Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giai chi tiet PP bao toan nguyen to LTDH 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.03 KB, 17 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN NGUN TỐ

I. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Ngun tắc chung
 Ngun tắc chung của phương pháp này là dựa vào định luật bảo tồn ngun tố:
“ Trong các phản ứng hóa học thơng thường, các ngun tố ln được bảo tồn”
Điều này có nghĩa là:
Tổng số mol ngun tử của một ngun tố X bất kì trước và sau phản ứng ln ln bằng nhau
 Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần chứa ngun tố X
ở trước và sau phản ứng rồi áp dụng ĐLBT ngun tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần
→ Kết luận cần thiết
2. Các trường hợp áp dụng và một số chú ý quan trọng
Phương pháp bảo tồn ngun tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các
dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập tiêu biểu:
Dạng 1: Từ nhiều chất đầu tạo thành một sản phẩm
Từ dữ kiện đề bài ta tính số tổng mol ngun tố X trong các chất ban đầu → tổng số mol X trong sản
phẩm tạo thành → số mol sản phẩm:
Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta hồn tồn trong dung dịch HCl,
dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn. Tính m ?
Ta thấy, chất cuối cùng là Fe2O3. vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính được
số mol Fe2O3
Dạng 2: Từ một chất đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Dạng 3: Từ nhiều chất đầu tạo thành nhiều sản phẩm
Dạng 4: Bài tốn đốt cháy trong hóa học hữu cơ
3. Một số chú ý để làm tốt phương pháp bảo tồn ngun tố
Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó là viết sơ đồ hợp thức(chú ý đến hệ số) biểu


diễn các biến đổi cơ bản của các ngun tố cần quan tâm
 Đề bài thường cho số mol của ngun tố quan tâm, từ đó xác định được số mol hay khối lượng của
các chất
4. Các bước giải
Viết sơ đồ hợp thức
Rút ra các mối quan hệ về số mol của các ngun tố cần xác định theo u cầu của đề bài trên cơ sở
dựa vào định luật bảo tồn ngun tố
VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Hòa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch sấy
khơ và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là:
A. 23 gam
B. 32 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-1Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

HƯỚNG DẪN GIẢI

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét: Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe2O3 ban đầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe2O3 tạo ra từ Fe
theo mối quan hệ sau:
2Fe
→ Fe2O3
0,2(mol) → 0,1 (mol)
m = 0,2.160 = 32 (g)
→ Đáp án B
VÍ DỤ 2: Hòa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhơm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở
nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%.
Khối lượng của Z là:
A. 2,04 gam.
B. 2,31 gam.
C. 3,06 gam.
D. 2,55 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng :

Theo BTNT : nAl(Al2O3 , Z) = nAl(Al) + nAl(Al2O3 , ®Çu)
0,27 2,04
0,05
+
 2  0,05 mol  nAl2O3 (Z) 
 0,025 mol
27 102
2
 mZ  mAl2O3 (Z)  0,025.102  2,55 gam

 nAl(Al2O3 , Z) 

→ Đáp án D
VÍ DỤ 3: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng dư. Sau phản ứng thu
được dung dịch A và V lit khí H2(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.
Lọc B nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m (gam) chất rắn:
a/ V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 5,6 lit
D. 6,72 lit
b/ Giá trị của m là:
A. 18 gam
B. 20 gam
C. 24 gam
D. 36 gam

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-2Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → FeSO4 + H2

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Mg(OH)2 → MgO + H2O
a/ Ta có: n H2 = n Mg + n Fe =

2,4 11,2

 0,3(mol)
24
56

→ V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn D
b/ Dựa vào sự thay đổi chất đầu và chất cuối ta được sơ đồ hợp thức:
2Fe → Fe2O3
;
Mg → MgO
0,2
→ 0,1(mol)
0,1 → 0,1 (mol)
m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20(g)
→ Chọn B
VÍ DỤ 4 : Đun nóng hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol
FeO một thời gian. Hòa tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Thêm NH3 vào X cho đến dư, lọc kết tủa, đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng
khơng đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 9,46.
B. 7,78.
C. 6,40.

