Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giao kết và thực thi hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại VNPT cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ĐINH THANH GIANG

GIAO KẾT VÀ THỰC THI HỢP ĐỒNG CUNG
CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI
VNPT CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ĐINH THANH GIANG

GIAO KẾT VÀ THỰC THI HỢP ĐỒNG CUNG
CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI
VNPT CÀ MAU

Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60380107

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Phạm Duy Nghĩa

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Đinh Thanh Giang mã số học viên: 7701250460A là học viên lớp
LOP_K25_MBL_CaMau; Khóa K25-2 chuyên ngành Luật kinh tế, Khoa Luật,
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, là tác giả của Luận văn thạc sĩ luật học
với đề tài “Gia

t v th

thi

ng ung

v s

ng ị h v viễn thông

tại VNPT Cà Mau” (Sau đây gọi tắt là “Luận văn”).
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung được trình bày trong Luận văn này là
kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn
khoa học. Trong Luận văn có sử dụng, trích dẫn một số ý kiến, quan điểm khoa học
của một số tác giả. Các thông tin này đều được trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác và
có thể kiểm chứng. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn
khách quan và trung thực.
Học viên thực hiện

Đinh Thanh Giang



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Ch

ng 1:T ng quan ph p uật về h p ồng dịch v viễn th ng ........................4

1.1.

ch vụ và hợp đồng d ch vụ ...................................................................................... 4

1.1.1. Vai tr của ngành d ch vụ trong xã hội ................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm d ch vụ và hợp đồng d ch vụ .............................................................. 4
1.1.2.1. Khái niệm d ch vụ ......................................................................................... 4
1.1.2.2. Hợp đồng d ch vụ.......................................................................................... 5
1.2. C sở pháp luật hợp đồng d ch vụ viễn thông ............................................................ 6
1.2.1. Khái niệm, đ c điểm, vai tr ngành d ch vụ viễn thông ...................................... 6
1.2.2. Hợp đồng d ch vụ viễn thông............................................................................. 12
1.2.3. Đối tượng của hợp đồng d ch vụ viễn thông ..................................................... 14
1.2.4. Hình thức hợp đồng d ch vụ viễn thông ............................................................ 15
1.2.5. Giao kết hợp đồng d ch vụ viễn thông ............................................................... 15
1.2.6. Thực hiện hợp đồng d ch vụ viễn thông ............................................................ 17
1.2.7. Sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng d ch vụ viễn thông .................................. 19
1.2.8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp .................................................................. 19
Tiểu kết luận Chư ng 1 ................................................................................................... 20

Ch ng 2: Thực tiễn giao kết và thực thi h p ồng dịch v viễn th ng tại

VNPT Cà Mau .........................................................................................................22
2.1. Tổng quan về mạng lưới viễn thông tại tỉnh Cà Mau ............................................... 22
2.1.1. V trí đ a lý, dân số tỉnh Cà Mau () ..................................................................... 22
2.1.2. Hiện trạng hạ tầng mạng viễn thông trên đ a bàn tỉnh () .................................... 22
2.2. Tổng quan về Công ty ............................................................................................... 23
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Cà Mau ..................................... 23
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của VNPT Cà Mau .......................................................... 24
2.2.3. ộ máy tổ chức và quy mô hoạt động của VNPT Cà Mau................................ 25
2.2.4. Công tác phối hợp giữa các đ n v trong tỉnh .................................................... 26
2.2.4.1. Phối hợp với các c quan đoàn thể ............................................................. 26
2.2.4.2. Phối hợp đ n v thành viên ......................................................................... 27
2.3. C sở pháp luật hợp đồng d ch vụ viễn thông tại VNPT Cà Mau ........................... 27


2.3.1. Các quy đ nh pháp luật áp dụng trong hợp đồng d ch vụ viễn thông ................ 27
2.3.2. Thực hiện quy chế chất lượng viễn thông tại VNPT Cà Mau ........................... 28
2.3.2.1. Trong việc đánh giá chất lượng viễn thông ................................................ 28
2.3.2.2. Trong việc thực hiện đo kiểm điều tiết d ch vụ .......................................... 31
2.3.2.3. Trong thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại........................................... 33
2.4. Giao kết và thực thi hợp đồng d ch vụ viễn thông tại VNPT Cà Mau ..................... 34
2.4.1. Hình thức và nội dung của hợp đồng ................................................................. 34
2.4.2. Thực trạng giao kết hợp đồng d ch vụ viễn thông ............................................. 34
2.4.2.1. Tiếp cận, đàm phán tư vấn .......................................................................... 35
2.4.2.2. Giao kết hợp đồng d ch vụ viễn thông và công nghệ thông tin ................. 35
2.4.2.3. Thực hiện hợp đồng d ch vụ VT-CNTT ..................................................... 39
2.4.2.4. Sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng .......................................................... 41
2.4.2.5. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp ........................................................... 42
Tiểu kết luận Chư ng 2 ................................................................................................... 45

Ch ng 3: Nhận xét, kiến nghị về thực tiễn p d ng ph p uật trong giao kết

và thực thi h p ồng dịch v viễn th ng tại VNPT Cà Mau ..............................46
3.1. Nhận xét .................................................................................................................... 46
3.2. Kiến ngh ................................................................................................................... 48
3.2.1. Một số kiến ngh để hoàn thiện hợp đồng, tạo điều kiện cho việc phát triển d ch
vụ viễn thông tại VNPT Cà Mau ................................................................................. 48
3.2.2. Một số kiến ngh đối với các c quan quản lý Nhà nước .................................. 52
3.2.3. Một số kiến ngh khác ........................................................................................ 57
Tiểu kết luận Chư ng 3 ................................................................................................... 58

Kết Luận...................................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ph uc 1: Mẫu cáo cáo chất lượng mạng truyền tải IP nội tỉnh K3 + K4
Ph
c 2: ộ mẫu Hợp đồng dùng chung cho các d ch vụ Điện thoại cố đ nh m t đất, d ch
vụ thông tin di động m t đất (hình thức thanh toán: trả sau), d ch vụ truy nhập internet,
d ch vụ MyTv.
Ph
c 3: Thỏa thuận hợp tác giữa Viễn thông Cà Mau và Công ty TNHH TM vận tải
Tuấn Hưng.
Ph
c 4: Hợp đồng cung cấp d ch vụ MegaWan Văn ph ng
Mau.

