2  ) 2  0, 0625.  0, 2   0, 25
2
2



y
 0, 05  y  0,1.
2

- Thay y  0,1 , ta được cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P
= 0,7AA : 0,1Aa : 0,2 aa  P không cân bằng di truyền  I sai.
- Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA  aa) chiếm tỉ lệ
 0, 7  0, 2  0,9  90%  II sai.

- Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở P, kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ




0,1
1
  0,125  12,5%  III đúng.
0,1  0, 7 8

- Cho kiểu hình trội ở P giao phối ngẫu nhiên (7/8AA ; 1/8Aa)
 Giao tử a 

1
1 1
1
 Đời con aa   
 IV đúng.
16
16 16 256

Câu 39: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Tổng số Nu của gen là 2400.
- G  X  0, 2  2400  480  A  T  720.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- T1  A2  200
- X1  G2  0,15 1200  180.
- T2  A1  720  200  520.
- G1  X2  1200 180  200  520  300.
- Mạch 1 có:
+ A / G  520 / 300  26 /15  I sai.
+  T  X  /  A  G   380 / 820  19 / 41  II đúng.

- Mạch 2 của gen có:
+ A / X  200 / 300  2 / 3  III đúng.
+  A  X  /  T  G   500 / 700  5 / 7  IV đúng
Câu 40: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3)
- Cặp vợ chồng số 6 – 7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
 Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Xét bệnh P:
+ Quy ước: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
+ Người số 12 có chị bị bệnh, bố mẹ bình thường  Xác suất kiểu gen của người số 12 là
1/3AA : 2/3Aa  2/3A : 1/3a
+ Người số 13 có mẹ bị bệnh, em bị bệnh  Người số 13 có KG Aa.
 Xác suất sinh con bị bệnh P  1/ 3 1/ 2  1/ 6 .

- Xét bệnh M:
Quy ước: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.
+ Người số 12 là trai bình thường nên có KG là X B Y.
+ Người số 13 có ông ngoại bị bệnh nên có xác suất KG là
1/ 2X B X B :1/ 2X B X b  3 / 4X B :1/ 4X b .
 Xác suất sinh con gái không bị bệnh là M  1/ 2.

Xác suất sinh con bị bệnh M  1/ 2 1/ 4  1/ 8.
Như vậy, ta có:
- Xác suất sinh đứa con thứ nhất bị cả hai bệnh  1/ 6  1/ 8  1/ 48  1 đúng.
- Xác suất sinh đứa thứ nhất là con gái và không bị bệnh: 1/ 2  5 / 6  5 /12.   3  đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Trong phả hệ này, chỉ xác định được chính xác kiểu gen của 6 người (gồm 4, 6, 7, 8, 9, 11)

 (2) sai.

- Người số 7 có kiểu gen là AaXbY  (4) sai.



×