Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
MỤC LỤC
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất 9.000BTU......................4
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất 12.000BTU....................4
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất 18.000BTU....................4
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất 24.000BTU....................4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất 9.000BTU......................4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất 12.000BTU....................4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất 18.000BTU....................4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất 24.000BTU....................4
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất 9.000BTU.......4
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất 12.000BTU.....4
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất 18.000BTU.....4
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất 24.000BTU.....4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất 9.000BTU.......4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất 12.000BTU.....4
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất 18.000BTU.....5
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất 24.000BTU.....5
Điều hòa Âm trần Panasonic 1 chiều công suất 18.000BTU.......................5
Điều hòa Âm trần Panasonic 1 chiều công suất 24.000BTU.......................5
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 28.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 36.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 45.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 50.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 18.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 24.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 28.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 36.000BTU........................5
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 45.000BTU........................5
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 50.000BTU........................5
Điều hoà tủ đứng Panasonic 1 chiều hàng ion diệt khuẩn công suất
45.000BTU........................................................................................................5
Điều hoà tủ đứng Panasonic 1 chiều hàng ion diệt khuẩn công suất
18.000BTU........................................................................................................5
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY...........................................................8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận trong Công ty liên quan đến công tác
tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển và kiểm tra, kiểm soát hoạt động
bán hàng.........................................................................................................................................9
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí của Công ty...................................................................................9
1.3. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG TÀI KHOẢN VÀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY................................10
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản của Công ty.......................................................................10
1.3.2. Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán của công ty..............................................................10
HỢP ĐỒNG KINH TẾ.........................................................................................................................13
Số:141034/DAIDUONG - KH/2014..............................................................................................13
BÊN MUA : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TDC VIỆT NAM.13
Trụ sở chính : Tầng 4, số 2 ngõ 27, phố Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội...............................................................................................................................13
Điện thoại :..................................................................................................................................13
Mã số thuế : 0105276904...........................................................................................................13
Đại diện bởi : Ông Trần Đình Toàn Chức vụ: Giám đốc..............................................................13
Tính phù hợp:..............................................................................................................................68
Tức là khi ghi nhận doanh thu thì phải có một khoản chi phí tương ứng liên quan tạo ra
khoản doanh thu đó. Đồng thời, chi phí đó cũng phải phù hợp với doanh thu. Vì vậy khi hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí cần phải chú trọng nguyên tắc này..........................68
Mặt khác, yêu cầu này cũng cần được thực hiện phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh, mặt hàng tiêu thụ và phân khúc thị trường của công ty và đặc điểm của bộ máy kế
toán của công ty...........................................................................................................................68
Chính xác và kịp thời:..................................................................................................................68
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Thông tin kế toán cung cấp đòi hỏi phải có chính xác và kịp thời thì mới đáp ứng được yêu
cầu quản lý. Vì đó mà việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh cũng cần được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời...............68
Hợp pháp và thống nhất.............................................................................................................69
Việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần được
thực hiện đúng và thống nhất theo các chính sách, chế độ kế toán của Bộ Tài chính và các văn
bản liên quan...............................................................................................................................69
Sự tiết kiệm và hiệu quả:............................................................................................................69
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ĐẠI DƯƠNG..................................................................................................69
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CPBH
: Chi phí bán hàng
CPQLDN
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
XĐKQKD
: Xác định kết quả kinh doanh
GTGT
: Giá trị gia tăng
ĐHKK
: Điều hòa không khí
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh..............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư thương
mại và Xây dựng Đại Dương........................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung. .Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt theo hình thức kế toán nhật ký
chung............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu khách hàng theo hình thức kế toán
nhật ký chung................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn theo hình thức kế toán nhật ký
chung............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng theo hình thức Nhật ký
chung............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí QLDN theo hình thức Nhật ký
chung............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán Doanh thu tài chính theo hình thức Nhật ký
chung............................................................Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1. Danh mục điều hòa Panasonic................Error: Reference source not found
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế....................................Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Phiếu thu................................................Error: Reference source not found
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản doanh thu...............Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng......Error: Reference source not
found
Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung....................................Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 5111...................................................................................
Biểu 2.7: Sổ chi tiết thanh toán với người mua..........................................................
