Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV trung tín (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.34 KB, 25 trang )

Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
2.1 Tổ chức quá trình mua hàng
2.1.1 phương thức mua hàng
- Lĩnh vực kinh doanh: là một doanh nghiệp thương mại, công ty kinh doanh các
mặt hàng gạch men. Hoạt động chủ yếu là gạch từ các Công ty gạch men để bán lại
cho các cửa hàng, đại lý và các Công ty xây dựng ….
- Mặt hàng kinh doanh: Ưu điểm của gạch men là có sức tiêu thụ lớn và có giá
cả phù hợp với thu nhập của người Việt Nam, đồng thời nguồn cung cấp về gạch men
cũng khá ổn định. Hàng hóa được mua từ các Công ty như: Công ty TNHH gạch men
nhà ý, Công ty gạch men Đồng Tâm, Công ty gạch men Thanh Thanh, Công ty Kim
Phong….
- Mạng lưới phân phối:
Công ty có mạng lưới phân phối tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành
trong cả nước.

2.1.2Tính giá mua
Ở Doanh nghiệp hàng hóa được phản ánh trong sổ kế toán và trong báo cáo kế
toán theo trị giá vốn thực tế - tức là đúng với số tiền mà Doanh nghiệp bỏ ra để có
được những hàng hóa đó. Song sự hình thành trị giá vốn của hàng hóa trong kinh
doanh thương mại có thể phân biệt ở các giai đoạn trong quá trình vận động của hàng
hóa.
v Trị giá vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua thực tế
phải thanh toán cho người bán theo háo đơn (tính theo giá bán chưa thuế GTGT)
Theo thông tư 106/1999/TB-BTC ngày 30/8/1999 – Trường hợp các Doanh


nghiệp thương mại mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để bán thì
được khấu trừ thuế GTGT là 4% tính trên giá hàng hóa mua vào (trị giá hàng hóa theo
hóa đơn được ghi sổ kế toán là 96%).
v Trị giá vốn hàng mua nhập kho = Trị giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu
mua + Thuế nhập khẩu (nếu có).

Trang 9


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Trường hợp Doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để sơ chế, phân loại, chọn lọc
nhằm làm tăng giá trị khả năng tiêu thụ của hàng hóa thì bộ phận giá trị này cũng
được tính vào trị giá vốn hàng mua nhập kho.
Nếu Doanh nghiệp có tổ chức sản xuất để tạo thêm nguồn hàng thì giá nhập kho là
giá thành thực tế sản xuất ra sản phẩm hàng hóa.
v Trị giá vốn của

Trị giá vốn

hàng hóa đã tiêu = hàng xuất kho

Chi phí
+

để bán

thụ trong kỳ


bán

Chi phí quản lý doanh
+ nghiệp phân bổ cho lượng
hàng hóa đã tiêu thụ.

hàng

Trong đó:
Trị giá
vốn hàng hóa
xuất bán

Trị giá mua thực tế
=

của hàng xuất kho

Chi phí mua hàng
+

để bán

phân bổ cho
hàng đã

2.1.3 kế toán quá trình mua hàng
2.1.3.1 Chứng từ và nghiệp vụ mua hàng và kiểm nhận hàng mua nhập kho
- Phương thức mua hàng: Công ty mua trực tiếp từ các nhà cung cấp là các

Công ty sản xuất kinh doanh gạch men. Nếu mua từ các Công ty trong thành phố thì
hàng hóa sẽ được chuyển đến trong ngày hoặc ngày hôm sau. Hàng hóa sẽ được
chuyển đến Công ty sau vài ngày nếu mua từ các Công ty ở xa.
- Phương thức thanh toán:
- Thanh toán cho nhà cung cấp: với ba hình thức là trả tiền mặt, chuyển khoản và trả
chậm.
- Thu tiền khách hàng: thu tiền mặt từ khách hàng ngay khi bán hàng hoặc cho phép
khách hàng trả chậm trong vòng 7 ngày – 1 tháng.
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
v Tài khoản 156 “Hàng hóa”
Bên Nợ:
-

Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại
thuế không hoàn lại)

-

Chi phí thu mua hàng hóa

-

Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí
gia công)

-

Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại.
Trang 10



Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

-

Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.

-

Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

-

Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu
tư.

Bên Có:
-

Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh .

-

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.

-


Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng.

-

Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng.

-

Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.

-

Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.

-

Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

-

Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản
đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.

