Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bệnh tuyến giáp ở phụ nữ có thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.78 KB, 23 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
BÖnh tuyÕn gi¸p
ë phô n÷ cã thai


NỘI DUNG
I/ ĐẠI CƯƠNG.
II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.
III/ SUY GIÁP.
IV/ VIÊM TUYẾN GIÁP CẤP (BÁN CẤP)


I/ ĐẠI CƯƠNG
 Mang thai:
T4 (thyroxine) tăng 2 – 4 µg/dL
T3 (triiodothyronine) tăng 20 – 50 ng/dL
FT4 (free T4) và TSH bình thường.

 Thuốc tránh thai uống có thể gây các biến
đổi tương tự.
 Lâm sàng của suy giáp và cường giáp ở
phụ nữ có thai không khác bệnh nhân không
mang thai.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

1. Lâm sàng
 Cơ năng
Căng thẳng, lo lắng, kích thích.
Sợ nóng, nhiều mồ hôi, Da ấm và ẩm.


Trống ngực,Mệt mỏi.
Sút cân, ăn nhiều.
Các dấu hiệu mắt.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

1. Lâm sàng
 Thực tổn
 Tim mạch:
- Nhịp nhanh,
- HA tâm thu tăng,
- Thổi tâm thu, rung nhĩ
 Vận động:
- Run chân tay
- Tăng phản xạ gân xương
- Yếu cơ gốc chi


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

1. Lâm sàng
 Tuyến giáp:
- Tuyến giáp to lan toả cả hai thùy.
- Có thể có thổi hoặc rung miu.
- Có thể có các nhân.
 Mắt: Bệnh mắt do thâm nhiễm: lồi mắt,
sưng ổ mắt, liệt mắt.
 Da: Phù niêm trước xương chày...



II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

2. Chẩn đoán
 Xác định cường giáp:
 TSH < 0,1 µUI/l
 T4, T4I ↑
 Nguyên nhân:
 Lồi mắt, phù trước xương chày: Basedow.
 Tuyến giáp:
 To lan toả, không đau: Basedow.
 Nhiều u nhỏ: u giáp đa nhân nhiễm độc.
 Đau: viêm tuyến giáp bán cấp.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

3. Thuốc kháng giáp tổng hợp (PTU)
 Uống liều thấp nhất có thể (50 – 100 mg/8h).
 Qua được hàng rào rau thai, có thể gây bướu giáp và suy
giáp ở thai nhi.
 Đáp ứng điều trị có dần sau 3 – 4 tuần.
 Không dùng đồng thời với L-thyroxine và Ltriiodothyronine vì:
– Các hormon này có thể làm mất đi các biểu hiện của

quá liều PTU ở mẹ.
– Có thể gây suy giáp ở thai nhi.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

3. Thuốc kháng giáp tổng hợp (PTU)
 Theo dõi tình trạng tuyến giáp của mẹ
bằng khám lâm sàng; định lượng FT4, TSH.
 Cải thiện trong 3 tháng cuối: giảm liều
thành 25 – 50 mg/d, hoặc dừng.
 Xét cắt tuyến giáp ở 3 tháng giữa sau khi
đã đạt được tình trạng bình giáp bằng thuốc.
 Khi đó, nên thay thế hoàn toàn bằng Lthyroxine (0,15 – 0,2 mg/d) bắt đầu sau 24h


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.

4. Chống chỉ định
 Iod phóng xạ và dung dịch iod: do tác
dụng phụ trên tuyến giáp của thai nhi.
 Thuốc chẹn β (trừ khi có tác dụng phụ của
PTU hoặc methimazole): vì td trên thai nhi/sơ
sinh như:
– Chậm phát triển trong tử cung,
– Nhịp chậm,
– Hạ đường huyết nặng.


II/ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI.


4. Chống chỉ định
 Cường giáp có thể tiến triển ở thai nhi: do
– TSIs của mẹ có thể qua hàng rào rau thai
– Các globulin block giáp nếu có, cũng qua
hàng rào rau thai.
 Bệnh Basedow bẩm sinh sẽ tiến triển 7 – 10
ngày sau sinh, khi hết tác dụng của PTU.
 Cần theo dõi sát tình trạng chuyển hoá cả mẹ
và con sau đẻ.


III/ SUY GIÁP.

1. Nguyên nhân
 Tiên phát:






Tự miễn: Viêm TG Hashimoto, teo giáp.
Lỗi điều trị: I131, cắt TG, tia xạ.
Thuốc: dùng nhiều iod, lithium, kháng giáp,...
Thiếu iod.
Do thâm nhiễm: amyloidosis, sarcoidosis,…


III/ SUY GIÁP.


1. Nguyên nhân
 Thoáng qua:




Viêm TG hậu sản.
Viêm TG bán cấp.
Dừng thyroxine.


III/ SUY GIÁP.

1. Nguyên nhân
 Thứ phát:
– Suy tuyến yên: u, phẫu thuật hoặc tia xạ,
thâm nhiễm, Sheehans,…
– TSH thiếu riêng biệt hoặc bất hoạt.
– Dùng Bexaroten.
– Bệnh vùng dưới đồi: u, chấn thương, tự
miễn…


III/ SUY GIÁP.

2. Lâm sàng: Xuất hiện từ từ không đặc hiệu
 Cơ năng:
- Giảm chịu lạnh,
- Chậm chạp, mệt, ngủ gà, giảm trí nhớ, táo

bón, chậm kinh, đau mỏi cơ, khàn tiếng.


III/ SUY GIÁP.

2. Lâm sàng: Xuất hiện từ từ không đặc hiệu
 Thực thể:
- Giảm PXGX.
- Mạch chậm, phù mặt-mi mắt, tăng cân, tràn
dịch màng tim-phổi.


III/ SUY GIÁP.

2. Lâm sàng: Xuất hiện từ từ không đặc hiệu
 Xét nghiệm:
- ôNa máu,  Chol, TG, CK
- ĐTĐ: điện thế thấp, bất thường sóng T


III/ SUY GIÁP.

3. Chẩn đoán:

 Xác định: TSH > 20 µUI/l
 Tiên phát và Thứ phát
– TSH
– T4 tự do, T4 Index



III/ SUY GIÁP.

4. Điều trị:
 Nếu suy giáp trước khi mang thai thì tiếp
tục dùng liều L-thyroxine thay thế.
Điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng trong
quá trình mang thai.
 Nếu chẩn đoán suy giáp khi đang mang
thai: bắt đầu liệu pháp hormon thay thế bằng
uống L-thyroxine 0,1 mg/d.
Theo dõi đáp ứng điều trị bằng định lượng


IV/ VIÊM TUYẾN GIÁP CẤP (BÁN CẤP)
 Dễ bị chẩn đoán nhầm với bệnh Basedow.
 Lâm sàng:
– Một bướu giáp mềm đau thấy trong hoặc
sau khi có nhiễm khuẩn hô hấp.
– Triệu chứng cường giáp thoáng qua.
– Tăng nồng độ T4 trên mức bình thường
của thời kỳ mang thai.
 Thường không cần điều trị.




×