Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

Giáo án Hình học 9 chuẩn năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.1 KB, 169 trang )

Ngày giảng: 24/08/2018.
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1:
§1 - MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Biết và chứng minh được định lý 1 và định lý 2, thiết lập được các hệ thức
b 2 = ab ' ; c 2 = ac ' ; h 2 = b 'c '

2. Kỹ năng
HS Yếu: Biết xác định các yếu tố trong tam giác, biết hệ thức 1 và 2.
HS TB – Khá: Chứng minh và vận dụng được các hệ thức 1 và 2.
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chứ
2. Kiểm tra
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: và giới thiệu sơ lược về môn toán 9.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
HĐ của Trò
- Vẽ tam giác
A ABC vuông tại - HS quan sát
A lên Bảng như hình 1 (Sgk) vẽ vào vở


b tố
- GV cgiới thiệu các yếu
- HS theo dõi
h
- Y/c HS chỉ ra các cặp tam
- HS khá
,
,
giác đồng
chỉ ra các
C dạng và b
,
B
tỉ số đồng
C
' dạng ,,
a ,'
H
b
b
'
- GV dẫn dắt HS tìm ra hệ
thức
b = ab , c = ac
2

'

2


- HS cung thực
hiện

'

- HS yếu đọc
- GV nêu định lí 1
- Y/c HS đọc phần chứng
minh Sgk, cho HS chứng
minh hệ thức c 2 = ac '

- HS khá trình
bày
- HS chú ý
1

Ghi bảng

Ta có:

∆ABC : ∆HBA
∆ABC : ∆HAC
∆HBA : ∆HAC

1. Hệ thức giữa cạnh và
hình chiếu của nó trên cạnh
huyền
Định lí 1: (Sgk)
b 2 = ab' , c 2 = ac '


CM: (Sgk)


- GV giới thiệu cách CM khác
của định lí Pi – Ta – Go.
- Làm theo Y/c
- GV treo bảng phụ ghi bài
của GV
tập 1, y/c HS hoạt động nhóm
bàn theo dãy, mỗi dãy 1 ý.
- 2 HS khá
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét
- Y/c HS nhận xét
rồi ghi vở
- GV nhận xét
Gọi HS đọc định lí 2 Sgk
- GV hướng dẫn ghi hệ thức
- Y/c HS hoạt động theo
nhóm làm?1
- Gọi 2 đại diện 2 nhóm trình
bày, y/c các nhóm trao đổi
giáy nháp để nhận xét lẫn
nhau.
- Y/c HS đọc ví dụ 2 Sgk
- Người ta đã tính chiều cao
của cây nhu thế nào?
- Kiến thức nào được áp dụng
để tính?
GV nêu việc áp dụng toán

học để giải các bài tập thực tế
- Treo Bảng phụ ghi bài tập
2b, y/c HS giải
x
- Gọi HS trình bày cách giải
- Y/c HS nhận xét
8
2
- GV nhận xét chốt lại

Bài Tập 1: (Sgk – Tr 68)
a, Ta có:
a = 62 + 82 = 102 = 10
62
82
= 3, 6; y =
= 6, 4
10
10
122
= 7, 2; y = 12,8
b, x = 12 x =
20
x=

- HS yếu
- HS ghi vở
- HS hoạt động
theo y/c GV
- 2 HS Tb

- HS nhận xét
ghi vở

2. Một số hệ thức liên quan
đến đường cao
Định lí 2: (Sgk)

- Cá nhân HS
đọc
- HS khá nêu

Hay : h 2 = b, .c ,

?1
∆AHB : ∆CHA ⇒

AH BH
=
CH AH

⇒ AH 2 = BH .CH

Ví dụ 2: (Sgk)

- HS Tb
HS nghe
- HS quan sát
và suy nghĩ
làm
- HS khá

- HS nhận xét
ghi vở

Bài tập 2: (Sgk – Tr68)

Ta có:
x 2 = 2.8 = 16 ⇒ x = 4

4. Củng cố luyện tập:
- Yêu cầu HS giải bài tập:
Cho hình vẽ bên, hãy tính x, y, z trong hình vẽ
Yêu cầu HS tự giác làm, GV chỉ nhận xét sửa sai
5. Dặn dò:
- Học và nắm chắc ba hệ thức đã học
b 2 = ab ' ; c 2 = ac ' ; h 2 = b 'c ' ,
biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố
- Làm các bài tập 2, 6 sgk
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa.
2

x

z
4

y

5



IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
**************************************
Ngày giảng: 27/08/2018.
Tiết 2:
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Biết và chứng minh được định lý 3 và định lý 4, thiết lập được các hệ
thức bc = ah,

1
1
1
= 2 + 2
2
h
b
c

2. Kỹ năng
HS Yếu: Viết được hệ thức 3 và hiểu cách xây dựng định lí 4.
HS TB – Khá: - Biết chứng minh định lí 3.

- Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên
hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, MTBT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính x và y trong hình vẽ:
3. Dạy học bài mới
HĐ của thầy
- GV vẽ nhanh Ahình 1
sgk lên bảng
c
c'

x

HĐ của trò
- HS xem lại hình đã
vẽ, nắm lại các yếu
b tố trong hình vẽ

h
,


B

5

Ghi bảng

,

b

'
a
H
b
'
- GV gọi 2-3 HS đọc

C

- 2 -3 HS đọc định lý Đlý3: (Sgk)
3

12
y


định lý 3 sgk
?Dựa vào hình vẽ để
viết hệ thức của định lý
3?

