Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh cơ khí xây dựng thương mại nhật minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.58 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI NHẬT MINH
2.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI NHẬT MINH
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI NHẬT MINH
- Tên giao dịch: NHAT MINH CONSTRUCTION CO., LTD
- Tên viết tắt: CTY TNHH Cơ Khí XD-TM Nhật Minh
- Trụ sở chính: 25 Đường số 1, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Kỳ
- Giấy phép kinh doanh: 0305020441 | Ngày cấp: 12/06/2007
- Mã số thuế: 0305020441
- Ngày hoạt động: 12/06/2007
- Hoạt động chính: Mua bán hàng trang trí nội thất, hàng cơ khí, vật liệu xây
dựng, hàng kim khí điện máy. Tư vấn về chuyển giao công nghệ. Mua bán hệ thống
điện lạnh – điện công nghiệp và dân dụng. Trong đó, hoạt động xây dựng các công
trình nhà ở, công trình công cộng... là hoạt động chính của công ty.
Công ty TNHH Cơ khí XD-TM Nhật Minh thành lập và đi vào hoạt động vào
ngày 12/06/2007. Với nguồn vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng.
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Kỳ
2.1.2.Chức năng , nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1. Chức năng
Chức năng chính của công ty là công ty chuyên vê lĩnh vực xây dựng các công
trình nhà ở, các công trình dân dụng...

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền



Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

2.1.2.2 .Nhiệm vụ
Xây dựng và thực hiện kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng
hoạt động kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều những công trình cho xã hội, tự bù
đắp chi phí, tự trang trải.
Hoạt động của công ty thực hiện theo đúng chủ trương, chính sách của Đảng
và nhà nước nhằm phục vụ công cuộc Công Nghiệp Hoá Hiện Đại Hoá đất nước và
phù hợp với chính sách hội nhập của nhà nước, đào tạo và bồi dưỡng để không
ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, khả năng hiểu biết và tính linh hoạt của cán bộ
công nhân viên thích ứng với sự biến đổi của nền kinh tế, chăm lo cải thiện đời
sống vật chất cho cán bộ công nhân viên .
Mở rộng sản xuất kinh doanh có hiệu quả tự bù đắp chi phí, bảo tồn và phát
triển vốn có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và tận dụng năng lực sản xuất địa
phương ứng dụng tiến độ của khoa học kỹ thuật - công nghệ, bảo vệ môi trường,
đảm bảo trật tự an ninh xã hội.
2.1.2.3 .Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH cơ khí XD-TM Nhật Minh là doanh nghiệp xây dựng nên sản
xuất kinh doanh chủ yếu là thi công xây mới, nâng cấp và cải tạo hoàn thiện và
trang trí nội thất …các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình công cộng.
Do đó, sản phẩm của công ty có đặc điểm không nằm ngoài đặc điểm của sản phẩm
xây lắp. Đó là sản phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn, mang tính đơn chiếc, thời
gian sản xuất kéo dài đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn.
Quá trình sản xuất của công ty là quá trình thi công, sử dụng các yếu tố vật liệu,

nhân công, máy thi công và các yếu tố chi phí khác để tạo nên các hạng mục công
trình.
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 2


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Căn cứ vào dự toán được duyệt, hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, bản vẽ công nghệ, định
Sử dụng
mứccác
kinh
yếu
tếSản
tố
kỹchi
thuật
phẩm
phí từng
để
xâytổlắp
công
chức
gồm
trình
thicông

côngtrình,
xây hạng mục công

2.1.3. Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.3.1 . Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy công ty
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tài chính
kế toán

Đội
QLĐB
BMT1

Đội
QLĐB
BMT2

Phòng kỹ thuật - qlý
giao thông

Hạt
QLĐB

Đội thi

công
....

Phó giám đốc

Phòng kế hoạch vật tư

Đội thi
công
....

Đội thi
công
....

Đội thi
công
công
trình 1

Phòng tổ chức
hành chính

Đội
SXVL
Linh
đông

Đội thi
công

công
trình 2

Chức năng, nhiệm vụ
- Hội đồng quản trị: Được Nhà nước bổ nhiệm và là cơ quan quản lý Công ty,
có toàn quyền nhân danh công ty để thực hiện phương án kinh tế - xã hội của công
ty. Là cơ quan điều hành trực tiếp mọi hoạt động xây dựng của công ty và chịu

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 3


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên, trước pháp luật và trước tập thể cán bộ,
công nhân viên trong công ty.
- Giám đốc: Được Cục đường bộ VN bổ nhiệm và giao quyền quản lý, thực
hiện toàn bộ mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, trực tiếp chỉ
đạo các phòng ban chức năng và điều hành các đơn vị sản xuất kinh doanh trực
thuộc Công ty.
- Phó Giám đốc: gồm 2 người, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
+ Phó Giám đốc kỹ thuật: Được Giám đốc giao trách nhiệm về công tác quản
lý thuộc lĩnh vực kỹ thuật, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Công
ty, nghiên cứu các quy trình công nghệ mới, hiện đại nhằm áp dụng vào doanh
nghiệp thúc đẩy quá trình hoàn thành tốt các công trình giao thông đạt doanh thu
cao.
+ Phó Giám đốc kế hoạch, vật tư, thiết bị: Có trách nhiệm trong việc quản lý