ảo hiểm xã hội tỉnh Cà


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BLDS
BTTTT


ộ Luật dân sự
ộ Thông tin và Truyền thông

VNPT

Tập đoàn ưu chính Viễn thông

VNPT-Net
VNPT Vinaphone

Tổng công ty Hạ tầng mạng
Tổng công ty d ch vụ viễn thông

VNPT Cà Mau
TTKD

Viễn thông Cà Mau
Trung tâm Kinh doanh

TTĐHTT

Trung tâm Điều hành thông tin

M&DV

Mạng và d ch vụ

OMC&HOST
VT-CNTT
BTS (Base Transceiver Station)

2G
3G
IP (Internet protocol)
IPTV (Internet Protocol Television)

Giám sát và khai thác mạng
Viễn thông và Công nghệ thông tin
Trạm thu phát sóng di động
Thế hệ mạng di động thứ 2
Thế hệ mạng di động thứ 3
Giao thức internet
Truyền hình giao thức Internet


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Trong bối cảnh mở cửa hội nhập khu vực và quốc tế như hiện nay, cùng với
sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần, nhu cầu giao lưu trao đổi mua bán
hàng hóa giữa các thư ng nhân diễn ra sôi động thì tất yếu cần phải có các s sở
pháp lý để các giao d ch này đảm bảo được thực hiện. Chính vì lẽ đó, các nhà đầu tư
lựa chọn hợp đồng để giao kết với nhau, dựa vào đó các bên thể hiện ý chí đi đến
thỏa thuận, đàm phán, kí kết, đồng thời c ng t đó làm căn cứ xác đ nh trách nhiệm
của các bên về quyền và nghĩa vụ khi có tranh chấp xảy ra. Nước ta đang trong thời
k hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp đ nh thư ng mại tự do thế hệ mới
WTO, FTA, TPP, các doanh nghiệp được cạnh tranh trong môi trường có nhiều
tiềm năng, năng động, công b ng, và đầy thách thức. Sự bảo hộ của nhà nước trong
nền kinh tế gần như là không c n, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự
thân vận động theo xu hướng cạnh tranh mới. Do đó, các bên đ c biệt quan tâm đến

vấn đề pháp lý về hợp đồng, để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng được ch t
chẽ, có hiệu quả, mang lại lợi ích cho đôi bên.
Ở nước ta, pháp luật về hợp đồng đã hình thành và đang trong giai đoạn hoàn
thiện, điều chỉnh để đáp ứng cho nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. Do
các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hợp đồng mua bán hàng hóa d ch vụ trong hoạt
động kinh doanh của mình, nên vai tr của hợp đồng trong các giao d ch kinh tế là
rất cần thiết, nhưng hành lang pháp lý về hợp đồng vẫn c n nhiều bất cập, cần phải
nghiên cứu để hoàn thiện thêm.
VNPT Cà Mau h ng năm ký kết một khối lượng lớn hợp đồng mua bán hàng
hóa d ch vụ mà cụ thể là hợp đồng cung cấp và sử dụng d ch vụ viễn thông và Công
nghệ thông tin (VT-CNTT), các hợp đồng mang lại nguồn lợi nhuận và doanh thu
đáng kể cho Công ty, nhưng c ng t đó đã có không ít những tranh chấp, khiếu kiện
xảy ra giữa công ty với người tiêu dùng (người sử dụng d ch vụ viễn thông). Chính
vì thực tiễn này, người viết xin chọn đề tài “Gia
t v th thi h
ng ung
v s
ng ị h v viễn thông tại VNPT Cà Mau” là những hợp đồng được ký
kết giữa các cá nhân, tổ chức (sau đây gọi tắt là khách hàng) với một bên là đại diện
VNPT Cà Mau (sau đây gọi tắt là Công ty).
Viễn thông Cà Mau là doanh nghiệp nhà nước, lĩnh vực hoạt động là kinh
doanh d ch vụ VT-CNTT, nên hợp đồng v a mang bản chất là dân sự, v a mang
bản chất là kinh doanh thư ng mại, do đó trong phạm vi nghiên cứu của đề tài,


2

người viết chỉ đề cập đến Nh ng h
ng ung
v s

ng ị h v viễn
thông ang n h t h
ng n s để kết th c khóa học, chủ yếu tập trung
về phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hiện nay để t đó đưa ra một số giải pháp
nh m hoàn thiện.
2. Vấn ề cần nghiên cứu
Đề ngh giao kết và thực hiện hợp đồng cung cấp và sử dụng d ch vụ viễn
thông có điểm gì khác biệt? Nội dung c bản trong tranh chấp hợp đồng cung cấp
và sử dụng d ch vụ thường g p là những vấn đề gì? Các tranh chấp này có phải là
do các quy đ nh của pháp luật trong hợp đồng không rõ ràng, minh bạch, hay sự
thiếu hiểu biết về pháp luật, chủ quan trong sử dụng d ch vụ của người tiêu dùng?
3. Đối t ng nghiên cứu
o vấn đề tranh chấp khiếu nại trong hợp đồng d ch vụ viễn thông chủ yếu
liên quan đến giá, cước d ch vụ, chất lượng d ch vụ, nên đề tài nghiên cứu một cách
có hệ thống và toàn diện các quy đ nh của pháp luật về hợp đồng cung cấp và sử
dụng d ch vụ viễn thông và thực tiễn thực hiện tại VNPT Cà Mau.
4. M c tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, nghiên cứu những vấn đề lý luận về hợp đồng cung cấp d ch vụ và
nội dung pháp luật về hợp đồng cung cấp d ch vụ.
Thứ hai, phân tích thực trạng áp dụng các quy đ nh của pháp luật về hợp
đồng cung cấp d ch vụ, thực trạng thực hiện tại VNPT Cà Mau. T đó đánh giá
những bất cập, hạn chế trong quy đ nh của pháp luật, của công ty.
Thứ ba, trên c sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài đưa ra
một số giải pháp nh m tăng cường hiệu quả áp dụng các quy đ nh của pháp luật về
hợp đồng cung cấp và sử dụng d ch vụ viễn thông tại VNPT Cà Mau.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:
- Những quy đ nh hiện hành của pháp luật trong lĩnh vực cung cấp và sử dụng
d ch vụ viễn thông, như L S 2015; Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày
23/11/2009; Luật ảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010, các

Ngh đ nh, Thông tư ... và một số văn bản luật chuyên ngành khác.
- Việc thực hiện pháp luật về hợp đồng cung cấp và sử dụng d ch vụ viễn
thông tại VNPT Cà Mau.


3

6. Ph ng ph p nghiên cứu
Luận văn sử dụng phư ng pháp phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp trên
c sở lý luận và thực tiễn giải quyết các tranh chấp trong thời gian qua.
7.

nghĩa và khả n ng ứng d ng
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện dựa trên c sở phân tích đánh giá thực

trạng về hợp đồng d ch vụ tại VNPT Cà Mau và các nhân tố tác động đến khách
hàng. Đây là một nghiên cứu cụ thể trên đ a bàn của tỉnh Cà Mau nên phản ánh khá
chính xác những mong đợi của khách hàng đối với nhà cung cấp d ch vụ. Người
viết c ng đưa ra một số giải pháp gợi ý, mang tính đ nh hướng cho khách hàng và
cho doanh nghiệp, điều chỉnh thông tin bất cân xứng trong loại hợp đồng mẫu, với
hy vọng nhà cung cấp d ch vụ sẽ nâng cao chất lượng phục vụ của mình để đáp ứng
tốt h n cho nhu cầu của khách hàng. M c khác nh m khắc phục các kẽ hở pháp lý,
tăng tính hiệu quả và khả thi trong công tác quản lý thông tin thuê bao, góp phần
gi p c quan quản lý Nhà nước có c chế quản lý hữu hiệu, đủ hiệu lực để chấn
chỉnh, quản lý đi vào nề nếp


