Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 5 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.35 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thị chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

B. Lông hút của rễ.

C. Chóp rễ.

D. Khí khổng.

Câu 2: Tiêu hóa là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 3: Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, cây non có thể được tạo ra từ những bộ
phận nào sau đây của cây mẹ?
(1) Lá.

(2) Hoa.

(3) Hạt.

(4) Rễ.

(5) Thân.

(6) Củ.

(7) Căn hành.



(8) Thân củ.

A. 1, 2, 6, 8.

B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.

C. 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8.

D. 1, 4, 5, 6, 7, 8.

Câu 4: Những nhóm động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính?
A. Ong, thủy tức, trùng đế giày.

B. Cá, thú, chim.

C. Ếch nhái, bò sát, côn trùng.

D. Giun đất, côn trùng.

Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến những chuỗi pôlipeptit do gen
quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A. mã di truyền có tính thoái hóa.
B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể
giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
A. Xa Xa  XA Y .


B. XA XA  Xa Y .

C. XA Xa  Xa Y .

D. XA Xa  XA Y .

Câu 7: Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quẩn thể sinh vật ngẫu phối sau đây
đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5aa.

(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

(4) 0,75AA : 0,25aa.

(5) 100%AA.

(6) 100%Aa.

1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 5.

Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể
của hai loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
D. Lai xa kèm theo ba bội hóa.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 10: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài
sinh vật.
B. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh
giới.
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có
trong hóa thạch.
Câu 11: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là
A. tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể.
B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Câu 12: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc sinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.

C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần
xã thảo nguyên.
Câu 13: Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. APG.

B. PEP.

C. AOA.

2

D. Ribulôzơ 1-5-diP.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 14: Khi nói về tính tự động của hoạt động hô hấp ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phổi có hệ cơ có khả năng tự co giãn để hít khí và thở khí.
B. Trung tâm điều khiển hoạt động hô hấp ở người nằm ở hành não và cầu não.
C. Trung khu hô hấp có khả năng tự phát xung hoạt động hay ức chế thay thế lẫn nhau.
D. Hít thở sâu không phải là hoạt động hô hấp tự động mà có sự tham gia của ý thức.
Câu 15: Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Trong các tổ hợ lai giữa các cây tứ bội sau đây, có bao
nhiêu trường hợp cho tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng?
(1) AAaa  AAaa .

(2) AAaa  Aaaa .

(3) AAaa  Aa .


(4) Aaaa  Aaaa .

(5) AAAa  aaaa .

(6) Aaaa  Aa .

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 16: Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân
thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.
B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza
D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.
Câu 17: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn phát biểu đúng.
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen.
B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
D. Ở tế bào sinh dưỡng không có gen quy định giới tính.
Câu 18: Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh
một đột biết lăn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh
chóng được biểu hiện trong quần thể.
A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
Câu 19: Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động
lên sinh vật.

3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi
trường xung quanh sinh vật.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ
giữa sinh vật với sinh vật.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống
của nhiều sinh vật.
Câu 20: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hóa kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu
nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 21: Khi nói về hô hấp của hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Độ ẩm của hạt càng cao thì cường độ hô hấp càng cao.
(2) Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng.
(3) Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm.
(4) Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
(1) Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
(2) Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ
các cơ quan dự trữ.
(3) Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
(4) Tuyến yên tăng cường tiết aldosteron và ADH.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 23: Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá
trình của cơ thể này. Phân tích hình này , hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?


4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Hình 2
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi
chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng
màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả
dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1
cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen nào của (P) sau
đây phù hợp với kết quả trên?
A.

Ad
Bb .
aD

B.

BD
Aa .
bd


C.

Ad
BB .
AD

D.

AD
Bb .
Ad

Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09


F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.


C. Đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên.

5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình dưới. Phân
tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại
điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
Câu 27: Có bao nhiêu mối quan hệ sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa
thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng.
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá
thể yếu hơn bị đào thải phải tách đàn.
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản  Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi
nơi khác.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A. 1.

B. 3.

C. 2.


D. 4.

Câu 28: Trong những trường hợp sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần
vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 29: Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi
trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có
bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt vi sinh vật kí sinh.
6


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hoa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở
một vùng nhất định của ống tiêu hóa.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Tổ hợp đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 30: Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,45 giây và
của tâm thất là 0,35 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co :
pha giản chung) trong chu kỳ tim của mèo là
A. 1:3:7.