máy móc, thiết bị cho các công trình; lựa chọn các máy móc hiện đại phù hợp với
từng công việc tại các công trình nhằm đem lại hiệu quả sử dụng cao.
- Phòng Tài chính - Kế toán: Là bộ phận tham mưu cho Hội đồng quản trị,
Giám đốc công ty về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế toán, quản lý vốn và
tài sản, hạch toán sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật của Nhà nước, tổng hợp
phân tích đánh giá kết quả hoạt động tài chính hàng năm, đề xuất với lãnh đạo công
ty những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của đơn vị, thống kê theo chế độ hiện
hành của Nhà nước và công ty.
- Phòng Kỹ thuật – quản lý giao thông: Là nơi quản lý kỹ thuật – chất lượng
những công trình thi công, đưa ra mô hình xây dựng công trình, kiểm tra chất lượng
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 4


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

nguyên vật liệu mua vào và xuất ra trước khi sử dụng. Theo dõi tiến độ, khối lượng
của công trình, tham mưu cho Giám đốc, giúp Nhà nước quản lý chất lượng đường
bộ.
- Phòng kế hoạch – vật tư: Có nhiệm vụ giúp cho Giám đốc trong công tác
quản lý, cung ứng vật tư cho các bộ phận thi công, giám sát định mức cho mỗi loại
hình sản xuất, lập dự toán chi phí công trình, điều động, kiểm tra, theo dõi tình hình
hoạt động của xe máy có hiệu quả. Đề xuất các phương án cho việc mua sắm hoặc
thuê máy móc thiết bị.
- Phòng tổ chức - hành chính: Thực hiện việc xây dựng các mô hình tổ chức
sắp xếp, bố trí nhân lực theo yêu cầu sản xuất kinh doanh phù hợp với mô hình và
đặc điểm của công ty. Xây dựng các quy chế áp dụng các mặt quản lý của công ty

trên cơ sở tổng hợp các ý kiến từ các phòng ban chức năng, đội xây lắp…
- Các Hạt quản lý đường bộ và các Đội: gồm 10 đơn vị nằm rải rác trên địa
bàn tỉnh Hồ Chí Minh , là đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất chủ yếu của
Công ty theo thiết kế kỹ thuật, dự toán đã đề ra, làm ra sản phẩm là những công
trình, hạng mục công trình, sữa chữa, đại tu máy móc, thiết bị của Công ty và được
nghiệm thu, bàn giao theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty

Kế toán trưởng

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 5


Báo cáo thực tập

Kế toán tổng hợp - TSCĐ

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Kế toán thanh
toán – Ngân
hàng

Kế toán
vật tư

Thủ quỹ - Tiền

lương

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng phối hợp

Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trưởng: do Giám đốc bổ nhiệm, phụ trách chung công tác tài chính
kế toán, thực hiện theo đúng điều lệ Kế toán trưởng của các doanh nghiệp. Có trách
nhiệm tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực chuyên môn, tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác tài chính kế toán, thống kê thông tin kinh tế của Công ty theo cơ
chế quản lý mới.
- Kế toán tổng hợp – Tài sản cố định: là người phụ tá cho Kế toán trưởng và
được Kế toán trưởng uỷ quyền ký thay và điều hành công tác nghiệp vụ chuyên
môn của phòng kế toán khi Kế toán trưởng đi vắng; chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và Kế toán trưởng về việc tổng hợp số liệu từ kế toán chi tiết, các đơn vị công
trình của công ty, lập Báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của chế độ kế toán
và báo cáo công nợ toàn công ty
- Kế toán thanh toán - ngân hàng: là người có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài
chính, đối chiếu thông tin các khoản công nợ trong Công ty, thu thập và theo dõi tài
khoản tại ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngân hàng, các khoản khách hàng
thanh toán qua ngân hàng.
- Kế toán vật tư: theo dõi vật tư tồn đầu kỳ, tình hình vật tư nhập, xuất trong
kỳ, tính toán lượng vật tư còn tồn cuối kỳ và ghi chép vào sổ sách có liên quan.

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 6



Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Tham gia kiểm tra thường xuyên hoặc bất thường để biết chính xác tình hình biến
động vật tư của Công ty.
- Thủ quỹ - tiền lương: theo dõi việc tổ chức thu, chi ở Công ty, bảo quản tiền
mặt và ghi chép vào sổ quỹ theo quy định hàng ngày, cuối tháng tiến hành đối chiếu
với số dư tiền mặt với kế toán tổng hợp. Thủ quỹ cũng là người tính lương và các
khoản trích theo lương cho tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty.
2.1.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.1.4.1 . Hình thức sổ kế toán
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty: phần lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
là ở các đội xây dựng nên để cho việc quản lý được đơn giản chặt chẽ và chính xác
Công ty đã tổ chức kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” có cải biên theo kiểu
riêng. Chứng từ ghi sổ là chứng từ tổng hợp dùng để phân loại nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo nội dung kinh tế.
2.1.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:
- Hàng ngày: Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc
lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để
lập chứng từ ghi sổ(chứng từ ghi sổ có một chứng từ gốc hoặc nhiều chứng từ gốc
đính kèm ). Chứng từ ghi sổ được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và phản
ánh vào các TK liên quan trong sổ cái.
Các chứng từ liên quan đến tiền mặt đồng thời ghi sổ quỹ. Các đối tượng kế
toán cần theo dõi chi tiết thì song song với việc lập chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ
vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết. Kế toán tiến hành cộng số liệu để lập bảng tổng hợp chi tiết và lấy kết quả này

