Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Hạch toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.51 KB, 21 trang )

Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp

LèI M ệU
Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế sang sơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc bằng pháp luật những năm qua, đã
đặt ra yêu cầu đổi mới công cụ quản lý mà trong đó kế toán là
công cụ quan trọng trong nền KT kế toán có vai trò tích cực tồng
việc quản lý vốn và việc điềi hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Nó là nguồn thông tin đáng tin cậy để
nhà nớc điều hành nền kinh tế ,kiểm tra kiểm soát hoạt động
của các ngành,cáckhu vực,chính vì vậy việc đổi mới là không
ngừng hoàn thiện công tác kế toán đẻ thích nghi với yêu cầu và
nội dung.
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới cơ ché quản lý kinh tế bộ tài
chính đã ban hành hệ thống kế toán theo QĐ số 1141/TC-QĐ-CĐKT
ký ngày 1/11/1995 đã áp dụng chính thức trong cả nớc cho tất cả
các DN thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Đây là bằng
chứng để khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán.
Công tác kế toán không chỉ giúp cho DN biết đợc kết quả
kinh doanh mà nó còn định hớng cho các nhà quản lý, lãnh đạo
làm ăn có hiệu quả hơn.
Xây dựng là một ngành không thể thiếu đợc trong công việc
góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng cho xí nghiệp tạo điều kiện
cho nền kinh tế phát triển. Trong cơ chế thị trờng các DN sản
xuất nói chung đều phải ra sức cạnh tranh bằng cách không
ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, điều này giúp cho DN có cơ
sở tồn tại và phát triển.
Vì vậy hiện nay trong xây dựng cơ bản nhà nớc qui định
các công trình phải thực hiện các qui chế đấu thầu có t cách,
năng lực về mọi mặt trong quản lý và thi công để thực hiện công
trình.
Muốn đạt đợc điều đó một trong những biện pháp hữ


hiệu nhất là phải tập trung quản lý chặt chẽ đối với Nguyên vật
liệu- Công cụ dụng cụ ở tất cả các phơng tiện, kiểm tra và giám
sát tình hình chi phí nguyên vật liệu -công cụ dụng cụ nhằm tổ
chức giảm bớt chi phí vô ích. Vì vậy nâng cao đợc hiệu quả sản
xuất.
Có thể nói kế toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là
một công cụ quan trọng để quản lý tình hình sản xuất bão quản
dự trữ thúc đẩy cung cấp kịp thời và đòng bộ những nguyên vật
liệu cần cho sản xuất.
Nhận thấy đợc tầm quan trọng đó, sau thời gian tiếp xúc
lần đầu với thực tế ở công ty 71 em đã chọn đề tài "HACH
Trang 1


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
TOAẽN NGUYN VT LIU-CNG CU DUNG CU' làm báo cáo
kiến tập
Chuyên đề báo cáo gồm có 3 phần
Phần I: tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty xây
dựng 71
Phần II: ý kiến đóng góp

PHệNTHặẽ NHT
TầNH HầNH THặC T CNG TAẽC K TOAẽN
TAI CNG TY XY DặNG 71

ty:

I.Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công


Công ty xây dựng 71là một DN nhà nớc hoạt động trong cơ
chế thị trờng có sự cạnh tranh gây gắt, nhng với sự lãnh đạo năng
động dám nghĩ giám làm. Thực hiện chuyểnđổi cơ cấu theo
định hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá đa dạng hoá hành nghề,
đa dạng hoá sản phẩm của đảng và nhà nớc. Mặt dù mới thành lập
nhng công ty đã khác phục những khó khăn từng bớc ổn định và
nắm bắt thị trờng trên các tỉnh miền trung .Để đáp ứng quy mô
tổ chức ngày càng lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của mìnhcông tyđã thành lập thêm hai đơn vị trực thuôc
đó là xí nhgiệp xây dựng 715 và xí nghiệp xây dựng 717 thơi
gian qua công ty đã tham gia đấu thầu và thắng thàu cá công
trình có gia trị lớn nh : công trình quốc lộ 1a, công trinh thuỷ lợi
nghe an , công trình thuỷ lợi thach nham, công trinh thơng binh
nặng hội an.....
thể

