Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY GIẤY BÌNH AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.38 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HUỲNH THỊ ÁI THƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY GIẤY BÌNH AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HUỲNH THỊ ÁI THƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY GIẤY BÌNH AN

Ngành: Công nghệ sản xuất Giấy & Bột Giấy

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Ths. ĐẶNG THỊ THANH NHÀN



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
i


LỜI CẢM TẠ
 Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành theo chương trình đào tạo chính quy chuyên
ngành công nghệ sản xuất giấy và bột giấy của khoa lâm nghiệp thuộc Trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, niên khóa 2008 – 2012.
 Qua đề tài này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
-

Ban chủ nhiệm cùng quý thầy cô trong Khoa Lâm Nghiệp, thầy cô bộ môn cơ

sở đã tận tình dạy dỗ tôi trong suốt những năm theo học tại trường.
-

Cô Th.s Đặng Thị Thanh Nhàn, giáo viên hướng dẫn đề tài đã tận tâm giảng

dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
-

Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên Nhà máy giấy Bình An - Công

ty cổ phần giấy Tân Mai đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tìm hiểu công nghệ , tiến hành
các thí nghiệm để phục vụ cho đề tài.
-

Và đặc biệt là cha mẹ và tất cả những người thân trong gia đình cùng bạn bè


đã tạo điều kiện và động viên tôi trong học tập.

TPHCM, tháng 06/2012
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Aí Thương

ii


TÓM TẮT

Đề tài “Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Nhà máy giấy Bình An” được tiến hành tại
Nhà máy giấy Bình An thuộc công ty cổ phần giấy Tân Mai, thời gian từ 20/02/2012 đến
15/06/2012.
Qua quá trình khảo sát toàn bộ dây chuyền sản xuất giấy của Nhà máy, lấy mẫu và phân
tích các chỉ tiêu của nước thải (pH, COD, BOD, TSS) trước và sau dây chuyền xử lý, đề
tài đạt được một số kết quả sau đây: sampling and analysis the indicators of wastewater
(pH, COD, BOD, TSS) before and after the processing line, subjects achieved some the
following results:
‐ Phân tích rõ các yếu tố gây ô nhiễm nguồn nước thải.
‐ Phân tích các giai đoạn quan trọng của quá trình xử lý nước thải, chủ yếu là giai
đoạn tuyển nổi và giai đoạn xử lý sinh học.
‐ Xác định được hiệu quả xử lý của dây chuyền: COD đạt 95,7%, BOD đạt 95%,
TSS đạt 98,3%.
Nước thải ra đạt tiêu chuẩn xả nước thải theo chuẩn A – TCVN 5945 - 2005

iii



SUMMARY

Project "Assessment of the wastewater treatment effect at the Binh An Paper Factory"
was conducted at the Binh An Paper Mill of Tan Mai Paper Joint Stock Company, from
Feb 20th 2012 to June 15th 2012.
Through the process of surveying the complete line of paper production, getting samples
and analyzing the indicators of wastewater (pH, COD, BOD, TSS) before and after the
processing line, the subject has achieved some the following results:
 Absolutely analyzing the factors causing wastewater pollution.
 Analyzing the important stages of the wastewater treatment process, mainly those
of flotation and biological treatment.
 Identifying the processing effect of the line: COD reached 95.7%, 95% BOD, TSS
reached 98.3%.
 Confirming that its wastewater achieves A standard - Vietnam Standard 5945 - 2005

iv


MỤC LỤC

TRANG
Trang tựa.............................................................................................................i
Lời cảm tạ ......................................................................................................... ii
Tóm tắt ............................................................................................................. iii
Mục lục ..............................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................. viii
Danh sách các hình .......................................................................................... ix
Danh sách các bảng, biểu đồ ............................................................................x
Chương 1: MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................1

1.2 Mục đích đề tài .........................................................................................................2
1.3 Giới hạn đề tài ..........................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 Tổng quan về tình trạng ô nhiễm của ngành giấy Việt Nam ....................................3
2.2 Tổng quan về Nhà máy giấy Bình An ......................................................................4
2.2.1 Thông tin về doanh nghiệp ....................................................................................4
2.2.2 Quy trình sản xuất giấy..........................................................................................8
2.2.3 Các vấn đề về môi trường ....................................................................................12
2.3 Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải Nhà máy giấy Bình An .........................13
2.3.1 Các thông số đánh giá mức độ ô nhiễm ..............................................................13
v