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

đối chiếu với sổ cái.
- Cuối kỳ kế toán:
+ Lập bảng cân đối số phát sinh các TK vào bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó tiến
hành đối chiếu, kiểm tra đảm bảo sự khớp đúng giữa kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết.
+ Cộng số tiền phát sinh trong kỳ trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với
bảng cân đối số phát sinh.
+ Sau khi số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết đã được đối chiếu chính xác,
kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản rồi lập báo cáo
liên quan theo quy định.
Hình thức chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Sổ Cái

Bảng cân đối
số phát sinh
SVTH:Nguyễn
Thị Xuân Huyền
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết

Trang 8


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hệ thống tài khoản và mẫu sổ sách kế toán: Theo quyết định số 15/2006/QĐBTC, tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam .
Niên độ kế toán : Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch, bắt đầu
từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá xuất kho : Nhập trước – xuất trước
- Đơn vị tiền tệ : Đồng việt nam

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên, giá xuất kho tính
theo giá thực tế.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:Khấu hao theo đường thẳng Mức khấu hao phù
hợp với thông tư số 45/2014/TT-BTC ngày 25/04/2014 của Bộ Tài Chính.

2.2.Thực tế công tác Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Cơ Khí XDTM Nhật Minh
Việc theo dõi quy trình hạch toán cũng như việc tập hợp nguyên vật liệu của
một công trình hoàn chỉnh là rất phức tạp, đòi hỏi phải có thời gian dài. Do đó
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 9


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

trong bài báo cáo thực tập này, em xin trình bày quy trình kế toán của một năm
2014 và chi tiết rõ nhất là quý I/2014, từ đó làm cơ sở cho việc tổng hợp chi phí
nguyên vật liệu của một công trình được thực hiện trong năm 2014. Đó là hạng
mục công trình thi công ” Sữa chữa đường bộ Hồ Chí Minh”. Công trình được
thực hiện ở huyện ĐăkMil, Tỉnh Đăklak.
2.2.1. Phân loại Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Cơ Khí XD-TM Nhật Minh
Tại công ty có những nguyên vật liệu chủ yếu như sau:
+ Xi măng
+ Thép
+ Đá
+ Cát
+ Thép các loại,...
2.2.2. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu

2.2.2.1. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu và các chứng từ có liên quan
Nguyên vật liệu của công ty thường được mua ngoài là chủ yếu. Công ty thu
mua nguyên vật liệu dựa trên tiến độ thi công để tránh ứ đọng nhiều và cũng tránh
không quá ít đảm bảo quá trình thi công được liên tục. Đối với hầu hết các loại
nguyên vật liệu thì thường do đội thi công mua ngoài trừ nhựa đường (do công ty
ký hợp đồng trực tiếp đi mua cấp cho từng công trình) hoặc một số nguyên vật liệu
như cống thoát nước, cột mốc,…do đội sản xuất vật liệu sản xuất.
Khi vật liệu được chuyển đến công ty, người nhận hàng phải mang hợp đồng
của bên vật liệu đến phòng kế hoạch – vật tư, phòng kỹ thuật. Vật tư trong hợp
đồng đã ghi rõ các chỉ tiêu chủng loại, quy cách, vật liệu, đơn giá, số lượng, thành
tiền, hình thức thanh toán.
Liên quan đến hoạt động nhập kho NVL gồm các chứng từ:
- Phiếu báo nhận hàng
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu nhập kho
Cụ thể: Để tiến hành sửa chữa thường xuyên quý 4/2014 đường Hồ Chí Minh,
qua bản dự trù do phòng kế hoạch – vật tư lập, đội thi công công trình tiến hành
mua vật tư. Để có tiền mua vật tư, Đội thi công sẽ tạm ứng tiền từ công ty. Khi đó,
người ứng tiền sẽ làm Giấy đề nghị tạm ứng.
Ngày 19 Tháng 01 năm 2014, ông Nguyễn Duy chiến tiến hành lập giấy đề

nghị tạm ứng với số tiền 18.000.000 để mua NVL phục vụ cho công trình
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. Hồ Chí Minh

Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 09 tháng 01 năm 2014
Số : 17
Kính gửi : Giám đốc công ty, phòng tài chính – kế toán công ty TNHH cơ khí XD-TM NHẬT MINH
Tên tôi là : Nguyễn Duy Chiến
Địa chỉ : Hồ Chí Minh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 2.900.000 đ
Viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm ngàn đồng.
Lý do tạm ứng : tạm ứng mua vật tư SCTX quý I/2014
Thời hạn thanh toán : ............................................
Giám đốc
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Giấy đề nghị tạm ứng sau khi có xác nhận của kế toán trưởng, Giám đốc công
ty được chuyển đến kế toán thanh toán để lập Phiếu chi. Phiếu chi kèm với Giấy đề
nghị tạm ứng sẽ được chuyển đến thủ quỹ để chi tiền

CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. Hồ Chí Minh

Mẫu số 01-TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Nợ 1412: 2.900.000

PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 01 năm 2014
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Duy Chiến

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Số: 89

Có 111: 2.900.000

Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Địa chỉ: LD-BMT
Lý do chi: Chi tạm ứng mua vật tư SCTX Quý 4/2014
Số tiền: 2.900.000đ
(Viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm ngàn đồng.