Qua đó mà doanh thu hàng năm tăng lên đáng kể cụ
Năm 2000:
Tổng giá trị sản lợng thực hiện: 44,6 tỷ
Doanh thu đạt:31,84 tỷ
Nộp ngân sách nhà nớc: 1,34tỷ
Thu nhạp bình quân :550000đ/ngày
Lợi nhuận :539000000đ
Năm 2001:
Trang 2


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
Tổng giá trị sản lởng thực hiện :52 tỷ
Doanh thu đạt :35,43 tỷ

Nộp ngân sách nhà nớc :1,54 tỷ
Thu nhập bình quân :600000đ/ngời
Lợi nhuận: 79000000đ
II: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty xây dựng 71.
1.

tổ chức bộ máy sản xuất tại công ty.

Để phù hợp với cơ chế thị trờng hiện nay và phù hợp với chức
năng nhiệm vụ sán xuất kinh doanh công ty áp dụng mô hình
sản xuất nh sau:

Trang 3


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất tại công ty:
C.ty
C.ty

XNxdsọ
ỳ2

XNxd714

XNxd715

ọỹi cồ
khờ
õióỷn

maùy

XNxd71
7

Xnkdnhaỡ&xd
ht

ọỹi
dởch
vuỷ

Chú thích:
5 xí nghiệp trực thuộc công ty , có con dấu có tài khoản riêng và
có quyền hạn nhất định chịu sự chỉ chung của công ty , hạch
toán phụ thuộc .
Đội xây dựng Dịch vụ có nhiệm vụ thi công các công trình mà
công ty giao khoán .
Đội cơ khí điện máy có nhiệm vụ trùng tu các máy móc thiếc bị
thi công và gia công các thiếc bị phục vụ cho công tác thi công cá
công trình.
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Sơ đồ bộ máy quản lý ở công ty:
Giaùm
ọỳc

PGktóỳtióỳp
thởthở
trổồỡng
Phoỡng

kóỳ
hoaỷch
õtổ

PGkthuỏỷt
thi cọng
õỏỳu thỏửu

Phoỡng kyợ
thuỏỷt thi
cọng

PGkóỳ
hoaỷch
õỏửu tổ
dổỷ aùn
Phoỡng taỡi
chờnh kóỳ
toaùn

Phoỡng
tọứ chổùc
haỡnh
chờnh

2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể .
* giám đóc công ty : lảnh đạo chung mọi hoạt động của
công ty, trực tiếp chỉ đạo các công tác diễn ra tại công ty :
* Các phó giám đóc: có chức năng tham mu cho giám
đóc về các hoạt động sản xuất kinh doanh. Những phần hành,

Trang 4


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
chức năng mà giám đóc giao phó và chiệu trach nhiệm trớc giám
đốc về phần hành của mình
* Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ xây dựng các đề án sắp xếp tổ chức ,
chuẩn bị thủ tục hợp đồng cán bộ , cong nhân theo yêu cầu sản
xuất.
Cùng cá đơn vị phòng ban chức năng xây dựng , áp dụng
và điều chỉnh ...các định mức lao động đơn giá tiền lơng,
quỷ bảo hiểm xã hội đúng với chế độ của nhà nớc
* Phòng kế hoạch đầu t:
có nhiệm vụ giám sát thị trờng, nắm bắt và xử lý thông
tin, đề xuất với lảnh đạo phơng án để đấu thầu các công trình
xây dựng
Thực hiện việc báo cáo kế hoạch định kỳ, giúp cho công ty
thực hiện các dự án theo đúng quy định
* Phòng kỷ thuật thi công:
lập kế hoạch tỏ chức thi công : biện pháp, tiến độ , an toàn
lao động ...cho các công trình, tham mu cho giám đốc duyệt
các biện pháp thi công do các đơnvị lập trực thuộc lập
Quản lý giám sát , đôn đốc và kịp thời xử lý các sai phạm
về kỷ thuật của các đơn vị cơ sở
* Phòng tài chính kế toán :
Lập kế hoạch kinh tế hàng năm theo kế hoach sản xuất
đề ra nhằm đáp ứng về lĩnh vực tài chính trong sản xuất kinh
doanh nhằm mang lạị hiệu quả kinh tế cao
Phân tích tài chính về quản trị kinh doanh trong công ty

B.Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty xây
dựng 71:
I.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
1.