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua...Error: Reference source
not found
Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung....................................Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 131.............................Error: Reference source not found
Biểu 2.11: Phiếu chi...............................................Error: Reference source not found
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6321.....................Error: Reference source not found
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......Error: Reference source not
found
Biểu 2.14: Sổ nhật Ký chung.................................Error: Reference source not found
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán........Error: Reference source not found
Biểu 2.16: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.....Error: Reference source not found
Biểu 2.17: Sổ chi tiết chi phí bán hàng..................Error: Reference source not found
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng.........Error: Reference source not
found
Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung..................................Error: Reference source not found
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 6421...........................Error: Reference source not found
Biểu 2.21: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.........Error: Reference source not
found
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.......Error: Reference
source not found
Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung..................................Error: Reference source not found
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 6422...........................Error: Reference source not found
Biểu 2.25: Sổ chi tiết doanh thu tài chính..............Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Biểu 2.26: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu tài chính....Error: Reference source not
found
Biểu 2.27: Sổ nhật ký chung..................................Error: Reference source not found
Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản Doanh thu tài chính....Error: Reference source not found
Biểu 2.29: Sổ nhật ký chung..................................Error: Reference source not found
Biểu 2.30: Sổ cái tài khoản 911.............................Error: Reference source not found
Biểu 2.31: Báo cáo kết quả kinh doanh quý 3 năm 2014. Error: Reference source not
found
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới trong thời kì hội nhập và phát triển, với sự hoạt động của
nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các nền kinh tế ngày càng cao
hơn, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, năng động, sáng tạo trong kinh
doanh, chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn
kinh doanh và kinh doanh có lãi. Điều đó nghĩa là các doanh nghiệp phải nhận thức
được vai trò, vị trí của công tác quản lý, kiểm soát doanh thu và chi phí vì nó quyết
định trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Cùng với đó, mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận
nên việc xác định đúng đắn KQKD là điều cực kỳ quan trọng, cốt yếu, mang ý
nghĩa quyết định đối với doanh nghiệp. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý
chung, việc tổ chức hợp lý, hiệu quả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có được đầy đủ thông tin cấp
thiết và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời và đúng đắn.
Việc doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc, bền vững và phát triển trong nền
kinh tế thị trường cạnh tranh năng động sáng tạo.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và chi phí cùng
với việc vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận
được từ công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây dựng Đại
Dương, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây dựng Đại
Dương” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ
phần Đầu tư thương mại và Xây dựng Đại Dương.
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây dựng Đại Dương.
Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây dựng Đại Dương.
Tuy nhiên, do khả năng cũng như thời gian thực tập còn hạn chế, công tác kế
toán của công ty khá phức tạp so với năng lực của bản thân em nên chuyên đề
không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của thầy cô giáo và các cán bộ, công nhân viên Công ty để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG ĐẠI DƯƠNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
thương mại và Xây dựng Đại Dương
* Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty Đại Dương được thành lập vào ngày 28 tháng 01 năm 2011 với
ngành nghề kinh doanh chủ yếu là phân phối, lắp đặt hệ thống điều hòa không khí
dân dụng và công nghiệp cùng với việc tư vấn, thiết kế hệ thống điều hòa không khí
và thông gió (hệ thống cục bộ, hệ thống bán trung tâm và hệ thống trung tâm).
Công ty Đại Dương thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu về điều hòa không khí,
giải pháp cho hiện tượng nóng lên toàn cầu, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới gió mùa
của miền Bắc nước ta. Là doanh nghiệp thương mại thực hiện chức năng tổ chức lắp
đặt và thương mại với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là mua bán, cung cấp máy
móc, thiết bị và linh phụ kiện của các nhà sản xuất điều hòa có uy tín trên thế giới
trong lĩnh vực ĐHKK và Thông gió; Tư vấn, thiết kế các hệ thống ĐHKK và Thông
gió (Hệ thống cục bộ, hệ thống bán trung tâm và hệ thống trung tâm); Cung cấp các
giải pháp tích hợp cho quản lý hệ thống điều hòa không khí trung tâm với các hệ
thống quản lý thông minh khác của tòa nhà (BMS - Building Management System);
Dịch vụ kỹ thuật chuyên nghiệp về điều hòa không khí trung tâm và cục bộ, bảo trì
định kỳ thường xuyên các hệ thống liên quan.
* Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh
Công ty Đại Dương chuyên kinh doanh máy điều hòa nhiệt độ của những
thương hiệu có tên tuối trên thế giới, các sản phẩm của công ty kinh doanh đang dần
trở nên thiết yếu, phổ biến như những thiết bị khó có thể thay thế của các hộ gia
đình, văn phòng và các khu công nghiệp.
Sản phẩm của công ty có mẫu mã, chủng loại đa dạng phổ biến ở hầu hết các
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
phân khúc của thị trường với nhiều mức công suất khác nhau, đảm bảo đem đến sự
hài lòng từ những căn nhà trọ nho nhỏ tới những biệt thự, xưởng công nghiệp rộng
lớn. Các sản phẩm của công ty đem đến sự thoải mái nhất cho người sử dụng, đặc
biệt là trong những ngày hè oi ả tới mùa đông rét đậm, rét hại. Một số danh mục sản
phẩm mà Công ty Đại Dương kinh doanh:
Biểu 1.1. Danh mục điều hòa Panasonic
STT Tên mặt hàng
Ký hiệu
1
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất
KC9QKH
2
9.000BTU
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất
KC12QKH
3
12.000BTU
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất
KC18QKH
4
18.000BTU
Điều hòa treo tường 1 chiều Panasonic công suất
KC24QKH
5
24.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất
A9PKH
6
9.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất
A12PKH
7
12.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất
A18PKH
8
18.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều công suất
A24PKH
9
24.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất
TS9QKH
10
9.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất
TS12QKH
11
12.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất
TS18QKH
12
18.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 1 chiều inverter công suất
TS24QKH
13
24.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất
E9PKH
14
9.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất
E12PKH
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
15
12.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất
E18PKH
16
18.000BTU
Điều hòa treo tường Panasonic 2 chiều inverter công suất
E24PKH
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
24.000BTU
Điều hòa Âm trần Panasonic 1 chiều công suất 18.000BTU
Điều hòa Âm trần Panasonic 1 chiều công suất 24.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 28.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 36.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 45.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 1 chiều công suất 50.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 18.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 24.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 28.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 36.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 45.000BTU
Điều hòa âm trần Panasonic 2 chiều công suất 50.000BTU
Điều hoà tủ đứng Panasonic 1 chiều hàng ion diệt khuẩn
PC18DB4H
PC24DB4H
D28D4BH5
D34D4BH5
D43D4BH5
D50DB4H5
F18DB4E5
F24DB4E5
F28DB4E5
F34DB4E5
F43DB4E5
F50DB4E5
C45FFH
30
công suất 45.000BTU
Điều hoà tủ đứng Panasonic 1 chiều hàng ion diệt khuẩn
C28FFH
31
công suất 28.000BTU
Điều hoà tủ đứng Panasonic 1 chiều hàng ion diệt khuẩn
C18FFH
công suất 18.000BTU
( Nguồn: Phòng Kinh doanh )
Về phân phối sản phẩm, công ty đang thực hiện phương thức phân phối sản
phẩm trực tiếp gồm có: qua internet, thư tín, điện thoại và kênh cá nhân trực tiếp
của Công ty như:
- Kênh internet, thư tín, điện thoại: là việc công ty thực hiện việc quảng cáo,
phân phối, bán sản phẩm thông qua mạng internet, điện thoại và email. Hiện tại
công ty có các trang web riêng để giới thiệu về công ty cũng như các sản phẩm của
công ty như: thegioidieuhoa.net, sieuthimaydieuhoa.vn
- Kênh cá nhân: việc bán và phân phối các sản phẩm tới khách du lịch thông
qua các cá nhân riêng lẻ, là những người có mối quan hệ khăng khít với Công ty
như nhân viên công ty và các mối quan hệ từ những nhân viên, những người đã
từng làm việc với công ty nên họ giới thiệu khách đến với Công ty. Ngoài ra họ
cũng có những mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với các khách hàng tại phân
khúc thị trường mục tiêu của công ty.
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
* Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, phù hợp
với quy mô của công ty. Cụ thể, tổ chức bộ máy quản lý của công ty
được phân cấp như sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ KINH DOANH
PHÓ GĐ KỸ THUẬT
PHÒNG
PHÒNG
TÀI
KỸ
PHÒNG
PHÒNG
CHÍNH THUẬT
KINH
TỔ
KẾ
– LẮP
DOANH
CHỨC(Nguồn: Phòng
tổ chức)
TOÁN
ĐẶT
Mỗi phòng ban,bộ phận đều được phân công nhiệm vụ, chức năng riêng và
đều thực hiện dưới sự chỉ đạo của Giám đốc và luôn hỗ trợ, phối hợp với các phòng
ban khác thực hiện công việc được giao.
* Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty
Công ty Đại Dương có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động kinh doanh của đơn vị
chủ yếu tập trung ở Hà Nội là thị trường trọng tâm. Do đó, công ty thực hiện tổ
chức bộ máy kế toán như sau:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư
thương mại và Xây dựng Đại Dương
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
KẾ TOÁN BÁN
TOÁN
HÀNG – KIÊM
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
CÔNG
KẾ TOÁN TIỀN
NỢ
LƯƠNG
THỦ
QUỸ
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
(Nguồn: Phòng tổ chức)
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây
dựng Đại Dương
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính là nguồn thu chủ yếu góp phần
mang lại lợi nhuận chủ yếu hàng năm cho Công ty. Do vậy, các doanh nghiệp
thường mong muốn doanh thu hàng năm tăng cao để việc đạt mục tiêu lợi nhuận
cao trở nên khả dĩ hơn.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hoạt
động, phát sinh từ hoạt động SXKD và góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Dù vậy,
tuỳ vào loại hình SXKD của mỗi doanh nghiệp mà tỷ trọng của từng loại doanh thu
trong tổng doanh thu là khác nhau. Đối với các doanh nghiệp thương mại, tỷ trọng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chiếm phần lớn trong tổng doanh thu.
Đại Dương là một công ty chuyên phân phối, cung cấp và lắp đặt điều hòa nhiệt
độ .... Vì vậy nên đặc điểm doanh thu của công ty cũng không nhiều:
Doanh thu bán hàng : Doanh thu cung cấp và lắp đặt điều hòa nhiệt độ.
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động đầu tư (gửi tiền
ngân hàng).
Công ty luôn đặt vấn đề tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, dịch vụ lên hàng đầu. Kế
toán bán hàng của Công ty sẽ lập phiếu thu, hoá đơn GTGT, kiểm tra, ghi nhận
doanh thu hàng ngày khi có phát sinh.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây dựng
Đại Dương
Doanh thu là một trong những kết quả đầu ra của đơn vị thì chi phí sẽ là
nguồn lực đầu vào, là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các
chi phí cần thiết khác mà đơn vị đã phải bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh
của mình.
Để đơn vị có lợi nhuận thì các doanh nghiệp luôn xu hướng kiểm soát, tiết
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
kiệm chi phí và quản lý, đầu tư hiệu quả các loại chi phí bỏ ra trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình.
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại và Xây dựng Đại Dương chi phí của
công ty bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp. Trong đó, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp đến là chi
phí hoạt động (CPBH và CPQLDN) trong tổng chi phí của công ty.
Giá vốn hàng bán: là tất cả các chi phí công ty đã bỏ ra để mua hàng hóa,
bao gồm các loại chi phí về giá mua máy điều hòa, giá mua vật tư. Tại Công ty Đại
Dương, giá vốn hàng bán được kế toán ghi chép, tổng hợp khi hoàn thành việc lắp
đặt hoặc chuyển giao máy cho khách hàng. Giá vốn hàng bán của công ty được theo
dõi chi tiết theo hóa đơn GTGT.
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động
bán hàng như: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí marketing, chi phí quảng cáo,
chi phí điện thoại phục vụ việc bán hàng, fax, internet…Chi phí bán hàng được kế
toán bán hàng ghi nhận hàng ngày khi phát sinh, cuối quý tổng hợp số liệu phục vụ
cho việc xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là những chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý doanh nghiệp như: tiền lương nhân viên văn phòng, tiền mua sắm
đồ dùng văn phòng, chi phí thuê văn phòng, chi phí công tác, chi phí tiếp khách…
CPQLDN được kế toán ghi nhận hàng ngày khi phát sinh và theo dõi, cuối quý sẽ
được tổng hợp để xác định KQKD của công ty.
Chi phí tài chính: gồm chi phí lãi vay hay chi phí chiết khấu thanh toán
cho khách hàng khi khách hàng thanh toán sớm theo những thỏa thuận của hai bên
ghi trong hợp đồng. CP tài chính được kế toán ghi nhận và theo dõi, cuối quý sẽ
được tổng hợp phục vụ cho việc xác định KQKD của công ty.