Số dư bên Nợ:
-

Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.


-

Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.

Tài khoản 156 “Hàng hóa”, có 3 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa”: phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (tính theo trị giá mua vào).
o Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”: phản ánh chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình
phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã
bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,
hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào
tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiên thuê kho, thuê bến bãi, … chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh
nghiệp, các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu
mua hàng hóa.
o Tài khoản 1567 “Hàng hóa bất động sản”: phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động của các loại hàng hóa bất động sản của doanh nghiệp.
Trang 11


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Hàng hóa bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất, nhà, hoặc nhà và
quyền sử dụng đất, cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình
thường. Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu
triển khai cho mục đích bán.

v Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường”: phản ánh hàng hóa mà
doanh nghiệp đã mua (thuộc quyền sở hữu của DN), chi phí của hàng đang đi trên
đường vận chuyển, còn gửi bên bán…
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 151:
Bên Nợ:
-

Trị giá hàng đã mua đang đi trên đường.

-

Kết chuyển trị giá thực tế của hàng mua đang đi trên đường cuối kỳ.

Bên Có:
-

Trị giá hàng mua đang đi trên đường đã nhập kho hoặc chuyển thẳng
cho khách hàng.

-

Kết chuyển trị giá thực tế của hàng đã mua đang đi đường đầu kỳ.

Số dư bên Nợ: Trị giá hàng mua còn đang đi trên đường.
v Tài khoản 611 “Mua hàng”: chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Tài khoản này phản ánh trị giá nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào nhập kho hoặc đưa vào sử dụng
trong kỳ. Tài khoản 611 gồm hai TK cấp 2
o Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu”
o Tài khoản 6112 “Mua hàng hóa”

Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.3 Trình tự hạch toán:
TK 111, 112, 141, 151, 331

TK 1561

TK 632, 157
(a)

TK 154

TK 154
(b)

(f)

Trang 12

(a)
(e)
(a)


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

TK 333

TK 331

(c)

(g)

TK 3381, 711

TK 138, 632
(d)

(h)

(a)

Mua hàng nhập kho

(b)

Gia công hàng hóa nhập kho

(c)

Thuế nhập khẩu, thuế khác khi mua hàng

(d)

Thừa hàng phát hiện khi kiểm kê

(e)

Xuất hàng bán, gởi bán trả góp, xuất gởi đại lý


(f)

Xuất hàng gia công chế biến

(g)

Mua hàng nhận được chiết khấu thương mại, giảm giá hoặc trả lại hàng đã
mua

(h)

Xuất hàng thiếu hụt, chờ xử lý, bắt bồi thường hoặc ghi vào tổn thất

sơ đồ
111, 112, 141, 311, 331...

151
(a)

152, 153, 156
(b)

157, 632
(c)

Trang 13


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD


GVHD: Ths Bùi Văn Trường

(a)

Vật tư, hàng hóa đã mua chưa về cuối tháng

(b)

Vật tư, hàng hóa đã mua đang đi đường cuối tháng trước đã về nhập kho

(c)

Vật tư, hàng hóa đã mua đang đi đường cuối tháng trước đã về chuyển bán
thẳng

2.1.3.4 Sổ kế toán
- Sổ chi tiết mua hàng,

2.2 Tổ chức kế toán quá trình bán hàng
2.2.1Phương thức bán hàng:
Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác hoặc bán
cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của nghiệp vụ bán buôn là
hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa
được thực hiện đầy đủ.
Hiện nay có hai phương thức bán buôn như sau:
-

Bán hàng qua kho


-

Bán hàng vận chuyển thẳng

v Bán hàng qua kho: Nghĩa là hàng hóa đã nhập vào kho của doanh nghiệp rồi
mới xuất bán, có thể vận dụng hai phương thức giao hàng qua kho:
Phương thức chuyển hàng: (giống như đã trình bày ở khâu mua). Lưu ý rằng
hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Thời
điểm xác định tiêu thụ đối với phương thức này là khi bên mua được nhận được hàng,
đồng thời đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp hoặc chấp nhận thanh toán.
Phương thức nhận hàng trực tiếp:
Khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, hàng hóa được
xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
v Bán hàng vận chuyển thẳng:
Ø Xét theo tính chất vận động thì hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không
qua nhập kho rồi mới xuất bán. Xét về đối tượng tham gia thì có ít nhất ba đối tượng
tham gia mua bán
Ø Nếu bên bán có tham gia thanh toán:
- Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên mua
bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gởi đi vẫn còn thuộc quyền
Trang 14