2.3.2 Quy trình xử lý nước thải Nhà máy giấy Bình An ..............................................16
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................19
3.1 Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................19
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................19
3.3 Tiến hành thí nghiệm ..............................................................................................20
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ..................................................................................................20
3.3.2 Quy trình thí nghiệm ...........................................................................................20
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................24
4.1 Phân tích các yếu tố gây ô nhiễm nguồn nước thải ................................................24
4.1.1 Nước thải từ quá trình nghiền bột và xeo giấy ....................................................25
4.1.2 Nước thải từ khâu vệ sinh máy móc, thiết bị.......................................................27
4.2 Phân tích các giai đoạn quan trọng của quá trình xử lý nước thải .........................27
4.2.1 Bể tuyển nổi khí hòa tan DAF .............................................................................29
4.2.2 Bể vi sinh .............................................................................................................32
4.3 Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải Nhà máy giấy Bình An ..............35
4.3.1 Hiệu quả xử lý pH ...............................................................................................36
4.3.2 Hiệu quả xử lý COD ............................................................................................37

4.3.3 Hiệu quả xử lý BOD ............................................................................................39
4.3.4 Hiệu quả xử lý TSS .............................................................................................40
4.3.5 So sánh các chỉ tiêu của nước thải trước và sau xử lý với chuẩn A - TCVN ......41
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................44
5.1 Kết luận...................................................................................................................44
vi


5.2 Kiến nghị ................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................45
PHỤ LỤC ....................................................................................................................46

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

AKD

Alkylketene dimer

BOD

Biological oxygen demand

BTNMT


Bộ tài nguyên môi trường

CTMP

Chemi-Thermo- Mechanical Pulp

COD

Chemical oxygen demand

DAF

Dissolved Air Flotation

DO

Dissolved Oxygen

ISO

International standards Organization

HTXL

Hệ thống xử lý

PAC

Poly Aluminium Chloride


PAM

Poly Acrylamide

ppm

part per million (1/106)

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SR

Schopper-Riegler

TSS

Total Suspended Solid

TCVN 5945:2005

Tiêu chuẩn Viêt Nam 5945:2005

WTO

World Trade Organization

viii



DANH SÁCH CÁC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ

HÌNH

TRANG

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Nhà máy ..............................................................................6
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí Nhà máy .................................................................................7
Hình 2.3 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy...................................................................9
Hình 2.4 Quy trình công nghệ XLNT của Nhà máy giấy Bình An ........................17
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình thí nghiệm ......................................................................20
Hình 4.1 Sơ đồ sản xuất giấy và các nguồn phát sinh ra nước thải ........................24
Hình 4.2 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải Nhà máy giấy Bình An .........................27
Hình 4.3 Mô hình bể tuyển nổi DAF ......................................................................29
Hình 4.4 Quy trình tạo bông của xơ sợi ..................................................................31

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 Bảng gía trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa
cho phép ..................................................................................................................14
Bảng 4.1 Kết quả thí nghiệm ..................................................................................35

Bảng 4.2 Giá trị trung bình của các chỉ tiêu và chuẩn A – TCVN .........................41

BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 4.1 Hiệu quả xử lý pH ...............................................................................36
Biểu đồ 4.2 Hiệu quả xử lý COD ............................................................................37
Biểu đồ 4.3 Hiệu quả xử lý BOD ............................................................................39
Biểu đồ 4.4 Hiệu quả xử lý TSS .............................................................................40
Biểu đồ 4.5 So sánh các giá trị trước và sau xử lý với A - TCVN .........................42
Biểu đồ 4.6 So sánh các giá trị pH trước và sau xử lý với A - TCVN ...................42