- GV chốt lại hệ thức và
ghi bảng
- Yêu cầu HS làm?2
theo nhóm

3
- HS khá trả lời

bc = ah

- HS ghi vở

?2

bc = ah

- HS hoạt động theo
(Bảng phụ nhóm)
nhóm 4 em làm?2
vào bảng phụ nhóm
trong 4 phút
- Sau khi HS làm xong, - Các nhóm còn lại
GV thu bảng phụ 2
đổi bài cho nhau,
nhóm để nhận xét, sửa
tham gia nhận xét,
sai, nêu bài giải mẫu
đánh giá bài của
nhóm bạn thông qua
bài mẫu

Bài tập 3: (Sgk) Tính x và y trong
- Yêu cầu HS áp dụng
- HS thảo luận nhóm hình vẽ
làm bài tập 3 sgk
2 em trong 1 bàn tìm
- Gọi HS trình bày cách cách giải
12
giải
x
- Gọi 1 HS lên bảng
- 1 HS khá nêu cách
trình bày.
giải
y
- Y/c HS nhận xét
- 1 HS Tb lên bảng
trình bày, HS khác
Giải: Ta có:
- GV nhận xét chốt lại
nhận xét
y = 52 + 122 = 25 + 144 = 169 = 13
- HS ghi bài giải mẫu
5.12 5.12
xy = 5.12 ⇒ x =

y

=

13


≈ 4, 6

Từ hệ bc = ah thức ta có:
- Từ hệ thức bc = ah GV
dẫn dắt HS đi đến hệ
thức cần tìm là

- HS tham gia trả lời
câu hỏi của GV để
phát hiện hệ thức

1
1 1
= 2+ 2
2
h
b c

- Yêu cầu HS đọc ví dụ
3 sgk, GV treo bảng phụ
hình 3 sgk
8
6
h
- Kiến thức nào đã được
áp dụng để giải?

b 2 c 2 = a 2 h 2 ⇒ b 2c 2 = ( b 2 + c 2 ) h 2



1 b2 + c2
1
1 1
= 2 2 ⇒ 2 = 2+ 2
2
h
bc
h
b c

Đlý4: (Sgk)
1
1
1
= 2 + 2
2
h
b
c

- HS đọc ví dụ 3 sgk, Ví dụ 3: (Sgk)
quan sát bảng phụ,
tìm hiểu cách giải
- HS Tb trả lời và
trình bày cách giải
Ta có:
4



- GV nhận xét chốt lại
- GV nêu chú ý như sgk

- HS ghi nhớ cách
làm
- HS đọc chú ý sgk

1
1 1
62.82
6.8
2
=
+

h
=
⇒h=
= 4,8
2
2
2
2
2
h
6 8
6 +8
10

* Chú ý: (Sgk)


4. Củng cố luyện tập:
- Hướng dẫn HS giải bài tập 5 sgk:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và cho các yếu tố 3
4
h
đã biết và chưa biết vào hình vẽ
+ Từ hình vẽ, yêu cầu HS xác định cách tính từng
yếu tố và hệ thức được áp dụng
y
x
5. Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc tất cả các hệ thức đã học, biết biến đổi để tính toán tất cả
các yếu tố
- Hướng dẫn nhanh bài tập 7 sgk
- Làm các bài tập 7, 8 sgk; bài 5, 6, 7, 8 sách bài tập
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
**************************************
Ngày giảng: 31/08/2018.
Tiết 3:

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh: các hệ thức về cạnh và đường cao trong
tam giác vuông.
2. Kỹ năng
HS Yếu: Vẽ hình theo đề bài toán và nhận biết được hệ thức cần áp dụng.
HS TB – Khá: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập đơn
giản. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

5


1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng)
HS2: Chữa bài tập 4 (Sgk)
Tính x, y trong hình vẽ sau:

y
2

1

x

3. Dạy học bài mới
HĐ của thầy
- Y/c HS làm bài tập 5
Sgk
- Cho HS
3 hoạt động cá4
nhân làm bài tập
h

HĐ của trò
- 2 HS yếu đọc đề

Ghi bảng
Bài tập 5: (Sgk)

- HS hoạt động cá
nhân, làm trong 5
phút
- Sau đó GV gọi 2 HS lên - 2 HS khá đại diện
y
bảng trìnhxbày bài giải
cho 2 dãy lên trình
bày (1 HS vẽ hình, 1
HS giải)
Bài giải:
- GV hướng dẫn cả lớp

- HS tham gia nhận
cùng nhận xét sửa sai,
xét bài làm của bạn
x + y = 32 + 42 = 52 = 5
trình bày bài giải mẫu
h ( x + y ) = 3.4 ⇒
Chú ý: Yêu cầu HS nói - HS nói rõ cách làm
3.4 12
rõ đã áp dụng hệ thức nào
h=
=
= 2, 4
x+ y 5
để giải và áp dụng như
32 9
42 16
thế nào?
x = = = 1,8; y =
= = 3, 2
5

- HS đọc hiểu btập
6,

- Hướng dẫn HS giải
btập 6 sgk:x
y
- Cho HS hoạt động
- HS hoat động theo
tương tự như bài tập 5

y/c của GV
1
2
- GV nhận xét chốt lại,
yêu cầu HS suy nghĩ c/m.
- GV hướng dẫn cách c/m
- GV nhận xét chốt lại.

5

Bài tập 6: (Sgk)

Kết quả:
x = 3; y = 6
Bài tập 5 (SBT):

- Tiếp tục hướng dẫn HS
làm bài tập 6 SBT: GV
treo bảng phụ nội dung
bài tập
- Yêu cầu cá nhân HS

- HS đọc đề bài, để
tìm hiểu đề bài
- HS hoạt động cá
6

5

5



làm btập 5 SBT
5
7
z
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình
- GV theoxdõi HS làm
y
việc
- Gọi lần lượt 3 HS lên
bảng tính x, y, z
- GV nhận xét, sửa sai
- GV nhận xét chốt lại
đưa ra bài giải mẫu

nhân làm btập 5 SBT
trong 4 phút
- HS khá lên bảng vẽ

- Lần lượt 3 HS Tb
lên bảng trình bày.
- HS tham gia nhận
xét, sửa sai, đánh giá
bài làm của bạn
- HS ghi bài giải vào
vở bài tập

Kết quả:

25
74
49
y=
74
35
z=
74
x=

4. Củng cố luyện tập
- GV hệ thống lại các hệ thức đã học, yêu cầu HS học thuộc và nắm chắc
- Treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
Giá trị x trong hình vẽ bên là:
A, 20
B, 20
C, 202

4

5. Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc các hệ thức đã học
b 2 = ab ' ; c 2 = ac ' ; h 2 = b 'c ' ; bc = ah;

x

D, 9

5


1
1
1
= 2 + 2 biết biến đổi để tính toán tất cả các
2
h
b
c

yếu tố
- Làm các bài tập 7, 8, 9 sgk; bài 7,8 sách bài tập
- Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