B. 1:3:6.

C. 1:4:4.

D. 1:3:10.

Câu 31: Khi nói về các hình thức sinh sản của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở hình thức sinh sản vô tính, chỉ có một cây mẹ thì vẫn có thể sinh ra các cây con.
(2) Ở hình thức sinh sản hữu tính, chỉ có một cây thì không thể sinh ra các cây con.
(3) Mỗi loài thực vật thường chỉ có một hình thức sinh sản, hoặc là sinh sản vô tính hoặc là
sinh sản hữu tính.
(4) Sinh sản hữu tính cho phép tạo ra tính đa đạng di truyền và cây con có thể phát tán đến các
vùng đất mới.
(5) Ở cây hạt kín, mỗi quả luôn có ít nhất một hạt.
A. 4.

B. 3.


C. 1.

D. 2.

Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giun đất là động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng tự phối.
(2) Những người có tuyến yên không phát triển thường không có khả năng sinh con.
(3) Đẻ trứng thai được xem là hình thức trung gian của đẻ trứng và đẻ con.
(4) Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.
(5) Nếu thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi thì gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 33: Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a
quy định chột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần
chủng có khả năng di truyền bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được
một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:
(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình
thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.
(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử
bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

7



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ chế hình thành chuột
nhảy van ở F1?
A. Làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể chuột nhảy van F1 dưới kính hiển vi.
B. Thực hiện phép lai phân tích chuột nhảy van F1 và quan sát kiểu hình thành ở đời con.
C. Quan sát kiểu hình của tất cả các cá thể F1.
D. Thực hiện phép lai thuận nghịch ở P và quan sát kiểu hình ở đời con.
Câu 34: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính thoái hóa các mã di truyền là hiện tượng của một bộ ba mang thông tin quy định cấu
trúc của một loại aa.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3'  5'
so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy
định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp
phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ của
mARN đến đầu 5’ của mARN.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 35: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi

trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả phép lai trên?
(1) Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.
(2) Kiều hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Có 3 loại kiểu gen ở F2 quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 36: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1.
Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không có đột biến, không xảy ra hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình Fa?
(1) Fa chỉ có một loại kiều hình.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.

8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 2 : 1.
(5) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.
(6) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.
(7) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 4 : 3.
A. 3.


B. 5.

C. 4.

D. 6.

Câu 37: Cho lai hai dòng ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt; ở
F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, ở F1 thu
được 215 ruồi thân xám, cánh dài và 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên?
(1) Tính trạng thân xám và cánh dài là hai tính trạng trội so với tính trạng thân đen, cánh cụt.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen.
(3) Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn.
(4) Xảy ra hiện tương gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp trội.
(5) Hai tính trạng này do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối
với thể đồng hợp trội.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

Câu 38: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

D. 4.
AB
giảm phân bình thường, không có
ab

đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3
loại giao tử.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 39: Ở người, A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA :
0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều bình thường
trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Theo lí thuyết trong dự
đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
(2) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh
là 3/16.
(3) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
(4) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu
lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là bao nhiêu?
A. 4/9.

B. 29/30.

C. 7/15.

D. 3/5.

ĐÁP ÁN
1.B
2.D
3.D
4.A
5.A
6.B
7.A
11.C 12.B 13.D 14.A 15.A 16.B 17.C
21.C 22.D 23.A 24.A 25.D 26.B 27.B
31.D 32.B 33.A 34.D 35.B 36.C 37.D
Câu 1. Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.


8.D
18.C
28.D
38.A

9.C
19.B
29.B
39.D

10.C
20.B
30.B
40.C

Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.
Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.
Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước.
 Đáp án B.
Câu 2. Đáp án D.
A sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản mà cơ thể
hấp thụ được; bên cạnh các chất hữu cơ trong thức ăn còn có các chất khoáng cơ thể cũng hấp
thu được nhờ quá trình tiêu hóa.
B sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản.
C sai. Vì quá trình tiêu hóa chưa hình thành ATP.
Câu 3. Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính trong đó cơ thể mới hình thành từ
một bộ phận sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Loại bỏ (2) Hoa; (3) Hạt.  Đáp án D.
Câu 4. Ong có hình thức sinh sản vô tính bằng trinh sản; Thủy tức sinh sản vô tính bằng nảy
chồi; Trùng đế giày sinh sản vô tính bằng phân đôi.  Đáp án A.