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
thì doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu.
- Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay bên mua phải trả tùy thuộc vào

hợp đồng đã ký giữa hai bên.
v Bán lẻ hàng hóa:
Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là thu tiền mặt và thường thì hàng hóa xuất giao cho
khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy, thời điểm tiêu thụ đối với
khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa giao cho khách hàng.
Hiện nay, việc bán lẻ thường được tiến hành theo các phương thức sau:
o Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Nhân viên thu
ngân có nhiệm vụ viết hóa đơn thu tiền và giao cho khách hàng đến nhận hàng ở kho
do nhân viên bán hàng giao.
Cuối ngày, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và xác định doanh số bán.
Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao theo hóa đơn lập báo cáo bán hàng,
đối chiếu với hàng hóa hiện còn để xác định số hàng thừa, thiếu.
o Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao cho
khách. Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hóa
hiện còn ở kho và xác định lượng hàng hóa bán ra trong ngày. Sau đó lập báo cáo bán
hàng để xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.

2.2.2 Tính giá vốn hàng bán
v Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trước hết cần xác định đúng đắn giá
trị vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh
là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm: giá vốn hàng
xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…phân bổ cho số hàng đã
bán.

v Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán:
Đối với doanh A nghiệp sản xuất: Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán
hoặc thành phẩm không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế
của sản phẩm hoàn thành.

Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm
trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.

=

TrÞ gi¸ mua thùc tÕ
cña hµng xuÊt kho

+

Chi phÝ mua ph©n bæ
cho hµng xuÊt kho
Trang 15


K toỏn mua bỏn hng húa v XKQKD

GVHD: Ths Bựi Vn Trng

Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
v Tớnh tr giỏ vn ca hng ó bỏn:
Sau khi ó tớnh c tr giỏ vn hng xut kho v chi phớ bỏn hng, chi phớ
qun lý doanh nghip ca s hng ó bỏn k toỏn tng hp li tớnh tr giỏ vn hng
ó bỏn.
Trị giá vốn
hàng đã bán

=


Trị giá vốn hàng
xuất kho đã bán

+

CPBH,CPQLDN
của số hàng đã bán

2.2.3 k toỏn quỏ trỡnh bỏn hng
2.2.3.1 k toỏn bỏn buụn(bỏn s)
2.2.3.1.1 Chng t s dng
o Phiu xut nhp kho hng húa
o Phiu chi tin, bng thanh toỏn tm ng
o Húa n GTGT
o Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
o Phiu xut kho hng gi bỏn i lý
o Bỏo cỏo tỡnh hỡnh bỏn hng; Bng kờ bỏn l, dch v. Bng thanh toỏn hng i lý.

o Giy np tin, bng kờ nhn hng v thanh toỏn hng ngy
o Phiu thu, giy bỏo cú
o Cỏc chng t khỏc...
2.2.3.1.2 Ti khon s dng
o Ti khon 632 Giỏ vn hng bỏn
Bờn N:
-

Giỏ vn hng bỏn phỏt sinh trong k (giỏ thc t thnh phm xut kho
hoc giỏ mua hng húa xut kho cng chi phớ mua hng phõn b)

-


Giỏ tr hng tn kho thiu sau khi tr phn bt bi thng

-

Chi phớ vt liu trc tip, nhõn cụng trc tip vt mc bỡnh thng.

-

Chi phớ xõy dng c bn vt mc bỡnh thng.
Trang 16


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD
-

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Bên Có:
-

Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ

-

Hoàn nhập dự phòng giảm giá vốn hàng tồn kho

-


Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
o Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
-

Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh
thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

-

Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp.

-

Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

-

Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ

-

Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

-


Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.

Bên Có: Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
o Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
o Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”
Các TK 511, 512 đều không có số dư và có 3 TK cấp II
o TK 5111, 5121 “Doanh thu bán hàng hóa”
o TK 5112, 5122 “Doanh thu bán các thành phẩm”
o TK 5113, 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
o TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
2..2.3.1.3 trình tự hạch toán
Ø Sơ đồ hạch toán

TK 333

TK 511, 512

TK 111, 112, 131, 136
Trang 17


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

(f)

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

(a)


TK 521, 531, 532

TK 152, 153, 156, ...131
(g)

(b)

TK 911

TK 334
(h)

(c)

TK 627, 641, 642, 635 ...
(d)

