Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề 11 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.03 KB, 15 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 11
Câu 1: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào
sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Làm tăng khí O2 ; giảm CO2 .
C. Tiêu hao chất hữu cơ.
D. Làm giảm độ ẩm.
Câu 2: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hoá.
Câu 3: Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử.
Câu 4: Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Phân mảnh.
D. Tái sinh.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A. Mất 1 đoạn NST, đoạn NST đó mang 1 gen.
B. Thêm 5 cặp nuclêôtit trên gen.
C. Có một đoạn NST bị đảo 180 .
D. Thêm 1 NST ở một cặp NST nào đó.
Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen và
2 loại kiểu hình?


A. AABb x AaBb.
B. AaBb x AaBb.
C. aaBb x AaBb.
D. AABb x aaBb.
Câu 7: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình
giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 9: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng
quy tính trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Chân trước của mèo và cánh dơi.
Câu 10: Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ bằng đường hoá học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng đường hoá học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng đường hoá học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng đường hoá học.

Câu 11: Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ
thuộc mật độ?
A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 12: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 13: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là chất nào sau đây?
A. ATP, NADPH.
B. APG (axit phôtphoglixêric).
C. ALPG (anđêhit phôtphoglixêric).
D. RiDP (ribulôzơ – 1,5-điphôtphat).
Câu 14: Khi nói về thành phần khí CO2 , O2 ở túi khí trước và túi khí sau của chim, có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước.
(2) Nồng độ CO2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước.
(3) Khí ở túi khí trước chưa được trao đổi khí tại phổi.
(4) Khí ở túi khí sau có thành phần giống không khí.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp
bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A, không phiên
mã?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho
lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người
ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các
cây tứ bội này với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây,
sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm
thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó
nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).

D. (1), (3).
Câu 17: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb
nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình
hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự
thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1
trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng
tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
D. Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau có thể thu được đời con có
tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 18: Khi nói về nhân tố tiến hoá di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây sai?
A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.
B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay
nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.
Câu 19: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 20: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai
trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
Câu 21: Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/
ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4 . Giải thích nào sau đây sai?
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3 .
B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3 .
C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không.
D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất
hữu cơ.
Câu 22: Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch, người ta nhỏ dung dịch Adenalin 1/100 000 và nhỏ
dung dịch Axetincolin nhằm mục đích:
A. Duy trình hoạt động tim của ếch.
B. Làm thay đổi nhịp tim và sức co tim.
C. Tim hoạt động đều đặn hơn.
D. Làm tăng tính ma sát của bề mặt tim với kẹp tim để dễ dàng đo điện tim đồ.
Câu 23: Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ %
giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A
chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã
một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử
mARN được phiên mã từ gen này là:
A. U = 360, A = 840, X = 720, G = 480.
B. U = 240, A = 180, X = 240, G = 360.
C. U = 180, A = 420, G = 360, X = 240.
D. U = 180, A = 420, X = 360, G = 240.

Câu 24: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong
các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ
50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%.
(1) AaBB x aaBB
(2) AaBB x aaBb
(3) AaBb x aaBb
AB
ab
AB aB
(4) AaBb x aaBB
(5)
(6)
x
x
aB
ab
aB
ab
AB aB
Ab aB
(7)
(8)
x
x
ab
ab
aB
aB
A. 8.

B. 7.
C. 5.
D. 6.
Câu 25: Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có chung bao nhiêu đặc điểm sau
đây?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 27: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành vô cơ.
(2) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 2.
B. 3.
C. 1.