10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 5. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại
axit amin. Có nhiều trường hợp gen bị đột biến làm thay đổi bộ ba này khi đột biến nên chuỗi
pôlipetit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi.
 Đáp án A.
Câu 6. Đáp án B
A sai. Vì Xa Xa  XA Y  Đời con: 1X A X a :1X a Y  chỉ 100% ♂ mắt trắng.
B đúng. Vì XA XA  Xa Y  Đời con: 1X A X a :1X A Y  chỉ 100% ♂ mắt đỏ.
C sai. Vì XA Xa  Xa Y  con: 1X A X a :1X a Y a :1X A Y :1X a Y  50% ♂ mắt đỏ.
D sai. Vì XA Xa  XA Y  con: 1X A X A :1X A Y a :1X A Y :1X a Y  50% ♂ mắt đỏ.
Câu 7. Đáp án A.
Có 2 trường hợp thỏa mãn, đó là (2) và (5)  Đáp án A.
Quần thể có cấu trúc di truyền = zAA + yAa + zaa = 1. Thì quần thể cân bằng di truyền
nếu 4.x.z = y2.
(1) sai. Vì y = 0; 4.x.z = 1.
(2) đúng. Vì 4.x.z = 4.0,64.0,04 = 0,1024; y2 = (0,32)2 = 0,1024.  4.x.z = y2.
(3) sai. Vì 4.x.z = 4.0,2.0,2 = 0,16; y2 = (0,6)2 = 0,36.
(4) sai. Vì 4.x.z = 4.0,75.0,25 = 0,75; y2 = (0)2 = 0.
(5) đúng. Vì 4.x.z = 4.1.0 = 0; y2 = (0)2 = 0.
(5) sai. Vì 4.x.z = 4.0.0 = 0; y2 = (1)2 = 1.
Câu 8. Đáp án D
A sai. Vì nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật bằng nuôi cấy mô thì cây con có bộ NST và
kiển gen giống cây mẹ.
B sai. Vì phương pháp này chỉ là biến đổi vật chất di truyền của loài gốc.
C sai. Vì phương pháp nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng thuần chủng của loài.
D đúng. Phương pháp này tạo giống mới mang bộ NST lượng bội của 2 loài (đầu tiên lai

giữa 2 loài  con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài  sau đó đa bội hóa tạo ra cơ thể lai
mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài).
Câu 9. Đột biến tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
 Đáp án C.
Câu 10. Đáp án C.
Vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của
sinh giới.
Câu 11. Đáp án C.
11


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 12. B sai. Vì bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng sinh khối càng bé (do thất thoát năng
lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng).  Đáp án B.
Câu 13. Chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C3 là Ribulôzơ 1-5-diP.
Còn APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
PEP là chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C4.
AOA là sản phẩn cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4.
 Đáp án D.
Câu 14. A sai. Vì phổi không có hệ cơ để co giãn. Sự lưu thông khí ở người nhờ sự thay đổi
thể tích lồng ngự tạo nên áp suất ấp lồng ngực để lưu thông khí.
 Đáp án A.
Câu 15. Chỉ có 2 phép lai (2) và (3) thỏa mãn.  Đáp án A.
1 1 1
(1) không thỏa mãn vì tỉ lệ kiểu hình lặn aaa  . 
.
6 6 36

 Tỉ lệ kiểu hình là 35 : 1.
1 1 1

(4) không thỏa mãn vì tỉ lệ kiểu hình lặn aaa  .  .
2 2 4

 Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
(5) không thỏa mãn vì đời con 100% cây hoa đỏ.
1 1 1
(6) không thỏa mãn vì tỉ lệ kiểu hình lặn aaa  .  .
2 2 4

 Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
Câu 16. Đáp án B.
A và D đều sai. Vì quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên một mạch ở những gen nhất định.
B đúng. Tất cả đều theo NTBS
+ NTBS trong tái bản là A = T, G = X
+ NTBS trong phiên mã là: Agốc/gen bổ sung Umôi trường để tổng hợp mARN
Tgốc bổ sung với Amôi trường để tổng hợp mARN
Ggốc bổ sung với Xmôi trường để tổng hợp mARN
Xgốc bổ sung với Gmôi trường để tổng hợp mARN
C sai. Vì quá trình phiên mã chỉ sử dụng enzim ARN polimeraza.
Câu 17. Đáp án C
A sai vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không tồn tại theo cặp alen.
B sai vì giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tạo theo cặp
alen.
12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D sai vì tế bào sinh dưỡng được nguyên phân từ hợp tử nên có NST giới tính có mang gen
quy định giới tính.
Câu 18. Đáp án C. Vì khi các cá thể trong quần thể tự thụ phấn sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen

đồng hợp lặn aa làm kiểu hình lặn (hoa trắng) sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể.
Câu 19. Đáp án B vì nhân tố sinh học thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh.
Câu 20. Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4).  Đáp án B.
Giải thích:
(1) đúng. Vì sử dụng tài nguyên hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt,…) sẽ làm tăng lượng
CO2 trong khí quyển  Gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.
(2) sai. Vì có một lượng lớn cacbon được chuyển thành than đá, dầu mỏ chon vùi trong
đất mà không được lưu trữ trong không khí.
(3) sai. Vì vi khuẩn phản nitrat hóa làm biến đổi NO3 thành N2 cho nên sẽ làm nghèo
lượng nitơ trong đất.
(4) đúng. Vì chu trình nước được thực hiện theo chu trình tuần hoàn liên tục.
Câu 21. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)  Đáp án C.
(2) sai. Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp.
Câu 22. Cả 5 cơ chế nói trên.  Đáp án D.
Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ
quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
- Tuyến yên tăng cường tiết aldosteron và ADH. Các hoocmôn này gây tăng tái hấp thu
Na+ và nước, làm co các mạch máu đến thận làm giảm áp lực lọc của thận để tăng thể tích
máu và tăng huyết áp.
- Hệ hô hấp này giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm
tốc độ thải CO2. Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy
cường độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu
từ cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gian, lách).
- Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì
huyết áp của máu.
Câu 23. A sai. Vì (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Nguyên tắc bổ sung đúng cho cả 2, còn bán bảo toàn là chỉ đúng cho cơ chế tái bản; còn cơ
chế phiên mã (1) và dịch mã (2) là không theo nguyên tắc bán bảo toàn.


13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B sai. Vì hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Đây là
minh họa quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypetit (prôtêin) để biểu hiện các đặc tính và
tính trạng.
C đúng. Vì nhờ cơ chế phiên mã (1) và dịch mã (2) mà thông tin di truyền từ gen mới
được biểu hiện thành tính trạng.
D sai. Vì cơ chế (1) và (2) có những enzim xúc tác riêng.
Câu 24. A-B-: quả dẹt.
A-bb: quả tròn.
aaB-: quả tròn.
aabb: quả dài.
F1 có dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1.
Vậy P: AaBb  AaBb
Đỏ : trắng = 3 : 1 Vậy P: Dd  Dd
Số tổ hợp = 6 + 5 + 3 + 1 + 1 = 16 < 64 = phân li độc lập.
Vậy thuộc quy luật tương tác gen.
Do tương tác bổ sung nên chỉ có A liên kết với D hoặc B liên kết với D.
Mặt khác, đời con không có kiểu hình dài trắng
Aa

bd
ad
hoặc bb
nên kiểu gen của P là
bd
ad


Bd
Ad
hoặc
Bb.
bD
aD

 Đáp án A.
Kinh nghiệm giải nhanh. Nếu ở đời con, loại kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 6/16 thì chứng
tỏ kiểu gen là

Ad
Bb .
aD

Câu 25. Đáp án D.
Thế hệ

Tần số alen A

Tần số alen a

F1

0,7

0,5

F2


0,6

0,4

F3

0,5

0,5

F4

0,4

0,6

Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần. Như vậy, quần thể đang chịu sự tác động
của chọn lọc tự nhiên vì sự thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26. Nhận xét: đồ thị tăng trưởng có dạng hình chữ “S”  đây là kiểu tăng trưởng của
quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường bị giới hạn, gặp nhiều ở trong tự nhiên.
Giải thích:
A sai. Vì nếu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thì đồ thị có dạng hình chữ “J” (Sinh
trưởng theo tiềm năng sinh học là tăng trưởng liên tục mà không có giới hạn).
B đúng. Vì trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quẩn thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất
(ở giai đoạn này điều kiện lý tưởng nhất).