Đặc điểm tình hình chung của bộ máy kế

toán:

Kóỳ toaùn
a.Sơ đồ tổ chức bộtrổồớng
máy kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
Kóỳ toaùn
tọứng hồỹp

KTvọỳn
cọng
nồỹ

KT ngỏn
haỡng
Trang 5
KT caùc XN trổỷc
thuọỹc

KTvỏỷ
t tổ

KT

TSC

KT caùc õọỹi
trổỷc thuọỹc


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp

Chú thích:

quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

b.chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy kế
toán:
* Kế toán trởng có nhiệm vụ: tổ chức điều hành toàn bộ
công tác kế toán tài chính tại công ty chụi trách nhiệm với giám
đốc và nhà nớc về nhiệm vụ của mình
*Kế toán vốn và công nợ nội bộ:
_Mở sổ theo dỏi vốn cấp cho các đơn vị, các đội trực
thuộc, tính lãi vay hàng tháng tiến hành đối chiếu công nợ đối với
các đơn vị phụ thuột và tổng công ty
* Kế toán tổng hợp và tài sản cố định:
-Hàng tháng chỉ đạo các đơn vị,làm báo cáo đầy đủ,
chính xác kịp thời, đúng quy định
- Trực tiếp theo dỏi toàn bộ tài sản cố dịnh của công ty, mở
sổ theo dỏi quản ly hồ sơ chứng từ tăng giảm và tính khấu hao
tng tháng.
*Kế toán vật t và công nợ khách hàng:
-Phụ trách công tác kế toán vật t của công ty, có trách nhiệm

mở sổ chi tiết và thẻ kho theo dỏi việc nhập xuất tồn kho của
từng loại vật t hàng tháng lên bảng kê và bảng phân bổ vật liệu
kịp thời gởi cho kế toán tổng hợp
-Mở sổ theo dỏi tài khoản 131,331
* Kế toán thanh toán và bảo hiểm xã hội:
-Phụ trách kế toán thanh toán bao gồm: tiền lơng, thởng,chi
phí khác và bảo hiểm xã hội, hàng tháng lập bảng kê và nhật ký
chứng từdúng thời gian quy định
-Trực tiếp theo dỏi tài khoản 138,141,338
* Kế toán ngân hàng kim thủ quỷ:
Trang 6


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
- Thòng xuyên theo dỏi các số d nợ vay,số d tiền gởi
thời gian trả nợ để báo cáo cho lảnh đạo công ty kịp thời



c.Hình thức sổ kế toán ở công ty:
hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức: nhật ký
chứng từ, trình tự ghi sổ nh sau
C.tổỡ gọỳc & caùc baớng
phỏn bọứ
Baớng kó

NKCTổỡ
Sọứ
caùi


Theớ & sọứ KT chi
tióỳt
Baớng tọứng hồỹp
chi tióỳt

Baùo caùo taỡi
chờnh
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu
II:Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công
ty xây dựng 71
1: hạch toán chi tiết NVL- CCDC- NL:
-Hạch toán chi tiết NVL-CCDC là việc ghi chép tình
hình nhập xuất tồn kho vật t một cách chi tiết. Đợc tiến hành
đồng thời ở kho cùng phòng kế toán khớp đúng với sổ sách và
hiện vật theo từng loại vật liẹu trên cơ sỡ chứng từ hợp pháp, hợp lệ
theo phơng pháp thẻ song song.
2: công tác hạch toán tổng hợp NVL-CCDC:
a: Tài khoản sủ dụng:
TK111: tiền mặt
TK113: tiền đang chuyển
TK141: tam ứng
TK152:

nguyên liệu , vật liêu

TK153: công cụ, dụng cụ
TK154: chi phí sản xuất dỡ dang

TK621: chi phí NVL trực tiếp
TK627: chi phí sản xuất chung
TK642: chi phi doanh nghiệp 6/1/2003

Trang 7


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
b.hạch toán tổng hợp tăng NVL-CCDC-NL
* hạch toán tăng NVL
Khi nhập NVL thì thủ kho và ngời giao hàng phải tiến hành
kiểm tra hàng,cân, đo, đong đếm cụ thể yừng loại vật liệu, sau
đó làm giấy nhập vật t, kế toán làm giấy nhập căn cứ vào nghiệp
vụ phát sinh để định khoản chính xác.
Khi NVL mua ngoài nhập kho,giá mua tính theo gia thực tế
ghi trên hoá đơn cộng các chi phí liên quan nh vận chuyển bốc
dữ.Công ty sử dụng thẻ song song để hach toán và sử dụng tài
khoản:
Nợ TK 111,141