D. 4.
Câu 28: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ da dạng của quần xã tăng dần.
(3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
(4) Độ da dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 675
Kcal và người này chỉ uống nước mía (nồng độ saccarozơ trong nước mía là 30%). Nếu mỗi
mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải uống ít nhất bao nhiêu gam nước
mía để cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. 675.
B. 2250.
C. 1390,8.
D. 4500.
Câu 30: Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
(1) Cơ chế khuếch tán.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin.
(4) Cơ chế nhập bào.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 31: Ở một cây hạt kín sinh sản bằng tự thụ phấn. Giả sử có một quả chứa 20 hạt, mỗi hạt
có một phôi và một nội nhũ và thịt quả có kiểu gen là aaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

(1) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang kiểu gen aaBB.
(2) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang nội nhũ với kiểu gen aaabbb.
(3) Nếu nội nhũ của hạt có kiểu gen là aaaBBb thì phôi sẽ có kiểu gen aaBb.
(4) Trong số 20 hạt này, không thể tìm thấy hạt có kiểu gen AaBb.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Vì sao phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ?
A. Vì ở tháng thứ 3 thai nhi bắt đầu cử động trong khi nhau thai chưa phát triển đủ để giữ thai
bám chắc vào tử cung.
B. Vì vào tháng thứ 3 các bà mẹ hết giai đoạn kiêng cữ nên hoạt động mạnh trong khi đó thai
nhi còn non chưa ổn định trong tử cung.
C. Vì vào tháng thứ 3 thể vàng bắt đầu teo đi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Vì vào tháng thứ 3 tử cung của người mẹ có các cơ co thắt định kì.
Câu 33: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các
gen. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao
đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một
điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố
định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A. 1024.
B. 1792.
C. 256.
D. 896.
Câu 34: Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.

(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế
bào.
(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2
cực của tế bào.
(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các gặp gen này phân li độc lập
với nhau. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với một cây khác, thu được F1 gồm 496
cây, trong đó có 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 3 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 5 phép lai.
Câu 36: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu
được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.
Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu
được F3 . Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu
hình quả bầu dục là
A. 1/9.
B. 1/12.
C. 1/36.
D. 3/16.
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình

dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu
dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng
với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 38: Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng
nhau. Cho các cá thể mắt đỏ ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 7 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.
B. 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.
C. 1 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.
D. 5 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng.
Câu 39: Ở một loài động vật, xét 2 lôcut gen A và B, trong đó lôcut A có 2 alen; lôcut B có 3
alen. Biết rằng 2 lôcut này không nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen của quần
thể có thể là:
(1) 18 kiểu gen.
(2) 21 kiểu gen.
(3) 27 kiểu gen.

(4) 30 kiểu gen.
(5) 12 kiểu gen.
(6) 9 kiểu gen.
(7) 18 kiểu gen.
(8) 57 kiểu gen.
(9) 36 kiểu gen.
Có bao nhiêu trường hợp thoả mãn?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 40: Phả hệ ở hình mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen
quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Xác suất để người không bị bệnh là 5/6.
(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(3) Xác suất để người mang alen bệnh là 2/3.
(4) Chỉ có thể biết được kiểu gen của 8 người.
A. 4.
B. 3.
C. 2.

D. 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1.C
11.B

21.A
31.C

2.A
12.D
22.B
32.C

3.A
13.B
23.D
33.B

4.B
14.B
24.D
34.C

Đáp án
5.B
6.D
15.A 16.D
25.B 26.A
35.A 36.A

7.C
17.C
27.B
37.D


8.D
18.C
28.C
38.A

9.A
19.A
29.C
39.B

10.D
20.C
30.B
40.A

Câu 1. Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm
chất lượng của nông sản.  Đáp án C.
Đồng thời, hô hấp làm tăng nhiệt, tăng nồng độ CO2 , tăng độ ẩm (do tạo ra nước) và làm
giảm lượng O2 .
Câu 2. Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hoá diễn ra bên trong tế
bào (gọi là tiêu hoá nội bào).  Đáp án A.
Câu 3. Sinh sản của thực vật được chia thành các hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu
tính. Trong đó sinh sản vô tính được chia thành sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
 Đáp án A.

Câu 4. Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nẩy chồi.
Còn phân đôi xảy ra ở động vật đơn bào.
Phân mảnh gặp ở một số nhóm động vật bậc thấp như bọt biển, sứa, giun dẹp.
Tái sinh không phải là hình một hình thức sinh sản.
 Đáp án B.