Kèm theo:……………………01…………….chứng từ kế toán.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Người lập
(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: mười tám triệu đồng.
Ngày 09 tháng 01 năm 2014
Người nhận tiền
(ký, họ tên)

Thủ quỹ
(ký, họ tên)

Sau khi nhận tiền tạm ứng, đội thi công sẽ tiến hành mua vật tư. Khi công ty
đã ký kết hợp đồng kinh tế với Công ty TNHH TM&DV Sông Vàng thì lúc đó hai
bên tiến hành giao nhận vật tư. Khi đó bên bán sẽ giao cho công ty hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01GTKT03/001
Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: SV/13P
Ngày 13 tháng 01 năm 2014
Số: 0000154
Đơn vị bán hàng:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SÔNG VÀNG
Mã số thuế:
6004514675

Địa chỉ: 56 Lê Duẫn – TP. Buôn Mê Thuột – T. Đaklak
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Duy Chiến
Tên đơn vị: Công ty TNHH Cơ khí xây dựng thương mại Nhật Minh
Mã số thuế:
0305020441
Địa chỉ:
25 Đường số 1, Phường 11, Quận Gò Vấp , TP. Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán: TM
TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

A
1
Xi măng
Thuế suất GTGT

B
10%.

ĐVT

C
Tấn
Tiền thuế GTGT

Số lượng
1
2


Đơn giá
2
1.318.182

Thành tiền
3=1x2
2.636.364
263.636

Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

2.900.000
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Khi vật tư về đến kho, ban kiểm nghiệm vật tư gồm phòng kế hoạch – vật tư,
phòng kỹ thuật dựa trên Giấy đề nghị cấp vật tư, đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế,
hóa đơn và thực tế để kiểm tra lô hàng nhập kho. Sau khi kiểm nghiệm vật tư đúng
lô hàng, quy cách, chất lượng, số lượng trong hợp đồng thì lập biên bản kiểm
nghiệm vật tư
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 12


Báo cáo thực tập


GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Đơn vị: CTY TNHH CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. Hồ Chí Minh

Mẫu số: 03 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTCngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Ngày 13 tháng 01 năm 2014
Công trình: Sữa chữa thường xuyên Quý I/2014 đường HCM
Căn cứ đơn giao việc số 07/2014 ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Công ty Cơ khí XD-TM HCM
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Thái Hồng Sơn
+ Ông/Bà: Nguyễn Thị Kim Dung
+ Ông/Bà: Nguyễn Duy Chiến
Đã kiểm nghiệm các loại:

Chức vụ: trưởng phòng Kỹ thuật – QLGT
Chức vụ: Trưởng phòng Kế hoạch – vật tư
Chức vụ: Đội trưởng sửa chưa đường HCM
Kết quả kiểm nghiệm

S
TT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách vật tư, công cụ,

sản phẩm, hàng hóa


số

Phương
thức kiểm
nghiệm

Đơn
vị
tính

Số lượng
theo
chứng từ

A

B

C

D

E
Tấn

1


Xi măng

Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất

Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất

Ghi
chú

1

2

3

F

2

2

0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Số lượng đúng quy cách, phẩm chất, đồng ý để đơn vị thi công

Đại diện đơn vị thi công

Đại diện phòng KTQLGT

Đại diện phòng KHVT

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Dựa vào hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm vật tư làm thủ tục nhập kho
và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên:
Liên 1: giao cho phòng vật tư
Liên 2 : giao cho kế toán
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM

Mẫu số: 01 - VT

(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 13



Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Ngày 13 tháng 01 năm 2014
Nợ : 1521: 2.636.364
Số 08Q1/2014
Có: 1412: 2.636.364
Họ và tên người giao: Nguyễn Duy Chiến (CBCHIEN)
Theo HĐGTGT số 0000154 ngày 25 Tháng 01 năm 2014
Của Cty TNHH TM&DV Sông Vàng
Lý do nhập: Nhập vật tư SCTX quý 4/2014 đường HCM
Nhập tại kho: Kho LD-BMT
Địa điểm: Hạt QLĐB LD BMT
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách,
Đơn

STT
phẩm chất vật tư, dụng cụ
vị
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Thực
số
sản phẩm, hàng hóa
tính chứng từ
nhập
A

B
C
D
1
2
3
4
Xi
măng
2
2
1.318.182
2.636.364
1
Tấn
Cộng
2.636.364
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu bốn đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 13 Tháng 01 năm 2014
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Mẫu số: 01 - VT
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 14 tháng 01 năm 2014
Số 09Q1/2014