D. 6,16.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ :

Al
Fe3O4
Fe2O3
FeO

to

r¾n HCl

AlCl 3
FeCl2
FeCl3

NH3

Al(OH)3
Fe(OH)2
Fe(OH)3

to

Al 2O3
Fe2O3

1
0,06

Theo BTNT : nAl2O3  nAl 
 0,03 mol  mAl2O3  0,03.102 = 3,06 gam
2
2
1
1
MỈt kh¸c : nFe2O3 (r¾n)  nFe(®Çu)  (0,01.3 + 0,015.2 + 0,02)  0,04 mol
2
2
 mFe2O3 (r¾n)  0,04.160 = 6,4 gam
 m  mAl2O3 +mFe2O3 (r¾n)  3,06 + 6,4  9,46 gam
→ Chọn A
VÍ DỤ 5 : Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong khơng khí thu được hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3.
Để hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu được V lít khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 5,712.
B. 3,360.
C. 8,064.
D. 6,048.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-3Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Sơ đồ biến đổi :


6,72
 0,12 mol
56
Theo BTNT víi N: nN(HNO3 )  nN(Fe(NO3 )3 )  nN(NO2 )  nN(NO2 )  nN(HNO3 )
Theo BTNT víi Fe: nFe(NO3 )3  nFe 

 nNO2  nN(NO2 )  0,255.2

n

N(Fe(NO3 )3 )

0,12.3  0,15 mol

 V  VNO2  0,15.22,4  3,360 lÝt
→ Chọn B
VÍ DỤ 6 : Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8gam hỗn hợp 3
oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hồn tồn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và
một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lit và 14,48 gam
B. 0,672 lit và 18,46 gam
C. 0,112 lit và 12,28 gam
D. 0,448 lit và 16,48gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của ngun tử
oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:

0,32
 0, 02(mol)
mO = 0,32 (g) → nO =
16
→ n(CO) + n(H2) = 0,02 (mol) → V(CO + H2) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)
Áp dụng ĐLBTKL:
m(oxit) = m(chất rắn) + 0,32 → m(chất rắn) = 16,8 – 0,32 = 16,48 (g)
→ chọn D
VÍ DỤ 7 : Thổi rất chậm 2,24 lit( đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp
Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
A. 22,4g
B. 11,2g
C. 20,8g
D. 16,8g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Có thể làm nhanh:
m = 24 -

2,24 *16
= 22,4 (g)
22, 4

→ Chọn A
VÍ DỤ 8 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản
ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với
H2 là 15,5. Giá trị m là:
A. 0,92gam
B. 0,32gam
C. 0,62gam

D. 0,46gam
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-4Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam ngun tử O trong CuO phản ứng. Do đó:
0,32
 0, 02(mol)
mO = 0,32(g) → nO =
16
→ Hỗn hợp hơi gồm: CnH2n+1CHO: 0,02 mol và H2O: 0,02 mol
Vậy hỗn hợp hơi có khối lượng là: m(hỗn hợp) = 31.0,04 = 1,24 (g)
Ta có: m(ancol) + 0,32 = m(hỗn hợp)
m(ancol) = 1,24 – 0,32 = 0,92 (g)
→ Đáp án A
VÍ DỤ 9 : Đốt cháy hồn tồn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam
hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần
dùng
A. 0,5 lit
B. 0,7 lit
C. 0,12lit
D. 1 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI

Ta có: mO = m(oxit) – m(kim loại) = 5,96 – 4,04 = 1,92 (g)
1,92
 0,12(mol)
→ nO =
16
Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl thực chất chỉ là phản ứng:
2H+
+ O2- → H2O
0,24 ← 0,12 mol
0,24
VHCl =
 0,12(lit )
2
→ Đáp án C
Nếu các em HS làm quen thì với bài tập này các em nhẩm sẽ ra ngay kết quả
VÍ DỤ 10 : Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 2/1.
D. 3/1.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Do X chØ cã mi sunfat  dung dÞch kh«ng cßn gèc NO3
S¬ ®å biÕn ®ỉi : 2FeS2  Fe2 (SO4 )3
x
0,5x
Cu2S  2CuSO4
y

(1)

(2)