7


Ngày giảng: 03/09/2018.
Tiết 4:

LUYỆN TẬP (tiếp)

I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh: nắm chắc các hệ thức lượng trong tam
giác vuông đã học. Học sinh: biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn
thẳng cho trước.
2. Kỹ năng
HS Yếu: Vẽ hình theo đề bài toán và nhận biết được hệ thức cần áp dụng.
HS TB – Khá: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết
ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng)
HS2: Tính x trong hình vẽ sau:
3. Dạy học bài mới
HĐ của thầy
- GV treo bảng phụ hình
11 và 12 của bài tập 8
sgk, yêu cầu HS suy nghĩ
làm
- Sau đó GV gọi HS lên
bảng trình bày bài giải

- GV hướng dẫn cả lớp
cùng nhận xét sửa sai,
trình bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu HS nói
rõ đã áp dụng hệ thức
nào để giải và áp dụng
như thế nào?

x
4

HĐ của trò
- HS hoạt động cá
nhân, chia lớp thành
2 dãy, mỗi dãy làm 1
bài, làm trong 5 phút
- 2 HS khá đại diện
cho 2 dãy lên trình
bày
- HS tham gia nhận
xét bài làm của bạn
- HS nói rõ cách làm

9

Ghi bảng
Bài 8: (Sgk)
(Bảng phụ hình 11, 12 bài
tập 8 sgk)
Bài giải:

Hình 11: ta có: x = 2
y 2 = 2.2 x = 2.2.2 = 8
⇒ y= 8=2 2

Hình 12: Ta có:
x=

122 144
=
=9
16
16

y = 122 + 92 = 144 + 81
= 225 = 15

8


Hướng dẫn HS giải btập
7 sgk:
- GV treo bảng phụ hình
8, 9 sgk
- Yêu cầu HS nói rõ cách
vẽ của sgk

- HS đọc hiểu btập 7,
quan sát bảng phụ

- 1 HS khá đứng tại

chổ trả lời, HS khác
nhận xét
- GV nhận xét chốt lại,
- 1 HS trình bày c/m,
yêu cầu HS suy nghĩ c/m HS dưới lớp nhận xét
dựa vào gợi ý của sgk
- GV hướng dẫn cách
- Nắm được cách vẽ
c/m
đoạn thẳng trung bình
- GV nhận xét chốt lại,
nhân của hai đoạn
giải thích cho HS hiểu
cho trước
đây là cách vẽ đoạn
trung bình nhân x của hai
đoạn cho trước a,b
- HS đọc đề bài, kết
- Tiếp tục hướng dẫn HS hợp sgk để tìm hiểu
làm bài tậpA5 SBT: GV
đề bài
treo bảng phụ nội dung
bài tập
- HS hoạt động theo
- Yêu cầu HS làm btập 5 nhóm làm btập 5 SBT
SBT
B theo nhóm
C trong 4 phút, trình
H
bày bài giải vào bảng

- GV theo dõi các nhóm phụ nhóm:
làm việc
Nhóm 1;3 làm câu a
Nhóm 2;4 làm câu b
- Các nhóm còn lại
- GV thu bảng phụ của 2 đổi bài, tham gia
nhóm để hướng dẫn cả
nhận xét, sửa sai,
lớp nhận xét, sửa sai
đánh giá bài làm của
nhóm khác
- HS ghi bài giải vào
- GV nhận xét chốt lại
vở bài tập
đưa ra bài giải mẫu (Nếu
cần GV treo bảng phụ
đáp án để HS ghi chép)

Bài 7: (Sgk)
(Bảng phụ hình 8, 9 bài tập 7
sgk)

Bài tập 5: (SBT): Cho
ABC vuông tại A, đường
cao AH

a, Cho AH = 16; BH = 25
Tính AB, AC, BC, CH?
b, Cho AB = 12; BH = 6
Tính AH, AC, BC, CH?


4. Củng cố luyện tập:
- GV hệ thống lại các hệ thức đã học, yêu cầu HS học thuộc và nắm chắc
5. Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc các hệ thức đã học
b 2 = ab ' ; c 2 = ac ' ; h 2 = b 'c ' ; bc = ah;

1
1
1
= 2 + 2 biết biến đổi để tính toán tất cả các
2
h
b
c

yếu tố.
9


- Làm các bài tập 9 sgk; bài 10,11,12 sách bài tập
- Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
**************************************

Ngày giảng: 07/09/2018.
Tiết 5:

§2: TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC GÓC NHỌN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Học sinh: nắm được khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn, nắm được
cạnh đối, cạnh kề với góc nhọn đang xét
2. Kỹ năng
HS yếu: Nắm được các công thức định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn.
HS TB – Khá: Có kỹ năng thiết lập được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong
tam giác vuông, nhận biết được chính xác cạnh đối, cạnh kề, tính được tỷ số
lượng giác của hai góc 450 và 600 thông qua hai ví dụ.
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác trong tính toán và
vẽ hình
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV treo bảng phụ hình 13 sgk (ký hiệu thêm A'B'C' ~ ABC). Yêu cầu
HS viết các cặp góc bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ?
3. Dạy học bài mới
HĐ của thầy

GV dùng phần kiểm tra bài
cũ để đặt vấn đề vào bài
- Dựa vào bảng phụ ở bài cũ,
GV giới thiệu cho HS nắm
k/n cạnh đối, cạnh kề và mối
quan hhệ giữa góc nhọn với
tỷ số giữa cạnh đối và cạnh

HĐ của trò
HS theo dõi, tiếp xúc
vấn đề

Ghi bảng

1. Khái niệm tỷ số lượng
- HS nắm được tỷ số
giác của một góc nhọn
giữa cạnh đối và cạnh kề a, Mở đầu
của một góc nhọn trong (Bảng phụ hình 13 sgk)
tam giác vuông đặc
10


kề
- Sau đó yêu cầu HS suy
nghĩ làm?1 sgk
- GV gọi 1 HS đứng tại chổ
c/m câu a
- GV nhận xét chốt lại, trình
bày bài giải mẫu