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1

Đặt vấn đề 

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng giấy ngày càng tăng, các nhà máy, xí nghiệp sản xuất
giấy đã xuất hiện nhiều trong những năm gần đây nhất là ở các tỉnh và thành phố lớn. Với
thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại đã đem lại hiệu quả kinh tế cho chủ đầu tư, song
cũng như các nghành công nghiệp khác bên cạnh lợi nhuận đem lại trước mắt thì vấn đề ô
nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp này đang làm đau đầu các nhà đầu tư cũng như
toàn xã hội. Trong các dòng thải thì nước thải từ ngành công nghiệp sản xuất giấy gây ra
nhiều vấn đề ô nhiễm đáng quan tâm. Nước thải của các nhà máy sản xuất giấy thường có
độ pH trung bình 7 - 9, hàm lượng BOD , COD và TSS cao gấp nhiều lần so với tiêu

chuẩn cho phép. Đặc biệt nước có chứa cả kim loại nặng, lignin (dịch đen), phẩm màu,
xút, các chất đa vòng thơm clo hóa là những hợp chất có độc tính sinh thái cao và có
nguy cơ gây ung thư, rất khó phân hủy trong môi trường.
Do vậy, để giải quyết ô nhiễm, các nhà máy xí nghiệp cần phải có hệ thống xử lý
nước thải trước khi thải ra môi trường. Đối với các nhà máy đã có sẵn hệ thống xử lý thì
cần phải nâng cấp nhằm đem lại hiệu quả hơn nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm nước hiện
nay góp phần cải thiện môi trường.
Nhà máy giấy Bình An áp dụng hệ thống xử lý nước thải kết hợp giữa xử lý tuyển nổi
và xử lý sinh học đã đem lại hiệu quả cao về kinh tế lẫn môi trường. Đây là mô hình xử
lý nước thải có thể áp dụng và nhân rộng ở các cơ sở sản xuất giấy tại Việt Nam.
Được sự chấp thuận của lãnh đạo nhà máy giấy Bình An, được sự đồng ý của BCN
Khoa, Bộ Môn Công Nghệ Sản Xuất Bột Giấy - Giấy và giáo viên hướng dẫn, tôi tiến
hành đề tài “Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải Nhà máy giấy Bình An”.

1


1.2

Mục đích đề tài
Đề tài nhằm mục đích phân tích các yếu tố gây ô nhiễm nguồn nước thải, phân tích

các giai đoạn quan trọng trong dây chuyền xử lý nước thải và đánh giá hiệu quả của dây
chuyền xử lý nước thải Nhà máy giấy Bình An.
1.3

Giới hạn đề tài 
Thời gian thực hiện có giới hạn nên đề tài chỉ xoay quanh những vấn dề chính tuy

nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Những vấn đề chính mà đề tài đã nêu ra

được:
-

Thành phần, tính chất của nước thải sản xuất giấy tại Nhà máy Bình An.

-

Công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy.

-

Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Nhà máy.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1

Tổng quan về tình trạng ô nhiễm của ngành giấy Việt Nam

Hiện nay, ngành công nghiệp giấy đang tăng trưởng nhanh chóng và đóng góp vào tiến
trình phát triển chung của nền kinh tế xã hội. Tuy nhiên, theo đánh giá của Ban chỉ đạo
Quốc gia về nước sạch – Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngành công nghiệp giấy lại là
một trong những ngành gây ô nhiễm trầm trọng, đặc biệt đối với các nguồn nước. Vì vậy,
song song với việc lập kế hoạch phát triển doanh nghiệp, một bài toán khác đặt ra cho
ngành giấy là phải xử lý tốt các chất thải, giảm bớt ô nhiễm và bảo vệ tài nguyên môi
trường.
Theo thống kê, cả nước có gần 500 doanh nghiệp sản xuất giấy, trong đó chỉ có khoảng

10% doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép, còn hầu hết các nhà máy đều
không có hệ thống xử lý nước thải hoặc có nhưng chưa đạt yêu cầu, vì thế tình trạng gây
ô nhiễm môi trường do sản xuất giấy cũng đang là vấn đề được nhiều người quan tâm.
So với nhiều ngành công nghiệp sản xuất khác, ngành giấy có mức độ ô nhiễm cao và dễ
gây tác động đến con người và môi trường xung quanh do ô nhiễm từ nguồn nước thải xử


không

đạt

yêu

cầu.