2y
3+

Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe , Cu2+ vµ SO42
Theo BTNT víi S : 2x  y  3.0,5x + 2y  0,5x  y  x/y  2/1

→ Đáp án C
VÍ DỤ 11 : (TSĐH A 2007): Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào
axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của
a là:
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-5Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có sơ đồ sau:
2 FeS2 ------------> Fe2(SO4)3
0,12(mol)


0,06 (mol)
Cu2S ----------------> 2CuSO4
a (mol)

2a (mol)
Bảo tồn ngun tố S nên: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a → a = 0,06
→ chọn câu D
VÍ DỤ 12 : Cho 0,6 mol FexOy phản ứng nhiệt nhơm tạo ra 81,6g Al2O3.Cơng thức oxit sắt là:
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Khơng xác định được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol ngun tử O trong 2 oxit là bằng nhau
81,6 *3
( tức là bảo tồn) nên: 0,6y =
→ y = 4 → Fe3O4
102
→ Chọn C
VÍ DỤ 13 : Cho tan hồn tồn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3 thu
được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 32,03 gam
chất rắn Z. Khối lượng mỗi chất trong X là:
A. 3,6g FeS và 4,4g FeS2
B. 2,2g FeS và 5,8g FeS2
C. 4,6g FeS và 3,4g FeS2
D. 4,4g FeS và 3,6g FeS2
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeS x(mol)
8g

FeS2 y(mol)

HNO3

Fe3+
SO42-

Ba(OH)2

BaSO4
Fe(OH)3

kk
toC

32,03g

BaSO4
Fe2O3

Nhận xét: Ngun tố Fe và S được bảo tồn trong các q trình phản ứng:
Ta có: 88 x + 120y = 8
[1]
xy
Bảo tồn Fe và S: 160.
+ 233.(x + 2y) = 32,03
[2]
2
Giải [1] và [2] → x = 0,05 mol ; y = 0,03 mol
→ m(FeS) = 88.0,05 = 4,4 (g) và m(FeS2) = 8 – 4,4 = 3,6 (g)

→ Chọn D
VÍ DỤ 14 : Cho 4,48 lit khí CO2(đktc) tác dụng hồn tồn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính
khối lượng muối thu được?
A. 8,4g.
B.10,6g
C.19g
D.15,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
4,48
n CO2 =
 0,2(mol)
22,4
n NaOH = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
Ta có: 1 

n NaOH
0,3

 1,5  2 → tạo 2 muối
n CO2
0,2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-6Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

NaHCO3 x (mol)

CO2 + NaOH
Na2CO3

y (mol)

Thầy dùng phương pháp bảo tồn ngun tố. Cụ thể là:
Bảo tồn ngun tố C : x + y = 0,2
Bảo tồn ngun tố Na: x + 2y = 0,3
Giải được: x = y = 0,1 → m(muối) = m(NaHCO3) + m(Na2CO3)
= 0,1.84 + 0,1.106 = 19 (g) → Chọn C
VÍ DỤ 15 :(TSĐH A 2008): Hấp thụ hồn tồn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g
B. 11,82g
C. 17,73g
D. 19,7g
HƯỚNG DẪN GIẢI

4,48
 0,2(mol)
22,4
= 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

n CO2 =
n NaOH

n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)

Ta có: 1 

n OHnCO2



0,25
 1,25  2 → tạo 2 muối
0,2

HCO3-

x (mol)

CO32-

y (mol)

CO2 + OHBảo tồn ngun tố C : x + y = 0,2
Bảo tồn điện tích âm: x + 2y = 0,25
Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Số mol Ba2+(0,1 mol) > số mol CO32- (0,05 mol) → n(BaCO3) = n(CO32-) = 0,05 mol →
m(BaCO3) = 0,05.197 = 9,85(g)
→ Chọn A
VÍ DỤ 16 : (TSCĐ Khối A – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng
8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với
hiđro bằng 20. Cơng thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản
ứng là:
A. FeO;75%

B. Fe2O3;75%
C. Fe2O3;65%
D. Fe3O4;75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí sau phản ứng là hỗn hợp CO và CO2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-7Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
nkhÝ sau  nkhÝ tr­íc 
mO(FexOy )  mkhÝ sau