C sai. Vì tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E là thấp nhất.
D sai. Vì sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường (ở giai
đoạn từ D đến E, quần thể tăng trưởng chậm lại và chịu sự giới hạn về khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường).
Câu 27. Có 3 mối quan hệ, đó là (1), (3), (4)  Đáp án B.
Câu 28. Có 3 hoạt động, đó là (1), (3) và (4)  Đáp án D.
Câu 29. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4)  Đáp án B.
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit)
còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Điều này giúp:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của enzim đặc trưng ở khu vực đó.
+ Sự thay đổi đột ngột pH từ vùng này sang vùng kề bên của ống tiêu hóa làm cho các vi
sinh vật kí sinh bị tiêu diệt ở mức tối đa, hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh qua
đường tiêu hóa.
+ Sự khác biệt pH giữa các vùng kề nhau là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ
phận trong ống tiêu hóa.
Ý (3) sai vì: mỗi loại chất dinh dưỡng có thể được tiêu hóa ở nhiều vùng khác nhau trong
ống tiêu hóa.
Câu 30. Thời gian một chu kỳ tim của mèo là: 60 : 120 = 0,5 giây
Pha co tâm nhĩ là: 0,5 – 0,45 = 0,05 giây
Pha co tâm thất là: 0,5 – 0,35 = 0,15 giây
Pha dãn chung là: 0,5 – (0,05 + 0,15) = 0,3 giây
Vậy tỉ lệ thời gian các pha trong chu kỳ tim của mèo là: 0, 05 : 0,15 : 0,3  1: 3 : 6  Đáp
án B.
Câu 31. Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4)  Đáp án D.
(2) sai. Vì nếu cây lưỡng tính thì chỉ một cây vẫn tiến hành sinh sản hữu tính để sinh ra
đời con.

15



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) sai. Vì mỗi loài thực vật thường có hai hình thức sinh sản (cả vô tính và hữu tính)
(5) sai. Vì ở quả đơn tính không có hạt.
Câu 32. Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4) và (5)  Đáp án B.
(1) sai. Vì trứng và tinh trùng của giun không chín cùng lúc nên giun đất thụ tinh chéo.
(2) đúng. Vì khi đó tuyến yên không tiết được FSH, LH nên trứng không chín và rụng
hoặc không tạo được tinh trùng hoặc lượng tinh trùng ít, những người này sẽ bị vô sinh.
(3) đúng. Vì đẻ trứng thai tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi
phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn
hoàng của trứng.
(4) đúng. Vì trong hình thức trinh sinh con được tạo ra từ trứng là tế bào chuyên hóa chức
năng sinh sản; trứng được tạo ra qua giảm phân nên đời con có sự đa dạng di truyền; số lượng
trứng cũng rất lớn nên so với phân đôi, nảy chồi, phân mảnh thì trinh sinh có hiệu suất sinh
sản rất cao.
(5) đúng. Vì đây là một vận dụng điều chỉnh nhân tố ngoại cảnh để điều khiển hoạt động
sinh sản của động vật.
Câu 33. Đáp án A. Vì trong 4 phương pháp mà bài toán đưa ra thì chỉ có phương pháp làm
tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể F1 thì sẽ phân biệt được đột biến mất đoạn
NST với đột biến gen. Nếu đột biến mất đoạn NST thì sẽ làm thay đổi độ dài của đoạn NST bị
mất. Nếu đột biến gen thì không làm thay đổi độ dài của NST.
Câu 34. Chi có phát biểu (2) đúng.  Đáp án D.
(1) sai vì tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cũng mã hóa cho 1 loại axit amin.
(3) sai vì tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều có chung 1 bộ mã
di truyền trừ một vài trường hợp ngoại lệ.
(4) sai vì trong quá trình phiên mã chỉ có mạch gốc của gen có chiều 3’ – 5’ của gen được
sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN,
(5) sai vì trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’
của mARN đến 3’ của mARN.
Câu 35. Đáp án B.
- Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm

tỉ lệ 25%.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
- Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb quy định hoa vàng;

16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />aaB- và aabb quy định hoa trắng.
- Cây F1 có kiểu gen AaBb.
- Đời F2 gồm có 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- 1aabb.
 Cả 4 phát biểu đều đúng.  Đáp án B.
(1) đúng. Vì kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBb) ở F2 chiếm tỉ lệ 