Câu 5. Đáp án B vì A, C, D đều là đột biến NST.
Câu 6. Đáp án D.

Câu 7. Đáp án C.

Câu 8. Đáp án D.

Câu 9. Trong các bằng chứng nói trên thì cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự,
là bằng chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi
trường nên được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến
hoá theo hướng đồng quy tính trạng.
 Đáp án A.

Câu 10. Đáp án D.
Câu 11. Đáp án B vì các nhân tố vô sinh được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật
độ.
Câu 12. Đáp án D.
Câu 13. Chu trình Canvin có 3 giai đoạn là giai đoạn cacboxyl hoá, giai đoạn khử và giai
đoạn tái tạo chất nhận.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
 Đáp án B.

Câu 14. Có 2 phát biểu sai, đó là (2) và (4)  Đáp án B.
Ở chim, nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước; nồng độ CO2 trong
không khí ở túi khí sau nhỏ hơn ở túi khí trước.
Vì: Không khí ở túi khí sau chưa qua trao đổi khí còn không khí ở túi khí trước đã qua trao

đổi khí ở phổi.
Câu 15. Đáp án A.
- Chủng VI vì khi vùng khởi động P bị đột biến thì operon không hoạt động, các gen cấu trúc
Z, Y, A không phiên mã.
- Các chủng còn lại bị đột biến ở gen điều hoà hay ở các gen cấu trúc làm mất chức năng của
prôtêin thì operon vẫn hoạt động bình thường và các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn tiến hành phiên
mã bình thường.
Câu 16. Đáp án D.
Câu 17. Đáp án C.
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
A sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
B sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp  Chiếm tỉ
lệ = 8/16 = 50%.
C đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng
và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng
hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
D sai. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu
được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Vì:
- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.
- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
- Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
Câu 18. Đáp án C.
Câu 19. Đáp án A. Gồm các ý (1), (2), (3).
Câu 20. Đáp án C.
Câu 21. Đáp án A.
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp
hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:
- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi
trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm.
Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của C4 càng tăng (Cây

C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
- Điễm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3 . Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 thì
cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt
độ 35 .
- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực
vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần
so với cường độ quang hợp của cây C3 .
Câu 22. Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch người ta nhỏ Adenalin 1/100 000 và nhỏ Axetincolin
nhằm mục đích:
- Nhỏ Adenalin 1/100 000: Tim đập nhanh, mạnh, nhịp tim tăng.
- Nhỏ Axetincolin: Tim đập chậm, yếu, nhịp tim giảm.
 Lần lượt nhỏ 2 dung dịch này là để theo dõi sự thay đổi nhịp tim và sức co tim.
 Đáp án B.

Câu 23. Đáp án D.
Câu 24. Các phép lai thoả mãn là (1), (2), (4), (5), (6), (8).  Đáp án D.
Câu 25. Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4)  Đáp án B.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26. Đáp án A vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thế trong quần
thể duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
Câu 27. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)  Đáp án B.
(2) sai. Vì các loài vi khuẩn lam mặc dù là vi sinh vật nhưng được xếp vào sinh vật sản xuất.
Câu 28. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4)  Đáp án C.
Câu 29. Đáp án C.
- Số mol ATP mà người đó cần có để sinh công là 

675
 9, 25  mol  .
7,3

- 1 mol glucôzơ tạo ra được 38 mol ATP.
92,5
- Vậy số mol glucozơ cần dùng là 
 2, 43  mol  .
38
- Một mol sacarozơ tương đương 2 mol glucozơ. Vì vậy số mol sacarozơ cần dùng là
2, 43

 1, 22  mol  .
2
1,22 mol sacarozơ có khối lượng  1, 22 x 342  417, 24  gam  .
- Nồng độ sacarozơ trong nước mía là 30% nên số gam nước mía cần uống là
417, 24

 1390,8  gam  .

