Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

Luật quản lí thuế và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.42 KB, 66 trang )

LOGO

CỤC THUẾ
THỪA THIÊN HUẾ
Giới thiệu
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
(LUẬT SỐ 78/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11
NĂM 2006 VÀ CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ
NGÀY 1 THÁNG 7 NĂM 2007)

VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT HƯỚNG DẪN THI HÀNH
LUẬT

06/02/18

1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
 PHẦN A.

GIỚI THIỆU CHUNG

 PHẦN B. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VÀ CÁC VĂN
BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT, HƯỚNG DẪN
THI HÀNH

06/02/18


www.themegallery.com

2


PHẦN A.

GIỚI THIỆU CHUNG

 Luật quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCN Việt
nam biểu quyết thông qua ngày 22/11/2006 và có hiệu
lực từ ngày 1/7/2007.
 Luật quản lý thuế là cơ sở pháp lý cho hoạt động quản
lý thuế, thực hiện chấp hành pháp luật chính sách thuế.
Từ trước đến nay, các quy định về quản lý thuế là một
phần của từng luật đi theo sắc thuế.
Đã có một số tồn tại của các quy định về quản lý thuế như
: rải rác, không đồng bộ, chưa có công cụ quản lý thuế
hiệu quả.
 Luật quản lý thuế được xây dựng để khắc phục các tồn
tại đó và đưa thêm một số nội dung phục vụ công tác
quản lý thuế hiện đại theo cơ chế tự khai, tự nộp.
Một số quy định mới đáp ứng yêu cầu mở cửa, hội nhập
quốc tế của đất nước. Sau đây là nội dung chủ yếu của
Luật quản lý thuế.
06/02/18

www.themegallery.com

3



I. MỤC TIÊU LUẬT QL THUẾ
1

2

3

Tạo điều kiện thuận
lợi cho NNT nộp
đúng, đủ kịp thời
tiền thuế vào NSNN
và cơ quan quản lý
thuế thu đúng, thu
đủ tiền thuế.
Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác
quản lý thuế;

Quy định rõ quyền,
nghĩa vụ, trách
nhiệm của NNT, cơ
quan quản lý thuế
và của các tổ chức,
cá nhân có liên
quan trong việc
quản lý thuế.

Đẩy mạnh cải cách

thủ tục hành chính
theo hướng đơn
giản, rõ ràng, minh
bạch, dễ thực hiện,
tăng cường vai trò
kiểm tra giám sát
của Nhà nước, cộng
đồng xã hội trong
việc thực hiện quản
lý thuế

06/02/18

www.themegallery.com

4


TƯ TƯỞNG CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội
dung quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo
quy định của pháp luật thuế.
 Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp
thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành
thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho
người nộp thuế và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
 Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong
quá trình xử lý các công việc về thuế nếu không làm

tròn trách nhiệm trong Luật đã quy định, thì phải bồi
thường vật chất.

06/02/18

www.themegallery.com

5


II. HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL QUI ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT
Chính phủ, Thủ tuớng Chính phủ đã ban hành các
Nghị định, Quyết định hướng dẫn thi hành Luật, bao
gồm:
 (1). Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế.
 (2). Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 8/6/2007 quy
định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế (áp dụng đối với
quản lý thuế nội địa).
 (3). Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 8/6/2007 quy
định xử phạt hành chính và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan.
06/02/18

www.themegallery.com

6



II. HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL QUI ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT
Bộ Tài chính sẽ ban hành các Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật quản lý thuế và các Nghị định về quản lý thuế, gồm:
 (1) Thông tư hướng dẫn về việc đăng ký thuế
 (2) Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật
Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 ( gội là Thông tư chung TT60 )
 (3) Thông tư hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật
về thuế( TT61)
 (4) Thông tư hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế.
 (5) Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý thuế đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu
 (6) Thông tư hướng dẫn thực hiện xử phạt hành chính và
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh
vực hải quan.
 và các văn bản khác

06/02/18

www.themegallery.com

7


III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ


1

2

Luật quản lý thuế quy
định việc quản lý các
loại thuế, các khoản
thu khác thuộc ngân
sách nhà nước do cơ
quan quản lý thuế
quản lý thu theo quy
định của pháp luật

Nội dung quản lý
thuế:
Quy định tại Điều 3
Luật quản lý thuế

06/02/18

3

Đối tượng áp dụng
(Điều 2 Luật quản lý
thuế) gồm 3 nhóm chủ
thể sau:
- Người nộp thuế;
- Cơ quan quản lý thuế,
công chức quản lý thuế;

- Cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực
hiện pháp luật về thuế

www.themegallery.com

8


1. Các loại thuế, các khoản thu khác thuộc NSNN
do cơ quan thuế QLT:
Bao gồm:
 - Quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật
về thuế, cả thuế nội địa và thuế đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu;
 - Quản lý các khoản phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà
nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
 - Quản lý các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà
nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, bao gồm:
tiền thuê mặt đất, mặt nước; tiền sử dụng đất; thu từ
khai thác tài nguyên khoáng sản của quốc gia và các
khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
06/02/18

www.themegallery.com

9



2. Nội dung quản lý thuế

(Điều 3 L QL thuế)

Bao gồm :
 - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định
thuế.
 - Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
 - Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
 - Quản lý thông tin về người nộp thuế.
 - Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
 - Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế.
 - Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết
khiếu nại, tố cáo về thuế.

06/02/18

www.themegallery.com

10


3. Đối tượng áp dụng

(Điều 2 Luật QLT)

Gồm 3 nhóm chủ thể sau:
 3.1. Người nộp thuế:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, các khoản thu
thuộc NSNN theo quy định của pháp luật
- Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc NSNN
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; làm thủ tục về thuế thay
người nộp thuế.
 3.2. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế:
- Cơ quan quản lý thuế gồm hệ thống cơ quan thuế và hệ
thống cơ quan hải quan
- Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải
quan.
 3.3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thực hiện pháp luật về thuế (UBND, HĐND các cấp,
mặt trận tổ quốc Việt Nam, cơ quan thông tấn báo chí..).
06/02/18

www.themegallery.com

11


4. Tóm lược Luât quản lý thuế
Luật quản lý thuế có 14 chương và 120 điều
Nội dung các chương như sau :
Chương I:
Những quy định chung
có 20 điều
Chương II: Đăng ký thuế
có 9 điều
Chương III: Khai thuế; tính thuế
có 6 điều

Chương IV: Ấn định thuế
có 6 điều
Chương V: Nộp thuế
có 11 điều
Chương VI: Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế 4 điều
Chương VII : Thủ tục hoàn thuế có 4 điều
Chương VIII : Thủ tục Miễn; giảm thuế ; xóa nợ tiền thuế và tiền phạt
2 mục và có 8 điều
Chương IX : Thông tin về người nộp thuế
có 6 điều
Chương X : Kiểm tra thuế ; Thanh tra thuế
có 4 mục và 17 điều
Chương XI : Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có 11 điều
Chương XII : Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
có 9 điều
Chương XIII : Khiếu nại , tố cáo , khởi kiện
có 3 điều
Chương XIV : Điều khỏan thi hành
có 2 điều

06/02/18

www.themegallery.com

12


B. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT QUẢN
LÝ THUẾ VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT,
HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT (1/4)


I . Các quy định của Luật đã bảo đảm tính
pháp lý cho việc thực hiện cơ chế quản lý
thuế mới:
Cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế.
Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh
tra thuế.

06/02/18

www.themegallery.com

13


1. Về đăng ký thuế 1/2
Luật quy định 9 Điều (từ Điều 21 đến Điều 29) quy
định cụ thể về :
+ Đối tượng phải đăng ký thuế:Thời hạn đăng ký thuế
+ Hồ sơ đăng ký thuế, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế,
+Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức thuế
trong việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, cấp giấy chứng
nhận đăng ký thuế,
+ Thay đổi thông tin đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế
của người nộp thuế và chấm dứt hiệu lực mã số thuế
của người nộp thuế.
cụ thể
06/02/18


www.themegallery.com

14


1. Về đăng ký thuế

2/2

 Người nộp thuế kinh doanh thường xuyên thì phải đăng
ký thuế. Những người chỉ nộp thuế theo từng lần phát
sinh và hộ gia đình, cá nhân chỉ nộp thuế nhà đất, thuế sử
dụng đất nông nghiệp không phải đăng ký thuế.
 Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông
báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với
trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 3 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính
hoặc thông qua giao dịch điện tử.
 Người nộp thuế đã đăng ký thuế thì được cấp giấy chứng
nhận đăng ký thuế, trong đó có thông tin về mã số thuế và
cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
 Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa
đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh
doanh; các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
 Người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải
thông báo cho cơ quan quản lý thuế biết.
06/02/18


www.themegallery.com

15


2. Khai thuế, tính thuế 1/7
Luật quy định tại 6 Điều (từ Điều 30 đến Điều 35)
trong đó quy định cụ thể:
a. Về nguyên tắc khai thuế
b. Về hồ sơ khai thuế;
c. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
d. Về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
e. Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế;
g. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức
thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
06/02/18

www.themegallery.com

16


2. Khai thuế, tính thuế

2/7

Về nguyên tắc khai thuế:
Áp dụng nguyên tắc người nộp thuế tự tính, tự khai với
tất cả các loại thuế, khoản thu NSNN
Trừ trường hợp:

+ Người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế (không kê
khai và nộp hồ sơ khai cho cơ quan quản lý thuế, số
liệu kê khai không phản ánh đầy đủ trung thực trên
sổ sách kế toán...);
+ Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo Ppháp khoán
thuế;
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp thuế nhà đất, thuế sd đất
NN
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm nếu
trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế
hoặc đang thuộc diện ưu đãi miễn, giảm thuế thì
người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ
quan quản lý thuế theo đúng thời hạn quy định.
06/02/18

www.themegallery.com

17


2. Khai thuế, tính thuế

3/7

Về hồ sơ khai thuế:
 Luật quản lý thuế đã quy định cụ thể hồ sơ khai thuế
đối với loại thuế khai và nộp theo tháng, theo quý,
theo năm và theo từng lần phát sinh.
 Tại Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Luật quản lý

thuế và trong Thông tư 60 /2007/TT-BTC đã quy định
cụ thể hồ sơ khai thuế đối với từng loại thuế

06/02/18

www.themegallery.com

18


2. Khai thuế, tính thuế

4/7

Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế:
 Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư 60;
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
theo mẫu số 01 (1)/GTGT ban hành kèm theo Thông
tư 60
 - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua
vào mẫu số 01 (2)/GTGT ban hành kèm theo Thông
tư 60
 - Bản giải trình kê khai bổ sung mẫu số 01(3)/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng với
trường hợp người nộp thuế khai bổ sung, điều chỉnh
các số liệu đã khai trong các Tờ khai thuế của các kỳ
trước đó).
06/02/18


www.themegallery.com

19


2. Khai thuế, tính thuế

5/7

Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Luật quy định thống nhất thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo
tháng, quý, năm và từng lần phát sinh:
1. Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh .
2. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh
nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng.
3. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý;
4. Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm
dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
5. Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế
năm.
6. Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày chấm dứt
hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu
doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

06/02/18


www.themegallery.com

20


2. Khai thuế, tính thuế

6/7

Về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Đây là nội dung mới trong quản lý thuế nhằm phù hợp với
thực tiễn. Trong một số trường hợp do nguyên nhân bất
khả kháng, người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai
thuế mà không bị xử lý vi phạm hành chính
 Do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.
Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ
khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tính, khai
thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối
với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế,
Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị
gia hạn trước khi hết hạn nêu rõ lý do đề nghị gia hạn.
Trong thời hạn 5 làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị gia hạn, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản
chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ
khai thuế.

06/02/18

www.themegallery.com


21


2. Khai thuế, tính thuế

7/7

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
Đây cũng là nội dung mới trong quản lý thuế được quy định tại
Điều 34 Luật quản lý thuế.
 Trước khi CQ thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ
khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải
nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Mà người nộp thuế
không bị xử phạt hành chính về hành vi khai thiếu cũng như xử
phạt về hành vi trốn thuế
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế
phải nộp, người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp
căn cứ vào số tiền thuế khai thiếu và số ngày chậm nộp nộp
vào
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải
nộp, thì được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của kỳ
tiếp theo kỳ cơ quan thuế nhận được hồ sơ khai bổ sung.

06/02/18

www.themegallery.com

22



3. Ấn định thuế

1/5

Luật quản lý thuế đã quy định việc ấn định
thuế tại chương IV; cụ thể:
a. Nguyên tắc ấn định thuế;
b. Trường hợp ấn định thuế;
c. Các căn cứ ấn định thuế;
d. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế và
người nộp thuế trong việc ấn định thuế.

06/02/18

www.themegallery.com

23


3. Ấn định thuế

2/5

Nguyên tắc ấn định thuế:
+ Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc
ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số
thuế phải nộp.
+ Ấn định từng yếu tố có thể là yếu tố doanh thu, chi
phí, giá tính thuế hoặc có thể là một phần trong chi

phí để xác định chi phí hợp lý khi xác định thu nhập
chịu thuế.

06/02/18

www.themegallery.com

24


3. Ấn định thuế

3/5

Người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp trong các trường
hợp sau:
1. Không đăng ký thuế theo quy định
2. Không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
theo quy định.
3. Không bổ sung hồ sơ khai thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc đã
bổ sung nhưng không đầy đủ, trung thực, chính xác các căn cứ tính thuế để
xác định số thuế phải nộp.
4. Không xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan đến
việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế,
thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
5. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, có căn
cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu
trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác
định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.

6. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao
dịch thông thường trên thị trường;
7. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ  thuế.
8. Đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý thuế nhưng không tự tính được số
thuế phải nộp.

06/02/18

www.themegallery.com

25


×