TK 642
(e)

(a)

Bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã thu hoặc chưa thu

(b)

Bán hàng theo phương thức đổi hàng

(c)


Trả lương cho CNV bằng hàng hóa, sản phẩm SXKD

(d)

Xuất hàng hóa sử dụng cho sản xuất kinh doanh, xuất biếu tặng

(e)

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính trực tiếp

(f)
(g)

Hàng bán bị trả lại, hàng hóa có chiết khấu thương mại hoặc phải giảm giá
cho khách hàng
Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ
2.2.3.1.4 sổ kế toán

- sổ chi tiết bán hàng
- sổ theo dõi người mua
- sổ công nợ
Trang 18


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

2.2.3.2 Kế toán bán lẻ hàng hóa
2.2.3.1 chứng từ

v Chứng từ sử dụng để ghi chép doanh thu trong bán lẻ gồm:
o Báo cáo bán hàng
o Giấy nộp tiền bán hàng
2.2.3.2.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1561
Tài khoản111
Tài khoản 511
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2.3.2.3 Trình tự hạch toán:
ü Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng. Kế toán ghi chi tiết tài
khoản kho hàng theo địa điểm luân chuyển nội bộ
Nợ TK 1561: Chi tiết kho, cửa hàng nhận bán
Có TK 1561: Kho hàng hóa (kho chính)
ü
Cuối ngày khi nhận được báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền, kế toán ghi
nhận doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111: Tổng số tiền bán được nhập quỹ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
ü
Trường hợp có phát sinh tình hình thừa, thiếu tiền hàng phải tìm ra
nguyên nhân, nếu không tìm được nguyên nhân thì lập biên bản chờ xử lý.
+ Nếu nộp thừa so với doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3381: Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân
+ Nếu nộp tiền bán hàng thiếu so với doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp
Nợ TK 1381: Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân

Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trang 19


K toỏn mua bỏn hng húa v XKQKD

GVHD: Ths Bựi Vn Trng

Cú TK 33311: Thu GTGT u ra
+ Phn ỏnh tr giỏ vn hng mua xut kho ó bỏn
N TK 632
Cú TK 1561
2.2.3.2.4 S k toỏn
- s chi tit bỏn hng

2.2.3.3: K toỏn bỏn hng i lý, ký gi:
2.2.3.1 Chng t:
- Hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cn c thanh toỏn v kờ khai
np thu GTGT tng n v, tng khõu c lp.
Theo cỏch ny bờn giao i lý hch toỏn nh phng phỏp bỏn hng trc tip.
- S dng phiu xut hng gi bỏn i lý kốm theo lnh iu hnh ni b
theo cỏch ny, c s bỏn hng i lý, ký gi khi bỏn hng phi lp húa n theo
quy nh, ng thi lp bng hoỏ n bỏn ra gi v c s gi bỏn, i lý c
s ny lp hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cho thc t tiờu th.
2.2.3.2 T i khon s dng
Ti khon 157 : hng gi bỏn
2.2.3.3 Trỡnh t hch toỏn
- Khi xuất hàng hoá gửi cho khấc hàng hoặc gửi cho đại lý , kế toán ghi giá
vốn :
Nợ TK 157 Hàng gửi bán

Có TK 156 (1561) Hàng hoá
-Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá , kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 Tiền mặt, TGNH
Có TK 131 Khách hàng ứng trước
-

Khi hàng gửi bán đã bán , Kế toán ghi

Nợ TK 632 Giá vốn hàng ban
Trang 20


K toỏn mua bỏn hng húa v XKQKD

GVHD: Ths Bựi Vn Trng

Có TK 157 Hàng gửi bán
*Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
*Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng , căn cứ chứng từ mua hàng ghi giá
trị mua hàmg , bán thẳng
Nợ TK 157 hàng gửi bán
Nợ TK 133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112 _Tiền mặt , TGNH
Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp
Nếu mua , bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách
hàng mua , kế toán ghi

Nợ TK 632 _giá vốn hàng bán
Nợ TK 133 _ thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112 _TM,TGNH
Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp
*Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý , ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng
Khi giao hàng cho đại lý , căn cứ chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng kế toán
ghi giá vốn hàng gửi bán:
Trang 21