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

4,48
 0,2 mol
22,4

m

khÝ tr­íc

 mO(Fex Oy )  20.2.0,2  28.0,2  2,4 gam  nO(FexOy ) 
 mFe(FexOy )  8,0  2,4  5,6 gam  nFe(FexOy ) 


2,4

 0,15 mol
16

5,6
 0,1mol
56

x
0,1 2

  oxit lµ Fe2O3
y 0,15 3

B¶o toµn nguyªn tè Oxi : nCO2  nO(Fe2O3 )  0,15 mol
 %VCO2 

0,15
 100%  75%
0,2

→ Chọn B
VÍ DỤ 17 : TSCĐ Khối A – 2007) Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan,
propan bằng oxi khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở
đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí
thiên nhiên trên là:
A. 70 lit
B. 78,4 lit
C. 84 lit
D. 56 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI

Theo BTNT víi O :
7,84
9,9
nO(O2 )  nO(CO2 ) +nO(H2O) 
2+
 1,25 mol
22,4
18
1,25
 nO2 
 0,625 mol  VO2  0,625.22,4  14 lÝt
2
14
 Vkh«ng khÝ 
 70 lÝt
20%
→ Chọn A
VÍ DỤ 18 : Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và
2,52 gam H2O, m có giá trị là:
A. 1,48gam
B. 2,48gam
C. 14,8gam
D. 24,7gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta áp dụng bảo tồn C và H:
m  mC + m H =

4,4
2,52
 12 +

 2  1,48 gam
44
18

 §¸p ¸n A
→ Chọn A
VÍ DỤ 19 : Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lit O2(đktc), thu
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96lit
B. 11,2lit
C. 6,72lit
D. 4,48lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Axit cacboxylic đơn chức có 2 ngun tử Oxi nên ta có thể đặt là RO2
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-8Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Theo phương pháp bảo tồn ngun tố Oxi:
nO(RO2) + nO(pư) = nO(CO2) + nO(H2O)
0,1.2 + nO(pư) = 0,3.2 + 0,2.1 → nO(pư) = 0,6 mol → n(O2) = 0,3(mol)
→ V(O2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn C
VÍ DỤ 20: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần dùng vừa
đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là:

A. 17,92.
B. 4,48.
C. 15,12.
D. 25,76.
HƯỚNG DẪN GIẢI
10,08
12,6
Cã : nCO2 
 0,45 mol ; nH2O 
 0,7 mol
22,4
18
NhËn xÐt :
+) nH2O  nCO2  nr­ỵu  nH2O nCO2  0,7 0,45  0,25 mol





+) r­ỵu ®¬n chøc  nr­ỵu  nO(r­ỵu)  0,25 mol
Theo BTNT víi O :
nO(O2 )  nO(CO2 )  nO(H2O)
 VO2 

n

O(r­ỵu)

 2.0,45 + 0,7


 0,25  1,35 mol

1,35
 22,4  15,12 lÝt
2

→ Chọn C
VÍ DỤ 21 : Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí
X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hồn tồn X trong khí oxi dư rồi dẫn tồn bộ sản
phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc là:
A. 9g
B. 4,5g
C. 18g
D. 13,5g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng xảy ra:
crackinh
C4H10 
CH4 + C3H6
crackinh
C4H10 
C2H6 + C2H4
o

t C
CH4 
CO2 + 2H2O
o

t C

C2H4 
2CO2 + 2H2O
o

t C
C2H6 
2CO2 + 3H2O
o

t C
C3H6 
3CO2 + 3H2O
o

t C
C4H10 
4CO2 + 5H2O
Nếu em viết phương trình rồi dựa vào để giải thì bài tốn sẽ rất phức tạp
Nhận xét: Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc chính là tổng khối lượng H2O sinh ra trong phản
ứng đốt cháy hỗn hợp X
5,8
Ta có: nButan =
 0,1(mol) → nH = 0,1.10 = 1(mol)
58
1
→ n(H2O) =  0,5(mol) → m(H2O) = 0,5.18 = 9(gam)
2
→ Đáp án A