Công nghệ sản xuất giấy ở Việt Nam còn rất lạc hậu. Để sản xuất ra một tấn giấy thành
phẩm, các nhà máy phải sử dụng từ 30-100 m3 nước, trong khi các nhà máy giấy hiện đại
của thế giới chỉ sử dụng 7-15 m3/tấn giấy. Sự lạc hậu này không chỉ gây lãng phí nguồn
nước ngọt, tăng chi phí xử lý nước thải mà còn đưa ra sông, rạch lượng nước thải khổng
lồ.
Trong các cơ sở công nghiệp giấy và bột giấy, nước thải thường có độ pH trung bình 9 –
11, chỉ số nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD) và nhu cầu oxy hoá học (COD) cao, có thể lên
đến 700mg/l và 2.500mg/l. Hàm lượng chất rắn lơ lửng cao gấp nhiều lần giới hạn cho
phép. Đặc biệt nước có chứa cả kim loại nặng, lignin (dịch đen), phẩm màu, xút, các chất
3


đa vòng thơm Clo hoá là những hợp chất có độc tính sinh thái cao và có nguy cơ gây ung
thư, rất khó phân huỷ trong môi trường. Có những nhà máy giấy, lượng nước thải lên tới
4.000 – 5.000m3/ngày, các chỉ tiêu BOD, COD gấp 10 – 18 lần tiêu chuẩn cho phép,

lượng

nước

thải

này

không

được

xử





đổ

trực

tiếp

vào

sông.

Ngoài ra, trong công nghiệp xeo giấy, để tạo nên một sản phẩm đặc thù hoặc những tính
năng đặc thù cho sản phẩm, người ta còn sử dụng nhiều hóa chất và chất xúc tác. Những

chất này nếu không được thu hồi hoặc xử lý mà xả thẳng ra sông ngòi thì vấn đề ô nhiễm
là không tránh khỏi, làm mất cân bằng sinh thái trong môi trường nước.
2.2

Tổng quan về Nhà máy giấy Bình An

2.2.1 Thông tin về doanh nghiệp
Nhà máy giấy Bình An trực thuộc Tập Đoàn Giấy Tân Mai
Nhà máy giấy Bình An được thành lập theo quyết định số 51/QĐ-NS ngày 04/01/2006 tại
địa bàn thuộc xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Nhà máy giấy Bình An được thành lập qua nhiều giai đoạn:
 Nhà máy giấy Bình An được xây dựng năm 1968 có tên gọi là Công ty Cigimeko do
Ông Lý Hiền làm chủ.
 Năm 1975: thuộc công ty gỗ diêm II
 Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, Nhà máy thuộc sự quản lý trực tiếp của
công ty giấy Việt Nam
 Năm 1993: lấy tên Nhà máy giấy Bình An
 Năm 1997: đổi tên thành Công ty giấy Bình An
 Đến tháng 06/2005: trước tình hình đổi mới của đất nước, cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước và sự gia nhập WTO của nước ta, tổng Công ty giấy Việt Nam quyết
định xác nhập Công ty giấy Bình An vào Công ty giấy Tân Mai

4


 Đến tháng 01/2006: Công ty giấy Tân Mai đã cổ phần hóa thành Công ty cổ phần giấy
Tân Mai theo chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4613000154 ngày 24/01/2006.
 Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Mai - Nhà máy giấy Bình An có diện tích 66.000m2,
có tường bao bọc vững chắc có độ cao so với mặt tiền là 2m, hiện tại có 233 công nhân.
Nhà máy được xây dựng trên mặt tiền gồ ghề, có thể mở rộng các phía xung quanh, cách

quốc lộ 1A 24km, cách tỉnh Đồng Nai 5km, cách thành phố Hồ Chí Minh 25km, cách thị
xã Thủ Dầu Một 40km.
 Các sản phẩn chính
 Giấy in, giấy viết, giấy photo copy.
 Giấy tráng phấn.
 Giấy peluya.

