Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề trắc nghiệm Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.48 KB, 16 trang )

Quy luat di truyen
1. Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d
hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị
hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu gen ở F
1
là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 9
B. 8
C. 16
D. 27
2, Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d
hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị
hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình cao, đỏ, nhăn sinh ra ở F
1
là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 3/64
B. 1/16
C. 3/16
D. 9/64
3, Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x
Aa lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.
B. 3 : 1 và 3 : 1.
C. 3 : 1 và 1 : 2 : 1.
D. 1 : 2 : 1 và 3 : 1.
4, Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp
cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây
cao nhất (210 cm).Chiều cao của cây cây F


1
là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 110 cm.
B. 150 cm.
C. 130 cm.
D. 160 cm.
5, Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d
hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị
hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F
1
là:
Chọn câu trả lời đúng:
A.
B.
C.
D.
6, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F
1
, cho F
1
tiếp
tục giao phối với nhau. ở F
2
thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1

Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Phép lai có tương tác cộng gộp là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. IV B. I C. II D. V
7, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F
1
, cho F
1
tiếp
tục giao phối với nhau. ở F
2
thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1
Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Khi cho F
1
ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 trong các trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng:
A. VII B. III C. VI D. II
8, Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d
hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị
hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F
1
là:

Chọn câu trả lời đúng:
A. C.
B. D.
9, Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
Chọn câu trả lời đúng:
A. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa
B. ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB
C. ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA
D. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb
10, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F
1
, cho F
1
tiếp tục giao phối với nhau. ở F
2
thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1
Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Phép lai có tương tác át chế là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. III, IV, VI. C. I, II, V.
B. II, III, VI. D. I, II, III.
Ung dung di truyen vao chon giong
1. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật:
Chọn câu trả lời đúng:

A. Thao tác trên NST dựa trên hiểu biết về cấu trúc NST
B. Thao tác trên gen dựa trên hiểu biết về axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
C. Thao tác trên NST dựa trên hiểu biết về axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
D. Thao tác trên vật liệu di truyền dựa trên hiểu biết về cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh
vật.
2, ADN của plasmit khác ADN của NST ở:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Hình dạng, cấu trúc và số lượng.
B. Cấu trúc.
C. Hình dạng.
D. Số lượng.
3, Khái niệm nào sau đây về kĩ thuật di truyền là đúng?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên cơ thể sinh vật dựa vào những hiểu biết về đặc điểm phát triển
của vi sinh.
B. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết về cấu trúc không gian
của ADN.
C. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết về cấu trúc hoá học của
các axit nuclêic và di truyền vi sinh.
D. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên cơ thể sinh vật dựa vào những hiểu biết về đặc điểm cấu tạo của
cơ thể sinh vật.
4, Hiện tượng thoái hóa giống là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ dẫn tới làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm, chống chịu kém
ở thực vật hoặc sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình ở động vật
B. Giao phối cận huyết ở động vật dẫn tới giảm sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình….
C. Ở cây trồng giao phấn, tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm,
chống chịu kém….
D. Tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp.
5, Ưu thế lai là hiện tượng:

Chọn câu trả lời đúng:
A. Cơ thể lai F
1
có sức sống hơn hẳn bố mẹ: sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, năng suất cao...
B. Cơ thể lai F
1
có sức sống kém hơn hẳn bố mẹ: sinh trưởng, phát triển giảm, năng suất thấp...
C. ở cây trồng giao phấn, tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm giảm sức sinh trưởng, năng suất giảm,
chống chịu kém….
D. Giao phối cận huyết ở động vật dẫn tới giảm sức sống, sức sinh sản, xuất hiện quái thai, dị hình….
6, Làm thế nào để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Thụ tinh nhân tạo.
B. Dùng hỗn hợp phấn hoa.
C. Cho tự thụ phấn.
D. Đa bội hóa cơ thể lai xa.
7, Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở con lai xa là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật, hoặc tinh trùng của loài
này không sống được trong đường sinh dục của loài kia.
B. Tất cả các giải thích trên.
C. Bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau gây ra trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử ở con lai.
D. Sự khác biệt trong chu kì sinh sản bộ máy sinh dục không tương ứng ở động vật.
8, Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều ở giống cây trồng thu hoạch chủ yếu:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Thân và hoa
B. Thân , lá và quả
C. Thân và củ
D. Lá - củ - hoa
9, Kĩ thuật cấy gen là:

Chọn câu trả lời đúng:
A. Chuyển gen của thực vật hay động vật vào tế bào vi khuẩn E. coli.
B. Tạo ADN tái tổ hợp rồi dùng plasmit chuyển vào cơ thể sinh vật.
C. Các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
D. Cắt ADN của vi khuẩn truyền cho tế bào nhận (thực vật hay động vật).
10,
Người ta có thể sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tác nhân khí hậu.
B. Tác nhân vật lí và hoá học.
C. Tác nhân hoá học.
D. Tác nhân vật lí.
Di truyen hoc o nguoi
1. Phương pháp nào dưới đây cho phép phân tích ADN đặc trưng của từng cá thể, từng dòng họ để theo dõi sự có
mặt của một tính trạng hoặc một bệnh nào đó:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Phương pháp di truyền phân tử
B. Phương pháp di truyền tế bào
C. Phương pháp phả hệ
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
2, Giả sử rằng alen b liên kết với giới tính (nằm trên NST X) là lặn và gây chết. Alen này gây chết hợp tử hoặc phôi.
Một người đàn ông bình thường lấy một cô vợ dị hợp tử về gen này. Tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ
là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều người con ?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 2 gái : 0 trai
B. 3 gái : 1 trai
C. 2 gái : 1 trai
D. 1 trai : 1 gái
3, Ở người bệnh, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X
m

).
Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận X
m
từ:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Bố
B. Mẹ
C. Ông nội
D. Bà nội
4, Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh được tiến hành:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng trong hoàn cảnh đồng nhất và so sánh với nhau.
B. Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau;
nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng trong hoàn cảnh đồng nhất và so sánh với nhau.
C. Nuôi các trẻ đồng sinh khác trứng trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau.
D. Nuôi các trẻ đồng sinh cùng trứng trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau.
5, Biểu hiện của đột biến 3 NST 13 - 15 là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu
B. Sứt môi.
C. Thừa ngón.
D. Gáy rộng và dẹt.
6, Hôi chứng Đao dễ dàng được xác định bằng phương pháp
Chọn câu trả lời đúng:
A. Di truyền tế bào
B. Phả hệ
C. Di truyền hóa sinh
D. Di truyền phân tử
7, Để nâng cao tính chính xác và hiệu quả chẩn đoán bệnh di truyền. Người ta thường kết hợp phương pháp nghiên
cứu tế bào với phương pháp:

Chọn câu trả lời đúng:
A. Lai tế bào.
B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Gây đột biến.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
8, Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Sinh sản chậm, ít con và bộ NST có số lượng lớn (2n = 46)
B. Sinh sản chậm, ít con.
C. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn (2n = 46)
D. Yếu tố xã hội.
9, Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Bệnh tơcnơ
B. Tiểu đường
C. Máu khó đông
D. Đao
10, Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường (thể dị hợp) thì xác suất các con mắc
bệnh là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 100%
B. 50%
C. 75%
D. 25%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×