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

VÍ DỤ 22: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng
lên ở bình 2 là:
A. 11g
B. 22
C. 25 g
D. 15 g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng :

C2H2
C2H4
H2

Ni

B

O2

CO2 + H2O


14,4
 0,8 mol  mH(H2O)  0,8.2  1,6 gam
18
NhËn xÐt : mA  mC + mH  mC  mA mH  7,6 1,6  6,0 gam
mH2O  14,4 gam  nH2O 



 nCO2  nC 



6,0
 0,5 mol  mCO2  0,5.44  22 gam
12

→ Đáp án D
VÍ DỤ 23 : Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và H2. Chia A thành 2 phần có thể
tích bằng nhau rồi tiến hành thí nghiệm sau:
Phần 1: Đem đốt cháy hồn tồn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,
bình 2 đựng nước vơi trong dư. Sau phản ứng cân thấy khối lượng bình 1 tăng 9,9 gam, bình 2 tăng
13,2 gam
Phần 2: Dẫn từ từ qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Đốt hồn tồn B
rồi rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vơi trong dư thấy bình tăng m gam. Tìm giá trị của m ?
A. 13,1 g
B. 23,1
C. 11,1 g
D. 33,1 g
HƯỚNG DẪN GIẢI

Nhận xét: Vì 2 phần có thể tích bằng nhau nên thành phần của chúng là như nhau. Và sản
phẩm đốt cháy của 2 phần là hồn tồn giống nhau. Ở đây phần 2 dẫn qua bột Ni nung nóng → hỗn
hợp B sau đó mới đem đốt cháy B chỉ là một bước gây nhiễu khiến HS bị rối vì thành các ngun tố
của B và phần 2 là hồn tồn giống nhau. Chính vì vậy khối lượng bình nước vơi trong tăng chính là
tổng khối lượng của nước và CO2 sinh ra trong thí nghiệm 1:
mtăng = 9,9 + 13,2 = 23,1 (g)
→ Đáp án B

VÍ DỤ 24 : Đốt cháy 5,8 gam chất M ta thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam
CO2. Biết CTPT của M trùng với cơng thức đơn giản nhất. Cơng thức phân tử của M là:
A. C9H11ONa.
B. C7H7ONa
C. C6H5ONa.
D. C8H9ONa.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi CTPT cđa M lµ C xHy OzNat
S¬ ®å ch¸y : C xHy OzNat  Na2CO3 + H2O + CO2
nNa2CO3 

2,65
2,25
12,1
 0,025 mol ; nH2O 
 0,125 mol ; nCO2 
 0,275 mol
106
18
44

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


nNa  2.0,025  0,05 mol ; nH  2.0,125  0,25 mol

 nC  0,025 + 0,275  0,3 mol

5,8 (23.0,05 + 1.0,25 + 12.0,3)
nO 
 0,05 mol
16

 x : y : z : t  0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05  6 : 5 : 1: 1  M lµ C6H5ONa



→ Đáp án C
VÍ DỤ 25 : Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức X. Đốt cháy hồn tồn 1,72
gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Cơng thức cấu tạo của X là:
A. HCHO.
B. C2H5CHO.
C. C3H7CHO.
D. CH3CHO.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng : Gọi CTPT của X là CnH2n+1CHO (n  0)
8,5
2,296
 0,085 mol ; nO2 
 0,1025 mol
100
22,4
NhËn xÐt : an®ehit lµ ®¬n chøc  nO(an®ehit)  nan®ehit
nCO2  nCaCO3 

Theo BTKL : mH2O  man®ehit + mO2

m

CO2

 1,72 + 0,1025.32

 0,085.44

1,26
 0,07 mol
18
= 0,015 (mol)

 mH2O  1,26 gam  nH2O 
nCH2 =CH-CHO = nCO2 - nH2O

 nX = nO = nO(CO2 ) + nO(H2O) - nO(O2 ) - nCH2 =CH-CHO  0,02 (mol)


