Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.99 KB, 23 trang )

TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN
TRONG MÔI TRƯỜNG LAO
ĐỘNG


Mục tiêu
1. Trình bày đợc định nghĩa, phân
loại và các yếu tố quyết định tác hại
của tiếng ồn
2. Trình bày đợc tác hại của tiếng ồn
lên toàn thân và cơ quan thính giác
3. Trình bày đợc các biện pháp dự
phòng tác hại của tiếng ồn lên cơ thể


I CNG
1. định nghĩa tiếng ồn:
Tiếng ồn là tập hợp nhng âm thanh có
cờng độ và tần số khác nhau, đợc sắp
xếp một cách ngẫu nhiên, gây cm giác
khó chịu cho ngời nghe, cn trở con ngời
làm việc và nghỉ ngơi.
2. Các đặc tính của âm thanh
2.1. Tần số:
Số lần dao động đầy đủ trong một giây.
đơn vị đo của tần số là hertz (Hz)


Trong vệ sinh lao động, thờng đo âm
thanh (cờng độ âm) ở 8 octave là:
63, 125, 250, 500, 1000, 2000, 4000 và


8000 Hz.
âm thanh dới 300 Hz làm âm hạ tần,
300-1000 Hz là âm trung tần,
Trên 1000 Hz là âm cao tần.
âm thanh dới 16 Hz (hạ âm)
và trên 20.000 Hz (siêu âm) tai ngời không
nghe thấy đợc.
2.1. Biên độ (cờng độ âm thanh):
Mỗi âm thanh đều có một nng lợng âm
nhất định, phụ thuộc vào biên độ dao
động của sóng trên đờng truyền âm.


ơn vị đo cờng độ ân thanh: Bel
l decibel = 1/10 Bel
Cm giác tiếp nhận âm thanh
Mức cm thụ về thính giác phụ thuộc
vào hai yếu tố:
tần số
và biên độ của dao động âm


Phõn loi ting n
1. Theo tính chất vật lý
- Tiếng ồn ổn định: Cờng độ thay đổi dới 5 dB
trong suốt thời gian có tiếng ồn.
- Tiếng ồn không ổn định: Có mức thay đổi về
cờng độ trên 5 dB trong suốt thời gian có tiếng
ồn.
Trong đó có 3 loại khác nhau:

+ Tiếng ồn giao động: mức âm thanh thay đổi
không ngừng theo thời gian.
+ Tiếng ồn ngắt quãng: âm thanh không liên
tục, có nhng lúc ngắt quãng
+ Tiếng ồn xung: Cờng độ âm tng lên đột ngột
trong thời gian từ l giây trở xuống ( l giây).


2. Theo năng lîng ©m
  - TiÕng ån giải réng: năng lîng ©m
thanh ph©n bè ®Òu ë tÊt cả c¸c giải
tÇn sè.
  - TiÕng ån giải hÑp: năng lîng ©m
thanh ph©n bè kh«ng ®Òu ë tÊt cả
c¸c giải tÇn sè (trªn 6 dB).


Cỏc yu t quyt nh tỏc hi ca
ting n
Bn chất vật lý của tiếng ồn:
Tần số
Biên độ sóng âm
Tiếng ồn không ổn định,
Có xung.
Tác dụng phối hợp của tiếng ồn với
các yếu tố khác: nhiệt độ cao, của
hơi khí độc...


Thêi gian tiÕp xóc: thêi gian tiÕp

xóc cµng kÐo dµi, cµng cã h¹i, thêi
gian tèi thiÓu ®Ó tiÕng ån g©y ra
bÖnh ®iÕc nghÒ nghiÖp phải lµ 3
th¸ng. NÕu díi 3 th¸ng mµ tiÕng ån ®·
g©y h¹i thì coi lµ: tai n¹n lao ®éng do
tiÕng ån (Ph¸p quy ®Þnh thêi gian nµy
lµ 6 th¸ng).
        TÝnh cảm thô c¸ nh©n: tuú tÝnh
cảm thô cña tõng c¸ nh©n trong tõng
thêi ®iÓm kh¸c nhau mµ tiÕng ån
g©y h¹i nhiÒu hay Ýt.
 


Tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho
phép với tiếng ồn tại nơi sản xuất
• Theo tæ chøc tiªu chuÈn quèc tÕ
ISO (International Standard
Organization) (1967), møc g©y h¹i
lµ: 90  2,5dB


ở Việt Nam, tiêu chuẩn mức tiếng ồn cho
phép tại các vị trí làm việc (TCVN 39851999):

- Mức âm liên tục hoặc mức tơng đơng
với dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA
trong 8 giờ
- Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn gim
1/2, mức ồn cho phép tng thêm 5 dB. Thời

gian làm việc còn lại trong ngày làm việc
chỉ đợc tiếp xúc với tiếng ồn dới 80 dBA.
- Mức áp suất âm cho phép đối với tiếng ồn
xung thấp hơn 5 dB so với các giá trị trên.



Tác hại của tiếng ồn
1. T¸c h¹i toµn th©n cña tiÕng ån
 ®au ®Çu,
 chãng mÆt,
 mÖt mái,
 khả năng vÒ thÇn kinh giảm,
 ngñ kh«ng ngon,


hng phấn cơ quan tiền đỡnh,
đau vùng trớc tim, đánh trống ngực,
HA tối đa gim, tần số mạch gim.
nh hởng đến toàn thân:
sụt cân,
gầy yếu,
dễ cáu gắt,
bực bội,
khó chịu.


