Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

chuyen de luat manh so lon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.5 KB, 9 trang )

6.5 Luật mạnh số lớn (điều kiện cần và đủ)
Bổ đề 6.15 Giả sử  A n và  Bn (n  1,...N,N ��) là hai dãy các biến cố. Chúng ta
giả sử rằng cho mỗi n �2 Biến cố Bn và A n A n1...A 1 là những biến cố độc lập ( A
là phần bù của A và giả sử rằng B1 và A 1 là độc lập. Nếu P(Bn ) �  0 cho tất
N

N

n1

n1

cả n, kho đó: P(�A nBn ) �P(�A n ) .
Chứng minh:
N

P(�A nBn )  (A 1B1) �(A 1B1A 2B2 ) �(A 1B1A 2B2A 3B3) �...
n1

�(A1B1) �(A1A 2B2 ) �(A 1A 2A 3B3) �...
N

N

n1

n1

P(�A nBn ) �P(A 1)P(B1)  P(A 1A 2 )P(B2 )  P(A 1A 2A 3)P(B3)  ... �P(�
A n)


Bổ đề 6.16 Giả sử  Yn là dãy các biến ngẫu nhiên và  bn là hai dãy số thực.Với mọi
  0 , k �1 ta có bất đẳng thức sau:

i)





P�
(Y n  mY n ) � ��2P �
(Y ns � �
,
sup
sup




�n�k

�n�k


ii)




� �

�
P�
(Y n  mY n ) � ��2P �
( Y ns � ��4�
Y n  bn � �
.
sup
sup
sup



� �
2�
�n�k

�n�k
� �n�k


Chứng minh:
Chúng ta xét một dãy biến ngẫu nhiên  Zn , với mỗi n , Zn và Y n có chung
phân phối, và Zn và  Y1,...,Y n  là độc lập. Chúng ta đặt





A n   Y n  mY n � ,Bn   Zn  mZn � ,Cn  Y ns �



Với mọi   0 . Chúng ta đặt mY n  mZn suy ra A nBn �Cn . Bổ đề 6.15 và bất
��



��



��



�n k



�n k



�n k



1
đẳng thức P(Bn ) � suy ra P �
�A n ��2P ��A nBn ��2P ��Cn �.
2


Từ đây chúng ta thu được kết quả i). Nếu chúng ta thay Y n bởi Y n - trong i),
chúng ta được kết quả đầu tiên của ii). Còn chú ý rằng

� �

P�
( Y ns � � P �
( (Y n  bn )  (Zn  bn ) � �
sup
sup

� �

�n�k
� �n�k



� �
�
�
�P �
Y

b


P
Z


b


2P
Y

b

.




sup n n 2 � �sup n n 2 � �sup n n 2 �


�n�k
� �n�k

�n�k


Bổ đề 6.17 Giả sử  Yn là dãy các biến ngẫu nhiên và  bn là hai dãy số thực. Nếu
Y n  bn � 0 a.s., khi đó Y ns � 0 a.s. và Y n  mbn � 0 .Nếu Y ns � 0 a.s., khi đó
Y n  bn � 0 a.s. Với mọi dãy số  bn thỏa điều kiện Y n  mbn � 0 .

Chứng minh: Bổ đề này là hệ quả của Bổ đề 6.8 và 6.16
Giả sử  an là dãy số thực khác không. Chúng ta cố định hằng số c  1 tùy ý. Giả
n

sử i n là số nguyên lớn nhất sao cho ai �c , nếu có nhiều hữu hạn số nguyên; với
n

những số nguyên đó ta đặt i n  0 . Hơn nữa, chúng ta đặt a0  0 và S0  0.
Định lý 6.12 Để dãy các biến ngẫu nhiên  X n tuân theo luật mạnh số lớn với dãy số

 a  , điều kiện cần và đủ là thỏa mãn điều kiện:
n

i)

an � � hoặc tất cả X n là suy biến

ii)