- Tương tự, GV hướng dẫn
c/m câu b
- GV giới thiệu thêm các tỷ
số giữa các cạnh khác như
sgk

trưng cho độ lớn của góc
nhọn đó
- HS thảo luận trong bàn ?1
với nhau tìm cách c/m?1 a, Khi α = 450 thì ABC
- 1 HS khá trình bày
vuông cân tại A
AB
c/m, HS khác nhận xét
⇒ AB = AC hay
=1
- Chú ý theo dõi, nắm
AC
AB
cách c/m
= 1 thì
Ngược lại, khi
AC

- HS ghi nhớ, về nhà
c/m

AB = AC ⇒ ABC vuông
cân tại A hay α = 450
b, (HS về nhà c/m)


- HS theo dõi, đọc sgk

b, Định nghĩa: (Sgk)

- HS theo dõi, kết hợp
đọc sgk

- GV hướng dẫn và lần lượt
nêu các tỷ số lượng giác:
Sin, Côsin, tang, côtang
- Yêu cầu HS viết các tỷ số
lượng giác của góc B trên
bảng phụ

- 1 HS Tb lên bảng viết
dựa vào ABC trên
bảng phụ để viết

- GV gọi HS dưới lớp nhận
xét
- GV nhận xét chốt lại, sửa
sai cho HS
- Nhận xét về tỷ số Sin và
Cos?

- HS dưới lớp theo dõi
nhận xét
- HS chú ý, ghi vở
- HS so sánh cạnh góc

vuông và cạnh huyền,
sau đó rút ra nhận xét

AC
AB
; CosB =
BC
BC
AC
AB
tan B =
; CotgB =
AB
AC
SinB =

* Nhận xét:
Với góc nhọn α ta có
Sinα < 1; Cosα < 1

- GV chốt lại, nêu nhận xét
như sgk
?2
- HS hoạt động theo
- Tương tự, yêu cầu HS làm? nhóm 4 em, làm?2 vào
<Bảng phụ nhóm>
2 theo nhóm
bảng phụ nhóm, làm
trong 5 phút
- 2 nhóm nộp bài, các

- GV thu bảng phụ 2 nhóm
nhóm còn lại đổi bài cho
để nhận xét sửa sai
nhau để nhận xét
- HS tham gia nhận xét,
- GV hướng dẫn HS nhận xét tìm ra bài giải đúng
sửa sai
- HS ghi chép cẩn thận
- GV khẳng định bài giải
- HS đọc ví dụ 1, 2 sgk, Ví dụ 1:
mẫu
có thể thảo luận trong
11


- GV yêu cầu HS tự nghiên
cứu ví dụ 1, 2 sgk
- Gọi lần lượt 2 HS trình bày
cách tính tỷ số lượng giác
của các góc dựa vào hình vẽ
- GV cùng cả lớp nhận xét
sửa sai

bàn để hiểu hơn
- Lần lượt 2 HS khá
trình bày

Ví dụ 2:
- HS tham gia nhận xét
câu trả lời của bạn

- HS chú ý theo dõi, ghi
chép vào vở

- GV nhận xét chốt lại, ghi
kết quả lên bảng
B cố luyện tập:
4. Củng
- Y/c HS làm bài tập 10 sgk
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- Gọi 1 HS lên bảng viết các
tỉ sốAlượng giác của góc34
34 o C

2
2
0
0
tan 45 = Cotg 45 = 1
Sin450 = Cos 450 =

- 1 HS yếu đọc đề
- HS khá lên bảng vẽ
- HS khá lên viết

Sin600 =

3
1
; Cos600 =
2

2

tan 600 = 3; Cotg 600 =

3
3

Bài tập 10: (Sgk – T 76)

AB
AC
; Cos340 =
BC
BC
AB
tan 340 =
; Cotg 340 = CB
AC
Sin340 =

5. Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết được tỷ số
lượng giác của góc nhọn trong trường hợp cụ thể
- Làm các bài tập 11 sgk
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

12


Ngày giảng: 10/09/2018.
Tiết 6:

§2: TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC GÓC NHỌN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Biết cách vẽ góc nhọn khi biết tỷ số lượng giác của góc đó. Biết tỷ số lượng
giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
2. Kỹ năng
HS yếu: Biết giá trị tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt. Biết tỷ số lượng
giác của hai góc phụ nhau.
HS Tb – Khá: Có kỹ năng dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của
nó, kỹ năng sử dụng tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau để suy ra tỷ số lượng
giác của các góc đặc biệt 300, 450, 600
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính
toán
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ
nhóm

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho tam giác DEF vuông tại D, ∠E = α , ∠F = β . Viết các tỷ số lượng giác
của các góc nhọn α và góc nhọn β ?
Chú ý: Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới
3. Dạy học bài mới
HĐ của thầy
- GV giới thiệu: Khi cho số
đo góc nhọn ta tính được
các tỷ số lương giác của nó,
ngược lại khi cho một tỷ số
lượng giác ta cũng có thể
dựng được góc nhọn đó
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3
sgk, quan sát hình vẽ và nêu
được các bước dựng
- GV treo bảng phụ hình 18
sgk, yêu cầu HS đọc ví dụ 4
và làm?3 sgk
- GV y/c HS nêu cách vẽ,
GV ghi lại.

HĐ của trò
- Chú ý theo dõi, kết
hợp quan sát sgk

Ghi bảng


- HS đọc sgk, nêu
được các bước dựng

Ví dụ 3: (sgk)
2
Dựng góc nhọn α , biết tgα =
3

- HS hoạt động theo
nhóm 2 em trong 1
bàn, ghi lai các bước
dựng.
- HS khá nêu

13

Ví dụ 4: Bảng phụ hình 18 sgk
?3
B1: Dựng góc vuông xOy
B2: Chọn 1 đoạn thẳng làm
đơn vị
B3: Trên tia Oy lấy điểm M sao


- Y/c các nhóm khác nhận
xét

- Các nhóm khác
nhận xét


- GV nhận xét chốt lại, trình - HS chú ý theo dõi,
bày bài giải mẫu
ghi bài giải mẫu

cho OM = 1đv
B4: Dựng cung tròn tâm M bán
kính 2đv cắt tia Ox tại N
B5: Nối MN ta có ∠ONM = β
cần dựng
C/m: Xét OMN vuông tại O,
ta có:
Sinβ = SinONM =

