Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo tiêu chí nông thôn mới tại xã ea blang thị xã buôn hồ tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.46 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG,
KINH TẾ XÃ HỘI THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN
MỚI TẠI XÃ EA BLANG, THỊ XÃ BUÔN HỒ,
TỈNH ĐẮK LẮK

Thực hiện đề tài

:

Chu Thị Vân

Lớp

:

Kinh Tế Nơng Nghiệp

MSSV

:

12401055

Khố

:



2012 - 2016

K12


Đắk Lắk 12/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG,
KINH TẾ XÃ HỘI THEO TIÊU CHÍ NƠNG THƠN
MỚI TẠI XÃ EA BLANG, THỊ XÃ BUÔN HỒ,
TỈNH ĐẮK LẮK

Người hướng dẫn :

TS. Đỗ Thị Nga.
ThS. Vũ Trinh Vương
ThS. Ao Xuân Hòa

Người thực hiện

:

Chu Thị Vân


Lớp

:

Kinh Tế Nơng Nghiệp

MSSV

:

12401055

Khố

:

2012 - 2016

K12


Đắk Lắk 12/2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này, em đã có sự hướng dẫn và
giúp đỡ tận tình của các tổ chức, đồn thể, các thầy cơ giáo, cá nhân trong và ngồi
trường giúp đỡ. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
Ban lãnh đạo trường Đại học Tây Nguyên.
Quý thầy cô trong khoa kinh tế đã giảng dạy và nhiệt tình giúp đỡ em trong

suốt thời gian học tập tại trường.
TS. Đỗ Thị Nga, thầy Ao Xn Hồ và cơ Vũ Trinh Vương đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này.
Cán bộ và nhân dân xã Ea Blang, thị xã Buôn Hồ đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong suốt thời gian thực tập tại địa bàn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè ln động
viên và ủng hộ em trong suốt q trình thực tâp và hồn thành bài báo cáo này.
Buôn Ma Thuột, ngày 6 tháng 12 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Chu Thị Vân


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Ý nghĩa

1

CT

Chương trình

2

CTMT


Chương trình mục tiêu

3

GO

Gía trị sản xuất

4

GTVT

Giao thơng vận tải

5

IC

Chi phí trung gian

6



Lao động

7

MTQG


Mục tiêu quốc gia

8

NTM

Nông thôn mới

9

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

10

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

11
12
13
14

STT
THPT
THCS
VA


Số thứ tự
Tung học phổ thông
Trung học cơ sở
Gía trị gia tăng

15

XDNTM

Xây dựng nơng thơn mới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Ea Blang qua các năm..............................16
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số xã Ea Blang.....................................................................19
Bảng 3.3. Hiện trạng dân số các thôn, buôn theo thành phần dân tộc năm 2013...................19
Bảng 3.4. Thực trạng lao động xã Ea Blang................................................................20
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp giá trị sản xuất và gia tăng xã Ea Blang...............................21
Bảng 3.6. Bảng đánh giá tiêu chí giao thơng so với Bộ tiêu chí quốc gia.....................23
Bảng 3.7. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Thủy lợi với Bộ tiêu chí quốc gia....................27
Bảng 3.8. Hạng mục thủy lợi nâng cấp qua các năm tại xã Ea Blang...........................27
Bảng 3.9. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Điện nơng thơn so Bộ tiêu chí quốc gia..................28
Bảng 3.10. Tổng hợp hiện trạng cấp điện toàn xã năm 2014........................................29
Bảng 3.11. Đánh giá về hiện trạng tiêu chí Trường học so với Bộ tiêu chí NTM.........30
Bảng 3.12. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Cơ sở văn hóa với Bộ tiêu chí........................31
Bảng 3.13. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Chợ nơng thơn với Bộ tiêu chí NTM.............32
Bảng 3.14. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Bưu điện với Bộ tiêu chí NTM......................33
Bảng 3.15. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Nhà ở dân cư với Bộ tiêu chí NTM...............34
Bảng 3.16. Thu nhập qua các năm của xã Ea Blang.....................................................36

Bảng 3.17. Đánh giá hiện trạng thu nhập với bộ tiêu chí NTM....................................36
Bảng 3.18. Đánh giá tỷ lệ hộ nghèo tại xã Ea Blang qua các năm................................37
Bảng 3.19. Đánh giá hiên trạng chỉ tiêu Tỷ lệ hộ nghèo với Bộ tiêu chí NTM.............38
Bảng 3.20. Tình hình lao động qua các năm.................................................................38
Bảng 3.21. Đánh giá hiện trạng chỉ tiêu Cơ cấu lao động với Bộ tiêu chí NTM...........39
Bảng 3.22. Đánh giá mức độ đạt được về tiêu chí số 13 so với QĐ 491.......................39
Bảng 3.23. Đánh giá hiên trạng tiêu chí Giáo dục với Bộ tiêu chí NTM......................40
Bảng 3.24. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Y tế với Bộ tiêu chí NTM..............................41
Bảng 3.25. Đánh giá hiện trạng tiêu chí Văn hóa với Bộ tiêu chí NTM.......................42