K toỏn mua bỏn hng húa v XKQKD

GVHD: Ths Bựi Vn Trng

Nợ TK 157 hàng gửi đại lý bán
Có TK 156 Xuất kho giao cho đại lý
Có TK 331 - Hàng mua chịu giao thẳng cho đại lý
Có TK 151 Hàng mua đang đi trên dường giao thẳng cho đại lý
Có TK 111,112 Hàng mua đã trả tiền giao thẳng cho đại lý
-

Khi nhận tiền úng trước của đại lý kế toán ghi
Nợ TK 111,112 TM , TGNH
Có TK 131 Khách hàng đại lý

-Khi thanh lý hợp đồng kế toán kết chuyển giá vốn của lô hàng giao đại lý:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi bán
-TH hàng giao đại lý không bán được , cần xem xét hàng ứ đọng theo tình

trạng thưc của hàng . Nếu xử lý để thu hồi giá trị có ích hoặc nhập lại kho chờ
xử lý , kế toán ghi :
Nợ TK 152 , 156 vật liệu , hàng hoá
Có TK 157 hàng gửi bán
*Truờng hợp xuất kho hàng hoá giao cho đơn vị trực thuộc để bán ,kế toán ghi

+ Nếu s phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ , ghi :
Nợ TK 157 hàng gửi bán
Có TK 156 hàng hoá
+Nếu DN sd hoá đơn bán hàng thì ghi giá vốn theo bút toán
Nợ TK 632 giá vốn
Trang 22


K toỏn mua bỏn hng húa v XKQKD

GVHD: Ths Bựi Vn Trng

Có TK 156 hàng hoá
* Trường hợp xuất hàng hoá để khuyến mại , quản cáo, biếu tặng
Giá trị hàng hoá xuất để khuyến mại , quảng cáo được ghi chi phí :
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 1561 hàng hoá
Cuối kỳ ghi chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 1562 Phí mua hàng hoá
2.2.3.4 s k toỏn
- S theo ng chi tit ti khon
2.3 T chc quỏ trỡnh d tr hng
2.3.1 s cn thit phi d tr hng hoỏ

- Nhm ỏp ng tt nhu cu ca khỏch hng, cung cp nhng gỡ khỏch hng cn,
ỏp ng nhng nhu cu v s lng,to iu kin linh hot v an ton trong quỏ trỡnh
bỏn hng, lng trc nhng ri ro trong cung ng v quỏ trỡnh giao hng .
- D tr hng hoỏ, Gi lng d tr va phi , Gi iu kin bo qun hng tt ,Bo v hng hoỏ, khi tht thoỏt ,
t hng ỳng thi im

-

2.3.2 Yờu cu qun lý hng bỏn d tr
Mt s hng dn tng cng cụng tỏc Qun lý d tr
-

Gi lng d tr va phi

-

D tr nhng hng bỏn chy - Sp xp v trng by hng hoỏ, nguyờn vt
liu ngn np mc ớch khỏch hng d thy , D kim tra hng Sp xp
nh th no? Phõn nhúm cỏc mt hng , ng cỏc loi hng hoỏ/ sn phm
vo hp, ghi nhón , hng hoỏ, nguyờn liu d mt vo ni an ton
m bo nguyờn tc: Hng nhp trc xut trc

- Kim tra hng hoỏ thng xuyờn

Trang 23


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường


Mục đích: Đảm bảo có đủ hàng bán, đủ nguyên liệu dùng, Phát hiện hàng hoá hư
hỏng hoặc kém phẩm chất để kịp thời xử lý , Phát hiện hàng thất thoát , Xác định
thời điểm và số lượng cần mua thêm
- Ghi chép dữ liệu dự trữ
Mục đích: Nắm được hàng hoá nào bán chạy hay chậm , Nắm thời điểm, số lượng
hàng nhập cần thiết Cần ghi chép khi nào

2.3.3 kế toán tổng hợp
2.3.3.1 chứng từ
Sổ chi tiết và các chứng từ gốc : Phiếu Thu-Phiếu Chi, Phiếu Nhập-Phiếu
Xuất, Hóa Ðơn.