4

Ch


ng 1:T ng quan ph p uật về h p ồng dịch v viễn thông

1.1. Dịch v và h p ồng dịch v
1.1.1. Vai tr c a ngành dịch v trong xã h i
Trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay, đóng góp của ngành d ch vụ đối
với nền kinh tế thế giới và các nền kinh tế của mỗi quốc gia có vai tr to lớn, “ c c
n

c h t t i n t t n c a d ch
chi t n GD
70 -80 , Vi t a t
(1)
n
t h n 44 t n n
2015” . Đóng góp của ngành d ch vụ vào tăng

trưởng ngày càng cao, chủ yếu tập trung ở các ngành d ch vụ có tiềm năng, lợi thế
như công nghệ thông tin, truyền thông, logistics, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
hàng không, du l ch, thư ng mại điện tử, ... hiện đang phát triển rất mạnh mẽ t
thành th đến nông thôn, làm thay đổi đời sống xã hội của người dân. Điều đó cho
thấy sự cần thiết về phát triển các loại hình d ch vụ là rất quan trọng, việc tiến hành
nghiên cứu các khái niệm trong lĩnh vực d ch vụ nói chung c ng như lĩnh vực d ch
vụ viễn thông nói riêng là rất có ý nghĩa trong tình hình hiện nay.
1.1.2. Kh i niệm dịch v và h p ồng dịch v
1.1.2.1. Kh i niệm dịch v
Ở một góc độ nào đó mỗi người có cách nhìn, cảm nhận khác nhau về d ch
vụ, nhưng chung quy lại có thể hiểu về d ch vụ như sau:
“D ch
nhữn h t ộn a ộn

an t nh
hội
t
c a
ch n h n t n t i d i h nh th i t th , h n d n n i c ch n
n
hữ , nhằ th
n
thời c c nh cầ
n ất
ời ốn inh h t c a c n
(2)
n ời.”
ất k một doanh nghiệp nào khi tham gia sản xuất d ch vụ c ng đều xây
dựng hệ thống cung ứng về d ch vụ của mình, nếu không có hệ thống này thì không
thể có d ch vụ. Mỗi một loại d ch vụ đều gắn liền với một hệ thống cung ứng đ c
trưng cho loại d ch vụ đó. Hệ thống này là kết quả của sự gắn kết với những ý
tưởng, chất lượng d ch vụ của doanh nghiệp và mức độ cung ứng d ch vụ cho khách
hàng. o đó khi đề cập đến d ch vụ không thể không nói đến hệ thống cung cấp
d ch vụ.

1

áo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và 5 năm 2011 - 2015; phư ng hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 và năm 2016 của Chính phủ tại K họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII, ngày 20-10-2015
2
Ths.Cao Minh Nghĩa. Tổn
an ý th t n nh inh t dich - hần 1. Viện nghiên cứu phát triển
TP.HCM ( />

5


Hệ thống cung ứng d ch vụ được thực hiện theo một quy trình tổ chức ch t
chẽ bao gồm các yếu tố vật chất và con người phối hợp với nhau, đảm bảo cho việc
cung cấp và sử dụng d ch vụ tới khách hàng một cách có hiệu quả. Các yếu tố trong
hệ thống bao gồm: bên cung ứng d ch vụ, c sở vật chất cần thiết cho việc cung cấp
d ch vụ, khách hàng và bản thân d ch vụ. Các yếu tố này có mối quan hệ ch t chẽ
với nhau trong hệ thống và hoạt động có đ nh hướng, bao gồm các yếu tố vô hình và
hữu hình, các yếu tố vật chất và tâm lý tình cảm đan xen nhau trong quá trình tạo ra
d ch vụ.
1.1.2.2. H p
a./ h i ni
Theo
ó bên c n

ồng dịch v
h
n d ch
L S 2015 thì “H
n d ch
ự th th n iữa c c bên, the
ứn d ch
thực hi n c n i c ch bên th ê d ch , còn bên th ê

d ch
h i t ti n c n ch bên c n ứn d ch ” (3). Như vậy, hợp đồng là sự
thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng d ch vụ có nghĩa vụ thực hiện d ch
vụ cho bên thuê d ch vụ và nhận thanh toán; bên sử dụng d ch vụ có nghĩa vụ phải
trả tiền cho bên cung cấp d ch vụ.
b./ c i c a h
n d ch

Trong quan hệ hợp đồng, đ a v pháp lý các bên bình đẳng như nhau; bên
cung ứng d ch vụ và bên thuê d ch vụ đều có quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó
quyền của bên này tư ng ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Việc thỏa
thuận để thực hiện công việc với nhau được thể hiện dưới các hình thức sau: b ng
lời nói, văn bản ho c b ng hành vi cụ thể, tức là ghi nhận lại các điều mà các bên đã
thỏa thuận.
Trong hợp đồng d ch vụ các bên có thể thỏa thuận với nhau về: đối tượng,
giá d ch vụ, thời gian hoàn thành d ch vụ, thời hạn thanh toán,... Tuy nhiên các thỏa
thuận này không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội,
được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Bên thuê d ch vụ có quyền yêu cầu bên cung cấp d ch vụ thực hiện công việc
theo đ ng chất lượng, số lượng, thời gian, đ a diểm và các nội dung khác mà hai
bên đã thỏa thuận; có quyền yêu cầu bồi thường nếu d ch vụ cung cấp không đảm
bảo chất lượng, số lượng ho c công việc không hoàn thành đ ng thời hạn do lỗi của
bên cung cấp d ch vụ. ên cung ứng d ch vụ có quyền yêu cầu bên thuê d ch vụ
3

Điều 513 L S 2015 “H

n d ch




6

phải cung cấp thông tin, tài liệu, phư ng tiện để thực hiện d ch vụ vì lợi ích của bên
thuê d ch vụ; không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không
có sự đồng ý của bên thuê d ch vụ; đồng thời phải giữ bí mật thông tin những gì
mình biết được trong thời gian thực hiện công việc; nếu làm mất mát, hư hỏng tài

liệu, ho c thông tin b tiết lộ thì phải bồi thường cho bên thuê d ch vụ. (The

i

515-518 BLDS 2015)

1.2. C sở pháp luật h p ồng dịch v viễn thông
1.2.1. Kh i niệm,
a./ h i ni d ch

c iểm, vai trò ngành dịch v viễn thông
iễn thông

Viễn thông được miêu tả là các hình thức trao đổi thông tin qua một khoảng
cách nhất đ nh mà không phải chuyên chở những thông tin này đi một cách cụ thể
như: truyền dữ liệu, tín hiệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh, thông qua kỹ thuật
điện, điện tử và các công nghệ hiện đại khác. Ch ng được mã hóa trên đường truyền
nhờ các biện pháp kỹ thuật và sau đó được giải mã đến người nhận đ ng như nội
dung ban đầu do người gửi đưa ra. Sản phẩm d ch vụ viễn thông rất đa dạng và
phong ph nó bao gồm cả sản phẩm hữu hình là các thiết b viễn thông và sản phẩm
vô hình là các d ch vụ viễn thông.
“ Th n th ờn , d ch
iễn thông
c hân chia th nh c c nhó a :
- D ch
cơ b n:
d ch
t
n a tức thời th n tin a
n iễn

(4)
thông ba
c Internet
h n
tha ổi
i h nh h c nội d n
thông tin. Một ố d ch
cơ b n hổ bi n nh : d ch
i n th i nội h t,
d ch
i n th i nội tỉnh, d ch
i n th i iên tỉnh, d ch Fa , th i n
tử ( E- ai )… â
nhữn d ch
tối thi
nh c n cấ d ch
iễn
thông cấ ch h ch h n , dựa t ên n n ực cơ b n c a d anh n hi .
- D ch
Internet: ba
d ch
t
nh
Internet, d ch
t nối
Internet
d ch
ứn d n Inte net. V i
n Inte net, n ời ử d n có
th

c cấ c c d ch
cơ b n t ên ó nh : Th i n tử, t
n t tin,
d ch
t
nh từ a, t
nh cơ
dữ i the c c h ơn thức h c
nha …


4

D ch
t nối Inte net d ch
c n cấ ch c c cơ an, tổ chức,
d anh n hi c n cấ d ch
Inte net h n n
t nối i nha
i Inte net ốc t .