 MX =

1,72-0,015.56
=44 (CH 3CHO)
0,02

→ Đáp án D
VÍ DỤ 26 : Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam một
trong ba ete đem đốt cháy hồn tồn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là:
A. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C3H5OH.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt cơng thức tổng qt của một trong ba ete là CxHyO, ta có:

mC 


0,72
0,72
12  0,48 gam ; m H 
 2  0,08 gam
44
18

mO = 0,72  0,48  0,08 = 0,16 gam.


x : y :1 

0,48 0,08 0,16
= 4 : 8 : 1.
:
:
12
1
16

 Cơng thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O.
Cơng thức cấu tạo là CH3OCH2CH=CH2.
Vậy hai ancol đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
→ Đáp án D

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-11Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

VÍ DỤ 27 : (CĐ 2013): Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt
cháy hồn tồn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Cơng thức
của hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH3CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.

C. HCHO và C2H5CHO.
D. CH3CHO và C3H7CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Cn H 2n O 1,75 (mol) O2 1,5 (mol) CO2
hh X 


Cm H 2m O
H2 O


Đốt anđehit no, đơn, hở có: n H2O  n CO2  1,5 (mol)



Bảo tồn ngun tố O: nX = nO(X) = n O(CO2 ) + n O(H2 O) - n O(O2 ) = 1,5.3 – 1,75.2 = 1 (mol)
 C

n CO2
nX

 1,5  trong đó có HCHO  Loại B, D

 Mặt khác số mol 2 anđehit khác nhau ( tỉ lệ 3 : 1) mà giá trị C  1,5 nên loại A
 ĐÁP ÁN C
VÍ DỤ 28: (ĐH B 2013): Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được
dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá
trị của m là:
A. 24,0.

B. 34,8.
C. 10,8.
D. 46,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) O (y mol)
Fe


 Fe3+ + 3e

x



3x

2e  O2y  2y

O +
6

4

S + 2e

 S
0,15  0,075

Bảo tồn electron:


3x = 2y + 0,15 (1)

Bảo tồn ngun tố S:

n S(H2SO4 ) = n S(Fe2 (SO4 )3 + n S(SO2 )

 0,75 = 1,5x + 0,075 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,45; y = 0,6
 m = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 (gam)
Cách 2:
Bảo tồn ngun tố S: n S(H2SO4 ) = nS(Fe2 (SO4 )3 ) + nS(SO2 )  n Fe2 (SO4 )3 

0, 75  0, 075
 0,225 (mol)
3

Bảo tồn ngun tố H : n H2O  n H2SO4 = 0,75 (mol)
Bảo tồn khối lượng : m oxit + m H2 SO4 = m Fe2 (SO4 )3 + m SO2 + m H2O
 moxit = 0,225.400 +0,075.64 + 0,75.18 – 0,75.98 = 34,8 (gam)
 ĐÁP ÁN B
VÍ DỤ 29: (ĐH B 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%),
Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hồn tồn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-12Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%.
B. 12,6%.
C. 29,9%
D. 29,6%
HƯỚNG DẪN GIẢI
C =



0,35
 1,75  axit hai chức có số C  2 nên ancol là CH3OH (Y) và C2H5OH (Z)
0,2

Đặt CTTQ của axit X: CxHyO4 ( a mol) và 2 ancol là Cn H 2n  2 O (b mol)

%O =
X

4.16
 0, 7  M X > 91,4 nên axit X có số ngun tử cacbon x > 2
MX

Ta có: a + b = 0,2 (1)
Bảo tồn ngun tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35
Từ (1), (2)  a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol

(2)


 0,05.x + 0,15. n = 0,35 vì n > 1  x < 4  x = 3 ( n = 4/3)
Vậy axit X là CH2(COOH)2
 Gọi số mol CH3OH là c mol và của C2H5OH là d mol :
c + d = 0,15
c  0,1

Hệ phương trình :  c + 2d 4  
d  0, 05
 0,15  3

0,1.32
.100% = 29,9%
 %CH3OH 
0,1.32  0, 05.104  0, 05.46
 ĐÁP ÁN C

VÍ DỤ 30: (ĐH B 2013): Hòa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là
kim loại có hóa trị khơng đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và
dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Ca
HƯỚNG DẪN GIẢI