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY
Việc tổ chức quản lý doanh thu và chi phí ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại và
duy trì sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Quản lý, kiểm soát tốt doanh thu sẽ đem
lại lợi nhuận cao nhất, và đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp. Quản lý,
kiểm soát chi phí quyết định đến khả năng sinh lời cũng như khả năng tồn tại của
hầu hết các doanh nghiệp bất kể là quy mô lớn hay nhỏ, từ đó tối ưu hóa trong việc
sử dụng các nguồn lực hiện có.
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Do đó, việc tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tốt là cơ sở cho việc chuẩn bị
các kế hoạch phát triển, mở rộng quy mô và quyết định sự thành công của doanh
nghiệp. Công ty Đại Dương nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức
quản lý doanh thu, chi phí nên công ty luôn chú trọng đến việc kiểm soát, tổ chức
quản lý doanh thu và chi phí.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận trong Công ty liên quan
đến công tác tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển và
kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng
Doanh thu từ các hợp đồng kinh tế được theo dõi tại phòng ban có liên quan
thực hiện là phòng Kinh doanh, phòng Kỹ thuật - Lắp đặt và phòng Tài chính - Kế
toán. Phòng Kinh doanh là nơi thu hút, ký kết các hợp đồng về cho công ty, nhằm
gia tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng năm, việc theo dõi doanh thu
ở phòng ban này nhằm đưa ra báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty, từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm khách hàng. Phòng Kỹ thuật
– Lắp đặt là phòng tiến hành vận chuyển, giao hàng và trực tiếp thực hiện quá trình
lắp đặt máy cho khách hàng, từ đó tính ra số thực tế của các khoản vật tư từ đó tính
ra số thực tế của toàn bộ hợp đồng. Phòng Tài chính- Kế toán là nơi ghi nhận, kiểm
tra và theo dõi các khoản thu về giá trị cũng thời gian thu hồi các khoản thu, từ đó
có báo cáo lên Ban Giám đốc của Công ty.
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí của Công ty
Hầu hết các loại chi phí của Công ty chủ yếu là chi phí về giá vốn hàng bán
mua ngoài. Vì thế, để sử dụng có hiệu quả khoản chi phí này, ban Giám đốc và các
phòng ban luôn cân nhắc kỹ về việc tìm kiếm các nhà cung cấp mặt hàng tốt nhất
với giá cả hợp lý và dịch vụ hậu mãi tin cậy nhất.
Việc tổ chức quản lý chi phí của Công ty cũng được thực hiện phối hợp chặt
chẽ giữa các phòng ban. Như Phòng Tài chính- Kế toán và phòng Kinh doanh phối
hợp với nhau để lập thống nhất giá cả, giá trị, hình thức thanh toán... của các hợp
đồng từ đó làm cơ sở cho phòng Tài chính- Kế toán tính toán, ghi chép, chuyển sổ
hợp lý. Cùng với đó, 2 bộ phận này cũng phối hợp để lên các kế hoạch và chính
sách về quản lý chi phí cho hoạt động bán hàng, chiến dịch quảng cáo trong từng
thời kỳ, giai đoạn kinh doanh trong năm của Công ty.
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Ví dụ về mối quan hệ giữa các bộ phận, phòng ban trong công tác quản lý
doanh thu, chi phí của Công ty:
Khi có khách hàng điện thoại đặt mua 10 bộ điều hòa nhiệt độ, có lắp đặt.
Phòng Kinh doanh sẽ tiếp nhận và làm việc với khách hàng, kí hợp đồng và nhận
tiền đặt cọc. Sau đó sẽ chuyển tiền cho Phòng Tài chính- Kế toán thực hiện kiểm
tra, nhập quỹ, in phiếu thu và gửi lại cho khách hàng 1 liên, sau đó tiến hành ghi sổ
kế toán liên quan. Phòng Kỹ thuật – Lắp đặt dựa vào hợp đồng đã kí kết, địa chỉ lắp
đặt lên phương án khảo sát địa hình lắp đặt, độ dài vật tư (ống đồng, bảo ôn, dây
điện...), chuẩn bị những thứ cần thiết cho việc lắp đặt như máy khoan, thang dây…
và tiến hành vận chuyển máy đến địa chỉ lắp đặt. Khi hợp đồng được lắp đặt xong,
dựa vào biên bản bàn giao số lượng hàng hóa và vật tư, phòng Tài chính – Kế toán
tiến hành lập hóa đơn GTGT rồi gửi cho khách hàng để thu nốt tiền vật tư và tiến
hành ghi sổ liên quan.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG TÀI KHOẢN VÀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản của Công ty
• Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, hiện tại Công ty áp dụng Chế độ kế
toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban
hành, đồng thời DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Các tài khoản kế toán công ty đang sử dụng:
TK Tài sản: 111(1111), 112(1121), 131( chi tiết cho từng khách hàng), 133(1331),
138(1381, 1388), 141, 142, 153, 156, 159(1592, 1593), 211(2111), 214(2141), 242.