-Nhập bằng tiền mặt hoàn ứng

Nợ TK 331

-Cha trả tiền

Nợ TK 154(1542) -Gia công xong nhập lại kho
Nợ TK 621

- Thu hồi gia công


Trình tự thủ tục nhập kho của NVL đợc thực hiện nh sau.
Tất cả các NVL, CCDCtrớc khi mua đều phải cố giấy đề nhgị
nhập vật t trình phòngkỹ thuật.
Sau đó căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 152

1.327.279

Nợ TK 133 (1331)

132.728

Có TK 331

1.460.000

Khi viết phiếu nhập kho thì lập thành 3 liên: liên 1 lu ở nơi
lập phiếu, liên 2 giao cho thủ kho để ghi thẻ về số lợng, liên 3
chuyển sang phòng kế toán làm thủ tục trả tiền với ngời cung cấp.
-Căn cứ vào phiếu nhập kho số1 ngày 03/01/2002nhập
ximăng thi công ngân hàng Thanh Khê.
Ximăng COSEVCO 2 tấn*663.636=1.327272
- Kế toan ghi chi tiết:

Trang 8


Baïo Caïo Kiãún Táûp


Trang 9


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
-Thẻ kho sau khi lập xong chuyển cho phòng kế toán làm thẻ căn
cứ ghi sổ kế toán.Kế toán vật t sau khi nhận đợc các phiếu nhập
kho sẽ len bảng kê ghi nợ TK 152.
- Tình hình nhập NVL của cong ty tháng 1/2002 đợc kế toán
định khoản nh sau:
Nợ TK 152

30.616.511 đòng

Nợ TK133

1.391.732 đồng

Có TK331
Có TK141

30.165.766
1.842.477

*Trờng hợp hạch toán tăng CCDC:
Phơng pháp hạch toán tăng CCDC đợc kế toán thực hiệnnh sau:
-Mua công cụ dụng cụ nhập kho dùng vào sản xuất kinh
doanh mạet hàng không chụi thuế GTGTthì giá mua của công cụ
dụng cụ là giá mua cha thuế. Căn cứ vào hoáđơn và phiếu nhập
kho kế toán gh
Nợ TK 153

Nợ TK 133

trừ

-CCDC giá mua cha thuế
- Thuế GTGT đợc khấu

Có TK 111,141 - Nhập bằng tiền

mặt, hoàn ứng

Có TK 331
Có TK 1542
Có TK 621

-Cha trả tiền ngời bán
-Gia công xong nhập lại kho
-Thu hồi từ các công trình

Cụ thể: Trích phiếu nhập kho số 11pn ngày 02/02/2002
nhập bàn ghế công trình TH.
Kế toán định khoả:
Nợ TK

153

Có TK331

1.552000 đồng
1,552000 đồng


-Thủ tục nhập CCDC tơng tự nh nhập NVL.

Trang 10


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp

Trờng hợp trả công cụ dụng cụ từ công trình về kế toán hạch
toán:
Nợ TK

113

Có TK 331
Cụ thể: tríchbảng nhập vật t -CCDC tháng 02/2002 só19
ngày 26/02. Nguyên ba tháng trả CCDC từ công trình NHTK về
kho công ty .
Dây điện ba pha

80m

Ròng rọc

10 cái

Khung giáo

80 khung


Cheo giao

78 cặp

.....
Dựa vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK

113

Có TK 331
*Trờng hạch toán tăng NL.
Tơng tự nh NVL- CCDC khi mua nhiên liệu thì ngời ta yêu cầu
viết giấy đề nghị trình phòng kỷ thuật, qua xem xét phòng kỷ
thuật cho mua, kế toán định khoản.
Nợ TK

152

Có TK

141

Cụ thể: Căn cứ vào phiếu nhập kho ngày 15/03/2002 số 21 Lê
văn Khơng nhập sữa chữa xe K/A. Dựa vào phiếu nhập kho, kế
toán ghi.
Nợ TK

152


846.729.5 đòng

Nợ TK

133

34.909.5 đồng

Có TK 141
Ghi chú : - Hoàn ứng cho Khơng
- Thanh toán cho Khơng
(Trong đó thuế 34.909.5)