Nợ : 1521: 2.636.364
Có: 1412: 2.636.364

Họ và tên người giao: Nguyễn Duy Chiến (CBCHIEN)
Theo HĐGTGT số 0000156 ngày 25 Tháng 01 năm 2014
Của Cty TNHH TM&DV Sông Vàng
Lý do nhập: Nhập vật tư SCTX quý 4/2014 đường HCM
Nhập tại kho: Kho LD-BMT
Địa điểm: Hạt QLĐB LD BMT
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách,
Đơn

STT
phẩm chất vật tư, dụng cụ
vị
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Thực

số
sản phẩm, hàng hóa
tính chứng từ
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Thép O12
222
222
14.455
3.209.010
1
Kg
Cộng
3.209.010
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu bốn đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 14 Tháng 01 năm 2014
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

2.2.2.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Công ty TNHH Cơ khí xây dựng thương mại Nhật Minh là đơn vị xây dựng
cơ bản nên nguyên vật liệu công ty xuất kho chủ yếu sử dụng cho mục đích xây
dựng các công trình, hạng mục công trình. Giá nguyên vật liệu xuất kho được xác
SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

định theo giá thực tế đích danh. Việc xuất kho nguyên vật liệu được tiến hành như
sau:
Sau khi làm thủ tục nhập kho vật tư xong, phòng KHVT giao Giấy đề nghị
xuất vật tư cho kế toán vật tư để lập phiếu xuất kho
Ngày 15 Tháng 01 năm 2014 ông Nguyễn Văn Nam tiến hành lập giấy đề
nghị xuất vật tư tiến hành xuất

lô hàng trị giá 7.371.480 đồng với phiếu

XK01Q1/2014
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM


GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Họ và tên người đề nghị: Nguyễn Văn Nam
Bộ phận: Đội thi công
Lý do xuất: Xuất vật tư SCTX quý I/2014
TT
1
2

Nhãn hiệu, Quy cách vật tư

Đơn vị tính

Xi măng
Thép Ø12

Tấn
Kg

Số lượng
Đề nghị
Duyệt
5
5
54
54
Ngày 15 tháng 01 năm 2014

Giám đốc


Kế toán trưởng

Đại diện phòng KHVT

Người đề nghị

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Dựa và phiếu đề nghị cập vật tư, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho có 2 liên:
Liên 1: lưu ở phòng kế hoạch – vật tư
Liên 2: giao cho kế toán
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM

STT

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 Tháng 01 năm 2014
Số 27Q1/2014
Họ và tên người giao: Nguyễn Duy Chiến
Địa chỉ (bộ phận): Hạt QLĐB LD-BMT
Lý do xuất kho: Xuất vật tư SCTX Quý 4/2014 đường HCM
Xuất tại kho: Kho LD-BMT

Địa điểm: LD-BMT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm Mã Đơn
Số lượng

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ 621: 7.371.480
Có 1521: 7.371.480

Đơn giá

Thành tiền

Trang 15


Báo cáo thực tập

A
1

chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
B
Xi măng

2


Thép Ø12

GVHD: Huỳnh Thị Nổi
số
C

vị
tính
D
Tấn

Theo
chứng từ
1
5

Thực
nhập
2
5

Kg

54

54

3
1.318.182


4
6.590.910

14.455

780.570

Cộng
7.371.480
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu sáu trăm lẻ tám ngàn năm trăm chín mươi chín đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 25 Tháng 01 năm 2014
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu

Công ty TNHH Cơ khí xây dựng thương mại Nhật Minh, việc hạch toán chi
tiết nguyên vật liệu được thực hiện theo phương pháp báo cáo sổ có nghĩa là mọi
công việc kế toán đều được tiến hành tập trung ở phòng kế toán của Công ty. Tại
phòng kế toán, khi nhận được Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho từ đội, Đội chuyển

lên, kế toán tiến hành mở sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu cho từng đội công
trình và chi tiết cho từng loại vật tư. Sổ Chi tiết này được theo dõi cả về mặt số
lượng lẫn giá trị.

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 16


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Căn cứ từ các chứng từ Nhập xuất kho của từng mặt hàng , Kế toán tiến hành tổng hợp lên sổ chi tiết vật tư
trong từng quý trong năm 2014 điển hình như sổ chi tiết vật tư xi măng.
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11 –Q. Gò Vấp-TP .HCM

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ

Ngày
10/01

01Q1/2014

10/01
13/01

01QI/2014
02QI/2014


13/01

02QI/2014

...

...

13/01

08Q1/2014

..

...

...
...

25/01

27QI/2014

...

...

30/03


56QI/2014

30/03

Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/03/2014
Công trình SCTX đường HCM năm 2014
ĐVT: Tấn

Kho: Kho LD-BMT
Hàng hóa, vật tư: XI MĂNG
Chứng từ
Nhập
Xuất

...

