Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kim mỹ thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.33 KB, 50 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận mang lại hiệu quả cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có
những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến
lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu tiêu thụ hàng hóa. Đó chính là cơ
sở tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, vì vậy để thực hiện được mục tiêu này doanh nghiệp
phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý trong đó công tác kế toán là không thể thiếu
được đặc biệt là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Do vậy, việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thế nào để cung
cấp thông tin giúp chủ doanh nghiệp phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh tế
kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất là vô cùng cần thiết. Vì vậy để đẩy mạnh hàng hoá bán
ra, trong kế toán cần chú trọng tới nghiệp vụ và kết quả kinh doanh để đưa ra các phương
hướng nhằm nâng cao kết quả kinh doanh đối với mặt hàng có hiệu quả và thu hẹp, loại bỏ
mặt hàng kinh doanh kém hiệu quả để tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng kinh doanh tiêu thụ hàng hóa nói chung và kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kết quả kinh doanh nói riêng cho nên trong quá trình thực tập làm
quen thực tế tại công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành, được sự hướng dẫn của cô: Trần
Hồng Vân cộng với sự giúp đỡ, chỉ bảo của các đơn vị phòng ban trong công ty đặc biệt là
các anh chị phòng kế toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành báo cáo thực
tập tốt nghiệp này với đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành”.
Được phản ánh qua nội dung 3 chương dưới dây:
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KIM MỸ THÀNH
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ

1


PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Khai niệm và vai trò của hoạt động kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1. Khái niệm công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá, có nghĩa là
để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Thành
phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp đã chuyển giao sản
phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
- Xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp như hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Xác
định kết quả kinh doanh là xác định số tiền lãi hay lỗ từ hoạt động kinh doanh trong một thời
kỳ nhất định. Như vậy xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp
cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời phục vụ cho công tác quản lý
1.2.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm

- Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.

- Doanh thu thuần là giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng mà doanh nghiệp thu được từ
giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2


1.2.1.2.1. Chứng từ sử dụng
Khi bán hàng, doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng thành 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2
giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ.Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương thức khấu
trừ thì sử dụng hóa đơn GTGT. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì thì sử
dụng hóa đơn bán hàng theo mẫu 02 GTGT - 3LL.
1.2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Được dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ :
- Số thuế GTGT phải nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được kết chuyển
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Bên có :
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, Bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
1.2.1.2.3. Sơ đồ hạch toán một số phương thức tiêu thụ chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng, bán hàng trực tiếp

TK 911

TK 111, 112, 131

TK 511
K/c doanh

TK 911

thu thuần

Phản ánh DT

TK 511

hàng bán được

TK 111, 112, 131

Kết chuyển doanh
thu Doanh thu bán hàng
TK 33311
Thuế
GTGT đầu ra (nếu có )
TK
33311

Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp

TK 515

TK 3387
K/c thu
3 Lãi trả chậm
nhập HĐTC Phân bổ lãi trả chậm


1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi bằng các tài khoản sau:
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ : phản ánh các khoản giảm trừ trong quá trình bán hàng như chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá,…
+ Bên có : Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Các tài khoản phản ánh khoản giảm trừ doanh thu không có số dư vào cuối kỳ.
1.2.2.1.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131

TK 521,531,532

TK 511

Số tiền giảm giá, hàng bán bị trả Kết
lại, CKTM

chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp ( nếu có )

1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, lãi chứng khoán, lãi tiền gửi, lãi cho vay, tiền lãi trả chậm, cho thuê tài sản ...
4


Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính sang TK 911.