MO
H 2 O



24(g) X M(OH)2 + 100 (g) H 2 SO 4 39,2% 
 CO2 : 0,05 (mol)
MCO
MSO : 39,4%


3
4


Bảo tồn ngun tố S: n MSO4 = n H2 SO4 =

100.39,2
 0, 4(mol)
100.98

 Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = mX + m dd H2 SO4 - m CO2 = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (g)
C%MSO4 =

0,4(M+96)
 0,394  M = 24 (Mg)
121,8

 ĐÁP ÁN A
VÍ DỤ 31: (ĐH B 2013): Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch
H 2 SO 4 lỗng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra
hồn tồn. Giá trị của m là
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-13Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
A. 24

B. 20

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 36

D. 18

HƯỚNG DẪN GIẢI

Fe(OH)2
Fe : 0,2 H2SO4 ,loãng,dư FeSO4
NaOH dư
nung, kk
 



 m (g)

Mg
:
0,1
MgSO

Mg(OH)

4
2





Fe2 O3

MgO

1
Bảo tồn ngun tố Fe : n Fe2 O3  .n Fe  0,1 (mol)
2
Bảo tồn ngun tố Mg: n MgO  m Mg  0,1 (mol)

m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (gam)
 ĐÁP ÁN B
VÍ DỤ 32: (ĐH A 2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số ngun tử cacbon,
trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Na

 4,48 (lit) H 2
2x (mol) I : 

O2
Y : R '(COOH)2 2y (mol) II :  13,44 (lit) CO2

Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y
1
Na
Na
RCOOH 
R’(COOH)2 
 H2

H2
2
x

0,5x
y

y
 0,5x + y = 0,2
(1)
 Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2
0,6
C
 3  X và Y có 2 ngun tử cacbon
xy


X : RCOOH

 X là CH3COOH và Y là HOOC–COOH
 Bảo tồn ngun tố cacbon: 2x+2y = 0,6
(2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1
0,1.90
%(COOH)2 
.100%  42,86%
0,1.90  0,2.60
 ĐÁP ÁN D
VÍ DỤ 33: (ĐH A 2012): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong
phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung
dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn tồn bộ
sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 13 gam.
B. 20 gam.
C. 15 gam.
D. 10 gam.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt cơng thức chung của 2 aminoaxit của X là CxHyOzNt
nN(X) = nHCl = 0,03 mol  mN(X) = 0,03.14 = 0,42 (gam)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-14Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:



PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn



80
.0, 42  1,6 (gam) nO(X) = 0,1 (mol)
21
y
toC
CxHyOzNt + O2 
 xCO2 + H2O
2
Ta có: 12x + y = 3,83 – (1,6 + 0,42) = 1,81
(1)



Bảo tồn ngun tố O: 0,1 



Giải hệ phương trình (1) và (2)  x = 0,13 ; y = 0,25.
n CaCO3 = n CO2  = 0,13 mol.  m CaCO3 = 0,13.100 = 13 (gam)

 mO(X) =

3,192
22, 4


.2  x.2 +

y
2

.1

(2)

 ĐÁP ÁN A
VÍ DỤ 34: (ĐH A 2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m
gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam
X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,62.
B. 1,44.
C. 3,60.
D. 1,80.
HƯỚNG DẪN GIẢI
HCOOH + NaHCO3 
 HCOONa + CO2 + H2O
CH2=CH-COOH + NaHCO3 
 CH2=CH-COONa + CO2 + H2O
(COOH)2 + 2NaHCO3 
 (COONa)2 + 2CO2 + 2H2O


CH3COOH + NaHCO3 
 CH3COONa + CO2 + H2O
Nhận xét quan trọng: số mol oxi trong X ln gấp đơi số mol khí CO2

nO(X) = 2. n CO2  0,06.2 = 0,12 (mol)



Bảo tồn ngun tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 + 1.