Trang 11

881.638đồng
836.000 đòng
496.638 đồng


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
c. Hạch toán tổng hợp giảm NVL- CCDC -NL
* Hach toán xuất NVL:
ở công ty xây dựng thì NVL xuất kho chủ yếu là để xây dựng
công trình do đó hạch toán nghiệp vụ này đòi hỏi phản ánh
đầy đủ, chính xác NVL xuất kho về số lợng, giá trị chủng loại
với đối tợng sử dụng nhằm bảo đảm tính chính xác tronh công
việc và tinh giá thành. Thủ tục xuất vật liệu, thủ kho khi viết
phiếu xuất kho gồm 3 liên.
Liên 1 : Giao cho phòng kế toán giữ

Liên 2 : Giao cho thủ kho
Liên 3 : Giao cho đội để làm thủ tục cho đội
Sau 10 ngày thủ kho tập hợp cácphiếu xuất chuyển lên phòng
kế toán.Kế toán vật t sẽ ghi đơn giá thành tiền, ghi bảng tổng
hợp chi tiếc vật t.
Cụ thể : Trích phiếu xuất kho số 14 ngày 26/02/2002 xuất NVL
thi công công trinh NH TK
Gạch ốp:

20*25 : 32m2 *62.727 = 2.007.264 đ

Gạch men: 30*30 : 142m2 *70.000 = 9.940.000đ
Gạch men: 20*20: 10m2 * 68200 =

682.000

Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK621:

18.368.569

Có TK152: 18.368.569
Trờng hợp xuất nguyên vật liệu ta gia công chế biến trớc khi đa
vào sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK1542: 20.750
Có TK152:20.750
*Hạch toán giảm công cụ - dụng cụ:(cc-dc)
Khi xuất cc-dc sử dụng vào công trình căn cứ vào chứng từ
kế toán hạch toán:
-Xuất NVL-CCDC cho các đội thi công công trình kế toán ghi:

Nợ TK113:

1.272.000

Có TK152: 1.272.000
-Xuất NVL-CCDC từ kho công trình đẻ tiến hành thi công:
Nợ TK621:
Có TK113:
Trang 12


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
-Xuất NVL_CCDC trực tiếp cho hoạt động sản xuất thi công
không thông qua kho công trình, kế toán ghi:
Nợ TK627:Chi phí sản xuất chung
Nợ Tk641:Chi phí bán hàng
Nợ TK642:CPQLDN
Có TK153:CCDC
Cụ thể phiếu xuất kho số 09 ngày 19/2/2002
Nợ TK642:42.000
Có TK153: 42.000
-Xuất CC có gía trị lớn hơn 1.000.000đ tuỳ theo giá trị của CC
để tính tỷ lệ phân bổ chi phí vào đối tợng thích hợp, Phơng
pháp hạch toán
a. Nợ TK1421:CP trả trớc
Có TK153:
b. Nợ TK627,641,642
-Xuất vật t dụng cụ cho XNTT,kế toán ghi:
Nợ TK1362
Có TK153:

Cụ thể: Trích phiếu phiếu xuất kho số 11 ngày 21/2 XNKD nhà
xuất xe rùa thi công bệnh viện Da Liễu:
xe rùa
10*318.000=3.180.000đ
Căn cứ vào chứng từ và phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK1362: 3.180.000
Có TK153: 3.180.000
Sổ Cái TK 152

Trang 13


Baïo Caïo Kiãún Táûp

Trang 14


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
c.Công tác kiểm kê cuối kỳ:
là một đơn vị xây dựng cơ bản chuyên ngành xây lắp các
công trình hoạt động sản xuất phức tạp, thời gian lâu dài sản
phẩm đợc cố định tại nơi xây dựng và chịu ảnh hởng lớn về các
điều kiện khách quan nh thời tiết....
Xuất phát từ những đặc thù trên công tác thu mua, bảo quản
và sử dụng vật t rất phức tạp và gặp nhiều khó khăn.
Định kỳ vào cuối tháng 6(30/6) và cuối tháng 12(31/12)
công ty tiến hành kiểm kê các loại tài sản, vật t hiện có tại đơn vị
mục đích để đánh giá lại vật t CCDC tại thời điểm 6 tháng đầu
năm và 6 tháng cuối năm. Khi tiến hành kiểm kê thì công ty
thành lập hội đòng kiểm kê gồm đại diện phòng ké toán đầu t,