Bên Có:

- Doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu tài chính
TK 111, 112,221…

TK 515

TK 911

Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

Cổ tức và lợi nhuận được chia từ
hoạt động góp vốn đầu tư
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư (giá bán > giá gốc)
Giá bán

TK 221,222,128
Giá gốc

TK 3387

Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu, trái phiếu (trường hợp lãi nhận trước)
TK 1388
Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu, trái phiếu (trường hợp lãi nhận sau)
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 152,156,211…
Mua vật tư, hàng hóa, thu tiền từ khoản phải thu bằng ngoại tệ (tg tt > tg gốc)
Tỷ giá thựctế

TK 1112,1122,131
Tỷ giá gốc

TK 413

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán

Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái

(trường hợp lãi)

1.2.4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã bán được hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Đối với sản phẩm sản xuất
5


thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm trị giá mua
cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ.
1.2.4.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đúng đơn giá mua của lô hàng
đó để tính giá mua của hàng xuất kho. Áp dụng phương pháp này trong trường hợp kế toán
nhận diện dược từng lô hàng, từng loại hàng tồn kho, từng lần mua vào và dơn giá theo từng
hóa đơn của chúng.
- Phương pháp bình quân
Theo phương pháp này giá gốc sản phẩm hàng hóa xuất trong kỳ được tính theo giá đơn
vị bình quân (bình quân cả kì dự trữ, bình quân thời điểm)
- Phương pháp nhập trước – xuất trước
Theo phương pháp này người ta căn cứ vào đơn giá mua hàng của từng lần nhập theo thứ
tự, hàng nhập trước sẽ lấy đơn giá đó làm giá xuất trước nhưng phải đảm bảo mối tương
quan về lượng của hàng có đơn giá đó.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước
Theo phương pháp này người ta căn cứ vào đơn giá mua hàng của từng lần nhập theo thứ
tự, hàng nào nhập sau sẽ lấy đơn giá của hàng đó làm giá xuất trước nhưng phải đảm bảo
mối tương quan về lượng của hàng có trong đơn giá đó.
1.2.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.2.4.3.1. Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho hoặc HĐ GTGT của hàng mua vào nếu để bán.
1.2.4.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 632: “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh giá vốn hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ.
Kết cấu tài khoản như sau:
Bên nợ: - Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát sau khi trừ bồi thường
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Số chênh lệch giữa số phải lập lớn
hơn số cần hoàn nhập)
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
6


Bên có: - Giá vốn hàng bán trả lại
- Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.2.4.3.3 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 155, 1561

TK 632
Giá thực tế của hàng
xuất kho bán trực tiếp

TK 155, 156, 157

Giá thực tế hàng bán bị trả lại

TK 1562


TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán

CP mua hàng phân bổ cho hàng bán ra (DNTM)

TK 157
Giá thực tế hàng gửi bán

Giá thực tế hàng
gửi bán đã tiêu thụ
TK 1381, 1388

TK 3381

Giá thực tế hàng gửi bán phát hiện thiếu

Giá thực tế hàng gửi bán phát hiện thừa

Cuối kỳ để đảm bảo cho sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ, kế toán cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra và hàng còn lại
theo tiêu thức thích hợp.
1.3. Kế toán các khoản chi phí kinh doanh
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí phát sinh liên quan tới quá trình tiêu thụ sản phẩm
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

7


- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này đuợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí. Có 7 tài khoản cấp 2:
-TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng
TK 641

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 152, 153

Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 142, 242, 335

TK 111, 112, 138

TK 352


Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
TK 214
TK 352

TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm

TK 331Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả
TK 133
TK 111,112Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Chi phí bằng tiền khác

1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí của bộ máy quản lý và chi phí khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, gồm 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí quản lý nhân viên
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
8



- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6426: Chi phí văn phòng
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
1.3.2.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338

TK 642

TK 111,112, 152…

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
TK 152, 153…
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 142, 242, 335

TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả

Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước
TK 214

TK 139
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 333

TK 911

Thuế, lệ phí tính vào chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh
TK 139
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
TK 351, 352
Trích lập dự phòng trợ cấp mất việc, dự phòng phải thu khó đòi
TK 131, 138
Số nợ không thu hồi được sau khi
đã bù đắp bằng các quỹ dự phòng
TK 111, 112, 331
Chi phí QLDN (khác)
TK 133
Thuế GTGT phải nộp ( nếu có )

1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
9


- Lỗ do thanh lý đầu tư ngắn hạn.
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111,112,331

TK 635

TK 129,229

Chi phí tài chính phát sinh
Hoàn nhập giảm giá
đầu tư chứng khoán

TK 133

(nếu có)
TK121,128,221,222

Lỗ do bán chứng khoán (giá bán < giá gốc)
Giá gốc

TK 142,242
TK 335
TK 131

TK 111,112
Giá bán

TK 911


Định kỳ phân bổ lãi vay
(nếu lãi trả trước)

Kết chuyển chi phí tài chính

Định kỳ phân bổ lãi vay
(nếu lãi trả sau)

TK 129,229

Chiết khấu thanh toán
chấp thuận cho khách hàng
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán

1.4.