5


 Sơ đồ tổ chức Nhà máy
Giám đốc

P.Giám đốc KT

P.Giám đốc SX

Phân xưởng
điện đo
lường điều
khiển

P.Kỹ
thuật
Sản Xuất

Phân
xưởng
cơ khí


Phòng
nhân
sự
hành
hí h

Phòng

Phòng

Phân

Phân

kế toán

kế

xưởng

xưởng

vật tư

toán

Giấy I

Giấy II


- Tổ sữa chữa

-Tổ văn phòng

-Tổ chế tạo

-Tổ điều chế bột

-Tổ sắt-ống-hàn

-Tổ máy xeo

Tổ dầu mỡ

-Tổ cắt cuộn
-Tổ hoàn thành

-Tổ điện sửa chữa

-Tổ văn phòng

-Tổ điện trực ca

-Tổ điều chế bột

-Tổ sửa chữa thiết bị
đo lường điều khiển

-Tổ máy xeo


-Tổ điện quấn dây

-An toàn-môi trường
-Tổ văn phòng
-Tổ kiểm nghiệm
-Tổ kiểm tra chất lượng

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Nhà máy
6

-Tổ cắt cuộn




Sơ đồ bố trí Nhà máy

Hồ nước
Hồ nước
Trạm xăng

Rác

Lò hơi

thải

Kho giấy
cuộn


xử lý

Bãi
đất

VP.An toàn

dầu

Khu

Nguyên liệu

Phân xưởng giấy I

hơi

dầ

bột nguyên

VP.Kho

hại


th

Bãi chứa bột


nguy

Lò hơi

Kho

trống

Bồn ga

Phân xưởng giấy II

Bồn dầu FO

Bàn

Căn tin

cân

Kho giấy
Hồ sen

Khu nhà
văn phòng
Nhà

Trạm

Trạm


để xe

bv I

bv II

Hình 2.2: Sơ đồ bố trí Nhà máy
Ghi chú:

Họng nước B dùng chữa cháy.

Các thùng đựng cát chữa cháy

Trụ nước loại 2 họng A, chữa cháy và tiếp nước cho xe chữa cháy.
Khu vực xử lý nước cấp và đặt bơm chữa cháy.
7


2.2.2 Quy trình sản xuất giấy
Bột giấy (cơ,
hóa), giấy tái chế

Hồ chứa
nước

Chất tăng

Hồ quậy T.lực


trắng và màu

Hồ chứa 101 và 201

Máy lọc cát

Máy đánh tơi

Hồ chứa 102 và 202
Máy nghiền

Hồ chứa 103 và 203
Phụ gia, tinh

Hồ phối trộn bột cơ hóa

bột cation

Hồ chứa

Hồ điều tiết

Keo AKD

Bơm quạt

Hồ 119

Thùng giảm áp
Hồ 118


8

Sàng

lực

Lọc cấp 1

Sàng áp lực

Sàng áp

Thải

Lọc cấp 2

Lọc cấp 3

Thải


Thùng đầu

Nước trắng

Lưới xeo

Phần ép
Hệ thống xử lý

nước trắng DAF

Phần sấy

Gia keo bề mặt
Bể chứa nước
thải tập trung

Sấy

Tráng phấn
Hệ thống xử lý
nước thải bằng
công nghệ vi sinh

Sấy

Ép quang
Nguồn tiếp nhận
Cuộn

Cắt cuộn

Thành phẩm

Hình 2.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy
9


 Thuyết minh dây chuyền

Tùy vào từng loại giấy cần sản xuất mà bột và hóa chất được phối trộn theo nồng độ
thích hợp (được định trong lệnh sản xuất của phòng kỹ thuật) được cho vào hồ quậy bột.
Sau đó, khuấy khoảng 15 phút với nồng độ bột khoảng 4% - 5%. Quá trình quậy bột được
thực hiện gián đoạn theo từng mẻ.
Sau khi quậy xong, bột được bơm về hồ 101T-101. Từ hồ này, bột được bơm qua
lắng cát và sau đó đem đi đánh tơi (2 thiết bị lắng cát, 2 thiết bị đánh tơi). Sau đó bột
được bơm về hồ 101T-102.
Từ hồ 101T-102, bột sẽ được bơm qua máy nghiền đĩa 1 giai đoạn với độ nghiền
khoảng 4-5oSR (độ nghiền tùy vào loại giấy và yêu cầu sản xuất). Sau khi nghiền xong
bột được bơm về hồ 101T-103.
Sau đó, bột nhập cũng được chuẩn bị với các bước tương tự từ hồ 101T201→101T-203.
Tiếp theo, bột hóa trong hồ 101T-203, bột CTMP trong hồ 101T-103, bột giấy đứt
ướt ở bột ép thải ra, bột giấy đứt khô sau khi đã qua giai đoạn đánh tơi, CaCO3 và tinh
bột cationic được phối trộn với nhau tại hồ blend chest. Đồng thời tại hồ này bột cũng
được pha loãng bằng nước.
Hồ blend chest và hồ machine blend chest thông phía bên trên với nhau, còn phía
bên dưới dùng bơm để bơm từ hồ blend chest sang hồ machine blend chest
Sau đó, từ hồ machine blend chest, hỗn hợp bột được bơm liên tục lên thùng điều
tiết cùng với keo AKD và chất chống vi sinh.
Từ thùng điều tiết, hỗn hợp bột sẽ được đưa sang thiết bị lọc li tâm cấp 1:
-