a
 a = 1,44 (gam)
18

 ĐÁP ÁN B
VÍ DỤ 35: (ĐH A 2012): Hòa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được
dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết
tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Na2O + 2H2O 
2NaOH + Al2O3 
 2NaOH và
 2NaAlO2 + H2O
dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư
 Khi cho từ từ dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl với NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl
mới phản ứng với NaAlO2:
+ Khi thêm 100 ml HCl (0,1 mol) bắt đầu có kết tủa  n NaOH dư = n HCl = 0,1 (mol)
+ Khi thêm 300 ml HCl (0,3 mol) hoặc 700 ml (0,7 mol) thì đều thu được a gam kết tủa:
n H min  n OH dư  n   0,3  0,1 
+




a
78

 a =15,6 (gam)

n H max  n OH dư  4.n AlO   3.n   0, 7  0,1  4.n AlO   3.
+



2

2

15,6
78

 n NaAlO2  0,3 (mol)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-15Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


 Bảo tồn ngun tố Na và Al:
1
1
n Na O = (n NaOH + n NaAlO ) = (0,1 + 0,3) = 0,2 mol;
2
2
1
1
n Al O = .n NaAlO  .0,3 = 0,15 (mol)
2
2
2

2

2

3

2

 Vậy m = 62.0,2 + 102.0,15 = 27,7 (gam)
 ĐÁP ÁN A
VÍ DỤ 36: (ĐH A 2012): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hồn tồn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được
H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin.
B. propylamin.
C. butylamin.

D. etylmetylamin.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Cn H 2n
4,536 (lit)O
hh M 

 2,24 (lit)CO2 +H2 O + N 2
Cm H 2 m +3 N
2



Bảo tồn ngun tố Oxi:

n O(O2 ) = n O(CO2 ) + n O(H2 O)

4,536
2,24
.2=
.2 + n H2 O  n H2O  0,205 (mol)
22,4
22,4



Đốt anken cho số mol CO2 bằng H2O nên:
3
2




n amin  n H O  n CO  0,205  0,1  0,105  n amin  0, 07 mol

Nhận thấy: namin < nM  C <

2

2

n CO
nM

2



0,1
0, 07

 1, 43

 Vì anken có số ngun tử C  2 nên một amin là CH3NH2 (X) và C2H5NH2 (Y)
 ĐÁP ÁN A
VÍ DỤ 37: (ĐH B 2012):Đốt cháy hồn tồn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa
đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư),
còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Cơng thức phân tử của X là:
A. C4H8O2
B. C4H10O
C. C3H8O

D. C4H8O
HƯỚNG DẪN GIẢI
H2 SO4 đặc
20 (ml) X + 110 (ml) O2 
 160 (ml) hh Y 
 80 (ml) Z

Nhận thấy: VCO2  VH 2 O  80(ml)  Loại B và C (do là hợp chất NO) X có dạng C4H8Ox
Bảo tồn ngun tố oxi: 20x + 110.2 = 80.2 + 80.1 x = 1 (C4H8O)
 ĐÁP ÁN D
VÍ DỤ 38: (ĐH B 2012): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và
N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20
B. 97,20
C. 98,75
D. 91,00
HƯỚNG DẪN GIẢI
Quy tắc đường chéo:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-16Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn




n NO 11,2

4
n N2 O 2,8

 nNO = 0,2 mol và n N2 O =0,05 mol
Gọi số mol muối NH4NO3 là x mol. Ta có:

n NO  (tm)  8x + 3nNO + 8 n N2O = 8x + 1 (mol)
3

Bảo tồn ngun tố N : (8x + 1 ) + 2x + 0,2.1 + 0,05.2 = 1,425  x = 0,0125 mol
Khối lượng hỗn hợp muối = 29 + (8.0,0125 + 1).62 + 80.0,0125 = 98,2 (gam)
Chú ý: Có thể dựa vào 2 bán phản ứng để tìm số mol NH4NO3
 ĐÁP ÁN A
VÍ DỤ 39: (ĐH B 2012): Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí
CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 12,9
B. 15,3
C. 12,3
D. 16,9
HƯỚNG DẪN GIẢI
 Ancol tác dụng với Na thì ln có: nO(ancol) = 2n H2
 Bảo tồn ngun tố:
m = mC + mH + mO =

13, 44
15,3
4,48

.12 
.2 
.2.16  15,3 (g)
22,4
18
22, 4

 ĐÁP ÁN B

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-17Website: www.hoahoc.edu.vn
Chuyển giao file WORD xin liên hệ 0986.616.225 hoặc email:



×