Kế toán các hoạt động khác

1.4.1

Kế toán thu nhập khác

TK 413
Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái (trường hợp lỗ)

1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập
khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản

Bên Nợ: - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911.
Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.4.1.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán thu nhập khác
TK3331

TK 711

TK111, 112, 131
10


Số thuế GTGT phải nộp

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ

theo PP trực tiếp của các
khoản thu nhập khác

TK 3331
Thuế GTGT

TK 331, 338

(nếu có)
TK 911

Các khoản NPT không xác định được

chủ, quyết định xóa ghi vào TN khác

Kết chuyển thu nhập khác phát

TK 338, 334

sinh trong kỳ

Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ
của người ký cược, ký quỹ
TK111, 112
- Thu tiền phạt khách vi phạm hợp đồng
- Khi thu được nợ thu khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Thu tiền công ty bảo hiểm bồi thường
TK 152, 156, 211
Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa

TSCĐ
1.4.2. Kế toán chi phí khác
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí khác vào TK 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.4.2.2. Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 811
TK 111,112
Các CP khác bằng tiền(chi hoạt động thanh lýCuối

nhượng
bánchuyển
TSCĐ)C|P khác phát sinh trong kỳ
kỳ kết
TK 111,112,338

Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí tài chính

Phạt do vi phạm hợp đồng
TK 211

TK 214
11

Giá trị
còn lại
Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng
bán


1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.5.1.1.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 8211- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số

thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
1.5.1.2. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.12 : Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 111, 112

TK 333 (3334)

TK 821

Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp của năm lớn hơn số thuế tam nộp trong năm.
xác định cuối năm lớn hơn số tạm nộp
hàng quý trong năm
Nếu số thuế TNDN thực tế của năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp trong năm

1.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.2.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
12


Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh
từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh được biểu hiện
qua chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế và được xác định theo công thức :
Lợi nhuận
sau thuế

Tổng lợi nhuận

kế toán trước thuế

=

Lợi nhuận kế
toán trước thuế
Lợi
nhuận
thuần
từ hoạt
động
kinh
doanh

=

Doanh thu
thuần
từ bán
hàng
và cung cấp
dịch vụ

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh

=


Giá
vốn
hàng
bán

_

=

Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính

+

Thu nhập khác

_

-

Chi phí thuế
TNDN

+

Lợi nhuận

khác

Chi
phí
tài
chính

_

-

Chi
phí
bán
hàng

_

Chi
phí
QLDN

Chi phí khác

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh và hoạt động tài chính.
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Tài khoản
911có thể được mở chi tiết cho từng hoạt động và từng loại sản phẩm.

Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động khác.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bên Có: - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động khác.
- Thu nhập thuế thu nhập donh nghiệp.
13


- Kết chuyển lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.5.2.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.16: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

TK 511,512

K/c doanh thu bán hàng thuần

TK 635

TK 515


Kết chuyển chi phí tài chính

Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính

TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 711
Kết chuyển thu nhập khác

TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 811
Kết chuyển chi phí khác

TK 821
Kết chuyển thuế TNDN
(Nếu số PS có > số PS nợ)
TK 421

TK 821

Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(Nếu số PS nợ > số PS có)

K/c lãi


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KIM MỸ THÀNH
2.1.
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
14