Từ â , hi nhắc

n

n

iễn th n

n hĩa


ba

c

n Inte net


7



D ch
n n t



D ch
ứn d n Inte net t n b
d n Inte net
c n cấ d ch
b

t

nh Inte net
nh Inte net

d ch


c n cấ ch n

ời ử d n

h

ch nh, iễn thông d ch

ch nh, iễn thông ch n ời ử

d n
d nh : dùn Inte net t
n ố i , ch n ti n, i n h a,
i n th i I ,…
i a còn có d ch
ứn d n Inte net t n c c
ĩnh ực inh t hội h c chẳn h n nh ứn d n Inte net t n
ĩnh ực H i an ( hai b
d ch chữ ý ố…
-

D ch
c an

th t c H i

an), Th

( hai b


th ),

i t ia t n (GTGT): d ch
t n thê
i t th n tin
ời ử d n d ch
bằn c ch h n thi n
i h nh, nội d n th n

tin h c c n cấ h n n
t ữ, h i h c th n tin ó t ên cơ

d n
n iễn thông. hữn d ch n th n ti n hơn ch n ời ử d n
h n chỉ t nối thi t b ầ c ối, có h n n c n cấ ộn hắ
t nh
(5)
c c inh h t.”

Hình 1.1: D ch

5

Nguyễn Văn Đát (2007, trang 22). Giáo trình Tổn
Viễn thông

an

iễn thông


Viễn th n . Học viện công nghệ ưu chính


8

Theo Luật Viễn thông 2009 thì d ch vụ viễn thông được hiểu “là d ch
n, nh n
ử ý th n tin iữa hai h c ột nhó n ời ử d n d ch

t

ửi,
iễn

thông, ba
d ch cơ b n d ch
i t ia t n ” (6)
Như vậy, viễn thông là một dạng trao đổi thông tin, và là hình thức trao đổi
thông tin hiện đại trong xu thế hiện nay. Khi nói đến viễn thông là nói đến một hệ
thống cung cấp d ch vụ viễn thông bao gồm các yếu tố cấu thành nên mạng lưới
cung cấp: Khách hàng, nhà cung cấp d ch vụ và nhà cung cấp mạng (nhà cung cấp
hạ tầng mạng, quản lý và điều hành mạng). Trong đó, người sử dụng d ch vụ viễn
thông có thể là những cá nhân, tập thể, tổ chức doanh nghiệp hay Chính phủ có
nhu cầu trao đổi thông tin. Nhà cung cấp là các doanh nghiệp cung cấp một số hay
phần lớn d ch vụ viễn thông. Môi trường vật chất cần thiết cho việc cung cấp d ch
vụ viễn thông bao gồm hệ thống: tổng đài, nhà trạm, mạng cáp, thiết b chuyển
mạch, truyền dẫn, các điểm giao d ch

Hình 1.2: Mối iên h


và con người trong doanh nghiệp.

iữa c c ối t

n c n cấ d ch

c i d ch
iễn thông
ch vụ là một hoạt động lợi ích cung ứng nh m để trao đổi, thỏa mãn nhu
cầu, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Sản phẩm d ch
vụ được tạo ra có thể gắn liền ho c không gắn liền với sản xuất vật chất. ch vụ
b./

6

Khoản 7 Điều 3 Luật viễn thông 2009 về “Gi i th ch từ n ữ”


9

viễn thông mang đầy đủ tính chất của một loại hình d ch vụ và nó c n có những đ c
điểm riêng của ngành Viễn thông.
ch vụ viễn thông có các đ c điểm sau đây:
Thứ nhất: ch vụ viễn thông có tính vô hình
Sản phẩm d ch vụ viễn thông là loại sản phẩm hàng hóa đ c biệt, không phải
là vật thể cụ thể (không thể nhìn thấy, ngửi thấy, nghe thấy), mà nó là kết quả có ích
của quá trình truyền tải thông tin t người gửi đến người nhận và được thể hiện
dưới dạng d ch vụ. Đ c điểm này làm cho chất lượng của d ch vụ viễn thông phụ
thuộc vào sự cảm nhận của khách hàng, do đó nó không đồng nhất được vì các
khách hàng luôn có nhu cầu, sở thích khác nhau ho c có sự thỏa mãn về d ch vụ

khác nhau.
Thứ hai: Tính nguyên v n trong quá trình gửi – nhận tin tức
Các thông tin được mã hoá sau đó được truyền đưa qua mạng viễn thông
công cộng, rồi được giải mã sau đó chuyển đến cho người nhận. ch vụ có đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng hay không chính là hiệu quả thông tin được truyền đi
thành công hay không thành công, chất lượng thông tin đến người nhận tốt hay xấu,
nội dung thông tin có được đảm bảo an toàn tuyệt đối hay không.
Thứ ba: Quá trình sản xuất d ch vụ viễn thông mang tính dây chuyền
Quá trình truyền đưa tin tức diễn ra t hai phía giữa người gửi và người nhận
thông tin. Nhu cầu truyền đưa tin tức có thể xuất phát ở các xã, các huyện, các tỉnh,
và các quốc gia khác nhau. Ngoài ra, để thực hiện một đ n v sản phẩm viễn thông
cần có nhiều đ n v sản xuất trong nước, có khi có nhiều đ n v ở các nước khác
c ng tham gia vào trong quá trình đó, và có thể sử dụng nhiều loại thiết b truyền
thông khác nhau.
Ví dụ trong một cuộc điện thoại t Cà Mau đi quốc tế có sự tham gia của
công ty Viễn thông Cà Mau, Tổng Công ty Hạ tầng mạng (VNPT-Net), Công ty
Viễn thông Quốc tế (VNPT-I), các công ty Viễn thông của nước được gọi đến.
T ví dụ trên ta thấy quá trình truyền đưa tin tức t người gửi đến người
nhận thường có hai hay nhiều đ n v viễn thông cùng tham gia, mỗi đ n v chỉ thực
hiện một công việc nhất đ nh của quá trình truyền đưa tin tức đó.
Đ c điểm này không kém phần quan trọng vì nó tác động đến công tác tổ
chức, quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp viễn thông. Nhất là trong
công tác quản lý chất lượng sản phẩm d ch vụ khi đến với người tiêu dùng, căn cứ
vào đó doanh nghiệp lập kế hoạch đầu tư hạ tầng mạng lưới một cách hợp lý, đồng