Sản phẩm của lọc li tâm cấp 1 sẽ được đưa qua máy sàng áp lực tạo hỗn hợp với các

chất bảo lưu (PL1510). Từ máy sàng 1, bột hợp cách sẽ đi lên thùng giảm chấn (được cho
thêm NP882, LP8666) để vào thùng đầu và tiếp tục các giai đoạn tiếp theo. Còn phần thải
của sàng áp lực 1 sẽ về thùng chứa (118) qua sàng áp về hồ 119.
10



- Tạp chất tinh trong lọc li tâm cấp 1 sẽ được dẫn về một hồ chứa 118. Từ hồ chứa này,
bột sẽ được cho qua sàng áp lực 2.
-

Tạp chất thô còn lại sẽ đi qua lọc li tâm cấp 2.
Hỗn hợp sau khi qua lọc li tâm cấp 2 và phần bột hợp cách trong sàng áp lực 2 sẽ

theo ống dẫn về bể chứa nước trắng (119), còn tạp chất sẽ cho qua sàng rung. Phần thải
của lọc li tâm cấp 2 tiếp tục cho qua lọc li tâm cấp 3.Tại lọc li tâm cấp 3, phần bột hợp
cách sẽ cho quâ sàng rung, còn phần tạp chất sẽ thải bỏ.
Tất cả các dòng bột đi qua sàng áp lực 2, phần bột hợp cách sẽ qua bể chứa nước
trắng, còn tạp chất cho qua sàng rung. Tại sàng rung, tạp chất sẽ được thải bỏ còn phần
bột hợp cách sẽ cho qua bể chứa nước trắng.
Từ bể chứa nước trắng, một phần dư sẽ được bơm lên bể DAF để xử lí (trong bể
DAF sẽ được cho thêm PAC để tách bột, phần nước sạch sau khi tách bột sẽ được sử
dụng tiếp tục trong sản xuất như: quậy bột, rửa lưới…), phần còn lại được bơm lên thùng
điều tiết và tiếp tục các quá trình như trên.
Từ thùng đầu (bột có nồng độ khoảng 0,4% - 0,6% qua thiết bị môi phun, bột được
đưa lên lưới xeo với tốc độ của máy xeo đạt khoảng 400m/p, sau đó qua các foil gạt
nước, hộp hút chân không để tách nước trước khi qua ép.
Nhiệt độ trong lô sấy khoảng 100 - 120oC, nhiệt độ ở mỗi tổ sấy (mỗi tổ sấy bao
gồm một số lô có cùng động cơ và chăn sấy) là khác nhau do yêu cầu nhiệt độ trong các
giai đoạn khác nhau để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do đó, có tổ sấy sử dụng hơi thứ,
tổ sấy sử dụng hơi chính (các lô sấy từ 1-16; 42-45; 53-59: sử dụng hơi thứ, các lô sấy từ
17-41; 46-52: sử dụng hơi chính). Sau khi qua các tổ sấy 4, 5, 6 băng giấy sẽ được gia
keo bằng tinh bột anion có chứa OBA.
Sau đó, băng giấy tiếp tục qua các tổ sấy tiếp theo và qua các thiết bị đầu dò phóng
xạ để kiểm tra tiêu chuẩn của giấy đang sản xuất. Sau khi giấy đạt yêu cầu , giấy sẽ được