78QI/2014

Diễn giải
Nhập vật tư SCTX quý 1/2014 (Nguyễn
Duy Chiến)
Xuất vật tư SCTX quý 1/2014 (Nguyễn
Duy Chiến)
Nhập vật tư SCTX quý 2/2014. (Nguyễn
Duy Chiến)
Xuất vật tư SCTX quý 2/2014. (Nguyễn
Duy Chiến)
...
Nhập vật tư SCTX quý 4/2014. (Nguyễn
Duy Chiến)

...
Xuất vật tư SCTX quý 4/2014. (Nguyễn
Duy Chiến)
...
Nhập vật tư SCTX quý 3/2014. (Nguyễn
Duy Chiến)
Xuất vật tư SCTX quý 3/2014. (Nguyễn
Duy Chiến)
Tổng cộng

Đơn giá
1.282.540

SL
1,5

1.923.810

1.282.540
1.294.545

3
2,1

1.294.545

6.2

...


...

...

1.318.182

2

2.636.364

...

...

...

1.318.182
...
1.304.372

3.847.620

2.718.545

...
2,7

20

...

...

26.160.480

21.161.910

13.5

17.314.290

15,6

20.032.835

9.4

... ...
...

5

6.590.910

...

...

1.56

1.956.558


24.4

31.826.677

Tồn
Tiền

16,5

8.026.179

3.521.805

12.006.656
....

7

9.227.274

...

...

13.9

18.356.222

...


...

12.1

15.528.461

10.6

13.571.903

10.6

13.571.903

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng

Người lập

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Đầu kỳ: 15 (19.238.100)
Xuất
SL
Tiền
SL

Nhập
Tiền


Trang 17


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Ở kho, thủ kho tiến hành sử dụng thẻ kho để ghi chép hằng ngày tình hình
nhập xuất tồn của từng vật tư hàng hóa dưới đây là thẻ kho mặt hàng xi măng
Đơn vị: CÔNG TY CƠ KHI XD-TM NHẬT MINH
Mẫu số S12-DN
Địa chỉ: P.11 - Q. GÒ VẤP - TP. HCM
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ:
01/01/2014
Tờ số: XM/2014
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng
- Đơn vị tính: Tấn
- Mã số: XM13/LD-BMT
Số hiệu chứng từ
Số lượng
Số
Ngày,
Ngày
Ký xác
T
Diễn giải
Nhậ Xuấ
tháng

nhập, xuất
nhận
Nhập
Xuất
Tồn
T
p
t
Số dư đầu kỳ
15
10/01/201
Nhập vật tư
16.
1
4 01Q1/2014
CTSX Q1/2014
10/01/2014
1.5
5
10/01/201
01Q1/201 Xuất vật tư CTSX
13.
2
4
4
Q1/2014
10/01/2014
3
5
13/01/201

Nhập vật tư
15.
3
4 01Q1/2014
CTSX Q1/2014
13/05/2014
2.1
6
13/01/201
01Q1/201 Xuất vật tư CTSX
4
4
4
Q1/2014
13/05/2014
6.2 9.4
..
..
...
...
...
...
...
...
..
13/01/201
Nhập vật tư
4 08Q1/2014
CTSX Q1/2014
25/10/2014

2
7
..
...
....
...
..
...
...
....
....
25/01/201
27Q1/201 Xuất vật tư CTSX
13.
4
4
Q1/2014
25/10/2014
5
9
...
..
...
...
...
...
..
...
..
...

30/03/201 156Q1/201
Nhập vật tư
12.
4 4
CTSX Q1/2014
30/03/2014
2.7
1
30/03/201
78Q1/201 Xuất vật tư CTSX
10.
4
4
Q1/2014
30/03/2014
1.56
6
10.
Cộng cuối kỳ
20
24.4
6
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm2014
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Từ phiếu xuất kho vật tư, kế toán vật tư lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu và CCDC rồi

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 18


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

nộp lên cho kế toán trưởng xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu,CCDC có
hợp lý hay không.
Đơn vị:Xí Nghiệp Vật Tư Vật Liệu Giao Thông
Địa chỉ:109 Lê Trọng Tấn - Cẩm Lệ - TP.Đà Nẵng
BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ Ngày 01/01/2014 đến 31/03/2014
Tên vật liệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Đặc tính,
chủng loại

Bu long M16
Bu long m20
Xi măng
Cát
Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá 2x4
Đá
Đá hộc
Dầu Diezel
Bình ga các loại
Rọ thép
Sơn các loại

Thép 6
Thép 10
Thép12
ThépB
Vôi
Xăng
Vật liệu khác
Phèn chua
Dầu mỡ phụ
Tổng cộng

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Đơn vị
tính
BO
BO
Tấn
m3
m3
m3
m3
m3
m3
lít
cái
Cái
Kg
Kg

kg
Kg
Kg
kg
Lít
BO
Kg
Kg

Số lượng

Kế toán trưởng
(Đóng dấu, ký, họ tên)

Đơn giá

Thành tiền

234
20
24.4
10,8
1,4
8,3
1,3
1,4
56
200
165


4000
37700
1304372
168357
307637
383984
407000
310000
238931
80123.8
27272.7

936.000
754.000
31.826.677
1.818.257
430.692
3.187.068
529.100
434.000
13.380.126
16.024.758
4.500.000

563
22
1242
222
10
4022

118
234
46
7.4

56252.6
14455
14450
14455
22000
947.202
22328.4
1339.54
15000
26351.4

31.670.202
318.010
17.946.900
3.209.010
220.000
3.809.648
2.634.750
313.453
690.000
195.000
127.772.182

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc

(Đóng dấu, ký, họ tên)

2.2.2.3. Bảng tổng hợp Nhập –Xuất – Tồn kho Nguyên vật liệu
Để có thể quản lý tình hình biến động nhập kho, xuất kho, tồn kho nguyên vật
liệu của công ty, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn. Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn được lập theo từng công trình.