�P( S

Chứng minh:

in

 Si

n 1

 m(Si  Si
n

) �cn )  �,  0


n 1


Chứng minh điều kiện cần. Nếu  X n tuân theo luật mạnh số lớn với dãy số  an ,
Ssn
� 0 a.s. theo bổ đề 6.17 giả sử an � 0 không cố định. Khi đó, tồn tại dãy
khi đó
an
s
số nguyên vô hạn  kn sao cho sup ak  �. Chúng ta có Sk � 0 a.s. Thật vậy, chuổi
n

n

�U

n

s
s
, U n  xk  ...  xk hội tụ hầu khắp nơi. (Chúng ta đặt k0  0 ). Hơn nữa, tổng của
1

n

chuổi này bằng không. Với mọi n �1 chuổi

�U
k�n


k

hội tụ hầu khắp nơi và tổng của nó

bằng - U n a.s. Chuổi cuối cùng và - U n là những biến ngẫu nhiên độc lập, và đẳng thức
này kéo theo sự suy biến của biến ngẫu nhiên cùng phân phối. Tất cả biến ngẫu nhiên
U n cùng phân phối. theo điều kiện i) nói đến bất đẳng thức ain �cn , chúng ta thu được
Ssi  Ssi
Ssn
� 0 a.s. và n n n1 � 0 a.s. Ứng dụng bổ đề 6.17 và bổ đề Borel-Cantelli, chúng
cn
c

ta thu được ii).
Chứng minh điều kiện đủ. Trường hợp tất cả X n suy biến cùng phân phối là
tầm thường. Giả sử điều kiện ii) và an � �được thỏa mãn. Sử dụng bổ đề 6.17 và


Lévy’s bất đẳng thức , chúng ta có được

�P(max S  S
n1

i n  j�i n1

s
j

s
in


�cn )  �,  0(*) .

k
s
s
Chúng ta đặt Tk  c max Sj  Si
i k  j�i k1

k

Nếu theo (*) , bổ đề Borel-Cantelli và bổ đề 6.8 thì Tn � 0 a.s. Thật vậy,
c nSsi � 0 a.s. Nếu ik  n �ik 1 ,
n
s
Ssn  Ssi k  Ssi k
S
n
khi đó an �c và

�Tk  c k Ssi � 0 a.s.
k
an
an
k


cho k � �

Ssn

� 0. Áp dụng bổ đê 6.17 hơn một lần, chúng ta kết luận rằng dãy
an

 X  tuân theo luật mạnh số lớn dãy số  a  .
n

n

6.6

Ước lượng tăng của tổng của biến ngẫu nhiên độc lập trong số hạng tổng

moment của chúng
Định lý 6.13 Giả sử g ( x ) là hàm chẵn, liên tục, dương tăng nghiêm ngặt trong
khoảng  0; � và giả sử g ( x ) � 0 khi x � �. Giả sử ít nhất một rong hai điều kiện
sau đây được thỏa mãn:
i) x / g ( x ) không giảm trong khoảng  0; �
ii) x / g ( x ) và g ( x ) / x 2 không tăng trong khoảng  0; �
E  g ( X n )  �(n  1, 2...)



Mn � �
n

M n  �E  g ( X k )
k 1

Đặc biệt, nếu điều kiện ii) được giữ và giả sử
E ( X n )  0( n  1, 2...


Khi đó
Sn    g 1 ( M n ( M n ))  a.s.

Với mọi hàm  ( x ) � c . Ở đây g 1 là hàm ngược của g .
Chứng minh được từ cơ sở của định lý 6.4 và theo mệnh đề cơ sở.
n

Bổ đề 6.18 Giả sử  an là dãy số không âm, An  �ak � �. Khi đó chuổi
k 1

�a

n

/ ( An ( An )) hội tụ với mọi  � c


Chứng minh
Giả sử n0 sao cho A0  0 và  ( An )  0 . Chuổi
0

�1 / (n (n))

hội tụ và tích

phân


I


dx

�x ( x )

An0

An

Theo định lý giá trị trung bình, chúng ta có

dx

�x ( x)  ( A

n

 An 1 )cn

An 1

Cho n  n0 ,

1
1
�cn �
An ( An )
An 1 ( An 1 )

Từ An  An 1  an và




An

dx

� �x ( x )

n  n0 1 An 1

Chúng ta thu được sự khẳng định của bổ đề.
Chúng ta hoàn thành chứng minh định lý 6.13. Giả sử  � c . Theo giả thiết của
định lý, tồn tại một hàm ngược, dương g1(x) trong khoảng  0; � . Chúng ta đặt
an  g 1 ( M n (M n )) . Khi đó an Z �.