Sổ sách, báo cáo kế toán: Nhật ký kế toán, Sổ cái chi tiết, Sổ chi tiết
ngoại tệ, Sổ cái tổng hợp (Sơ đồ chữ T), Bảng Cân đối phát sinh, Bảng
Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo
cáo Lưu chuyển tiền tệ, các báo cáo thuế GTGT.
Công nợ: Nhật ký kế toán, Sổ chi tiết công nợ, Bảng tổng hợp công nợ
nhiều mức độ, Báo cáo số dư công nợ theo hạn trả.
2.3.3.2 Tài kho?n s? d?ng
K? tốn t?ng h?p s? d?ng t?t c? các tài kho?n trong b?ng h? th?ng tài

kho?n

q

q


2.3.3.3 Trình t? h?ch tốn
v Kế toán tổng hợp khi mua h ng
Khi mua hàng hóa dịch vụ về nhập kho, căn cứ vào chứng từ nhập kho
của kế toán kho, lập và đối chiếu với hóa đơn GTGT đúng với số lượng
và trị giá thanh toán, kế toán ghi:
NỢ TK 156
"Hàng hóa"
NỢ TK 133
"Thuế GTGT được khấu trừ"
CÓ TK 111,112 "Giá thanh toán"
Hàng hóa mua chưa thanh toán, căn cứ hóa đơn GTGT, kế tóan ghi:
NỢ TK 156
"Hàng hóa"
NỢ TK 133
"Thuế GTGT được khấu trừ"
CÓ TK 331
"Giá thanh toán"
Trường hợp mua hàng bằng tiền tạm ứng, kế tóan ghi :
NƠ TK 156
"Giá mua hàng"
Trang 24


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

q

q


q

q

q

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

NỢ TK133
"Thuế GTGT được khấu trừ"
CÓ TK 141
"Giá thanh toán"
Trường hợp bán thẳng với khách hàng không qua kho, kế tóan ghi :
NƠ TK 632
"Giá vốn hàng bán"
NỢ TK133
"Thuế GTGT được khấu trừ"
CÓ TK 111, 112, 131 "Giá thanh toán"
Trường hợp có hoá đơn mà hàng chưa về, kế tóan lưu chứng từ riêng .Cuối
tháng hàng vẩn chưa về, kế toán ghi:
NỢ TK 151
NỢ TK 133
CÓ TK 111,112, 331.
Chi phí vận chuyển trong việc thu mua hàng hóa ,căn cứ hóa đơn gtgt, phiếu
chi tiền.. kế toán ghi
NỢ TK 1562
NỢ TK 1331
CÓ TK 111, 112, 141, 331.
Trường hợp Hàng thiếu, chưa rỏ nguyên nhân. kế toán ghi :
NỢ TK 1381

NỢ TK1331
NỢ TK 1561
CÓ TK 111, 112, 331.
Trường hợp hàng thừa, chưa rỏ nguyên nhân.kế toán ghi :
NỢ TK 1561
NỢ TK 1331
CÓ TK 331, 111, 112
NỢ TK 1561 Trị giá hàng thừa.
CÓ TK 3381
Để phản ánh các nghiệp vụ mua hàng nhập kho, đồng thời do nhập khẩu ủy
thác do đó kế toán ghi như sau:
Nợ TK 152, 153, 156
: Giá trị hàng hoá,….nhập kho chưa thanh toán
Nợ TK 133
: Thuế GTGT
Có TK 331
: Hàng mua trong nước (Tổng thanh toán)
Để phản ánh các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng kế toán ghi như sau:
Nợ TK 331
: Phải trả người bán
Trang 25


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Có TK 111, 112 : Tổng thanh toán
Sau cuối mỗi kỳ báo cáo kết toán chi tiết lập định khoản chi tiết về các
hoạt động thanh toán vói từng khách hàng.

− Sau khi nhận được báo cáo định khoản chi tiết kế toán tổng hợp phản ánh
các nghiệp vụ phát sinh vào Nhật Ký Chung, đồng thời phản ánh vào sổ cái
tài khoản 331.
• Từ chứng từ mua hàng chưa thanh toán kế toán nhập vào Sổ chi tiết mua
hàng của TK 331.
• Từ sổ chi tiết mua hàng trên kế toán phản ánh vào sổ Nhật Ký chung và
nhật ký chi tiền.
• Tại đây kế toán tổng hợp nhập vào sổ cái TK 331

v kế tóan tổng hợp hàng bán ra
q

q

q

Khi xuất kho giao bán hàng hóa, căn cứ chứng từ hóa đơn GTGT, phiếu thu,
giấy báo nợ, kế tóan ghi:
Phàn ánh Doanh thu bán hàng
NỢ TK 111, 112
Tổng giá thanh toán.
CÓ TK 3331
Thuế GTGT đầu ra.
CÓ TK 5111
Doanh thu bán hàng hóa
Phản ánh giá vốn hàng bán
NỢ TK 632:
Giá vốn hàng bán .
CÓ TK 156
Hàng hóa