2
 0,125 .
16

(2) đúng. Vì kiều hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBB và aabb) ở F2 chiếm tỉ lệ


11
 0,125 .
16

(3) đúng. Vì có 3 kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb.
(4) đúng. Vì trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ



12,5%
 50% .
25%

Câu 36. AaBbDd  AabbDD
Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen các cặp gen.
Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình các cặp tính trạng.
Số loại kiểu gen = 3.2.2 = 12.
Số loại kiểu hình = 2.2.1 = 4.
 Đáp án C.
Câu 37. Có 4 phát biểu, đó là (1), (3), (4), (5).  Đáp án D.
- F1 có thân xám, cánh dài lai với nhau thu được đời F2 có 215 ruồi thân xám, cánh dài và
103 ruồi thân đen, cánh cụt.  Tỉ lệ ≈ 2 : 1.  Có hiện tượng gen gây chết ở dạng đồng hợp
tử trội.  (4) đúng.
 Thân xám, cánh dài là những tính trạng trội.  (1) đúng.
- Đời F2 không có sự phân li giữa 2 tính trạng, do đó có thể 2 tính trạng này cùng do 1 cặp
gen quy định (gen đa hiệu) hoặc 2 tính trạng này do 2 cặp gen quy định nhưng liên kết hoàn
toàn.
 (3) đúng; (5) đúng.
- (2) sai. Vì nếu đột biến mới phát sinh thì sẽ xuất hiện riêng lẻ ở một số cá thể. Phép lai
này không thấy sự xuất hiện riêng lẻ một số cá thể có kiểu hình lạ.
Câu 38.
- (1), (4) đúng.  Đáp án D.
- (2) sai. Vì khi có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử nhưng tỉ lệ các loại giao tử luôn
bằng nhau.
17


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- (3) sai. Vì nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 1 loại

giao tử là

AB
.
ab

 Đáp án A.
Câu 39.
- Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa  Người ta có da bình thường
sẽ có kiểu gen

1
2
2
1
AA hoặc Aa .  Tần số A  ; tần số a  .
3
3
3
3

Quần thể có 2 cấu trúc di truyền 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.  Người ta có da bình thường
sẽ có kiểu gen

1
3
5
3
AA hoặc Aa .  Tần số A  ; tần số a  .
4

8
4
8

2 3 5 1 11
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp     
.
3 8 8 3 24
1 11 11
 Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp   
.  (1) đúng.
2 24 48

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh
2 3
3 1 2  3  2  3 1 3
 (  )  C12   
 . (2) đúng.
3 4
4 4
3 4  4  4
16

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa con đều có kiểu gen dị hợp
2

2

2 3 1
1 3 1

2 1 1
 (  )   (  )   (  ) 
3 4 2
3 4 2
3 4 2

2

1 1 1 1 1 1 1 1 1 11
.  (3) đúng.
        

2 4 4 4 6 4 8 16 24 48

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đến có kiểu gen đồng hợp
2

2

2

2 3 1
1 3 1
2 1 1
1 1
 (  )     (  )     (  )     (  ) 1 
3 4 2
3 4 2
3 4 2
3 4

1 1 1 1 1 1 1
       1
2 4 4 4 6 4 12
1 1 1 1 15 5
   
 .  (4) đúng.
8 16 24 12 48 16

 Có 4 phương án đúng  Đáp án D.
Câu 40. Bố mẹ (1), (2) bình thường sinh con (5) bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.
Con gái (5) bị bệnh nhưng bố bình thường chứng tỏ gen nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
(16) bị bệnh có kiểu gen aa suy ra (10) và (11) có kiểu gen Aa.
18


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(15) có kiểu gen
(7) có kiểu gen

1
2
2
1
AA : Aa sẽ cho giao tử A  , a 
3
3
3
3


1
2
2
1
AA : Aa sẽ cho giao tử A  , a 
3
3
3
3

(4) bị bệnh có kiểu gen aa nên (8) có kiểu gen Aa sẽ cho giao tử A  a 

1
2

(14) có kiểu gen 0,4AA + 0,6Aa = 1 sẽ cho giao tử A = 0,7; a = 0,3
Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là
2
7
A.0, 7A 
3
15

 Đáp án C.

19




×