Ta có M n � �và bổ đề 6.18, chúng ta thu được

�Eg ( X

n

) / ( M n ( M n ))  �.

Chúng ta chú ý rằng g n  M n ( M n )  �. Theo định lý 6.4 và chuổi

�X

n


/ an

hội tụ a.s. Do đó Sn / g1(M n(M n )) � 0 a.s.theo bổ đề 6.11.
Định lý 6.14 Giả sử g ( x ) là hàm chẵn, liên tục, dương tăng nghiêm ngặt trong
khoảng  0; � , với g (0)  0 , g ( x) � �khi x � �. Tương ứng một hàm tùy ý  � d ,
tồn tại một dãy  X n biến ngẫu nhiên đối xứng, bị chặn, độc lập, thỏa mãn điều kiện
E  g ( X n )  �( n  1, 2... ),
Sn    g 1 ( M n ( M n ))  a.s.

Chứng minh:

M n � �,nhưng

không

thỏa

mãn

điều

kiện


Chúng ta xét dãy  X n biến ngẫu nhiên độc lập, X n cho n  n1 nhận giá trị
�g1(n(n)) , với mỗi xác suất 2(n(n))1 và giá trị không với xác suất 1 2(n(n))1 ,
1
. Ở đây  � d và n1 thỏa
2


trong khi cho n �n1 , X n nhận giá trị �g1(1) với xác suất
n1(n1)  1.

EX n  0 và EX n  1, n . Theo giả thiết chúng ta có M n  n , thỏa mãn điều kiện

định lý. Hơn nữa,

�P  X

n n1

n

 �1/ n(n)) .

 g1(n(n)) 

n n1

Cuối cùng chuổi phân kỳ, từ  � d . Trong kết quả của bổ đề 6.12 và đẳng thức
M n  n chúng ta kết luận rằng biểu thức Sn    g 1 ( M n ( M n ))  a.s. không đúng.
p

Định lý 6.15 Giả sử E X n  �
n

p

Cho tất cả n và p �2 . Giả sử M n  �E X k � � .
k1


1/ p
Nếu 0  p �1chúng ta có Sn    M n ( M n ))  a.s.
1/ p
Với mọi  ( x ) � c , và nếu 1 p �2 ước lượng Sn    M n ( M n ))  a.s. có hiệu

lực
Định lý 6.16 Với mọi hàm  � d và với mọi số p dương thì tồn tại một dãy biến ngẫu
nhiên đối xứng, bị chặn, độc lập  X n thỏa mãn điều kiện:
p

i)

E Xn  �

ii)

Cho tất cả n và p �2 . Giả sử M n  �E X k � � .

n

p

k1

1/ p
iii) Nếu 0  p �1chúng ta có Sn    M n ( M n ))  a.s.


Định lý 6.17 Giả sử Bn � �. Khi đó Sn  ESn  ((Bn(Bn ))1/2 ) a.s. với mọi hàm

 � c

Định lý 6.18 Với mọi hàm  � d tồn tại một dãy biến ngẫu nhiên độc lập  X n với
n

trung bình bằng không và phương sai hữu hạn để

Bn  �VX k � �và
k1

Sn  ESn  ((Bn(Bn ))1/2 ) a.s. không thỏa.

Chứng minh:
Định lý 6.17 kéo theo tổng Sn của các biến ngẫu nhiên độc lập của biến hữu hạn
và biến ngẫu nhiên tăng không bị chặn, Bn  V(Sn ) , với mọi   0.
Sn  ESn  (Bn1/2 ) a.s.
Sn  ESn  (Bn1/2(logBn )1/2 ) a.s.
Sn  ESn  (Bn1/2(logBn )1/2 )(loglogBn )1/2 ) a.s.

Trong định lý 6.18 chúng ta không thể thay  bằng giá trị không.
Chúng ta sử dụng kết quả này trong luật mạnh số lớn với hằng số chuẩn cổ điển
Sn  ESn / n � 0a.s.

Theo định lý 4.16 và điều kiện Markov’s
Bn  (n2 )

Mặc dù Bn  V(Sn ) , là điều kiện đủ áp dụng cho luật mạnh số lớn, để
Sn  ESn / n � 0 theo xác suất. với sự hỗ trọ của định lý 6.17 chúng ta có thể đề nghị

điều kiện Bn  (n2) là điều kiện đủ cho luật mạnh số lớn.

