Ứng dụng TDM trong điều trị
Aminoglycosid và Vancomycin
ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng
BM Dược lâm sàng – Khoa Dược
ĐH Y Dược TPHCM
2
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, sinh viên phải:
1. Trình bày được đặc điểm dược động học của kháng
sinh aminoglycosid, vancomycin và các thông số cần
theo dõi trong điều trị với 2 loại kháng sinh này.
2. Tính toán được liều khởi đầu và liều hiệu chỉnh của
kháng sinh nhóm aminoglycosid và vancomycin cho
bệnh nhân cụ thể.
3
Nội dung
AMINOGLYCOSID
o Đặc điểm
o Dược động học
o Theo dõi điều trị
o Tính liều khởi đầu
o Hiệu chỉnh liều
VANCOMYCIN
o Đặc điểm
o Dược động học
o Theo dõi điều trị
o Tính liều khởi đầu
o Hiệu chỉnh liều
4
AMINOGLYCOSID
‒
‒
‒
Phân tử lượng nhỏ
Phân cực, tan trong nước
Tính kiềm yếu
5
Đặc điểm
Dược lực học
o Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ
o Ức chế sinh tổng hợp protein tiểu đơn vị 30S của ribosom
o Hiệu ứng hậu kháng sinh (0,6 – 7,5 h)
o Phổ kháng khuẩn
Chủ yếu diệt vi khuẩn G(-) hiếu khí
Serratia nhạy nhất với gentamicin
Pseudomonas aeruginosa nhạy với tobramicin > gentamicin
Amikacin thường ưu tiên điều trị nhiễm trùng đề kháng
Vi khuẩn kỵ khí đề kháng tự nhiên với aminoglycosid
6
Đặc điểm
Chỉ định
7
Đặc điểm
Độc tính
o Thận
Hồi phục khi ngưng thuốc
Ít khi xuất hiện trước 5 ngày
Dùng thuốc 1 lần/ngày làm giảm độc tính thận
Neltimicin < tobramycin < gentamicin, amikacin
o Tiền đình – ốc tai
Không hồi phục
Ù tai, giảm thính lực (âm thanh cường độ cao > 4000 Hz) *
Mất thăng bằng, nhức đầu, mất điều hòa, buồn nôn, nôn, giật
cầu mắt, chóng mặt
8
Đặc điểm
Cách dùng
o Cách thông thường : tiêm/ truyền mỗi 8h
Khi không thỏa điều kiện dùng 1 lần/ngày
o Cách dùng 1 lần/ngày
1 liều cao duy nhất/ngày
Tăng nồng độ diệt khuẩn, kéo dài thời gian hiệu ứng hậu KS
Ít nguy cơ độc tính thận hơn cách thông thường
Nguy cơ: tăng nồng độ endotoxin (tồn dư trong chế phẩm), ức
chế thần kinh cơ *
KHÔNG DÙNG:
PN có thai/ cho con bú
Bỏng > 20%
Báng bụng
Viêm nội tâm mạc do Enterococcal
BN lọc thận / CrCl < 20 mL/phút
9
Dược động học
Hấp thu
o Hấp thu qua đường tiêu hóa kém
o IM / IV: F ~ 100%
o IM
Peak ~ 1h sau tiêm
Tránh dùng ở BN nặng *
o IV
Truyền trong 30 – 60 phút
Peak ~ 1h sau khi bắt đầu truyền
10
Dược động học
11
Dược động học
Phân bố
o Gắn protein huyết tương < 10%
o Phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào (Vd ~ VECF)
Người lớn: Vd ~ 0,1 – 0,5 L/kg
Trẻ em < 5 tuổi: Vd ~ 0,5 L/kg
o Tích lũy ở nhu mô thận, tai trong
o Qua được nhau thai
o Phân bố kém vào CSF và dịch kính
Các yếu tố ảnh hưởng đến thể tích phân bố
o Tăng: béo phì, báng bụng, phù, xơ nang, có thai/ sau sinh
o Giảm: mất nước
12
Dược động học
Thải trừ
o Đào thải qua lọc cầu thận – không chuyển hóa (≥ 90%)
o T1/2 ~ 2 – 3 h (chức năng thận bình thường)
o T1/2 ~ 30 – 60 h (không còn chức năng thận)
o Được loại bỏ bởi thẩm phân máu > thẩm phân màng bụng
13
Dược động học
Nồng độ trị liệu của thuốc
Thuốc
Cách thông thường *
1 lần/ngày
Gentamicin Peak 5 – 10 µg/mL
Peak 20 – 30 µg/mL
Tobramycin Trough < 2 µg/mL
Trough < 1 µg/mL
Neltimicin
Amikacin
Peak 15 – 30 µg/mL
Peak 40 – 60 µg/mL
Trough < 5 – 10 µg/mL
Trough < 1 µg/mL
14
Dược động học
Ảnh hưởng của bệnh đến Vd và t1/2
Tình trạng BN
T1/2
Vd
Người lớn, chức năng
thận bình thường
2h
0,26 L/kg
(1,5 – 3)
Lưu ý
Liều thông thường
(0,2 – 0,3) - Gentamicin, Tobramycin,
Neltimicin : 3 – 5 mg/kg/ngày
- Amikacin : 15 mg/kg/ngày
Liều 1 lần/ngày gentamicin,
tobramycin : 5 – 7 mg/kg/ngày
Người lớn, suy thận
50 h
0,26 L/kg
Thường dẫn đến mất cân bằng
nước
0,26 L/kg
- Ứ dịch: Vd tăng
(36 – 72)
Bỏng (> 40%)
1,5 h
- Mất dịch: Vd giảm
15
Dược động học
Ảnh hưởng của bệnh đến Vd và t1/2