Khi bán nợ cho khách hàng, căn cứ trên hóa đơn giá trị gia tăng; người mua
ký nhận nợ hoặc hợp đồng kinh tế (nếu là pháp nhân) kết toán phản ánh
doanh thu như sau:
NỢ TK 131 Tổng trị giá thanh toán.
CÓ 511
Doanh thu bán hàng hóa.
CÓ 3331 Thuế GTGT đầu ra.
Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa thanh tóan bằng tiền mặt,
kế toán ghi:
NỢ TK 641
Chi phí vận chuyển.
NỢ TK 133
Thuế GTGT đầu vào.
CÓ TK 111, 112 Tổng giá thanh toán.
Trang 26


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD
q

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Khi hàng gửi bán xác định là hàng tiêu thụ. Căn cứ bảng quyết toán để xác
định (đại lý) giá vốn hàng bán:
NỢ TK 632
Giá vốn hàng bán.
CÓ TK 157
Trị giá hàng gửi bán

Phản ánh doanh thu bán hàng:

NỢ TK 111, 112, 113, 131
Tổng trị giá thanh toán.
CÓ TK 511
Doanh thu hàng hóa
CÓ TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
q Khi xuất hàng giao tay ba, kế tóan ghi :
NỢ TK 632
Giá vốn hàng hóa
NƠ TK 133
Thuế GTGT đầu vào.
CÓ TK 111, 112, 331
Tổng trị giá thanh toán.
q Phản ánh doanh thu :
NỢ TK 111,112, 131
Tổng trị giá thanh toán.
CÓ TK 511
Doanh thu hàng hóa
CÓ TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Hàng ngày, định kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ thu chi
tiền mặt và các chứng từ khác như phiếu nhập xuất, giấy báo nợ, báo có ..đã
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ để ghi vào sổ nhật ký chung hay các sổ nhật ký đặt
biệt theo thứ tự thời gian sau khi được thủ quỹ và các bộ phận có liên quan
chuyển đến. Cuối ngày hoặc định kỳ kế toán, tổng hợp số liệu ghi vào sổ cái
căn cứ trên sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt .
v Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ số liệu trên sổ cái, sau khi đối chiếu sổ
quỹ và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán lập bảng cân đối phát sinh.
v Sau khi số liệu đã được cân đối, kế toán lập báo cáo tháng. Cuối quí, cuối
năm, kế tóan lập bảng báo cáo tài chính.

Vận dụng chế độ báo cáo.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Bảng cân đối tài khoản (bảng cân đối số phát sin
q

2.3.4 Kế toán chi tiết
Trang 27


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

2.3.4.1 kế toán chi tiết trong kho gồm các chứng từ:
-Phiếu nhập kho

Mẫu số 01-VT

-Phiếu xuất kho

Mẫu số 02-VT

-Biên bản kiểm nghiệm

Mẫu số 05-VT

-Thẻ kho


Mẫu số 05-VT

-Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Mẫu số 07-VT

-Biển bản kiểm kê vật tư

Mẫu số 08-VT

-Hoá đơn GTGT (bên bán lập)

Mẫu số 01GTKT-3LL

-Hoá đơn thông thường (bên bán lập)

Mấu số 02GTTT-3LL

-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Mẫu số 03PXK-3LL

Quy trình lập và luân chuyển chứng từ về được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:

.
2.3.4.1.1. Hạch toán theo phương pháp thẻ song song

Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.


Trang 28


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực
xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.
Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng
loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến
động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu
do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại
chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật
liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với
thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số
liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Sơ đồ 2:

Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối
chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho
của từng danh điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác.

Trang 29



Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng,
làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian.
Điều kiện vận dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán
máy và các doanh nghiệp thực hiện kế toán bằng tay trong điều kiện doanh
nghiệp có ít danh điểm vật tư, trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán còn hạn
chế.
2.3.4.2 Phương pháp số dư
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào Sổ
số dư.
Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó, kế toán lập Bảng
luỹ kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số dư do thủ kho
chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm nguyên vật liệu trên sổ số dư
với Bảng luỹ kế nhập xuất tồn.
Sơ đồ 4: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư

Ưu điểm: Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công
việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm
tra, đối chiếu và phát hiện sai sót.
Trang 30