- GV nêu chú ý như sgk
- Dựa vào phần kiểm tra
bài cũ, GV yêu cầu HS rút
ra các cặp tỷ số lượng giác
bằng nhau
- Nhận xét về hai góc α và
β?
- Từ đó GV dẫn dắt HS đi
đến định lý sgk
- Cho HS tự đọc ví du 5, 6
sgk
- GV yêu cầu HS làm bài
tập 12 sgk
- Gọi 1 HS trả lời
- GV cùng cả lớp nhận xét
chốt lại
- GV treo bảng phụ


OM 1
= = 0,5
MN 2

- HS yếu đọc chú ý
sgk
- HS quan sát và trả
lời

* Chú ý: Sgk
2. Tỷ số lượng giác của hai
góc phụ nhau
Ta có:

- HS phát hiện được
hai góc phụ nhau
- HS theo dõi, đọc
định lý sgk
- HS hoạt động cá
nhân, làm bài tập 12
sgk

* Định lý: (sgk)

Sinα = Cos β ; Cosα = Sinβ
tan α = Cotg β ; Cotgα = tg β

Ví dụ 5, 6: Sgk
Bài tập 12:(Sgk)

Sin600 = Cos300 ; Cos 750 = Sin250
Sin52030 ' = Cos37 030 ';

- HS đứng tại chổ trả
lời

Cotg 820 = tan 80 ; tan 800 = Cotg100

- HS quan sát bảng
phụ

* Tỷ số lượng giác của các góc
đặc biệt: (Bảng phụ)

α
300
- GV lần lượt hướng dẫn,
- Dưới sự hướng dẫn
yêu cầu HS tìm ra các giá trị của GV, HS phất hiện T/s l.giác
điền vào ô tương ứng
các giá trị và điền vào Sin α
Cos α
bảng phụ
tg α
- Cuối cùng GV chốt lại
- HS ghi nhớ
Cotg α
bảng hoàn chỉnh
- GV giới thiệu ví dụ 7 sgk - HS yếu đọc ví dụ 7, Ví dụ 7 (sgk)
tìm hiểu cách làm

- Y/c HS trình bày 17
cách làm - 1 HS Tb trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét
lại cách làm
sửa sai
300
- GV giới thiệu chú ý như
- Đọc sgk
y
sgk

4. Củng cố luyện tập:
14

450

600


- Yêu cầu 1 HS lên bảng dựng góc nhọn α , biết Sinα = 0, 75
Sau khi HS dựng xong, yêu cầu HS nêu các bước dựng và c/m cách dựng là
đúng
- Treo bảng phụ bài tập 17 sgk, yêu cầu HS tìm độ dài x trên hình vẽ
Giải:
x

x = 21 + 20 = 441 + 400
2

2


450

= 841 = 29

20

21

5. Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, dựng được góc
nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó. Ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc
đặc biệt
- Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện
tập
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
**************************************
Ngày giảng: 14/09/2018.
Tiết 7:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức Củng cố và khắc sâu cho học sinh: nắm chắc định nghĩa tỷ số
lượng giác góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Kỹ năng
HS yếu: Tìm được các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau với các tỉ số cho
trước.
HS Tb – Khá: -Vẽ được góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó.
- Học sinh: viết thành thạo tỷ số lượng giác của một góc nhọn
trong tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng dựng một góc nhọn khi biết một tỷ
số lượng giác của nó và ngược lại vận dụng tỷ số lượng giác góc nhọn để tính
được độ dài một cạnh của tam giác vuông.
3. Thái độ Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.

II. CHUẨN BỊ

15


1. Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn
bằng 340, sau đó viết các tỷ số lượng giác của
góc 340 đó?
3. Dạy học bài mới
HĐ của thầy

- GV nêu dạng bài tập 1

HĐ của trò

- GV nêu bài tập 13 sgk,
yêu cầu HS nhắc lại cách
dựng góc nhọn khi biết một
tỷ số lượng giác của nó
x

- HS trả lời, nắm được
nếu biết tỷ số Sin hoặc
Cos thì dựng 1 cạnh góc
vuông và 1 cạnh huyền,
còn nếu biết tg hoặc
Cotg thì dựng hai cạnh
góc vuông
A
- GV chốt lại, yêu cầu 2 HS - 2 HS lên bảng làm, cả
lên bảng làm bài 13 b,c
lớp làm vào vở nháp
- Sau khi HS làm xong, GV - HS dưới lớp nhận xét
gọi HS dưới lớp nhận xét y bài làm của bạn
O
B
sửa sai
- GV nhận xét chốt lại,
- HS theo dõi, ghi chép
trình bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu HS nêu rõ

từng bước dựng

Ghi bảng
1. Dạng 1: Dựng góc nhọn
khi biết một tỷ số lượng
giác của nó
Bài 13; (sgk). Dựng góc α
biết
a, Cosα = 0, 6 =

3
5

α

- GV giới thiệu dạng bài
tập 2
- GV giới thiệu bài tập 14
- HS đọc bài tập 14 sgk
sgk
B
- GV hướng dẫn vẽ tam
- HS vẽ tam giác ABC
giác ABC vuông tại A, góc vuông tại A và ký hiệu
B = α sử dụng để chứng
góc B = α
minh
C
- GVAphát vấn HS hướng
dẫn c/m câu a

- HS trả lời
?Hãy viết các tỷ số
tgα , Sinα , Cosα dựa vào
hình vẽ?

Ta có:
Cosα = CosA =

c, tgα =

OA 3
=
AB 5

3
4

2. Dạng 2: Bài tập chứng
minh
Bài 14 (sgk)

α

16

a, Ta có:
tgα =

AB
AB

AC
; Sinα =
; Cosα =
AC
BC
AB


- Từ đó yêu cầu HS thay
thế để c/m
- GV chốt lại bài giải mẫu
- Yêu cầu HS làm bài 14b
theo nhóm 4 em
- Sau 4 phút, GV thu bảng
phụ 2 nhóm để nhận xét,
các nhóm còn lại đổi bài
cho nhau để đánh giá
- GV hướng dẫn cả lớp
nhận xét sửa sai, tìm ra bài
giải mẫu
- GV nêu dạng bài tập 3.
- GV yêu
B cầu HS đọc bài
tập 16 sgk
Ta có thể giải như8thế nào?