0,3
Câu 30. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3).  Đáp án B.
(1) Cơ chế khuếch tán đối với các chất tan trong dầu.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực đối với các chất dinh dưỡng có nồng độ trong máu cao hơn
trong ống tiêu hoá.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin đối với các chất tan trong nước, tích điện
như glucozo, các loại muối khoáng.
Câu 31. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3)  Đáp án C.
Giải thích: Vì thịt quả có kiểu gen aaBb cho nên kiểu gen của cây mẹ là aaBb. Do đó, cây mẹ
sẽ có 2 loại giao tử là aB và ab. Quá trình tự thụ phấn sẽ sinh ra các hạt với kiểu gen của phôi
và nội nhũ như sau:
Giao tử đực Giao tử cái
Kiểu gen của phôi
Kiểu gen của nội nhũ
aB
aB
aaBB
aaaBBB
aB
ab
aaBb
aaaBbb
ab
aB
aaBb
aaaBBb
ab
ab
aabb
Aaabbb

Câu 32. Phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ, vì:
- Trong thời kỳ mang thai, nồng độ 2 hoocmôn progesteron và estrogen ở mức cao có tác
dụng duy trì niêm mạc tử cung, qua đó duy trì sự phát triển của thai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Hai tháng đầu thai kỳ, hoocmôn progesteron và estrogen do thể vàng tiết ra. Trong khi đó,
thể vàng được duy trì bởi HCG của nhau thai.
- Vào tháng thứ 3 của thai kỳ, nhau thai bắt đầu tiết progesteron và estrogen thay cho thể
vàng. Đồng thời nhau thai tiết HCG làm thể vàng teo đi.
- Nếu nhau thai chưa tiết đủ hoocmôn progesteron và estrogen thì dễ dẫn đến sảy thai. 
Đáp án C.
Câu 33. Đáp án B.
- Trên mỗi cặp NST, nếu không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử, nếu chỉ có trao đổi
chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
- Loài này có 2n = 14, gồm có 7 cặp NST.
- Do đó, ở những tế bào chỉ có trao đổi chéo 1 điểm xác định tại cặp số 1 thì sẽ có số loại giao
tử  4 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2  28 .
- Có 7 cặp NST, cho nên sẽ có 7 trường hợp (trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 1; trao đổi chéo 1
điểm tại cặp 2, trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 3, … trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 7).
 Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là  7 x 28  1792 .

Câu 34. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).  Đáp án C.
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST
đơn, mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào.
Câu 35. Đáp án A.

F1 có 496 cây, trong đó 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng  Cây thân thấp, quả dài, hoa
trắng (aabbdd) chiếm tỉ lệ 


31
1
 .
496 16

1
. Như vậy, muốn đời con có kiểu gen
8
1
1
aabbdd có tỉ lệ
thì cơ thể đem lại phải cho giao tử abd với tỉ lệ .
16
2
1
Các cơ thể sẽ cho giao tử abd với tỉ lệ là Aabbdd; aaBbdd; aabbDd.
2
 Sẽ có phép lai sau phù hợp:
1
AaBbDd x Aabbdd sẽ cho đời con có aabbdd .
8
1
AaBbDd x aaBbdd sẽ cho đời con có aabbdd .
8
1
AaBbDd x aabbDd sẽ cho đời con có aabbdd .
8
Như vậy có 3 phép lai thoả mãn điều kiện bài toán.
Câu 36.


Cây AaBbDd giảm phân cho giao tử abd với tỉ lệ

F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có tỉ lệ


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục.
Suy ra đây thuộc quy luật tương tác bổ sung. F1 : AaBb
Quy ước gen.
A-B: quả dẹt
A-bb
: quả tròn
aaB: quả tròn
aabb
: quả bầu dục
F1 tự thụ phấn AaBb x AaBb

F2

9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb

9 dẹt :
6 tròn : 1 bầu dục
Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau:
1
2
1
2
Aabb  Aabb  aaBB  aaBb  1
6

6
6
6
2
2
2
F2 cho giao tử với tỉ lệ: Ab : aB : ab .
6
6
6

F3 có tỉ lệ kiểu hình cây có quả bầu dục là aabb 

2
2
4 1
ab. ab 

6
6
36 9

 Đáp án A.
Câu 37.