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD


GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Điều kiện vận dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm vật
tư và số lần nhập xuất của mỗi loại nhiều, đồng thời nhân viên kế toán và thủ
kho của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn cao.
Phiếu giao nhận chứng từ
Từ ngày...... đến ngày...... tháng......năm......
Nhóm hàng hoá Số lượng chứng từ

Số hiệu

Ngày......tháng......năm......
Người nhận

Số tiền

Người giao

( Cột số tiền do kế toán tính toán và điền vào, thủ kho và kế toán chỉ giao nhận về lượng
và số hiệu chứng từ)
Bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho hàng hoá
Tháng......năm......
Kho......................
Nhập
Xuất
Từ
Tên
Tồn
Tồn

Từ
Từ
Từ
ngày..
Danh
Đơn
hàng
đầu
ngày.. Cộng ngày.. ngày.. Cộng cuối
điểm
giá
hoá
tháng
Đến nhập Đến Đến xuất tháng
Đến
ngày..
ngày.. ngày..
ngày..

Sổ số dư
Năm.......
Kho........
Tồn kho
Số dư
Tên
cuối
Danh
Đơn
đầu năm
hàng ĐVT

tháng
1
điểm
giá
hoá
SL TT SL TT

Tồn kho
cuối
tháng 2
SL TT

.....

2.3.4.2 kế toán chi tiết ở quầy bán lẻ
2.3.4.2.1 phương pháp kế toán chi tiết theo số tiền
chứng từ là : phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
trình tự luân chuyển chứng từ
Trang 31


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường

Chứng từ gốc à phiếu thu, chi à chứng từ ghi sổ à sổ cái TK111

sổ quỹ
-Ghi hàng ngày
Khi nhận được những chứng từ gốc có liên quan đến thu, chi thì kế toán phiếu

thi, chi và chuyển cho ban giám đốc duyệt xong thì bàn giao cho khách hàng 1
liên liên còn lại giao cho thủ quỹ vào sổ quỹ sau đó chuyển phòng kế toán để
lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ tài khoản
3.4.4 Kiểm kê hàng hoá
- Để đảm bảo cất giữ tài sản của doanh nghiệp được tốt thì cần phải thường
xuyên kiểm kê.
- Cấu hình bảo đảm hỗ trợ hiệu quả kiểm kê hàng hóa trong kho. Trong quá
trình kiểm kê, số lượng hàng hóa thực tế được đối chiếu với số dư theo dữ liệu
của cơ sở thông tin được xác định bằng cách thống kê tất cả số hàng hóa nhập
và xuất. Để chuẩn bị kiểm kê và ghi nhận kết quả kiểm kê, có sử dụng chứng từ
“Kiểm kê hàng hóa”.
- Kiểm kê hàng hóa trong kho” bằng các thông tin về số dư hàng hóa trong kho
theo dữ liệu trong cơ sở thông tin, sau đó in ra giấy biểu mẫu mẫu “Bảng kê đối
chiếu”. Sau đó hội đồng kiểm kê chỉ việc kiểm tra tài sản và nhập thủ công vào
bảng kê đối chiếu dữ liệu thực tế về hàng hóa. Sau khi kết thúc công việc, dữ
liệu thu được bởi hội đồng kiểm kê về số lượng hàng tồn kho thực tế sẽ được
nhập vào cơ sở thông tin bằng cách chỉnh sửa hoặc điền lại chứng từ “Kiểm kê
hàng hóa trong kho”.
- Khi phát hiện hàng hóa thừa, có thể tự động lập chứng từ để ghi tăng số hàng
hóa đó, khi phát hiện hàng hóa thiếu thì dùng chứng từ ghi giảm.
- Khi đi kiểm kê thì chỉ kiểm số lượng thực tế trong kho
- sau khi trừ đi những khoản tổn thất do lỗi cá nhân gây ra, số còn lại sẽ đưa vào
632 hay 711
Trang 32


Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD

GVHD: Ths Bùi Văn Trường


- Về nguyên tắc thì khi kiểm kê kho kiểm kê số lượng thực tế trong kho, lập
biên bản kiểm kê có đầy đủ chữ ký của các thành phần tham gia kiểm kê , sau
khi kiểm kê thực tế xong thì đối chiếu với sổ sách nếu chênh lệchn thì kết hợp
với thủ kho giải trình và hạch toán đưa vào TK1381 hay 3381 hay đưa vào giá
vốn 632 hay 711

Trang 33


×