- HS thay thế, biến đổi
vế phải bằng vế trái
- HS theo dõi, ghi chép
- HS hoạt động theo

nhóm 4 em làm bài 14b
vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các
nhóm còn lại đổi bài

Do đó:
AB
Sinα
AB
= BC =
= tgα
AC
Cosα
AC
BC
2
b, Sin α + Cos 2α = 1

(Bảng phụ nhóm)

- HS tham gia nhận xét,
3. Dạng 3: Bài tập tính
tìm bài giải mẫu, từ đó
toán
đánh giá bài của nhóm
Bài 16: (Sgk)
bạn
- 2 HS lần lượt đứng tại
chổ đọc đề bài 16 sgk
- HS nêu cách giải, HS

dưới lớp bổ sung
- GV nhận xét chốt lại, gọi - 1 HS lên bảng làm, HS
6 C
1 HS lênAbảng trình bày
bài dưới lớp tự trình bày vào
0o
giải
vở nháp
Ta có:
AB
- Sau khi HS làm xong, GV - HS dưới lớp nhận xét
SinC =
⇒ AB = BC.Sinα
BC
gọi HS dưới lớp nhận xét
bài làm của bạn
3
- GV nhận xét chốt lại,
- HS theo dõi, ghi chép
= 8.Sin600 = 8.
=4 3
2
trình bày bài giải mẫu
4. Củng cố luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập 15 (Sgk).
Ta có:
Sin 2α + Cos 2α = 1 ⇒ Sin 2α = 1 − Cos 2α = 1 − 0,82 = 0, 36 ⇒ Sin 2α = 0, 6 2 ⇒ Sinα = 0, 6
SinC = CosB = 0,8; CosC = SinB = 0, 6
Vì B +C = 900 nên:
SinC 0,8 4

CosC 0, 6 3
tgC =
=
= ; CotgC =
=
=
CosC 0, 6 3
SinC 0,8 4

5. Dặn dò
- Học và nắm chắc định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết thành
thạo các tỷ số lượng giác đó
- Hoàn thành các bài tập còn lại, làm bài tập 24, 25, 26, 27 sách bài tập
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày giảng: 17/09/2018.
Tiết 8: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
17


ĐỂ TÌM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ GÓC
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác và tìm góc.
2. Kỹ năng

Sử dụng được máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho
trước và tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và
tính toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng số với 4 chữ số thập phân, bảng phụ
3. Học sinh: Máy tính bỏ túi Casio Fx – 500A, Fx – 500Ms
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định lý về tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
B

HS 2: Hãy tính cạnh x trên hìn

6

3. Dạy học bài mới

A

HĐ của thầy
- GV hướng dẫn HS sử
dụng các phím chức năng
sin, cos, tan, cot, độ, phút,
giây.
- GV giới thiệu các thao tác
bấm phím.

- GV giới thiệu cách tìm tỷ
số lượng giác của một góc
nhọn cho trước
- GV giới thiệu cách thực
hiện
- Y/c HS thực hiện và đọc
kết quả.
- Tương tự GV nêu ví dụ 2.
- GV thao tác để cho HS
thực hiện theo

HĐ của trò

- GV nêu ví dụ, hướng dẫn
HS cách tra bảng để tìm

- HS thực hiện

- HS chú ý và thao
tác trên máy tính

30

o

C

Ghi bảng
1. Tìm hiểu sơ bộ về máy
tính bỏ túi

* Chú ý: Với một dấu ‘’. ‘’ là
một lần ấn.

2. Tìm tỉ số lượng giác của
góc nhọn cho trước
Ví dụ 1: Tìm cos 25013'
- HS chú ý theo dõi,
Ấn: cos 25 0’’’ 13 0’’’ =
quan sát.
- HS thực hiện theo Kết quả: ≈ 0,9407
h.dẫn của giáo viên: Ví dụ 2: Tính sin 35026'
- HS đọc
Ấn:
- HS thực hiện theo sin 35 0’’’ 26 0’’’ =
GV.
Kết quả: ≈ 0,5897
- HS chú ý theo dõi

18

Ví dụ 3: Tính tan 16026'
Ấn:


- Tương tự nêu ví dụ 3.
- GV nêu ví dụ 4 và hướng
dẫn cách tính.

tan 16 0’’’ 26 0’’’ =
Kết quả: ≈ 0,2950

- HS chú ý theo dõi, Ví dụ 4: Tính cot 56025'
nắm cách làm
Ấn:
1 a/b tan 56 0’’’ 25 0’’’ =
Kết quả: ≈ 0,6640

- Cho HS thực hiện kiểm tra - HS thực hiện kiểm
kết quả trong bảng Sgk – Tr tra theo y/c của GV.
75
- GV giới thiệu cách tìm số
đo của góc khi biết tỉ số
lượng giác của góc đó.
- GV giới thiệu phím chức
năng.
- GV nêu ví dụ 5.
- GV chíu ý cách làm tròn
số.
- GV nêu ví dụ 6:
- Y/c HS tự thực hiện
- GV kiểm tra kết quả của
HS
- GV nêu ví dụ 7 và hướng
dẫn cách thực hiện.
- Y/c HS thực hiện kiểm tra
két quả bảng Sgk – Tr75

- HS chú ý
- HS theo dõi
- HS chú ý.
- HS thực hiện theo

y/c của GV

2. Tìm số đo của góc khi
biết tỉ số lượng giác của góc
đó
* Chú ý thực hiện qua phím
SHIFT
Ví dụ 5: Tìm góc nhọn x,
biết: sinx = 0.2836
Ấn:
SHIFT sin 0,2836 = 0’’’ =
Kết quả: ≈ 16028'
Ví dụ 6: Tìm góc nhọn x,
biết:
a, sinx = 0.2368
b, cosx = 0,6224
c, tanx = 2,154

- HS chú ý, thực
hiện

Ví dụ 7: Tìm góc nhọn x,
biết: cotx = 3.251
Ấn:
- HS thực hiện kiểm SHIFT a/b SHIFT tan =
tra
0’’’ =