10

bộ, xây dựng quy trình khai thác, bảo dưỡng thiết b , đào tạo nhân sự làm tốt các
yếu tố trên thì dây truyền sản xuất viễn thông mới hoạt động nh p nhàng ăn khớp

với nhau.
Thứ t : Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ
Quá trình sản xuất của d ch vụ viễn thông luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ
và diễn ra cùng một l c. Quá trình sản xuất phải đảm bảo liên tục không b gián
đoạn, hay nói cách khác hiệu quả của quá trình truyền đưa tin tức được diễn ra đồng
thời và cùng kết th c khi thông tin đến với người nhận.
Ví dụ: Khi khách hàng bắt đầu gọi điện thoại là bắt đầu quá trình sản xuất,
sau khi đầu dây bên kia nhấc máy đàm thoại tức là diễn ra quá trình tiêu thụ, kết
thúc đàm thoại thì quá trình sản xuất c ng kết th c.
o quá trình tiêu thụ và quá trình sản xuất các sản phẩm d ch vụ viễn thông
không thể tách rời cho nên yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm d ch vụ viễn thông
phải luôn được quan tâm hàng đầu, và là yếu tố quyết đ nh nếu không sẽ ảnh hưởng
trực tiếp ngay đến người tiêu dùng và chất lượng sản phẩm. Người tiêu dùng dù
muốn dù không vẫn phải tiêu thụ sản phẩm d ch vụ do doanh nghiệp tạo ra. Nên nếu
chất lượng d ch vụ viễn thông kém chất lượng thì ở góc độ nào đó làm ảnh hưởng
trực tiếp đến đến đời sống sinh hoạt của người tiêu dùng và sự phát triển của xã hội.
Thứ n : Tính không dự trữ được
ch vụ viễn thông không thể dự trữ được vào trong kho giống như các hàng
hóa vật chất khác, và khách hàng c ng không thể mua d ch vụ để dự trữ khi cần để
sử dụng được. ch vụ chỉ tồn tại vào thời điểm mà nó được cung cấp, chính vì vậy
nên nhà cung cấp d ch vụ cần phải dự báo chính xác nhu cầu của người tiêu dùng,
và thời gian sử dụng d ch vụ để cung cấp cho khách hàng k p thời, chính xác với
chất lượng d ch vụ tốt nhất. Đồng thời để sử dụng được d ch vụ viễn thông người sử
dụng phải có m t ở những v trí, đ a điểm xác đ nh của nhà cung cấp d ch vụ ho c
n i có thiết b của nhà cung cấp d ch vụ.
c./ Vai t ò c a n nh d ch
iễn thông i n n inh t th t ờn
Viễn thông là ngành d ch vụ công nghệ cao, có c sở hạ tầng phục vụ theo
kiểu hệ thống lớn, toàn trình, toàn mạng, liên hoàn trong cả nước, góp phần cho sự
phát triển nền kinh tế ngày nay. Sự phát triển của ngành viễn thông ảnh hưởng tới

sự phát triển của xã hội và phản ánh mức độ phát triển của nền kinh tế. Ngược lại,
chính sự phát triển của nền kinh tế đất nước c ng có tác dụng th c đẩy và quyết
đ nh đến sự phát triển của ngành viễn thông. Như vậy giữa sự phát triển của nền


11

kinh tế và sự phát triển của ngành viễn thông có mối quan hệ tác động qua lại ch t
chẽ với nhau.
Trong lĩnh vực nhà nước, ngành viễn thông cung cấp các d ch vụ viễn thông
theo yêu cầu của nhà nước để thực hiện chức năng phát triển kinh tế xã hội và đảm
bảo an ninh, quốc ph ng. Các d ch vụ viễn thông c bản và GTGT thường để phục
vụ các c quan Đảng, Nhà nước trong công tác an toàn, cứu nạn, ph ng chống thiên
tai, truyền đạt các đường lối, chính sách của Đảng, của nhà nước, phổ cập pháp luật
đến nhân dân.
Đối với doanh nghiệp và người tiêu dùng, các d ch vụ c bản mà viễn thông
cung cấp là liên kết thiết yếu đối với cả hai phía người tiêu dùng. Trong mối quan
hệ này, ngành viễn thông đóng vai tr là một ngành sản xuất xã hội, có chức năng
hỗ trợ trực tiếp mọi khâu trong chu trình phát triển kinh tế:
- Tạo điều kiện cho khách hàng và doanh nghiệp xích lại gần nhau thông qua
truyền thông nh m trao đổi và nhận thông tin thư ng mại t nhiều phía. Cung cấp
các d ch vụ viễn thông giúp cho doanh nghiệp thuận lợi h n trong việc tìm kiếm
khách hàng, và tác động tích cực vào quá trình quản lý với chi phí tối ưu.
- Sự hội tụ giữa Tin học và Viễn thông đã tạo điều kiện cho ngành viễn thông
cung cấp ngày càng nhiều giải pháp và ứng dụng trong đời sống kinh tế xã hội, nâng
cao trình độ dân trí cho người dân. Mang đến tiện ích cho khách hàng khi sử dụng
sản phẩm d ch vụ để tiếp cận với th trường và không c n phụ thuộc vào điều kiện
đ a lí hay một vùng miền nào trên thế giới.
- Th c đẩy các doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh
doanh ngày càng biến động, tạo điều kiện thuận lợi xây dựng mối quan hệ, phát

triển th trường, cắt giảm chi phí, giảm thời gian Viễn thông phát triển sẽ tạo điều
kiện th c đẩy quá trình hội nhập quốc tế, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các
quốc gia trên thế giới.
Với vai tr to lớn trên của d ch vụ viễn thông ta có thể thấy viễn thông là một
ngành kinh tế m i nhọn của đất nước với vai tr quan trọng là: Nguồn lực phát triển
kinh tế xã hội, là công cụ quản lý của Đảng, Nhà nước và phư ng tiện phục vụ nhân
sinh, là cầu nối để thực hiện hội nhập và hợp tác quốc tế do đó đ i hỏi các yêu
cầu về chất lượng d ch vụ viễn thông phải cao nếu không sẽ ảnh hưởng trực tiếp
ngay đến tiêu dùng, xã hội.


12

1.2.2. H p ồng dịch v viễn thông
a./ c i m h
n iễn thông
Theo khoản 4 Điều 1 Ngh đ nh số 81/2016/NĐ-CP “H
n , i
i n
ia d ch ch n
c n cấ
ử d n d ch
iễn thông
c ia
t bằn ời
nói,

n b n h c bằn h nh i c th ” (7). Như vậy, ta có thể nhận thấy r ng trong

hợp đồng d ch vụ viễn thông có những đ c điểm của hợp đồng dân sự, nên khi giao

kết các bên c ng thể hiện rõ ý chí của mình và được thể hiện dưới các hình thức
khác nhau.
Hợp đồng cung cấp và sử dụng d ch vụ viễn thông được thực hiện b ng văn
bản thì doanh nghiệp viễn thông phải xây dựng, đăng ký h
n theo
, điều
kiện giao d ch chung; căn cứ theo danh mục d ch vụ thiết yếu thuộc danh mục d ch
vụ do Thủ tướng chính phủ(8) và ộ Thông tin và Truyền thông (BTTTT) quy đ nh.
ộ Công Thư ng chấp thuận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao d ch
chung của doanh nghiệp viễn thông sau khi đã thống nhất với BTTTT, và c quan
quản lý chuyên ngành về viễn thông.
ộ Thông tin và Truyền thông quy đ nh chi tiết về nội dung chuyên ngành
tối thiểu, quy trình thủ tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao d ch chung
đối với các doanh nghiệp viễn thông để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng d ch
vụ. Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp nào đều có thể giao kết hợp đồng
theo mẫu được, mà c n phụ thuộc vào sự phức tạp và giá tr hợp đồng, do đó pháp
luật cho phép các bên thỏa thuận với nhau về các nội dung khác trong hợp đồng, tuy
nhiên các thỏa thuận này không được vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến quyền và
lợi ích hợp pháp của các tổ chức cá nhân khác.
Như vậy, hợp đồng d ch vụ viễn thông các hình thức đưa ra phù hợp với thực
tiễn cuộc sống nói chung c ng như hoạt động thư ng mại nói riêng, thể hiện nguyên
tắc pháp luật tôn trọng và bảo vệ quyền tự do, quyền tự đ nh đoạt. Việc thực hiện
hợp đồng theo mẫu sẽ gi p giảm thời gian đàm phán, thống nhất và đ nh hình hóa
nội dung hợp đồng, tạo điều kiện tối đa tới quyền lợi của khách hàng. Tuy nhiên,
việc sử dụng hợp đồng mẫu c ng có những hạn chế nhất đ nh, đó là gây bất lợi cho
7