Định lý 6.19 Cho hàm  � c , khi đó giữ điều kiện Sn  ESn / n � 0. Mặt khác, với
mọi  � d để n/ (n) là không giảm trong miền n  n0,n0 thì thì tồn tại một dãy biến


ngẫu nhiên đối xứng, bị chặn, độc lập  X n thỏa mãn điều kiện Bn  (n2 / (n))
nhưng không thỏa Sn  ESn / n � 0.
Chứng minh:
Chúng ta sẽ chứng minh khẳng định đầu tiên. Giả sử Bn  (n2 / (n)) , với mọi
hàm  � c , chúng ta chú ý rằng với mọi hàm  � c thỏa mãn điều kiện  (n ) � �.
Chúng ta có thể thừa nhận Bn � �, từ chuổi

�VX

n

hội tụ và

�VX

n

/ n2  �;

khi đó định lý 6.7 trực tiếp cho khẳng định đòi hỏi.
Với mọi f � c chúng ta có Sn  ESn  ((Bnf(Bn))1/2) a.s. theo định lý 6.17. Thật
vậy, Bn  (n2 / (n)) kéo theo Sn  ESn  (n(f(Bn ) / (n))1/2) a.s.
Sử dụng Bn  (n2 / (n)) , và sử dụng hàm của tập hợp  c là không giảm, chúng
ta kết luận Sn  ESn  (n(f(n2) / (n))1/2) a.s.
Bây giờ chúng ta chọn f để f(n2) / (n) bị chặn với n đủ lớn. Để kết thúc điều
này, chung ta đặt f(n2)  (n) , và cho giá trị n không phải là số nguyên chung ta chọn

f như cách làm nó không giảm, chúng ta sẽ chứng tỏ rằng

�1 / nf (n))

hội tụ, và

chúng ta sẽ chứng minh rằng f � c
Chuổi

�1 / nf (n)) có thể được viết lại � �

Rõ ràng

k

� �
k

1 / nf (n ))

k 2 �n ( k 1)2

1 / nf (n )) �(2k  1) / k 2 f ( k 2 )

k 2 �n ( k 1) 2

Từ f(n2)  (n) và

�1 / n (n))  �chúng ta kết luận rằng �1 / nf (n)) hội tụ.


Với việc chọn hàm f , Sn  ESn  (n(f(n2) / (n))1/2) a.s. kéo theo Sn  ESn / n � 0
a.s.


Bây giờ, chúng ta chứng minh khẳng định thứ 2của định lý. Giả sử  � d và
n/ (n) là không giảm. Chúng ta xét dãy biến ngẫu nhiên độc lập  X n để n  n1 biến
X n nhận giấ trị 0, n, và n với xác suất 1  (1 / n ( n )) , 1 / 2n ( n) , và 1 / 2n ( n ) . ở đây n1

thỏa điều kiện n1 ( n1 )  1 . Cho n �n1 giả sử X n nhận giá trị 1, -1, xác suất là ½. Khi
1

n /  (n)


đó EX n  0, n và VX n  �

Thật vậy, Bn  (n2 / (n)) , từ

( n �n1 )
(n>n1 )

�1 / n (n))  �, chung ta có P( X

n

 n i.o.)  1

Theo bổ đề Borel-Cantelli, nếu dãy số thỏa điều kiện Sn  ESn / n � 0a.s., chúng
ta sã có Sn / n � 0 a.s., và X n / n � 0a.s. mâu thuẩn với P( X n  n i.o.)  1 .
Định lý 6.20 Giả sử  X n biến ngẫu nhiên độc lập với hàm phân phối chuẩn. Giả sử

hàm đặc trưng f(t)  EeitX thỏa điều kiện Cramér:
n

limsup f(t)  1
t ��

Khi đó với mọi hàm  � c : lim n(n) Sn  �a.s.
Định lý 6.21 Giả sử  X n biến ngẫu nhiên phân phối đồng nhất, độc lập với hàm
đặc trưng f(t) thỏa điều kiện Cramér. Giả sử EX1  0 và VX1  �. Khi đó
lim n(n) Sn  �a.s., với mọi hàm  � d



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×