4. Dặn dò:
- Nắm chắc các kĩ năng tìm tỉ số lượng giác cảu góc nhọn và tìm góc nhon

khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
- Làm các bài tập: 18, 19, 20, 21 Sgk – Tr83 + 84.
- Đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày giảng: 21/09/2018.
Tiết 9:

MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
19


VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Học sinh: biết được các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông thông
qua định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn. Biết liên hệ để giải bài toán trong
thực tế
2. Kỹ năng
HS yếu: Viết được tỉ số lượng giác của các góc nhọn trên hình vẽ.
HS Tb – Khá: Biết vận dụng các hệ thức đã thiết lập được để giải ví dụ 1, ví
dụ 2 sgk. Rèn luyện kỹ năng nhận dạng các hệ thức thông qua các tam giác
có ký hiệu khác nhau
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi áp dụng vào
các bài toán thực tế

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng số (máy tính), bảng phụ
2. Học sinh: Nắm định nghĩa các tỷ số lượng giác góc nhọn, đọc trước bài
mới, thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Viết các tỷ số lượng giác của các góc
nhọn B và C theo a, b, c? (AB = c; AC = b; BC = a)
Chú ý: Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới
4. Bài mới
ĐVĐ: GV dựa vào phần
- HS thấy được vấn đề
hình ảnh ở đầu bài để đặt
là phải xác định chân
vấn đề vào bài mới.
thang cách chân tường
một khoảng bằng bao
- GV vẽ tam giác lên bảng
nhiêu?
1. Các hệ thức
- Dựa vào phần kiểm tra bài
A
cũ, GV yêu cầu HS trả lời
câu a, b của phần?1
c
b
- Y/c HS hoạt động nhóm
- HS hoạt động theo
nhóm 4 em, trìnhCbày

B
a vào bảng phụ
bài giải
nhóm trong 7 phút
- GV thu bảng phụ 2 nhóm - 2 nhóm nộp bài, các
để nhận xét
nhóm còn lại đổi bài
cho nhau để đánh giá
?1
(Bảng phụ nhóm)
- GV hướng dẫn cả lớp nhận - HS tham gia nhận
xét sửa sai, đưa ra bài giải
xét bài làm của nhóm
mẫu
bạn, dựa vào bài giải
20


mẫu để đánh giá
Muốn tính mỗi cạnh góc
vuông trong tam giác vuông
ta tính như thế nào?
- GV nhận xét chốt lại, nêu
định lý
- GV ghi các hệ thức lên
bảng
- GV gọi HS đọc ví dụ 1
sgk
- GV treo bảng phụ hình 26
sgk, giới thiệu cho HS nắm

các yếu tố đã được quy về
hình vẽ
Theo yêu cầu của bài toán
thì ta phải tính yếu tố nào
trên hình vẽ?
- GV yêu cầu HS nêu cách
tính
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét chốt lại, ghi
bảng
- GV yêu cầu HS quay lại
áp dụng giải bài toán ở đầu
bài
- Gọi 1 HS lên bảng giải,
HS dưới lớp làm vào vở
nháp
- GV nhận xét chốt lại, trình
bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu HS đưa
được các yếu tố thực tế về
bài toán cụ thể trên hình vẽ.
4. Củng cố luyện tập:
- GV treo bảng phụ hình vẽ
30, yêu cầu HS làm bài tập
26 sgk
+ Yêu cầu HS nêu cách quy

- HS dựa vào kết quả
ở?1 để trả lời
- 2 - 3 HS yếu đọc lại

định lý
- HS ghi vào vở

* Đlý: (sgk)
Cho ABC vuông tại A,
ta có:
b = a.SinB = a.CosC
c = a.SinC = a.CosB
b = c.tgB = c.CotgC
- 1 HS Tb đứng tại chỗ c = b.tgC = b.CotgB
đọc, HS khác theo dõi Ví dụ 1:
sgk
(hình vẽ GV vẽ lên bảng)
- HS quan sát bảng
Giải:
phụ, hiểu được cách
Ta có:
quy từ các yếu tố thực BH = AB. SinA
tế về các yếu tố hình
= 10. Sin300
1
học
= 10. = 5 (km)
2

- HS quan sát, suy
nghĩ
- HS áp dụng các hệ
thức để tính toán
- 1 HS đứng tại chổ trả

lời, HS khác nhận xét
- HS ghi vở

Vậy sau 1,2 phút máy bay
lên cao được 5km
Ví dụ 2: Bài toán đầu bài
Gọi khoảng cách từ chân
thang đến chân tường là x
ta có:
x = 3. Cos650 = 1,27 (m)

- HS thảo luận theo
bàn, suy nghĩ giải bài
toán đầu bài
- 1 HS khá lên bảng
làm, HS khác nhận xét
- HS chú ý theo dõi,
hiểu được cách làm

+ 1 HS đọc đề bài
- HS quan sát, nghiên
cứu cách giải
- HS khá nêu

21

Bài tập 26: (Sgk)
Giải:
Chiều cao của tháp là: 86.
tg340 = 58 (m)



các yếu tố về hình vẽ và đặt
ký hiệu, từ đó xác định
chiều cao cần tính là đoạn
nào
+ áp dụng các hệ thức để

- HS khá trình bày

5. Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
- Làm các bài tập 28, 29 sgk.
- Đọc trước các ví dụ 3, 4 ,5 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, bảng lượng giác (máy tính), bảng phụ nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

Ngày giảng: 24/09/2018.
Tiết 10:

MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2)

I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
Củng cố và khắc sâu cho học sinh: nắm chắc các hệ thức giữa cạnh và góc
của tam giác vuông, qua đó học sinh: nắm được cách giải bài toán về tam giác
vuông và hiểu được thuật ngữ "Giải tam giác vuông". Biết liên hệ để giải bài
toán trong thực tế
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng giải một tam giác vuông, kỹ năng dùng máy tính để tìm tỷ
số lượng giác của một góc nhọn và tìm số đo góc nhọn khi biết một tỷ số lượng
giác của nó
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và
tính toán
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng số (máy tính), bảng phụ
2. Học sinh: Ôn lại các hệ thức đã học, thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ
nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