A: hoa đỏ, a: hoa vàng
B: quả tròn, b: quả bầu dục.
AB ab
Pt c :
x

AB ab
AB
F1 :
ab
ab
 0, 25  0, 09  0,16 .
ab
ab  0, 4 suy ra f = 20%. Vậy (3) đúng.

F2 tỉ lệ A-bb = 0,09 suy ra

AB
tự thụ phấn có hoán vị gen tạo ra 10 kiểu gen. Vậy (1) sai.
ab
AB AB AB AB Ab
,
,
,
,
- Hoa đỏ, quả tròn ở F2 có các kiểu gen
.
AB Ab aB ab aB
Vậy (2) đúng.
AB
 0, 4 . 0, 4 . 2  0,32 . Vậy (4) sai.
- Ở F2 tỉ lệ kiểu gen
ab
Có 2 ý đúng là (2) và (3).
 Đáp án D.
Câu 38. Đáp án A.


- F1 dị hợp

- Gen A có 2 alen, trong khi đó thế hệ xuất phát có 5 kiểu gen. Điều này chứng tỏ gen nằm
trên NST X ở vùng không tương đồng (nằm trên X mà không có trên Y).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Có 5 kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Tức là 1X A X A ; 1X AX a ; 1X a X a ; 1X AY ; 1X aY ;
- Các cá thể mắt đỏ ở P giao phối ngẫu nhiên. Ta có ( 1X A X A ;1X AX a ) lai với X AY .
- Giao tử cái: 3 X A và 1Xa . Giao tử đực có 1X A , 1Y .
Quá trình giao phối sẽ sinh ra các kiểu gen
3X A
3X A X A
1X A
3XAY
1Y
 Tỉ lệ kiểu hình có 7 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.
Câu 39.

1Xa
1X AXa
1XaY

- Nếu hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST thường thì số kiểu gen
2.  2  1 3.(3  1)

.(
)  18 kiểu gen  (1) đúng.
2

2
- Nếu gen A nằm trên NST thường, gen B nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì số
kiểu gen
2.  2  1 3.(3  1)

.(
 3)  27 kiểu gen.
2
2
 (3) đúng.
- Nếu gen B nằm trên NST thường, gen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì số
kiểu gen
2.  2  1
3.(3  1)
(
 2).(
)  30 kiểu gen.
2
2
 (4) đúng.
- Nếu 2 gen A và B cùng nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen
2.3.  2.3  1

 21 kiểu gen  (2) đúng.
2
- Nếu 2 gen A và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì số kiểu gen
2.3.  2.3  1
(
 2.3)  27 kiểu gen  (3) đúng.
2

 Có 4 trường hợp thoã mãn, đó là (1), (2), (3), (4).
 Đáp án B.
Câu 40.
- Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.
 Vậy (2) đúng.
- Con gái bị bệnh nhưng bố bình thường chứng tỏ gen nằm trên NST thường.
- Kiểu gen của người 1, 2, 10, 11, 16 là Aa.
- Kiểu gen của người 4, 13, 14 là aa
Có thể biết được kiểu gen của 8 người. Vậy (4) đúng.
- Người 15 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. Cho tỉ lệ giao tử A = 2/3, A = 1/3.
- Người 16 có kiểu gen Aa. Cho tỉ lệ giao tử A = a = 1/2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />5
.  (1) đúng.
6
Xác suất để người mang alen bệnh là 1  2 3 A x 1 2 A = 2 3 .  (3) đúng.

Xác suất để người không bị bệnh là 1  1 3 x 1 2 a =
Có 4 phát biểu đúng.  Đáp án A.



×