h n 4 i 1 h nh ố 81/2016/ -C n
01 th n 7 n 2016 c a Ch nh h
ửa ổi, bổ

n ột ố i c a h nh ố 25/2011/ -C n
06 th n 4 n 2011 c a Ch nh h
nh chi
ti t h n d n thi h nh ột ố i c a
t Viễn th n
8
Quy t nh số 35/2015/Q -TT n
20 th n 8 n
2015 c a Th t ng Chính Ph v vi c sửa ổi, bổ
sung Q t nh ố 02/2012/Q -TT c a Th t n Ch nh h : V i c ban h nh Danh c h n hóa, d ch
thi t
h i n ýh
n the
, i
i n ia d ch ch n


13

người tiêu dùng trong việc giao kết hợp đồng (lạm dụng sự thiếu hiểu biết, tìm kiếm
lợi nhuận trên thông tin bất cân xứng); người tiêu dùng khó có thể nhận thức được
đầy đủ về hợp đồng mẫu bởi thiếu nội dung giải thích và đôi khi không rõ ràng.
b./ ội d n h
ng iễn thông
Trong hợp đồng viễn thông, ngoài các quy đ nh được nêu trên hợp đồng
mẫu, điều kiện giao d ch chung, thì tùy điều kiện c n có bản phụ lục hợp đồng, giấy
cam kết (nếu có) k m theo để khách hàng thỏa thuận lựa chọn đăng ký sử dụng d ch
vụ. Hoạt động kinh doanh d ch vụ viễn thông gồm hai loại chủ yếu là:
và ch vụ ăng rộng.
-


ch vụ thoại

D ch vụ thoại – ax: bao gồm điện thoại cố đ nh và điện thoại di động.
ch vụ ăng rộng: bao gồm d ch vụ Internet
SL(MegaVNN), Internet
cáp quang ( iberVNN) và d ch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu (MyTV),

hội ngh truyền hình
Các quyền và nghĩa vụ giữa doanh nghiệp viễn thông và người sử dụng d ch
vụ c ng được thể hiện rõ trong hợp đồng tuân thủ các nội dung sau:
 u n v ngh a v
a anh nghi Viễn thông
Theo Điều 14 Luật Viễn thông 2009 thì ngoài các quyền, nghĩa vụ quy đ nh
tại Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp cung cấp d ch vụ viễn thông còn có các
quyền và nghĩa vụ được thể hiện, tuân thủ chủ yếu trong các nội dung sau:
“ - Có
n â dựn , ắ
t,
hữ h thốn thi t b iễn thông và
ờn t
nd nt n h
i cơ
i
h c
c n cộn c a nh
c n cấ d ch
iễn thông ch n ời ử d n d ch
iễn thông;
c thuê

ờn t
nd n
t nối h thốn thi t b iễn thông, c c cơ , i
h c
c n cộn c a nh i nha
i
n iễn thông c n cộn c a d anh n hi
iễn thông khác; n
i a còn
c th ê ờn t
nd nh c
a
n
iễn thông c a d anh n hi
iễn thông h c
b n i ch n ời ử d n d ch
iễn thông; h c ch d anh n hi
iễn thông h c th ê i cơ
h tần iễn
thông;
c hân bổ t i n ên iễn thông the
h ch t i n ên iễn thông và
nh
n ý t i n ên iễn thông;
i c c
n nê t ên, d anh n hi p iễn thông h i thực hi n
nhi
iễn thông c n ch d h n c ia
ón ó t i ch nh
Q ỹ d ch

iễn thông c n ch Vi t a ; n thời ch t ch nhi
chất
n d ch
the tiê ch ẩn
n ý h c c n bố; b
t nh n , , ch nh c i
c c the h
n ử d n d ch
iễn thông; và ch ự i
t c a cơ an


14

nh n c có thẩ
n
thực hi n c c
tần iễn thông và an ninh thông tin; có báo c
an
n ý ch ên n nh
t ch nhi
t nh ch nh c,

nh
b
nh ỳ h

an t n cơ
h
c the ê cầ c a cơ


iễn thông
h t ộn c a d anh n hi ; ch
thời c a nội d n
ố i b c ”

 u n v ngh a v
a người s
ng ị h v viễn thông.
Theo Điều 16 Luật Viễn thông 2009 thì người sử dụng d ch vụ viễn thông có
các quyền và nghĩa vụ sau:
“ - Có
iễn thông
ia

n ựa ch n d anh n hi
t h
n ử d n d ch

iễn thông h c
iễn thông; có

i ý d ch
n ê cầ

d anh n hi
iễn thông c n cấ , i ý d ch
iễn thông c n cấ th n tin cần
thi t iên an n i c ử d n d ch
iễn thông;

c ử d n d ch
iễn
thông the chất
n
i c ct n h
n ử d n d ch
iễn thông; có
n từ chối ử d n
ột hần h c t n bộ d ch
iễn thông the h
n ử
d n d ch
iễn thông;
cb
b
t th n tin iên the
nh c a
h
t; có
n hi n i
i c c, chất
n d ch ;
ch nt
i
c c, b i th ờn thi t h i t ực ti
h c d ỗi c a d anh n hi
iễn thông h c
i ý d ch
iễn thông gây ra;
- Thực hi n n hĩa

thanh t n ầ
n h n i c c d ch
iễn thông; h i b i th ờn thi t h i t ực ti d ỗi c a nh gây ra cho doanh
n hi Viễn thông, i ý d ch
iễn thông; n thời ch t ch nhi
t c
h
t
nội d n th n tin t
n, a,
iữ t ên
n iễn thông; không
c ử d n cơ h tần iễn thông c a d anh n hi
iễn thông
inh d anh
d ch
iễn thông”.
1.2.3. Đối t ng c a h p ồng dịch v viễn thông
Theo Điều 514 L S 2015 thì “ ối t n c a h
n d ch
c n i c
có th thực hi n
c, h n i h
i cấ c a t, h n t i
ức hội” (9).
Theo nghĩa đó thì đối tượng của hợp đồng d ch vụ là bao gồm các công việc mà bên
cung ứng d ch vụ có thể thực hiện được nh n đáp ứng nhu cầu cho bên sử dụng d ch
vụ. Tuy nhiên, phạm vi thực hiện các công việc đó phải n m trong giới hạn của quy
đ nh pháp luật, tức là không vi phạm vào điều cấm và trái với đạo đức xã hội. Nếu đối
tượng của hợp đồng d ch vụ thực hiện những công việc trái với quy đ nh của pháp luật


9

Điều 514 ộ Luật dân sự 2015 về “ ối t

n c ah

n d ch




15

và đạo đức xã hội thì hợp đồng đó b vô hiệu và các bên trong hợp đồng sẽ b xử lý
theo quy đ nh của pháp luật.
Theo khoản 7 Điều 3 Luật Viễn thông 2009 “D ch
ửi, t
n, nh n
ử ý th n tin iữa hai h c ột nhó
iễn thông, ba

d ch

cơ b n

d ch

i t


iễn thông d ch
n ời ử d n d ch

ia t n ” (10)

