UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
MÔN CHÍNH TRỊ
Câu 01: Anh (chị) điền vào khoảng trống để nêu đầy đủ vị trí của quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập?
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, vạch ra
nguồn gốc động lực của sự phát triển và là hạt nhân của phép biện chứng duy vật.
Câu 02: Anh (chị) nêu khái niệm mặt đối lập. Cho ví dụ?
Mặt đối lập là những mặt có tính chất trái ngược nhau nhưng chúng tồn tại trong sự quy định lẫn nhau. Ví dụ như cực âm và
cực dương của mỗi dòng điện, đồng hóa và dị hóa trong mỗi cơ thể sống, cung và cầu các hàng hóa trên thị trường.
Xem tranh đoán thành ngữ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Có công mài sắt
có ngày nên kim
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Nội dung quy luật
• Chất.
• Lượng.
• Mối quan hệ giữa chất và lượng.
• Ý nghĩa của quy luật.
• Chất.
Câu 1: Tìm
Tì các thuộc tính của muối, đường?
Câu 2: Chỉ ra thuộc tính nào là thuộc tính cơ bản của
muối và đường? Việc tìm và nêu các thuộc tính của
muối, đường nhằm mục đích gì?
Làm từ Mặn
nước biển
Muối
Ngọt
Màu
trắng
MẶN
Hạt nhỏ
Thể rắn
Tan trong
nước
Làm từ mía
Chất
Đường
NGỌT
Màu
trắng
Tan trong
Hạt nhỏ
Thể rắn
nước
Chất là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ
bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật
và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng
khác.
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
• Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính
vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát
triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động
(nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)… của sự vật, hiện
tượng.
Ví dụ
Cha: cao 1,75 m; Nặng 70 Kg
Con : cao 1,20 m; Nặng 33 Kg
Trường Trung cấp KT – KT Hậu Giang
có 33 cán bộ, giáo viên, nhân viên
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
• Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính
vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát
triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động
(nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)… của sự vật, hiện
tượng.
Ví dụ
Nhanh
Chậm
Ít
nhiều
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
• Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính
vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát
triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động
(nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)… của sự vật, hiện
tượng.
Nêu tên của sự vật dựa vào các gợi ý về lượng sau:
Vận tốc 3.108 m/s
Ánh sáng
Gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Chiều dài 8cm, chiều rộng 8cm
và 4 góc 90°
Nước
Hình vuông
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Nêu tên của sự vật dựa vào các gợi ý về lượng sau:
Quả gì năm múi
năm khe?
Quả khế
Quả gì nứt nẻ
như đe thợ rào?
Quả na hay còn gọi là
mãng cầu ta
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Xác định lượng, chất của một bạn Nguyễn Văn A khi cho
biết các dữ liệu sau: Chiều cao: 1,55m; Cân nặng: 43kg;
Học trung cấp Quản lý đất đai năm nhất; Ngoan, hiền ;
Học lực: khá; Đạo đức: tốt?
Nguyễn Văn A
Chất
Lượng
- Ngoan, hiền
- Học lực: khá
- Đạo đức: tốt
-Chiều cao: 1,55m
-Cân nặng : 43kg
-Học trung cấp
Quản lý đất đai
năm nhất
Thêm một
-Trần Hòa Bình-
Thêm một chiếc lá rụng
Thế là thành mùa thu
Thêm một tiếng chim gù
Thành ban mai tinh khiết
Dĩ nhiên là tôi biết
Thêm một lắm điều hay
Nhưng mà tôi cũng biết
Thêm một- phiền toái thay
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
Trong một sự vật, hiện tượng lượng biến đổi trước
(biến đổi dần dần, từ từ).
Khi sự biến đổi đạt tới một giới hạn nhất định thì
làm cho chất biến đổi
<
0oC
Rắn
<
100oC
Lỏng
Khí
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
Cho ví dụ sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi
về chất?
Góp gió thành bão
Chăm học thành tài
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm
thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng gọi là độ.
Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm
thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là điểm
nút.
>0oC10oC
Điểm nút
20oC
50oC
Độ
80oC 90oC 100oC
Điểm nút
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
Cho ví dụ độ, điểm nút trong sự biến đổi về lượng
dẫn đến sự biến đổi về chất?
Học sinh tiểu học
Học sinh Trung cấp chuyên nghiệp
Học sinh THCS
Học sinh THPT
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương
ứng.
Chất biến đổi sau và biến đổi nhanh chóng
(mang tính đột biến).
Mỗi sự vật, hiện tượng đều có chất đặc
trưng và lượng phù hợp. Vì vậy, khi chất mới ra
đời lại quy định một lượng mới tương ứng.
* Học sinh THPT
- Kiến thức.
* Học sinh Trung cấp
- Kỹ năng chuyên
nghiệp về nghề,…
chuyên nghiệp
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương
ứng.
1 ngày
21 ngày
Quả trứng gà
Gà con
(chất cũ)
(chất mới)
Ở ngày thứ 21 trứng gà sẽ nở thành gà con
Hình dáng, trọng lượng, màu sắc của trứng gà đã thay đổi hoàn toàn
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Mối quan hệ giữa chất và lượng.
Anh (chị) đánh dấu X vào câu thích hợp.
Để chất mới ra đời, nhất thiết phải:
a. Tạo ra sự biến đổi về lượng.
b. Tích lũy dần dần về lượng.
c. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới
hạn nhất định.
d . Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng.
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Sự biến đổi không ngừng về lượng của sự
vật, hiện tượng dẫn đến sự biến đổi về chất
của chúng; khi chất mới ra đời lại quy định
một lượng mới tương ứng với nó và tạo cho
sự vật, hiện tượng mới một lượng khác trước
Cách thức vận động, phát triển của
sự vật, hiện tượng.
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Nêu ý nghĩa quy luật chất và lượng?
•Ý nghĩa của quy luật.
Luôn gắn liền lượng với chất.
Trong học tập, rèn luyện phải kiên trì nhẫn nại,
không coi thường việc nhỏ.
Tránh nóng vội, đốt cháy giai đoạn, hành động
nửa vời, không triệt để đều không đem lại kết
quả mong muốn.
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
•Ý nghĩa của quy luật.
Vận dụng quy luật chất và lượng vào trong học
tập của bản thân như thế nào?
Tích cực nghiên cứu, chăm chỉ học tập chuyên môn
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Câu 1: Anh (chị) hãy chỉ ra mặt chất, mặt lượng trong
các câu sau: X
Ví dụ
Chất Lượng
a. Lớp Quản lý đất đai khóa 1 có 40 học
sinh
b. Xã hội phong kiến còn tình trạng người
bóc lột người
c. Phường I–Tp Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang:có dân số 12.760 người, có 4 khu vực
d. Bạn Nguyễn Văn A luôn là học sinh giỏi
e. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau
Câu 2: Anh (chị) cho biết đáp án nào đúng, đáp án nào sai?
Sự vật
Chất
Lượng
Đúng
Hiện tượng
Sai
Luật đất đai
2013
Có 14
chương,
212 điều
Con người
Việt Nam
Cần cù,
hiếu học
Quy định về chế độ
sở hữu đất đai,
quyền hạn và trách
nhiệm của Nhà
nước đại diện chủ
sở hữu toàn dân về
đất đai và thống
nhất quản lý về đất
đai, …
Năm 2014 hơn 90
triệu
SAI
ĐÚNG
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
Câu 3: Anh (chị) so sánh sự biến đổi của chất
và lượng?
Lượng
Chất
- Thời gian
- Nhịp độ
- Biến đổi trước. - Biến đổi sau.
- Biến đổi dần - Biến đổi
nhanh chóng.
dần.
- Hướng
biến đổi
- Tăng dần, giảm - Chất mới ra
đời.
dần.