Tình trạng BN
T1/2
Béo phì (> 30% IBW),
chức năng thận bình
thường
2–3h
Xơ nang
Báng bụng / Ứ dịch
Thẩm phân máu
Thẩm phân phúc mạc
Vd
Lưu ý
Vd (L) =
AG đi vào dịch ngoại bào
0,26 x [IBW + 0,4 x ở mô mỡ hiệu chỉnh Vd
(TBW – IBW)]
1,5 h
0,35 L/kg
Thường phải dùng liều
cao hơn
-
Vd (L) =
(0,26 x DBW) +
(TBW – DBW)
Giả thiết tăng cân do ứ
dịch
3–4h
0,26 L/kg
36 h
0,26 L/kg
Vd có thể thay đổi tùy tình
trạng ứ dịch/ mất dịch
16
Theo dõi trị liệu
Nồng độ thuốc
Peak
- 1 giờ sau IM
Cách thông
thường
- 1h sau khi bắt
đầu truyền IV
Dùng 1 lần/
ngày
Trough
Lưu ý
Trong vòng 30 phút
Lấy mẫu đo ở trạng
trước khi dùng liều
thái ổn định (steady
tiếp theo (IM/ IV)
state) : sau 3 – 5 x t1/2
Lấy mẫu ngẫu nhiên
Không áp dụng
Không áp dụng
6-14h sau khi bắt đầu
truyền liều đầu tiên
17
Theo dõi trị liệu
Đảm bảo BN được điều trị đúng phác đồ
Theo dõi thường xuyên WBC và thân nhiệt hiệu quả
Theo dõi SCr chức năng thận
o Trước khi bắt đầu dùng AG
o Định kỳ 3 lần/ tuần *
Đo thính lực ít được sử dụng trên lâm sàng
Theo dõi các biểu hiện độc tính tai
o Trước khi bắt đầu dùng AG
o Định kỳ 3 lần/ tuần (cùng thời điểm đo SCr)
18
Cách tính liều khởi đầu
Dựa vào dược động học
o Ước tính độ lọc cầu thận (CrCl)
o Ước tính hằng số tốc độ thải trừ (ke), thời gian bán thải (t1/2)
o Ước tính thể tích phân bố (Vd)
o Chọn nồng độ ổn định mong muốn
o Tính toán liều dùng
Ưu điểm
o Cá thể hóa liều dùng
o Áp dụng được cho cách dùng thông thường và 1 lần/ngày
Nhược điểm : phức tạp xem Applied Clinical
Pharmacokinetics
19
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Phương pháp HARTFORD nomogram
o Khi BN không có bệnh lý làm thay đổi Vd
o Chỉ hiệu chỉnh dựa trên 2 yếu tố: cân nặng và CrCl
Chức năng thận bình thường
o Gentamicin Tobramycin / Neltimicin : 5 – 7 mg/kg/ngày *
o Amikacin : 15 mg/kg/ngày
Suy thận :
eCrCl (mL/phút)
Khoảng cách liều
> 60 mL/phút
Mỗi 24 h
40 – 59 mL/phút
Mỗi 36 h
20 – 39 mL/phút
Mỗi 48 h
< 20 mL/phút
Theo dõi nồng độ thuốc liên tục, dùng liều tiếp
theo khi trough < 1 µg/mL *
20
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Suy thận :
o Chỉnh liều dựa vào HARTFORD nomogram
21
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Suy thận :
o Chỉnh liều dựa vào HARTFORD nomogram
Dựa vào liều gentamicin 7 mg/kg/ngày
Nếu dùng amikacin: hiệu chỉnh bằng ½ x nồng độ thuốc/máu
Nếu dùng liều khởi đầu khác 7 mg/kg/ngày: hiệu chỉnh nồng độ
theo liều dùng thực tế
Nếu nồng độ thuốc/máu nằm ngay trên đường kẻ chọn
khoảng cách dùng xa hơn
Nếu nồng độ thuốc/máu nằm ngoài toán đồ theo dõi liên tục
nồng độ thuốc/máu, dùng liều tiếp theo khi trough < 1 µg/mL *
22
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 1:
o BN nam 50 tuổi, cao 178 cm, nặng 70 kg
o Chẩn đoán: viêm phổi do nhiễm khuẩn Gram (-)
o SCr 0,9 mg/dL, ổn định trong 5 ngày kể từ lúc nhập viện
o Tính liều gentamicin dùng theo cách 1 lần/ngày.
o 10h sau khi bắt đầu truyền, nồng độ gentamicin trong máu
là 3 µg/mL
o Xác định khoảng cách liều.
23
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 1:
o Bước 1: Ước tính CrCl. BN không béo phì.
o Bước 2: Tính liều khởi đầu và khoảng cách liều
Tính liều khởi đầu
Xác định khoảng cách liều : theo HARTFORD nomogram
24
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 2:
o BN nam 50 tuổi, cao 178 cm, nặng 70 kg
o Chẩn đoán: viêm phổi do nhiễm khuẩn Gram (-)
o SCr 3,5 mg/dL, ổn định trong 5 ngày kể từ lúc nhập viện
o Tính liều gentamicin dùng theo cách 1 lần/ngày.
o 13h sau khi bắt đầu truyền, nồng độ gentamicin trong máu
là 9 µg/mL
o Xác định khoảng cách liều.
25
Liều khởi đầu - 1 lần/ngày
Ví dụ 2:
o Bước 1: Ước tính CrCl. BN không béo phì.
o Bước 2: Tính liều khởi đầu và khoảng cách liều
Tính liều khởi đầu