phòng kế toán thủ kho, căn cứ vào biên bản kiểm kê thực tế và số
lợng tồn kho trên sổ sách hội đồng kiểm kê xác nhận, xác nhận
phần chênh lệch thừa, thiếu. Đòng thời lập biên bản xử lý theo chế
độ nhà nớc.
-Trờng hợp thừa kế toán ghi:
Nợ TK152:
Nợ TK153:
Có Tk138:
-Trờng hợp thiếu hoặc kém phẩm chất đơn vị tìm nguyên
nhân
+Nếu quýet định ngời phạm lỗi bồi thờng:
Nơ TK111,334,138
Có TK152,153
+ Cha xác nhận nguyên nhân ngời phạm lỗi:
Nợ TK1381
Có TK152,153
-Nừu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, xây lắp giá trị
CCDC thiếu hụt:
Nợ TK642
Có TK152,153
Khi quyết định xử lý.Căn cứ vào quyết định đó kế toán ghi
+Trừơng hợp thừa:
Nợ TK138
Có Tk721
+Trờng hợp thiếu:
Trang 15


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
Ghi Nợ các TK liên quan

Có TK152,153

PHệN THặẽ HAI.
Nhận Xét Về Tình Hoạch Toán NVL-CCDC Tại Công TY
Xây Dựng 71
I.Đánh giá chung về tình hình tại công ty:
Trong suốt quá trình hoạt động, mặc dù gặp nhiều khó
khăn nhng công ty vẫn đạt đợc nhiều thành công đáng kể. Để đạt
đợc kết quả đó nhờ sự đóng góp không ít của bộ phận tài chính,
mặc dù khối lợng công việc lớn, các nghiệp vụ xảy ra thờng xuyên
và dồn dập nhng do công tác tổ chức bộ máy kế toán đều đặn.
Do lãnh đạo công ty xử lý thông tin chính xác, nhanh chóng phục
vụ đắc lực lãnh đạo công tác điều khiển quản lý công ty trong
điều kiện hiện tại.
Qua thời gian đi sâu vào tìm hiểu thực tế về công tác
tổ chức hạch toán NVL -CCDC ở công ty. Kết hợp với kiến thức đợc
trang bị ở trờng cho phép em đợc đa ra một số ý kiến nhận xét
về những u điểm và nhợc điểm vẫn còn tồn tại trong công tác
hạch toán NVL-CCDC nh sau:
1.Ưu điểm:
-Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung ở công ty đảm bảo
sự lãnh đạo thống nhất tập trung đối với công tác kế toán giúp cho
lãnh đạo công ty thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo sát với hoạt
động san xuất kinh doanh trên cơ sở thông tin kế toán do phòng
kế toán cung cấp.
-Việc tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức Nhật Ký Chứng
Từ đang áp dụng tại công ty phù hợp với qui mô và đặc điểm hoạt
động của công ty. Hệ thống sổ sách đầy đủ rõ ràng và chính
xác đợc lu trữ một cách có hệ thống và khoa học tạo điều kiện
cho cong tác quản lý lãnh đạo cong ty và việc kiểm tra định kỳ

của cơ quan quản lý cấp trên.
-Về phần hạch toán của công ty em nhận thấy rằng với công
tác hạch toán nh vậy là hợp lý, tất cả đều giống nh phần lý thuyết
em đã học ở trờng.
-Nói chung công tác hạch toán kế toán ở công ty đạt một số
kết quả nh đã sử dụng các danh điểm vật t để theo dõi từng loại
vật t, giúp cho việc hạch toán vật t nhanh chóng và ổn định.

Trang 16


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
-Nhờ có tổ chức bộ máy hợp lý, năng lực chuyên môn cao,
chấp hành đúng chế độ kế toán trong bộ máy kế toán của công
ty.Luôn hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra bên cạnh việc phát huy
tích cực vai trò, tác dụng và thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của mình trong công tác quản lý và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, công tác kế toán ở công ty đã tơng
đối hoàn chỉnh.
Song không phải không có mặt tồn tại cần khắc phục.
2.