2. Tác hại của tiếng ồn lên cơ quan thính giác
2.1. Giai đoạn thích nghi thính giác
Ngỡng nghe thờng tng lên từ 10 - 15 decibel

khi tiếp xúc với tiếng ồn.
Khi ngừng tiếp xúc ngỡng nghe lại trở bỡnh th
ờng (chỉ sau từ 2-3 phút).
Giai đoạn này khó phát hiện.
2.2. Giai đoạn mệt mỏi thích giác
Ngỡng nghe tng lên nhiều hơn giai đoạn trớc
(thờng tng lên từ 15-30 decibel).
Thời gian hồi phục về ngỡng ban đầu chậm
hơn (thờng từ 15-30 phút).
Cơ quan thính giác bắt đầu gim cm thụ với
âm thanh (gim sức nghe) nhất là các âm
thanh ở tần số 4000 Hz.
Giai đoạn này khó phát hiện


2.3. Giai đoạn điếc nghề nghiệp
2.3.1. Mức nhẹ:
Gim sức nghe với các âm có tần số cao,
nhất là ở 4000 Hz.
o thính lực âm, ch V thính lực lồi, ch
a rõ thơng tổn,
Kh nng nghe bỡnh thờng,
Nghe đợc tiếng nói thầm.
Biểu hiện: ù tai, mệt mỏi, giai đoạn này
có thể hồi phục đợc nếu ngừng tiếp xúc.
2.3.2. Mức trung bỡnh:
Gim sức nghe c ở tần số cao (4000 Hz)
và tần số trung bỡnh (500 đến 1000
Hz).



o thính lực âm thể hiện rõ điếc tiếp âm
thể đáy
Ch V thính lực lõm xuống 10-50 dB ở gii tần
số 3000-5000 Hz, đỉnh là tần số 4000Hz.
Kh nng nghe nói thầm gim, chỉ nghe đợc
ở khong 2-3 mét trở lại.
2.3.3. Mức điếc nặng
Biểu hiện điếc tiếp âm trên toàn thể loa
đạo,
ngỡng nghe tng cao ở tần số cao, tần số
trung bỡnh và ở c tần số thấp.
Kh nng nghe nói thầm chỉ còn từ l mét trở
lại.


2.4. Cận lâm sàng
2.4.1. Nghiệm pháp mệt mỏi thính lực:
Xác định ngỡng nghe ở một tần số (l024 Hz),
cho nghe âm thanh ở tần số đó với cờng độ
100 dB trong 3 phút, nghỉ 15 giây và sau đó
xác định lại ngỡng nghe ở 1024 Hz.
Bỡnh thờng: Tng ngỡng nghe dới mức 5 decibel.
Nghi ngờ: Tng từ 5- 10 decibel.
Bệnh lý: Tng trên 10 decibel.
2.4.2. o thính lực sơ bộ:
o ở hai tần số 1000 Hz và 4000 Hz theo đờng
khí.
o tại cơ sở, phòng cách âm có âm nền
không quá 45 decibel.



Dùng đo định kỳ hàng nm.
Nhng ngời gim thính lực từ 50-60 dB ở
tần số 4000 Hz cần đợc đo thính lực
hoàn chỉnh để phát hiện điếc nghề
nghiệp.
2.4.3. o thính lực âm hoàn chỉnh:
Sau khi đo thính lực âm sơ bộ, trờng
hợp nghi ngờ, cần cho đo thính lực âm
hoàn chỉnh.


3. Đặc điểm lâm sàng của điếc nghề nghiệp
• Điếc tiếp âm do tổn thương tai trong
• Tæn th¬ng thêng xảy ra ë hai bªn tai,
søc nghe giảm ë cả hai bªn tai.
• Tæn th¬ng sÏ ngõng tiÕn triÓn khi
ngõng tiÕp xóc víi tiÕng ån, nhng
kh«ng thÓ håi phôc ®îc


Bin phỏp d phũng
1. Biện pháp kỹ thuật công nghệ
Gim tiếng ồn từ nguồn phát sinh bằng cách
ci tiến công nghệ máy móc, thay thế vật
liệu ít gây ồn
Thay đổi hỡnh dạng vật liệu, gim tốc độ
chuyển động, dùng vật liệu nhẵn hay chất
dẻo, bôi trơn vật liệu tốt, đệm bằng cao su,

chất đàn hồi dùng lò so...
2. Biện pháp kỹ thuật vệ sinh
Cách ly nguồn ồn bằng điều khiển từ xa,
bằng tờng chắn hoặc
bọc kín nguồn gây ồn,


Dùng các vật liệu xốp rỗng để hấp thu tiếng
ồn.
Bố trí máy móc dụng cụ hợp lý, đỡ gây ồn.
Giám sát, kiểm tra, thanh tra công tác vệ sinh
an toàn lao động.
Khuyến khích công nhân phát hiện các vị trí
lao động có tiếng ồn cờng độ quá cao.
Phi có sự cộng tác chặt chẽ gia cán bộ chuyên
môn và cán bộ đoàn thể.
3. Biện pháp phòng hộ cá nhân
Nút tai
Chụp tai:
Bố trí nghỉ ngơi xen kẽ hợp lý: Lao động một
giờ nghỉ 15 phút hoặc lao động 2 giờ nghỉ
nửa giờ.


3.7.4. Biện pháp y tế
Khám định kỳ
Nghiệm pháp mệt mỏi thính lực
o thính lực sơ bộ
o thính lực âm hoàn chỉnh
Lập hồ sơ sức khỏe theo dõi đối với các

đối tợng gim sức nghe và điếc nghề
nghiệp
ịnh kỳ đo tiếng ồn tại khu vực SX để
phát hiện nhng khu vực có tiếng ồn vợt
quá tiêu chuẩn cho phép.
Tiến hành giáo dục sức khỏe cho CBCN...
về nguyên nhân biện pháp phòng bệnh
điếc nghề nghiệp



×