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 19


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM
TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014
Kho: Kho LD-BMT
Tổng cộng

NVLC
BUL M16
BUL M20
XM
CAT
DA 0,5x1
DA 1x2

DA 2x4
DA
DAHOC
DAU
GAS
ROTH
SONCL
THEP 6
THEP10
THEP 12
THEPB
VOI
XANG
VLKHAC
NVLP
PHEN
NL
DAUMO

Tên
Nguyên vật liệu chính
Bu long M16
Bu long m20
Xi măng
Cát
Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá 2x4
Đá
Đá hộc

Dầu Diezel
Bình ga các loại
Rọ thép
Sơn các loại
Thép 6
Thép 10
Thép
Thép
Vôi
Xăng
Vật liệu khác
Nguyên vật liệu phụ
Phèn chua
Nhiên liệu
Dầu mỡ phụ
Tổng cộng

Người lập

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

ĐVT
BO
BO
Tấn
m3
m3
m3
m3
m3

m3
lít
cái
Cái
Kg
Kg

SL

Tồn đầu kỳ
GT

Nhập trong kỳ
SL
GT

Xuất trong kỳ
SL
GT

156
26
20
16,8
1,4
8,3
1,3
1,4
31,8
840

165

624.000
754.000
26.160.480
2.828.400
430.692
3.187.068
529.100
434.000
7.598.000
16.024.758
4.500.000

234
20
24.4
10,8
1,4
8,3
1,3
1,4
56
200
165

936.000
754.000
31.826.677
1.818.257

430.692
3.187.068
529.100
434.000
13.380.126
16.024.758
4.500.000

427,7
65

24.059.228
939.575

563
22

31.670.202
318.010

231
222
10
1.681
118

3.337.950
3.209.010
220.000
3.809.648

2.634.750
313.453

1242
222
10
4022
118

17.946.900
3.209.010
220.000
3.809.648
2.634.750
313.453

300
23
15
20

1.200.000
667.000
19.238.100
3.367.143

67
232

16.008.365

4.425.886

4.000
342
45

1.376.936
19.238.381
650.475

kg
Kg
Kg
kg
Lít

2324

33.581.800

2352

5.330.334

Kg

22

330.000


31

465.000

46

Kg

3.9

117.000
105.531.420

6,5

195.000
102.254.112

7.4

Tồn cuối kỳ
GT

222
29
10.6
26

888.000
841.000

13.571.903
4.377.286

42.8
872

10.226.239
16.635.227

4.000
206.7
88

1.376.936
11.627.407
1.272.040
18.972.85
0

1313

13

29.462

690.000

7

105.000


195.000
127.772.182

3

90.000
80.013.350

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng

Trang 20

SL


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

(Ký, họ tên)

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

(Ký, họ tên)

Trang 21



Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

2.2.1.4. Phương pháp tính giá gốc NVL và giá xuất kho áp dụng tại công ty
* Phương pháp tính giá gốc NVL
- Tính giá NVL được tuân thủ theo phương pháp giá gốc và NVL trong kỳ
nhập ở nhiều nguồn khác nhau . Tùy từng nguồn nhập mà kế toán xác dịnh giá gốc
khác nhau.
Giá thực tế NVL mua ngoài = giá mua trên hóa đơn + chi phí thu mua + các
khoản thuế không được hoàn lại – chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua ( nếu
có)
Trong đó : +Chi phí thu mua ( Chí phí vận chuyển ,bốc dỡ ,hao hụt định mức )
+Các khoản thuế không hoàn lại ( Thuế GTGT )
* Phương pháp tính giá xuất kho : giá thực tế đích danh ( Vật tư thuộc lô hàng
nào nhập về thì xuất theo lô hàng đó ) xem tại sổ chi tiết vật tư xi măng
2.3. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH CƠ KHÍ
XD-TM NHẬT MINH
2.3.1. Tài khoản kế toán áp dụng
+ TK 152
+ TK 111,112,331,141
2.3.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đối với nguyên vật liệu nhập kho, căn cứ vào Phiếu nhập kho, kế toán lập
Bảng kê chứng từ nhập kho vật tư. Bảng kê chứng từ nhập kho vật tư được lập để
ghi Nợ TK 152 và ghi Có các TK liên quan (TK 111, TK 112, TK 331, TK141).
Bảng kê chứng từ nhập kho vật tư được lập riêng cho từng công trình để kế toán dễ
dàng theo dõi quản lý và thuận tiện trong việc hạch toán chi phí và tính giá thành
công trình

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền


Trang 22


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM

Ngày
...
7/01

Số CT
...
01Q1/2014

Tên hàng
...
Vôi

07/01

02Q1/2014

Đá 1x2

10/01


03Q1/2014

Sơn các loại

...
13/01

...
08Q1/2014

...
Xi măng

14/01

09Q1/2014

Thép Ø12

28/01

19Q1/2014

Xăng

...
25/01

...