Những tồn tại trong công tác hạch toán:

Trong suốt quá trình kiến tậo ở công ty xây dựng 71 em
nhận thấy công ty còn một số mặt cần phải khắc phục:
+Vấn đề luân chuyển chứng từ:
Do địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị rất
rộng, các công trình thờng ở xa bộ phận quản lý, hơn nữa việc
thu mua vật t thờng đợc thực hiện tại nơi thi công trình, nên

chứng từ luân chuểy cònchậm, ảnh hởng đến việc quản lývà
cung cấp thông tin cho việc quản lý và cung cấp thông tin cho lãnh
đạo công ty.
Tronghoạt động xây xắp NVLTT đợc coi là một khoảng
hao phí lớn nhất trong giá thành nhiều khi NVLTTđa vào xây dựng
công trình, thậm chí công trình đã đợc bàn giao nghiệm thu nhng thực tế NVL đó cha đợc phản ánh trên sổ kế toán.Đây cũng là
vấn đề dẫn đến sai lệch về giá thành, Việc quản ly NVL-CCDC
trên tuyến đang cồn nhiều sơ hở hao hụt ngoài đinh mức cho
phép vẫn còn thờng xuyên xảy ra
+ Về hình thức kế toán:
Hiện nay công ty đángử dụng hình thức NKCT kết hợp với
hình thức NKC, thuận tiện cho việc theo dỏi đối chiếu. Vì vậy
với xu thế hiện nay sự bùng nổ thông tin và khoa học công nghệ
đang trở thành đầu vào của hệ thống quản lývà sản xuất
kinhdoanh là công cụ để sángtạo racủa cảivật chất.
+ Về công tác NVL.
Đây là một công ty xây lắp chuyên nhận thầu và đấu thầu
các công trình lớn nên khoản mục chi phí NVL thờng chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, vì vậy việc hạch
toán đúng, đủ, chính xác nội dung và khoản mục là rất cần thiết,
bởi vì trên cơ sở so sánh tổng chi phí vật liệu thực tế với tổng
chi phí vật liệu, tổng giá thành dự toán nhà quản lý có biện pháp
điều chỉnh và nâng cao hiệu quả tiết kiệm chi phí mà không
làm giảm chất lợng công trình.

Trang 17


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp
Để quản lý chặt chẽ hơn đảm bảo việc hạch toán chi phí

đợc chính xác, kế toán cần tiến hành phân loại các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng khoản mục chi phí rồi mới lần lợt ghi
sổ.
Việc phân loại NVL-CCDC của công ty thuận tiện cho
việc theo dõi. Nừu vật t thuộc loại NVL, NVL đợc thu vào TK152,
CCDC hạch toán vào TK153, thì việc hạch toán 152 nên phân ra
thành :TK1521-NVL chính,TK1522:NVL phụ...sẽ giúp cho kế toán
dể dàng trong việc tìm kiếm một loại vật t nào đó, CCDC cũng
nên phân ra thành TK1531:CCDC, TK1532: bao bì luân chuyển.
Việc phân loại nh vậy không làm mất thời gian mà lại
thuận tiện cho việc ghi sổ và kiểm tra đối chiếu khi có sự sai số
đảm bảo tính chính xác cao.Bên cạnh kế toán tổng hợp phải thờng xuyên kiểm tra giám sát việc ghi sổ của kế toán viên để kịp
thời chấn chỉnh khi có sự sai sót.

Trang 18


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp

KT LUN
Cọng ty xỏy dổỷng 71 tuy mồùi thaỡnh lỏỷp trón cồ sồớ
saùt nhỏỷp tọứ chổùc cuớa 3 õồn vở trổỷc thuọỹc cọng ty xỏy
dổỷng sọỳ 7 cuợ nay laỡ tọứng cọng ty xỏy dổỷng mióửn
trung. Trong nhổợng nm gỏửn õỏy cọng ty õaợ thổỷc thở
phỏửn tổồng õọỳi rọỹng lồùn ồớ caùc tốnh mióửn Trung õỷc
bióỷt khu vổỷc Bừc mióửn Trung. Saớn phỏứm cuớa cọng ty
laỡ nhổợng cọng trỗnh õaỷt huy chổồng vaỡng vaỡ cọng trỗnh
chỏỳt lổồỹng cao cuớa ngaỡnh xỏy dổỷng õổồỹc thi trổồỡng
chỏỳp nhỏỷn. ióửu naỡy chổùng toớ cọng ty õaợ tỗm ra õổồỹc
bióỷn phaùp thi cọng hồỹp lyù, cồ chóỳ quaớn lyù kinh tóỳ phuỡ