TK Nguồn vốn: 311, 315, 331(chi tiết từng nhà cung cấp), 333(3331(33311)), 3334,
3335, 3338, 3339, 334, 335, 338(3381, 3382, 3383, 3384, 3387, 3388), 341(3411,
3412), 411(4111), 421(4211, 4212).
TK loại 5, 6, 7, 8, 9: 511(5111, 5113, 5118), 515, 521(5211, 5212, 5213), 632, 635,
642(6421, 6422), 711, 811, 821, 911.
TK Ngoài bảng: 004.
1.3.2. Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán của công ty
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Công ty Đại Dương áp dụng hệ thống sổ sách kế toán theo Quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo
hình thức kế toán Nhật ký chung, hệ thống sổ sách của công ty bao gồm:
Sổ tổng hợp
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái
Sổ chi tiết
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết hàng hóa
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
+ Sổ chi tiết tiền vay
+ Sổ chi tiết bán hàng
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, cuối năm, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc: Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
Sơ đồ 1.3. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ
TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Sổ và
thẻ kế
toán chi
tiết
NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ sử dụng
• Các chứng từ sử dụng khi kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
mà Công ty sử dụng bao gồm: Hợp đồng kinh tế, Chứng từ vận chuyển, Biên bản
bàn giao, Hoá đơn GTGT, Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo Có của
Ngân hàng…).
Ví dụ 2.1:
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------oOo-----HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số:141034/DAIDUONG - KH/2014
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 của nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005;
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của hai bên
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2014 , hai bên chúng tôi gồm có:
BÊN MUA : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
TDC VIỆT NAM
(Sau đây gọi tắt là bên A)
Trụ sở chính : Tầng 4, số 2 ngõ 27, phố Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, Quận Hai
Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại :
Mã số thuế : 0105276904
Đại diện bởi : Ông Trần Đình Toàn Chức vụ: Giám đốc
Ký kết hợp đồng mua bán cùng
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
BÊN BÁN : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI &
XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG
(Sau đây gọi tắt là bên B)
Trụ sở chính: Tầng 2, Số 366B Bạch Mai, P. Bạch Mai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04 6682 4533 Fax: 043.8697773
Tài khoản: 03501010007935
Mở tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội
Mã số thuế : 0105141632
Đại diện bởi : Ông: Nguyễn Văn Mến
Chức vụ: Giám đốc
Sau khi bàn bạc và thoả thuận hai bên cùng đồng ý ký kết hợp đồng này theo
các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1 : CUNG CẤP MÁY ĐIỀU HÒA
Bên B nhận cung cấp máy điều hoà nhiệt độ cho Bên A như sau:
A/ Máy
STT
1
MÔ TẢ HÀNG HÓA
TÊN HÀNG
Điều hòa Sumikuraloại
2 cục 2 chiều
ĐƠN GIÁ
THÀNH
(VNĐ)
TIỀN
01
6.700.000
6.700.000
01
7.000.000
7.000.000
ĐVT
SL
Bộ
Bộ
Công suất 9.000 BTU
Điều hòa Sumikura loại
2
2 cục 2 chiều
Công suất 12.000 BTU
TỔNG TIỀN MÁY
13.700.000
Bằng chữ : Mười ba triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn.
Ghi chú: Giá trên đã bao gồm VAT
Bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
B/ Lắp đặt
Nhân công vật tư lắp đặt điều hòa
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
1
2
3
4
Ống đồng D605
Ống đồng D1255
Dây điện
Ga
GVHD: Trần Đức
kg
kg
mét
kg
09
09
20
10
170.000
170.000
18.000
80.000
TỔNG
Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng.