Như vậy, đối tượng của hợp đồng d ch vụ viễn thông là bao gồm các d ch vụ
mà nhà cung cấp d ch vụ làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, tức là: việc truyền,
nhận, xử lý thông tin trên d ch vụ điện thoại cố đ nh, điện thoại di động, truy cập
Internet phải đảm bảo nguyên v n, nhanh chóng, chính xác. Các d ch vụ GTGT
như truyền hình trả tiền IPTV, nhạc chờ, d ch vụ trên nền data GPRS, 3G phải
đảm bảo chất lượng, thõa mãn được nhu cầu. Tuy nhiên, việc thực hiện những công
việc d ch vụ này phải đ ng với quy đ nh của pháp luật và không trái với đạo đức xã
hội
1.2.4. Hình thức h p ồng dịch v viễn thông
Trong d ch vụ viễn thông, “h
n , i
i n ia d ch ch n
c n cấ
ử d n d ch
iễn thông
c ia
t bằn ời nói, bằn
n b n h c bằn
(11)
h nh i c th ” . Theo nghĩa đó thì trong hợp đồng d ch vụ viễn thông hình thức
đưa ra phù hợp với thực tiễn cuộc sống, thể hiện được sự tự do ý chí, thỏa thuận
giữa các bên. Hợp đồng được thực hiện b ng lời nói để giao kết thường có giá tr
không lớn, thân quen tin cậy lẫn nhau, thực hiện trong thời gian nhất đ nh rồi chấm
dứt; đối với hợp đồng được thực hiện dưới hình thức văn bản thì các bên tiến hành
thỏa thuận và đi đến thống nhất nội dung c bản của hợp đồng. Hợp đồng được giao

kết dưới hình thức b ng văn bản có c sở pháp lý vững chắc h n so với giao kết
b ng lời nói khi có tranh chấp xảy ra giữa hai bên.
Như vậy, sự đa dạng về hình thức của hợp đồng d ch vụ viễn thông đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các chủ thể giao kết với nhau, trên c sở nguyên tắc tự do
hợp đồng.
1.2.5. Giao kết h p ồng dịch v viễn thông
Việc giao kết hợp đồng d ch vụ viễn thông dựa trên hợp đồng được soạn sẵn
theo mẫu, điều kiện giao d ch chung. Tuy nhiên, tùy điều kiện, giá tr và sự phức tạp

10

Khoản 7 Điều 3 Luật Viễn thông 2009 về “Gi i th ch từ n ữ”
h n 4 i 1 h nh ố 81/2016/ -C n
01 th n 7 n 2016 c a Ch nh h
n ột ố i c a h nh ố 25/2011/ -C n
06 th n 4 n 2011 c a Ch nh h
ti t h n d n thi h nh ột ố i c a
t Viễn th n
11

ửa ổi, bổ
nh chi


16

của hợp đồng các bên có thể thỏa thuận bày tỏ ý chí với nhau về các nội dung khác
trong hợp đồng (hợp đồng được lập b ng văn bản), các nội dung đó không được trái
với quy đ nh của pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
Đối với hợp đồng được lập b ng văn n thì việc thực hiện phải đảm bảo các

nội dung sau:
a./

ên tắc ia
t
Hợp đồng d ch vụ viễn thông mang bản chất của hợp đồng dân sự, do đó việc

giao kết c ng phải tuân theo những nguyên tắc sau:
“Tự d ia
th
n nh n h n
ct i h

t

ức

hội”.

Theo nguyên tắc này thì Công ty cung cấp d ch vụ viễn thông và khách hàng
khi tham gia hợp đồng có sự tự do ý chí lựa chọn hợp đồng mà mình giao kết; tự do
lựa chọn các quyền và nghĩa vụ trong quá trình giao kết. Tuy nhiên, sự tự do đó
phải n m trong khuôn khổ nhất đ nh.

ên tắc tự n
n, b nh ẳn , thi n ch , h t c, t n thực
n a
thẳn hi ia
th
n ”.

Theo nguyên tắc này, khi tham gia giao kết hợp đồng, các bên hoàn toàn tự
nguyện, không được lấy lý do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội,
hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp để đối xử
không bình đẳng với nhau. Mọi hành vi tác động làm ảnh hưởng đến sự tự nguyện
của các chủ thể khi giao kết hợp đồng đều vô hiệu. ên cạnh đó, trong quá trình
giao kết và thực hiện hợp đồng các bên phải thể hiện rõ thái độ trung thực và ngay
thẳng. Trung thực và ngay thẳng có nghĩa là các bên phải nói rõ cho nhau biết về
thông tin và đ c tính của đối tượng, không được l a dối nhau, nếu che dấu khuyết
tật của đối tượng hợp đồng nh m mục đích tư lợi mà gây thiệt hại cho bên kia thì
phải bồi thường.
b./ T nh tự ia
t
Để hình thành hợp đồng, các chủ thể phải trải qua hai bước: đề ngh giao kết
và chấp nhận đề ngh giao kết.
(i)
n h ia
th
n
Theo khoản 1 Điều 386 L S 2015 xác đ nh “
n h i c ia
th
n
i c th hi n õ ý nh ia
th
n
ch ự n b ộc
n h
n c a bên n h ối i bên
c c nh h c t i c n ch n ( a â
i



17

ch n
bên n h )”(12). Như vậy, theo nghĩa trên thì trong hợp đồng d ch vụ viễn
thông, lời đề ngh giao kết hợp đồng có thể xuất phát t nhu cầu của nhà cung cấp
d ch vụ ho c t phía khách hàng. Tức là nhà cung cấp d ch vụ nắm bắt được nhu
cầu của khách hàng về sử dụng d ch vụ viễn thông để tiếp cận đưa ra lời đề ngh ;
ngược lại khách hàng c ng có thể tham khảo các sản phẩm d ch vụ của nhà cung
cấp để t đó đưa ra lời đề ngh giao kết. Lời đề ngh này có thể được tiến hành trực
tiếp ho c gián tiếp thông qua ủy quyền ho c trên các phư ng tiện truyền thông,
email, fax, Tuy nhiên, bên đề ngh sẽ b ràng buộc bởi những thông tin mà mình
đưa ra và hoàn toàn ch u trách nhiệm với lời đề ngh đó.
Chấ nh n n h ia
th
n
Theo BLDS 2015 thì “chấ nh n n h ia
th
c
n h
i c chấ nh n t n bộ nội d n c a

(ii)

bên

n
ự t ời c a
(13)

n h ” . Đối tác sau

khi nhận được một đề ngh có thể chấp nhận, im l ng, t chối ho c đưa ra những
điều kiện sửa đổi, bổ sung. Trong hợp đồng d ch vụ viễn thông, bên đề ngh và bên
nhận được đề ngh đưa ra lời đề ngh giao kết với nhau và phải trả lời cho nhau về
những nội dung chấp nhận hay không chấp nhận, chấp nhận toàn bộ hay chấp nhận
một phần nội dung của lời đề ngh . Quá trình này có thể được l p đi l p lại nhiều
lần cho đến khi hai bên đạt được sự đồng thuận để tiến đến giao kết hợp đồng. Khi
hợp đồng được giao kết, bất cứ sự vi phạm nào trong nội dung của hợp đồng mà hai
bên đã thỏa thuận đều phải ch u các hình thức chế tài của pháp luật..
1.2.6. Thực hiện h p ồng dịch v viễn thông
Sau khi hợp đồng được giao kết và có giá tr pháp lý, thì hợp đồng có hiệu
lực và các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh t hợp đồng.
a./ Thực hi n
n n hĩa c a c c bên
(i) Q n n hĩa c a bên c n ứn d ch (Công ty Viễn thông)
oanh nghiệp cung cấp d ch vụ viễn thông có quyền yêu cầu khách hàng
cung cấp “th n tin, t i i , h ơn ti n có iên an
thực hi n c n i c d ch
i ch c a bên ử d n d ch ; n thời có
n tha ổi i
i n d ch
i ch c a bên ử d n d ch
h n nhất thi t h i chờ ý i n c a bên ử
d n d ch ; n i a có
n ê cầ bên ử d n d ch t ti n the
n
nh nh
th hi n t n h
n ”(14).