24Q1/2014

...
Thép Ø12

25/01

25Q1/2014

Thép Ø6

25/01

26Q1/2014

Đá 0,5x1

25/01

27Q1/2014

Đá 1x2

...

...


Xi măng


30/01

78Q1/2014

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NHẬP KHO VẬT TƯ
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/03/2014
Kho LD-BMT
Công trình: SCTX đường Hồ Chí Minh năm 2014
Diễn giải
ĐVT
TK Nợ
...
...
...
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Tấn
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 ( Nguyễn Duy
m3
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
kg
1521
Chiến)
...
...
...
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy

Kg
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Kg
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (( Nguyễn
Lít
1521
Duy Chiến)
...
...
..
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Kg
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Kg
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
m3
1521
Chiến)
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
m3
1521
Chiến)

...
...
...
Nhập vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Tấn
1521
Chiến)
Tổng cộng

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

TK Có
...

SL
...

Đơn giá
...

Tiền
...

1412

4


1.282.540

1.923.810

1412

10

382.347

497.051

112

33

54.648

11.530.728

...

...

...

...

331


4

1.318.182

2.636.364

111

222

14.455

3.209.010

111

5

18.955

1.478.490

...

..

...

....


1412

154

14.455

3.209.010

1412

1

14.455

939.575

1412

0.5

400.000

120.000

1412

2

425.000


1.955.000

...







1.56

1.254.204

1.956.558

1412

102.254.112
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Người lập
(Ký, họ tên)

Trang 23


Báo cáo thực tập


GVHD: Huỳnh Thị Nổi

CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM

Ngày
...
10/01

Số CT
...
01Q1/2014

Tên hàng
...
Xi măng

10/01

02Q1/2014

Đá 1x2

10/01

03Q1/2014

Sơn các loại


...
13/01

...
22Q1/2014

...
Vôi

25/01

34Q1/2014

Xi măng

25/01

34Q1/2014

Thép phi 12

...
25/03

...
123Q1/2014

...
Phèn chua


25/03

124Q1/2014

Thép Ø6

25/03

125Q1/2014

Đá 0,5x1

...

...


Xi măng

30/03

56Q1/2014

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO VẬT TƯ
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/03/2014
Kho LD-BMT
Công trình: SCTX đường Hồ Chí Minh năm 2014
Diễn giải
ĐVT
TK Nợ

...
...
...
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Tấn
621
Chiến)
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 ( Nguyễn Duy
m3
621
Chiến)
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
kg
621
Chiến)
...
...
...
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Kg
621
Chiến)
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (( Nguyễn Duy
Tấn
621
Chiến)
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (( Nguyễn Duy
kg
621
Chiến)

...
...
..
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
621
Kg
Chiến)
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
621
Kg
Chiến)
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
621
m3
Chiến)
...
...
...
Xuất vật tư SCTX Quý 1/2014 (Nguyễn Duy
Tấn
621
Chiến)
Tổng cộng

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

TK Có

...
1521
1521
1521
...
1521
1521

SL
...

Đơn giá
...

Tiền
...

1,5

1.282.540

1.923.810

1,3

382.347

497.051

211


54.648

11.530.728

...
1122
5

...
2266.3

2.542.787

1.318.182

6.590.910

1521

54

14.455

780.570

...
1521

..


...

....

15

15.000

225.000

65

14.455

939.575

0,3

400.000

120.000

...








1521

2,7

1.304.372

3.521.805

1521
1521

127.772.182
Ngày 31 tháng 03năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Người lập
(Ký, họ tên)

Trang 24


Báo cáo thực tập

GVHD: Huỳnh Thị Nổi

Dựa trên các Bảng kê chứng từ nhập kho vật tư thì kế toán vật tư sẽ lập
chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được tập hợp lại từ các Bảng kê chứng từ nhập
kho vật tư của các công trình, các số liệu trên Bảng kê được tổng hợp theo từng

tài khoản, mỗi tài khoản đối ứng với tài khoản 152 sẽ được cộng dồn và được ghi
một dòng trên chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập mỗi quý 1 lần.
Từ Bảng kê chứng từ xuất kho vật tư của các công trình, kế toán vật tư lập
chứng từ ghi sổ như sau.
CTY CƠ KHÍ XD-TM NHẬT MINH
P.11- Q. Gò Vấp – TP. HCM

Trích yếu
...
Nhập kho Bu long M16
Nhập kho Bu long m20
Nhập kho Xi măng
Nhập kho Cát
Nhập kho Đá 0,5x1
Nhập kho Đá 1x2
Nhập kho Đá 2x4
...
Tổng cộng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Qúy I Năm 2014
Số: 04 – Nguyên vật liệu nhập kho
Tài khoản đối ứng
Số tiền
TK ghi Nợ
TK ghi Có

Nợ

...
...
...
...
1521
1412
624.000
1521
1412
754.000
1521
112
26.160.480
1521
111
2.828.400
1521
1412
430.692
1521
111
3.187.068
1521
111
529.100
...
...
...

102.254.112
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTH:Nguyễn Thị Xuân Huyền

Trang 25

...


×