Tên chính thức : công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
Mã số thuế : 0401480258
Ngày cấp : 09/11/2011
Địa chỉ trụ sở : Lô A4-17 Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng
Điện thoại :
Tên giám đốc : Lê Thành Tài
Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh lắp đặt thiết bị, lắp ráp các cửa sắt
Công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành là một đơn vị hạch toán độc lập, mở tài khoản
tại ngân hàng và sử dụng con dấu riêng. Địa bàn hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu
là ở Đà Nẵng, Quảng Nam.
Qua 3 năm hoạt động kinh doanh mặc dù gặp không ít khó khăn về nguồn lực và bước
đầu có những khó khăn do chưa khảo sát thị trường. Nhưng với sự lãnh đạo điều hành linh
hoạt và nhạy bén của Ban lãnh đạo và tinh thần vượt khó, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của
tập thể cán bộ, công nhân viên nên nhiều năm liền doanh nghiệp đã tổ chức kinh doanh có
hiệu quả và ngày càng phát triển, doanh thu lợi nhuận tăng dần qua các năm, góp phần
nâng cao đời sống nhân viên.
Hoạt động chính của công ty hiện giờ là cung cấp các sản phẩm văn phòng phẩm cho
các khách hàng chủ yếu là
 Cửa nhựa lõi thép các loại như S1,SV-AL, SL-AL....
 Thi công lắp đặt cửa kính

Mặt khác thị trường luôn là yếu tố sống còn của công ty kinh doanh nhất là những

công ty thương mại. Biết nắm bắt và khai thác nhu cầu của thị trường và tìm cách thỏa mãn
nhu cầu đó một cách tích cực là một chìa khóa hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh
Thị trường tiêu thụ là Thành phố Đà Nẵng, một số vùng ven như Huế, Quảng Nam. Khách
hàng là tất cả những công ty có nhu cầu sử dụng văn phòng phẩm
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.
- Theo ngành nghề kinh doanh được đăng ký trong giấy phép kinh doanh thì chức năng
của công ty là: lắp đặt các loại cửa kính nhựa thép các loại.
- Nhiệm vụ của công ty:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng ngành nghề đã
đăng ký.
15


+ Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp và tự tạo thêm nguồn vốn để đảm
bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng cường hoạt động kinh doanh của công ty .
+ Lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Kỹ thuật
Công nghệ

Phòng Kế Toán
Tài chính

Phòng
Kinh doanh


Phòng tổ chức
hành chính

Phòng
Bán hàng

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người có thẩm quyền cao nhất và chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân
dân thành phố và Sở tài chính về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp. Là
người lãnh đạo và chỉ đạo chung xuống cấp dưới. Giám đốc quyết định về tài chính và bước
đi phát triển của doanh nghiệp
- Phó Giám đốc: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ Giám đốc, là người tham mưu cho giám
đốc. Là người trực tiếp giám sát, điều hành, giải quyết các công việc hằng ngày của công ty
và thực hiện các nhiệm vụ giám đốc giao phó trong phạm vi nhât định.
- Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm về lĩnh vực tiếp nhận, bố trí nhân sự tại các bộ
phân công ty cũng như điều chuyển sắp xếp nhân sự. Tổ chức công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu
theo dõi viêc thực hiện các văn bản cấp trên giao, giải quyết chế độ chính sách, nâng cấp,
nâng bậc cho cán bộ công nhân viên trong công ty
- Phòng kế toán tài chính: Giám sát và quản lý việc sử dụng vốn sao cho có hiệu quả
cao nhất, tổ chức hạch toán kết quả hoạt dộng kinh doanh đúng theo chế dộ kế toán hiện hành.
- Phòng bán hàng: Phân phối và bán hàng theo sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành

- Công ty sử dụng bộ máy kế toán tập trung ( không có đơn vị trực thuộc )
16


Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp


Kế toán bán hàng

Ghi chú:

Thủ quỹ

Thủ kho

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu

Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành.
- Kế toán trưởng: Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các kế toán viên tại doanh
nghiệp. Có trách nhiệm giám sát điều hành mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tham
mưu cho giám đốc trong việc kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: là người trực tiếp điều hành hoạt động của phòng khi kế toán
trưởng vắng mặt, tham mưu cho kế toán trưởng trong công tác tài chính. Lập báo cáo quyết
toán quý, năm, bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả kinh doanh.
- Kế toán bán hàng: Hạch toán đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng từ
khâu mua vào đến khâu bán ra và thanh toán lập Báo cáo doanh thu, chi phí, giá vốn hàng
bán. Hạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh toán với người mua
hàng....
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo; theo dõi, ghi
chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ.
Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
cho kế
Chứng
từ toán
gốc trưởng làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều

chỉnh vốn bằng tiền
(1)
- Thủ kho: bảoKiểm
quảntrahàng
hóa,
nhập,
xuất,
khokế
hàng
chứng
từ, theo
nhậpdõi
chứng
từ và
địnhtồn
khoản
toánhóa.
2.1.5.

Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
(2)

Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống phần mềm kế toán 3TSOFT do công ty
và cho
kiểmphù
tra hợp với tình hình của công ty. Công ty sử dụng hình thức
3TSOFT đượcXem,
viết sửa
riêng
PHẦN MỀM

KẾ TOÁN
kế toán trên máy vi tính theo hình
thức Chứng
từ ghi sổ.
(3)
Chuyển số liệu cho kỳ sau

(4)

(5)

(6)

17 đối chiếu In sổ sách
Điều chỉnh, kết chuyển,
In thử,
khóakiểm
sổ tra,




Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty

Hệ thống tài khoản và mẫu sổ sách kế toán: Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, tuân
thủ chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam .
Niên độ kế toán : Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch
Kỳ kế toán : Kỳ kế toán của Công ty là một tháng
Phương pháp kế toán TSCĐ:Khấu hao theo đường thẳng .
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

là theo phương pháp nhập trước- xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp
dụng tại công ty là phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

2.2.Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
MTV Kim Mỹ Thành
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Nội dung doanh thu bán hàng của công ty
18


Doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu tiêu thụ hàng hóa ra bên ngoài gồm cửa
nhựa lõi thép các loại, thi công lắp đặt .... Khi xuất hàng giao cho khách hàng, kế toán tiến
hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng hóa đơn GTGT, hóa đơn
được thành lập 3 liên.
- Liên 1 (màu tím) được lưu ở cùi
- Liên 2 (màu đỏ) được giao cho khách hàng
- Liên 3 (màu xanh) được chuyển cho phòng kế toán để đưa vào sổ
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê hóa đơn
bán hàng, hợp đồng kinh tế, đơn đăt hàng
- Sổ sách: Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 511.
c. Trình tự kế toán
Quá trình luân chuyển của chứng từ gốc cũng như lên các sổ có liên quan được thực
hiện theo sơ đồ sau
Hóa đơn GTGT
Liên 1: lưu tại quyển hóa đơn Liên 2: giao cho khách hàng

Liên 3: nội bộ


Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Sổ chi tiết bán hàng
Chứng từ ghi sổ

Sổ ĐK CTGS

Xuất hàng

Sổ cái TK511
Chú thích:

Phiếu xuất kho

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 01 : Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng.

Ngày 03 tháng 12 năm 2013 công ty xuất bán cửa nhựa lõi thép Công ty cổ phần Đại
Thành Anh. Công ty cổ phần Đại Thành Anh sau khi nhận hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

19


Kế toán tiến hành lập hóa đơn, kế toán xé liên 2 ( đỏ ) và liên 3 ( xanh ) khách hàng
mang giữ liên 2 ( đỏ ) , kế toán giữ liên 3 ( xanh ) làm căn cứ nhập liệu trên phần mềm kế
toán
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01GTKT03/001
Liên 1 : Lưu nội bộ
Ký hiệu: MT/12P

Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Số: 0000020
Đơn vị bán hàng:
CÔNG TY TNHH MTV KIM MỸ THÀNH
Mã số thuế: 0401480258
Địa chỉ: Lô A4-17 Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng
Điện thoại : 0511.3866971 - 2348971
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Đại Thành Anh
Tên đơn vị:
Mã số thuế: 0401447885
Địa chỉ:
104 Y Lan Nguyên Phi , Q.Hải Châu – TP Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: TM
Số tài khoản :...................................
TT
1
1
2
3

Tên hàng hóa, dịch vụ
2
Cửa nhựa lõi thép (S1)
Cửa nhựa lõi thép (SV-AL)
Cửa nhựa lõi thép (SL-AL)

ĐVT

Số lượng


3
Bộ
Bộ
Bộ

4
01
01
01

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT

10%.