12

Khoản 1 Điều 386 L S 2015 về “ n h ia
th
n ”
Khoản 1 Điều 393 L S 2015 về “Chấ nh n n h ia
th
14
Điều 518, L S 2015 về “Q n c a bên c n ứn d ch ”
13

n ”


18

oanh nghiệp cung cấp d ch vụ viễn thông có nghĩa vụ thực hiện công việc
của mình cho bên sử dụng d ch vụ như: “ n chất
n , thời h n, a i h c
có ự thỏa th n h c; h n
c ia ch n ời h c thực hi n c n i c c a
nh n
h n có ự n ý c a bên ử d n d ch ; b n ia
i ch bên ử
d n d ch

t i i , thi t b (n

b


h ơn ti n, thi t b , chất
n th b n a ch bên ử d n d ch
n thời h i iữ b
t th n tin, t i i có iên an
nh bi t

c
c bi t;

có) a

hi h

n th nh c n

c t n thời ian thực hi n c n i c; t ờn h
c n cấ d ch
ch bên ử d n d ch
h n

i c; n

h n

ti t ộ th n tin, c n i c
b chất
n th h i có

t ch nhi b i th ờn ”(15).
(ii)

Q n n hĩa c a bên th ê d ch ( h ch h n )
Khách hàng sử dụng d ch vụ viễn thông “ph i cung cấp thông tin, tài li u và
c c h ơn ti n cần thi t cho vi c thực hi n công vi c
c k p thời, ng thời có
n hĩa
thanh t n ầ
ti n cung ứng d ch v nh
thỏa thu n trong h p
ng. Ngoài những công vi c nêu trên, khách hàng có quy n yêu cầu Công ty Viễn
thông thực hi n công vi c the
n chất
ng, thời h n, a i m ho c các thỏa
thu n khác, và có quy n ơn h ơn chấm dứt h
ng, yêu cầu Công ty b i
th ờng n u cung cấp d ch v h n
t
c nh th o thu n, ho c công vi c không
h n th nh n thời h n, vi ph n hĩa trong vi c thực hi n h
ng”(16)
b./ Các bi n h
m b o thực hi n h
ng
Theo Điều 292 BLDS 2015 các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng bao
gồm:“Cầ cố t i n, th chấ t i n, t c c, ký c c, ý ỹ, b
n
hữ , b o lãnh, tín chấp, cầ iữ t i n”
Để bảo đảm thực hiện hợp đồng d ch vụ viễn thông, tùy điều kiện và giá tr sử
dụng d ch vụ mà Công ty Viễn thông áp dụng biện pháp bảo đảm, chủ yếu sử dụng
hình thức bảo đảm là:
t c c, ký ỹ, bão lãnh (nhân viên trong Công ty, giấy giới

thiệu của các c quan tổ chức) ho c yêu cầu khách hàng thanh toán trước cước phí
sản phẩm d ch vụ mà mình sử dụng trong một thời hạn nhất đ nh sau khi ký kết hợp
đồng. Công ty buộc phải áp dụng biện pháp này để đảm bảo tính ch t chẽ khi thực
hiện hợp đồng, ng a khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà khách hàng không thực
hiện ho c thực hiện không đầy đủ như đã cam kết, ảnh hưởng đến quyền lợi của
Công ty.
15
16

Điều 517, L S 2015 về “ hĩa
Điều 515, L S 2015 về “ hĩa

c a bên c n ứn d ch ”
c a bên ử d n d ch ”


19

1.2.7. Sửa i, chấm dứt, h y bỏ h p ồng dịch v viễn thông
a./ Sửa ổi h
n d ch
iễn thông
Đối với hợp đồng được thực hiện dưới hình thức văn bản thì tùy điều kiện,
hoàn cảnh thực tế của mỗi bên mà các bên có thể thỏa thuận sửa đổi một số điều
khoản trong nội dung hợp đồng, nội dung sửa đổi phải n m trong khuôn khổ pháp
luật. Sau khi thỏa thuận sửa đổi xong, các bên tiếp tục thực hiện những nội dung
công việc của phần không b sửa đổi trước đó, cùng với nội dung đã được sửa đổi.
b./ Chấ dứt h
n d ch
iễn thông

Căn cứ theo Điều 422 L S 2015 để chấm dứt hợp đồng d ch vụ viễn thông
khi thỏa các điều kiện sau:
(i) hi h
n
c h n th nh; Theo đó, bên Công ty Viễn thông và
khách hàng đã thực hiện xong toàn bộ nội dung của nghĩa vụ, mỗi bên đều đáp ứng
được quyền dân sự của mình nên hợp đồng được xem như hoàn thành.
(ii) Theo thỏa th n c a c c bên; Khi Công ty Viễn thông hoăc khách hàng
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ hợp đồng ho c nếu khi việc tiếp tục thực hiện
sẽ gây ra tổn thất về vật chất giữa một ho c hay bên, khi đó các bên có thể thỏa
thuận chấm dứt hợp đồng. Trên thực tế việc thỏa thuận để chấm dứt hợp đồng chủ
yếu xuất phát t phía khách hàng, thường là không đạt được thỏa thuận giữa chi phí
và chất lượng d ch vụ.
(iii) Cá nhân ia
th
n ch t, pháp nhân ia
th
n chấ dứt
t n t i; Trong hợp đồng d ch vụ viễn thông, nếu cá nhân giao kết hợp đồng chết,
hay pháp nhân (Công ty, doanh nghiêp ) giải thể, phá sản thì hợp đồng m c nhiên
được xem như chấm dứt, vì một bên trong quan hệ hợp đồng đã không c n.
(iv) B ơn h ơn chấ dứt thực hi n; Theo quy đ nh của pháp luật thì Công
ty Viễn thông và khách hàng đều có quyền đ n phư ng chấm dứt thực hiện hợp
đồng khi có một bên vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên việc đ n phư ng chấm dứt thực
hiện hợp đồng đại đa số xuất phát t phía khách hàng, với lý do chủ yếu là công ty
cung cấp d ch vụ không thực hiện đ ng nghĩa vụ là đối tượng của hợp đồng mà
khách hàng yêu cầu.
1.2.8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong quan hệ hợp đồng, nếu một trong hai bên không thực hiện đ ng nghĩa
vụ như đã cam kết thì tranh chấp xảy ra là điều không tránh khỏi, chẳng hạn như:

ên sử dụng d ch vụ không thực hiện thanh toán đầy đủ cước phí, sử dụng d ch vụ
không tuân thủ theo quy đ nh của công ty. Về phía Công ty Viễn thông thì không


×