Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ CƯƠNG THỰC HÀNH VI SINH vật đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.76 KB, 6 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA MÔI TRƢỜNG
VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
THỰC HÀNH VI SINH VẬT ĐẠI CƢƠNG
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: Thực hành Vi sinh vật đại cương

-

Mã môn học: 443081

-

Số tín chỉ: 1

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa 2011, bậc: ĐH CNSH/ CĐ CNSH

-


Loại môn học:


Bắt buộc: ν



Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Sinh học 1

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-



Nghe giảng lý thuyết

: … tiết




Làm bài tập trên lớp

: … tiết



Thảo luận

: … tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết



Hoạt động theo nhóm

: … tiết



Tự học

: … giờ

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học

2. Mục tiêu của môn học

-

-

-

Kiến thức: Môn học được thiết kế nhằm cung cấp và rèn luyện cho sinh viên các
kỹ năng thực hành, thao tác trực tiếp với vi sinh vật, cách thức phân lập, nuôi cấy
một số loại vi sinh vật.
Kỹ năng: Sinh viên học được cách thức phân lập và nuôi cấy vi sinh vật, có khả
năng bố trí các thí nghiệm nghiên cứu về vi sinh vật giúp cho sinh viên có khả
năng tiến hành đồ án tốt nghiệp sau này.
Thái độ, chuyên cần: Sinh viên phải tham dự 100% số buổi lên lớp.

3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)


Cung cấp các kiến thức cơ bản về cách thức bao gói các loại dụng cụ, cách sử
dụng nồi hấp hơi nước bão hòa ở áp suất cao, tủ sấy và tủ cấy vô trùng; phương
pháp pha chế một số loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật thông dụng; các thao tác
nuôi cấy phân lập; các phương pháp nhuộm màu và quan sát hình thái vi sinh vật
dưới kính hiển vi.
4. Tài liệu học tập
Tài liệu bắt buộc:
- Bài giảng thực hành vi sinh đại cương.
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt:
- Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty. Vi sinh vật học Nhà xuất
bản giáo dục Hà Nội. 2000.
- Biền Văn Minh, Phạm Văn Ty, Kiều Hữu ảnh, Phạm Hồng Sơn, Phạm Ngọc Lan,
Nguyễn Thị Thu Thủy. Giáo trình vi sinh vật học. Nhà xuất bản Đại học Huế. 2006.

- Nguyễn Khắc Tuấn. Vi sinh vật học. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội. 1999.
Tài liệu tiếng Anh:
-

LM Prescott, JP Harley, DA Klein. Microbiology, 5/e. McGraw-Hill Higher
Education 2002.

Tài liệu trực tuyến:
-



-



5. Các phƣơng pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giảng viên làm mẫu các thao tác và hướng dẫn sinh viên thực hiện các thao tác
thực hành. Giải thích nguyên lý và cách thức tiến hành các thí nghiệm, nêu vấn đề cho
sinh viên thảo luận nhóm và hướng dẫn sinh viên viết báo cáo thí nghiệm.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện
diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi
lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu
luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ
thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm
chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy
và xét học vụ.

8. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành


8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các
điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận,
trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập;

-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;

-

Điểm đánh giá phần thực hành;

-

Điểm chuyên cần;

-

Điểm tiểu luận;

-

Điểm thi giữa kỳ;


-

Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/
tháng; bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức):
vấn đáp

-

Thời lượng thi: trắc nghiệm 45 phút

-

Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:


8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

Bài 1: Các quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm vi sinh vật
Bài 2: Các thiết bị phòng thí nghiệm
vi sinh và các phƣơng pháp khử
trùng
2.1. Giới thiệu một số dụng cụ sử dụng
trong thí nghiệm vi sinh vật
2.2. Cách thức bao gói dụng cụ
2.3. Khử trùng dụng cụ

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
Tổng
thí nghiệm,
tự

Bài Thảo

thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu

5

5

5

5


Bài 3: Thực hành pha môi trƣờng
dinh dƣỡng
3.1. Nguyên tắc pha chế môi trường
dinh dưỡng
3.2. Công thức pha một số môi trường
dinh dưỡng
Bài 4: Phân lập – Nuôi cấy – Bảo
quản vi sinh vật
4.1. Phân lập vi sinh vật
4.2. Nuôi cấy vi sinh vật
4.3. Bảo quản vi sinh vật
Bài 5: Nghiên cứu một số đặc điểm
sinh học của vi sinh vật trên kính
hiển vi
5.1. Làm tiêu bản tạm thời

5.2. Làm tiêu bản cố định
5.3. Quan sát đặc điểm sinh học của
một số vi sinh vật
Bài 6: Phƣơng pháp nhuộm gram –
quan sát cấu tạo tế bào vi sinh vật
6.1. Thuốc nhuộm và cách thức pha chế
6.2. Phương pháp nhuộm gram
Tổng

5

5

5

5

5

5

5

5

30

30

10. Ngày phê duyệt


Ngƣời viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổ trƣởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trƣởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA MÔI TRƢỜNG
VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: ...................................................... Mã môn học: ............................. Số tín chỉ: .........
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần

2. Nội dung
học phần


3. Những yêu
cầu khác

Tiêu chí đánh giá
2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù

hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB =

Điểm
1

∑/3,0

0


Trưởng khoa
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)

Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:


9 đến 10

- Tốt:

8 đến cận 9

- Khá:

7 đến cận 8

- Trung bình:

6 đến cận 7

- Không đạt:

dưới 6.

Người đánh giá



×