1.530.000
1.530.000
360.000
800.000
4.220.000
Ghi chú: Giá trên chưa bao gồm VAT
Bảo hành 1 năm kể từ ngày nghiệm thu
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THỜI GIAN THANH TOÁN
2.1. Giá trị hợp đồng:
-
Tổng giá trị hợp đồng: 18.342.000đ (Bằng chữ : Mười tám triệu ba trăm bố mươi hai
nghìn đồng).
Ghi chú: Giá trên đã bao gồm VAT
2.2 Điều kiện và thời gian thanh toán
-
Toàn bộ trị giá hợp đồng trong mọi trường hợp sẽ được thanh toán bằng tiền mặt Việt
Nam đồng.
-
Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B lắp đặt xong.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
-
Thời gian giao hàng: Theo sự thống nhất của 2 bên
-
Địa điểm giao hàng: Theo sự thống nhất của 2 bên
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
4.1. Trách nhiệm của bên B :
-
Giao hàng theo đúng các điều khoản của hợp đồng về chất lượng, chủng loại, thời gian
đã ghi ở trên.
4.2. Trách nhiệm của bên A:
-
Đảm bảo mặt bằng thi công ngay sau khi giao hàng.
-
Thanh toán cho bên B đúng theo Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
-
Hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, hai bên gặp nhau cùng bàn bạc
giải quyết trên tinh thần hợp tác, không bên nào tự ý điều chỉnh hoặc hủy bỏ hợp đồng.
Mọi sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng phải được sự thống nhất của hai bên
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
bằng văn bản.
-
Nếu hai bên không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng sẽ chịu phạt 10%
giá trị hợp đồng.
-
Trường hợp có nội dung tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì hai bên
thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án kinh tế TP Hà Nội là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Quyết định của tòa án có giá trị quyết định đối với hai bên. Án phí sẽ do bên thua kiện
chịu.
-
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày có đầy đủ chữ ký của hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
*Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi khách hàng gọi điện đặt đơn hàng ở công ty, phòng Kinh doanh tiến
hành ký kết hợp đồng, kế toán tiến hành lập phiếu tạm thu tiền làm 2 liên, một liên
giao cho khách hàng. Sau đó kế toán cũng tiến hành lập biên bản bàn giao số lượng
máy, đơn giá vật tư làm 2 liên rồi chuyển cho phòng Kỹ thuật – lắp đặt, phòng Kỹ
thuật – lắp đặt tiến hành vận chuyển máy, vật tư và lắp đặt tại địa chỉ người bán như
trong hợp đồng và biên bản bàn giao. Khi đội lắp đặt hoàn thiện việc lắp đặt thì tiến
hành điền nốt thông tin về số lượng vật tư thực sử dụng vào biên bản bàn giao, ký
lên biên bản bàn giao và giao cho người bán ( người nghiệm thu) 1 liên. Liên còn lại
được chuyến trả lại phòng Kế toán để kế toán tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia tăng
làm 3 liên, liên 2 chuyển cho bên bán. Sau đó, bên bán thanh toán nốt số tiền còn
thiếu, kế toán tiến hành lập phiếu thu làm 2 liên, giao 1 liên cho bên bán, liên còn
lại được chuyến cho thủ quỹ cùng với số tiền mới thu. Thủ quỹ tiến hành nhập quỹ,
ghi sổ rồi chuyển lại liên phiếu thu cho kế toán lưu trữ.
*Các chứng từ tiêu biểu của Công ty
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 2.2: Phiếu thu
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Đại Dương
Tầng 3, số 366B Bạch Mai, P.Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐngày 14/09/2006BTC
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 14 tháng 09 năm 2014
Quyển
số:
Số: 164
Nợ 1111:
Có
Họ tên người nộp
Nguyễn Văn Viện
Địa
tiền:chỉ: Nhân viên công ty
131:
18.342.000
18.342.000
Nhân
Lý
do Nh Công ty TNHH Xây dựng thương mại và Xuất nhập khẩu TDC Việt Nam thanh toán tiền mua hàng
Viết bằng
Số
18.342.000
Mười tám triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn đồng chẵn.
nộp:tiền:
chữ: từ
Kèm theo: ..................................... Chứng
.........
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
gốc:
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
....................................................
....................................................
Ngày ..... tháng ..... năm ........
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá
quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Nguồn : Phòng Tài chính-Kế toán)
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh
GVHD: Trần Đức
SV: Nguyễn Văn Tiền - CQ 533900
18