11



qua một lô lạnh để giảm nhiệt độ trước khi được cuộn và các suốt giấy tạo thành các rulô
giấy.
Sau khi sấy, băng giấy được cuộn và cắt cuộn lại cho phù hợp với yêu cầu của khách
hàng.
2.2.3 Các vấn đề về môi trường
Cũng như những Nhà máy sản xuất giấy khác, Nhà máy giấy Bình An gặp nhiều vấn đề
về môi trường như: nước thải, khí thải, tiếng ồn, nhiệt độ…
 Nước thải
 Lượng nước thải sinh hoạt: từ các hoạt động rửa, vệ sinh, khu ăn uống, và quá trình
sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên của nhà máy. Lượng này được xử lý sơ bộ qua bể tự
hoại ba ngăn, sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
 Nước thải trong quá trình sản xuất: chủ yếu do phần nước thoát ra từ quá trình xeo
giấy, vệ sinh máy móc thiết bị.
 Tất cả nước thải từ quá trình sản xuất và nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại được thu
gom và dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy để tiếp tục phương pháp
xử lý ngoại vi.
 Chất thải rắn
 Từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên Nhà máy.
 Chất thải nguy hại như các dẻ lau dính dầu thải ra trong quá trình vệ sinh máy móc,
các loại đèn điện không sử dụng.
 Ngoài ra còn có chất thải từ các khâu sàng lọc và ly tâm như sạn, cát


Khí

thải




hơi.

Sinh ra do hoạt động đốt nhiên liệu để cung cấp hơi nóng cho công đoạn sấy, sử dụng hơi

12


để chạy máy. Các chất gây ô nhiễm đáng quan tâm là: bụi, sulphua dioxide và các oxit
nito (SO2, CO, NO2).
Nhà máy thuê công ty xử lý hàng quý.
 Tiếng ồn
Nhìn chung tiếng ồn phát sinh ở khu vực xưởng sản xuất tương đối ít.
Tiếng ồn chỉ gây ra chủ yếu ở một số vị trí như: Máy xeo, máy ép giấy, máy sấy…chủ
yếu do động cơ phát ra tiếng ồn.
 Nhiệt độ
Nhiệt độ sinh ra trong quá trình sản xuất chủ yếu là sự tỏa nhiệt của quá trình sấy, của lò
hơi. Mặt khác cũng như các cơ sở sản xuất công nghiệp khác, nhà xưởng của công ty
xây dựng có kết cấu kèo sắt, thép và lợp bằng tôn nên bức xạ mặt trời qua mái nhà
xưởng dễ dàng nên đã góp phần làm gia tăng nhiệt độ trong nhà máy sản xuất đặc biệt là
mùa khô. Thông thường ở nhà máy nhiệt độ trong xưởng cao hơn bên ngoài từ 2 – 3oC.
2.3

Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy giấy Bình An

2.3.1 Các thông số đánh giá mức độ ô nhiễm
Các thông số đánh giá mức độ ô nhiễm như: pH, COD, BOD, TSS, độ màu… phải phù
hợp với tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 12 - 2008 của Bộ tài nguyên môi trường (quy định
riêng cho ngành giấy), được thể hiện như trong bảng 2.1


13


Bảng 2.1: Gía trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép

Gía trị

STT

Thông số

A

Cơ sở chỉ
sản xuất
giấy (B1)

Cơ sở có sản
xuất bột
giấy (B2)

6-9

5.5 - 9

5.5 – 9.9

mg/l

30


50

100

Cơ sở mới

mg/l

50

150

200

Cơ sở
đang hoạt
động

mg/l

80

200

300

TSS (Tổng chất rắn lơ
lửng)


mg/l

50

100

100

1

pH

2

BOD5 ở 200C

3

4

B

Đơn

COD

Vị

Trong đó:
 Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa

cho phép trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi thải vào các nguồn nước
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1
và A2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải).
 Cột B quy định giá trị C của các thông số làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải của cơ sở chỉ sản xuất giấy (không sản xuất bột giấy) hoặc cơ sở sản
xuất bột giấy, liên hợp sản xuất giấy và bột giấy khi thải vào các nguồn nước không
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
14


×