hồỹp. Trong thồỡi gian kióỳn tỏỷp taỷi cọng ty em õaợ choỹn
õóử taỡi:" Haỷch toaùn NVL - CCDC taỷi cọng ty Xỏy
dổỷng 71 " quyù IV/2002 cuớa cọng ty xỏy dổỷng 71.
Trong thồỡi gian thổỷc hióỷn õóử taỡi nhồỡ sổỷ giuùp
õồợ tỏn tỗnh cuớa Cọ giaùo hổồùng dỏựn, cuỡng caùc Cọ, Chuù
trong phoỡng taỡi chờnh kóỳ toaùn cọng ty taỷo õióửu kióỷn
cho baớn thỏn hoaỡn thaỡnh chuyón õóử naỡy.
Tuy nhión do thồỡi gian kióỳn tỏỷp ngừn, khaớ nng
thu thỏỷp taỡi lióỷu coỡn haỷn chóỳ cho nón vióỷc kóỳt hồỹp
so saùnh giổợa thổỷc tóỳ vaỡ lyù thuyóỳt chổa õổồỹc sỏu
sừc. Caùc yù kióỳn maỡ baớn thỏn õổa ra chổa toaỡn dióỷn.
Em rỏỳt mong õổồỹc sổỷ chố dỏựn cuớa caùc Thỏửy Cọ giaùo,
caùc Cọ Chuù trong phoỡng TCKT cọng ty õóứ chuyón õóử
õổồỹc hoaỡn chốnh hồn.
Cuọỳi cuỡng em xin chỏn thaỡnh caớm ồn sổỷ quan
tỏm giuùp õồợ cuớa Cọ giaùo hổồùng dỏựn Nguyóựn Thở Khaùnh
Vỏn, caùc Thỏửy Cọ bọỹ mọn cuỡng caùc Cọ Chuù trong phoỡng
TCKT cọng ty xỏy dổỷng 71 õaợ giuùp em hoaỡn thaỡnh chuyón
õóử naỡy./.

Trang 19


Baùo Caùo Kióỳn Tỏỷp

MUC LUC
Trang
Lồỡi mồớ õỏửu ..........................................................................1
Phỏửn thổù nhỏỳt: Tỗnh hỗnh thổỷc tóỳ cọng taùc kóỳ
toaùn taỷi Cọng ty Xỏy

dổỷng 71................................................2
I. ỷc õióứm tỗnh hỗnh saớn xuỏỳt kinh doanh cuớa cọng ty.2
II. Tọứ chổùc bọỹ maùy quaớn lyù cuớa cọng ty Xỏy dổỷng 71. 2
1. Tọứ chổùc bọỹ maùy saớn xuỏỳt taỷi cọng ty..............2
2. Chổùc nng, nhióỷm vuỷ cuỷ thóứ.............................3
B. Tỗnh hỗnh thổỷc tóỳ cọng taùc kóỳ toaùn taỷi Cọng ty Xỏy
dổỷng 71 ...............................................................................4
I. ỷc õióứm tọứ chổùc bọỹ maùy kóỳ toaùn..........................4
1. ỷc õióứm tỗnh hỗnh chung cuớa bọỹ maùy kóỳ toaùn
........................................................................................4
II. Thổỷc traỷng cọng taùc kóỳ toaùn NVL taỷi cọng ty Xỏy
dổỷng 71................................................................................5
1. Haỷch toaùn chi tióỳt NVL-CCDC-NL............................6
Phỏửn thổù hai: Nhỏỷn xeùt vóử tỗnh hỗnh haỷch toaùn
NVL-CCDC taỷi Cọng ty
Xỏy

dổỷng

71

................................................................................................
13
I.
aùnh
giaù
chung
vóử
tỗnh
hỗnh

tai
jcty
.......................................................................................................
13
1.
ặu
õióứm
..............................................................................................
13
2. Nhổợng tọửn taỷi trong cọng taùc haỷch toaùn
..............................................................................................
13

Trang 20


Baïo Caïo Kiãún Táûp

Trang 21



×