Tiền thuế GTGT

Đơn giá
5
5.426.000
6.975.000
6.975.000

Thành tiền
6=4x5
5.426.000
6.975.000
2.000.000

14.401.000

1.440.100

Tổng cộng tiền thanh toán
15.841.100
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, tám trăm bốn mươi mốt ngàn, một trăm đồng y
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI
Lê Thành Tài

Kế toán giữ liên 3 ( xanh ) làm căn cứ tiến hành nhập số liệu hóa đơn lên phần mềm kế
toán như sau:

20


Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
Địa chỉ: Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng

Mẫu số: 01-TT
Ban hành theo QĐ
Số 15/2006/QĐ-BTC-ngày 20/03/2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu thu Số:23
Nợ……111…..
Ngày 03/12/2013
Có ……511,3331…


Họ tên người nộp tiền: Công ty cổ phần Đại Thành Anh
Địa chỉ: Công Ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng hóa đơn 0000022
Số tiền: 15.841.100 đ.
Bằng chữ: Mười năm triệu tám trăm bốn mốt ngàn một trăm đồng chẵn
Kèm theo
Chứng từ kế toán
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười năm triệu tám trăm bốn mốt ngàn một trăm đồng chẵn
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Thủ qũy
(Ký, đóng dấu)
(Ký,họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ Tên)

Kế toán tiến hành nhập vào phiếu thu số 23 trên phần mềm kế toán và trước đó treo
công nợ để tiện theo dõi khách hàng. Rồi in ra phiếu thu thành 2 liên, 1 giao cho người nộp,1
giao cho kế toán lưu giữ đính kèm với chứng từ gốc là liên 3 của hóa đơn nội bộ
21


Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán bán hàng tiến hành ghi sổ
chi
khoản
511.MTV Kim Mỹ Thành
Đơntiết
vị tài

: Công
ty TNHH
Mẫu số: S17 – DNN
Địa chỉ

: Cẩm

Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Quý IV năm 2013
Chứng từ
Số
Ngày

Ngày, ghi sổ

………..

Diễn giải

TK ĐU

Số dư đầu kỳ
…..

….


Doanh thu
SL
…….

ĐG

TT
……….

……….

….

02/12

PT23/12 02/12

Thu tiền Bán cửa nhựa lõi thép

1111

01

5.426.000

5.426.000

02/12


PT23/12 02/12

Thu tiền Bán cửa nhựa lõi thép

1111

01

5.975.000

5.975.000

02/12

PT23/12 02/12

Thu tiền Bán cửa nhựa lõi thép

1111

2.000.000

2.000.000

...
12/12

...
PT47


...
12/12

...
Thu tiền Thi công lắp đặt

..
131

...

...

...
3.300.000

13/12

HĐ553

13/12

Doanh thu bán Cửa nhựa V1

131

5

2.500.000


12.500.000

14/12
...

HĐ555
...

14/12
...

Doanh thu Cửa nhựa lõi thép
...
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

1111
...
X
X

3
...

5.245.555
...

15.736.665
...
1.278.348.026


Người lập
( Ký , ghi rõ họ tên)

-

Kế toán trưởng
( Ký , ghi rõ họ tên)

Bán hàng là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và đều đặn nên được tập hợp vào bảng
tổng hợp chứng từ gốc cùng loại theo các loại chứng từ: phải thu khách hàng, phiếu thu, lệnh
có của ngân hàng.
22


Đơn vị
Địa chỉ

: Công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
: Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
Loại chứng từ: Phiếu thu.

Phiếu
Số

PT22/12
PT23/12
Pt24/12

...
PT57/12
..
Tổng cộng

thu
Ngày
…….
03/12
02/12
03/12
...
14/12
……

Diễn giải
………………
Thu tiền bán hàng
Thu tiền bán hàng
Thu tiền bán hàng
...
Thu tiền lắp đặt
……………

Số tiền
………..
15.841.000
6.600.000
3.301.650
...

2.499.200
………
263.281.458

Người lập
( Ký , ghi rõ họ tên)

Đơn vị
Địa chỉ

Ghi Nợ TK 111, ghi Có TK liên quan
511
3331
………..
…....
14.401.000
1.440.100
6.000.000
600.000
3.001.500
300.150
...
...
2.272.000
227.200
…………
…......
239.346.780
23.934.678
Kế toán trưởng

( Ký , ghi rõ họ tên)

: Công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
: Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
Loại chứng từ: Phải thu khách hàng.

Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày

……. ………………
HĐ45
12/12 Doanh thu bán hàng

……. ………………
HĐ74
25/12 Doanh thu bán hàng
...
..
...
HĐ78
27/12 Doanh thu bán hàng
..
…… ……………
Tổng cộng
Người lập
( Ký , ghi rõ họ tên)


Số tiền
………..
3.300.000
………..
4.200.020
...
171.430.600
………
350.646.786

Ghi Nợ TK 131, ghi Có TK liên quan
511
3331
………..
…....
3.000.000
300.000
………..
…....
3.818.200 381.000
...
...
155.846.000
15.584.600
…………
…......
318.769.805
31.876.981
Kế toán trưởng

( Ký , ghi rõ họ tên)

Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán lập chứng từ ghi
sổ số 141, số 142. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký
duyệt rồi đến bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận
này ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 511.

23


Đơn vị : Công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
Địa chỉ : Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng

Chứng từ
Số
BTHCTGCL
Phiếu thu

Ngày
31/12

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 141
ĐVT: đồng
Số hiệu TK
Diễn giải
Nợ

Doanh thu bán hàng tháng 12
111

511

31/12

Thuế GTGT
Cộng
Kèm theo….chứng từ gốc
Người lập
( Ký , ghi rõ họ tên)
Đơn vị
Địa chỉ

Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

111

: Công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành
: Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng

Chứng từ
Số
Ngày
BTHCTGCL
31/12
Phải thu khách
hàng
31/12

3331


131

( Ký , ghi rõ họ tên)

239.346.780
23.934.678
263.281.458
Ngày…tháng…năm….
Kế toán trưởng
( Ký , ghi rõ họ tên)

Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 142
ĐVT: đồng
Số hiệu TK
Diễn giải
Nợ

Doanh thu bán hàng tháng 12
131
511

Thuế GTGT
Cộng
Kèm theo….chứng từ gốc
Người lập


Ghi
chú

Số tiền

3331

Số tiền

Ghi
chú

318.769.805
31.876.981
350.646.786
Ngày…tháng…năm….
Kế toán trưởng

( Ký , ghi rõ họ tên)

Ngoài ra, hàng ngày kế toán tiến hành lập báo cáo bán hàng,Ví dụ : Ngày 3,4 tháng 12

24


Đơn vị
Địa chỉ

Công ty TNHH MTV Kim Mỹ Thành

: Cẩm Lệ- Hòa Phước- Hòa Vang - Đà Nẵng

Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
TK 511: Doanh thu hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2013
Ngày ghi sổ
…..
31/12
31/12
31/12

Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày
….
141
142
160

Người lập
( Ký , ghi rõ họ tên)


31/12
31/12
31/12


Diễn giải

TK DU

SDDK
…………..
…..
Doanh thu bán hàng tháng 12
111
Doanh thu bán hàng tháng 12
131
K/C sang 911
911
Cộng phát sinh
SDCK
Cộng lũy kế
Kế toán trưởng
( Ký , ghi rõ họ tên)

Số tiền
Nợ



…….

………….
239.346.780
318.769.805


1.278.348.026
1.278.348.026

1.278.348.026

Thủ trưởng đơn vị
( Ký , đóng dấu, ghi rõ họ tên)

2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại công ty
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Khi khách hàng đến kho lấy hàng, khách hàng trình hóa đơn GTGT thủ kho viết phiếu
xuất kho gồm 2 liên:
 liên 1: thủ kho giữ làm căn cứ để khi vào sổ kho
 liên 2: thủ kho chuyển cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ.

Đơn giá xuất kho công ty tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Chứng từ: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có.
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thành phẩm, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 632.
c.Trình tự hạch toán
Quá trình luân chuyển của chứng từ gốc cũng như lên các sổ có liên quan được thực
hiện theo sơ đồ sau:
Sổ kho, sổ chi tiết hàng hóa.
Phiếu xuất kho
Xuất hàng
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Chứng từ ghi sổ


Sổ ĐKCT

Sổ cái
Sơ đồ 02: Quá trình luân chuyển chứng từ trong kế toán giá vốn hàng bán
25


×