22


HS1: Cho tam giác DEF vuông tại D. Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và
góc của tam giác DEF?
Chú ý: Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới
3. Dạy học bài mới

HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV giới thiệu bài toán giải - HS theo dõi, hiểu
tam giác vuông
được thế nào là bài
toán giải tam giác
vuông
C
- GV nêu ví dụ 3 sgk, vẽ
- HS nghiên cứu ví dụ
hình lên bảng
Sgk, hiểu được cách
- Gọi 1 HS nêu cách làm
làm
- GV nhận xét chốt lại
8 cách - 1 HS đứng tại chổ trả
làm
lời, HS khác nhận xét
A

5

Ghi bảng
2. Áp dụng giải tam giác
vuông.
Ví dụ 3:
Giải:
Theo định lý
Py-ta-go ta có:
BC = AB 2 + AC 2


B

= 52 + 82 = 89 ≈ 9, 434

Mặt khác:
AB 5
= = 0, 625
AC 8
⇒ Cˆ ≈ 320 ⇒ Bˆ = 900 − 320 = 580
tgC =

- Tương tự yêu cầu HS hoạt
động theo nhóm làm?2 sgk

- HS hoạt động theo
nhóm 4 em, làm?2
trong 7 phút vào bảng ?2 (Bảng phụ nhóm)
- GV thu bảng phụ 2 nhóm phụ nhóm
nhận xét sửa sai
- 2 nhóm nộp bài, các
nhóm còn lại đổi bài
- GV hướng dẫn cả lớp cùng cho nhau để đánh giá
nhận xét sửa sai, chốt lại bài - HS tham gia nhận
giải mẫu
xét, căn cứ vào bài
giải mẫu để đánh giá
- GV thu kết quả đánh giá
bài làm của nhóm bạn
của các nhóm

- Các nhóm nộp kết
Ví dụ 4: (Sgk)
quả
P
- GV tiếp tục yêu
cầu HS
- HS nghiên cứu ví dụ
đọc ví dụ 4 Sgk 36
4, nắm được cách làm
- Gọi 1 HS đứng tại chổ nêu - 1 HS đứng tại chổ trả
7
cách làm
lời, HS khác nhận xét
?3
- GV nhận xét chốt lại
Ta có:
- GV yêu cầu HS
O thảo luận
Q - HS thảo luận theo
OP = PQ.CosP = 7.Cos360 ≈ 5,663
theo bàn làm?3 sgk
bàn, làm?3 trong 5
phút
OQ = PQ.CosQ = 7.Cos540 ≈ 4,114
0

23


- Sau đó GV gọi 1 HS lên

bảng trình bày bài giải
N xét chốt lại bài
- GV nhận
giải mẫu
- GV tiếp tục yêu cầu HS
nghiên cứu ví dụ 5 sgk
510

- GV gọi
lên bảngM
L 1 HS2,8
trình bày cách giải
- GV nhận xét chốt lại cách
giải
- GV giới thiệu chú ý như
Sgk

- 1 HS khá lên bảng
làm, HS khác nhận xét Ví dụ 5: (Sgk)
- HS theo dõi, ghi
chép cẩn thận
- HS hoạt động cá
nhân nghiên cứu ví dụ
5 sgk
- 1 HS lên bảng làm,
HS khác nhận xét
- HS chú ý theo dõi
- HS đọc chú ý Sgk,
hiểu và áp dụng để
làm bài tập


4. Củng cố luyện tập
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 27a, c sgk
B
Bài 27a:

B

Bài 27c:
350

20
0

A

30

10

C

A

C

- Y/c HS viết lại các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
5. Dặn dò
- Học và nắm chắc định lý về mối liên hệ giữa các cạnh và các góc trong một
tam giác vuông.

- Làm các bài tập 27b,d, 30, 31, 32 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện
tập.
- Chuẩn bị thước thẳng, bảng lượng giác (máy tính), bảng phụ nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

Ngày giảng: 28/09/2018.
24


Tiết 11:

LUYỆN TẬP (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Củng cố và khắc sâu giúp học sinh: nắm chắc các hệ thức về cạnh
và góc trong tam giác vuông
2. Kỹ năng
HS yếu: Viết được các hệ thức về cạnh và góc cho các trường hợp cụ thể đơn
giản
HS Tb – Khá: Học sinh: rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các hệ thức để
giải tam giác vuông. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế.
3. Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính

toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để
giải.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Cho tam giác DEF vuông tại D, viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và
góc trong tam giác vuông DEF?
Chú ý: Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới.
HS 2: Làm thế nào được gọi là giải tam giác vuông?
3. Bài mới
HĐ của thầy
- GV yêu cầu HS đọc bài
tập 27 sgk, suy nghĩ trong
2 phút
- GV gọi đồng thời 3 HS
lên bảng làm 3 câu a, c, d.
Chia lớp thành 3 C
dãy, mỗi
dãy làm 1 câu

HĐ của trò
- HS đọc bài tập 27
và suy nghĩ tìm
cách giải
- 3 HS Tb lên bảng

làm, HS dưới lớp
hoạt động theo dãy
bàn và làm trong 5
phút

Ghi bảng
Bài 27: (Sgk). Cho tam giác
ABC vuông tại A, giải tam giác
vuông ABC biết:
a, b = 10cm ; ∠C = 300
Ta có:
∠B = 900 − ∠C

= 900 − 300 = 600
30
c = b.tgC = 10.tg 300
- Sau đó GV tổ chức
10 hướng
≈ 5, 774cm
dẫn cả lớp cùng nhận xét
- HS dới lớp tham
b
10
sửa sai
gia nhận xét sửa sai a = SinB = Sin600
A
Bbài làm của 3 bạn ở
≈ 11,547cm
bảng, tìm ra bài giải
c, a = 20cm; ∠B = 350

- GV nhận xét, chốt lại bài mẫu
d, c = 21cm; b = 18cm
0

giải mẫu
- GV hướng dẫn HS làm
bài tập 28 sgk:

- HS theo dõi, ghi
chép
- 2 HS yếu đọc bài
25

Bài 28: (Sgk – Tr89).


×