MỤC LỤC


PHẦN 1.......................................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
PHẦN 2.......................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................4
2.1. Khái niệm và lý thuyết cơ bản.................................................................................4
2.1.1. Một số khái niệm..................................................................................................4
2.1.2. Lý thuyết phát triển nông thôn..............................................................................5
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................11
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...............................................................11
2.2.3. Phương pháp phân tích.......................................................................................12
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................12

2.3.1. Chỉ tiêu phân tích về kết cấu hạ tầng..................................................................12
2.3.2. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế.............................................................................13
PHẦN 3........................................................................................................................ 15
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................15
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................15
3.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................15
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................19
3.2. Kết quả nghiên cứu...............................................................................................22
3.2.1. Khái quát về tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã Ea Blang........................22
3.2.2. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng theo tiêu chí NTM tại xã Ea Blang.................23
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội theo tiêu chí NTM tại xã Ea Blang.............32
3.2.4. Phân tích sơ đồ SWOT phát triển nơng thơn mới ở xã Ea Blang........................45
PHẦN 4........................................................................................................................ 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................47
4.1. Kết luận.................................................................................................................47


4.2. Kiến nghị...............................................................................................................48
4.2.1. Đối với nhà nước................................................................................................48
4.2.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................................48
4.2.3. Đối với nhân dân địa phương..............................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................50


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc
trong lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với
hơn 70% dân cư đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nơng thơn đã,

đang và sẽ cịn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn
định kinh tế xã hội đất nước.
Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn có vai trị to lớn, có vị trí quan trọng trong
sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy các vấn đề nơng
nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với q trình đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng nghiệp, nơng thơn nước ta cịn là khu
vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có hiệu quả. Phát triển nông nghiệp,
nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng
vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Từ năm 1986 đến nay, sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự
lãnh đạo của Đảng và nhà nước, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt
được nhiều thành tựu khá tồn diện và to lớn. Nơng nghiệp tiếp tục đạt được với tốc
độ khá cao theo hướng sản xuất hang hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt hang chiếm vị trí
cao trên thị trường thế giới.
Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế
như chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn cịn chậm; nơng nghiệp
phát triển cịn kém bền vững sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học – công nghệ và
đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc xây dựng quy hoach, định hướng phát triển
sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni ở cơ sở cịn lung túng, thiếu quy hoach,
kết cấu hạ tầng như giao thơng, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước,…cịn yếu kém,
mơi trường ngày càng ơi nhiễm. Một số chính sách xã hội ở nông thôn triển khai thực
hiện chậm và chưa đồng bộ. Trình độ năng lực của một số cán bộ cơ sở còn yếu, chưa đủ
giải quyết kip thời những vấn đề bức xúc của người dân chênh lệch giàu nghèo giữa


nơng thơn và thành thị cịn phát sinh nhiều vấn đè bức xúc. Khơng thể có một nước cơng
nghiệp nếu nơng nghiệp và nơng thơn cịn lạc hậu và đới sống nhân dân cịn thấp.
Để khắc phục những tình trạng khó khăn trên, Đảng và nhà nước ta đã đưa

ra nhiều chủ trương chính sách nhằm phát triển nơng thơn trong tình hình mới.
Vấn đề quan trọng đặt ra là cần phải tìm ra mơ hình phát triển nơng thơn phù hợp
với bối cảnh nông thôn việt nam hiện tại và tương lai, trên cơ sở phát huy nội lực
cưa cộng đồng nơng thơn.
Trước tình hình trên ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc Ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia Nơng thơn
mới. Theo đó để xã được cơng nhận là xã Nông thôn mới phải đạt 19 tiêu chí thuộc
các lĩnh vực về Quy hoạch; hạ tầng kinh tế - xã hội; kinh tế và tổ chức sản xuất; văn
hóa- xã hội - mơi trường; hệ thống chính trị. Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định
800/QĐ-TTG “Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2010 - 2020”. Cùng với đó là hàng loạt các văn bản đi kèm để hướng
dẫn thực hiện chương trình tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phịng với 11 nội dung về quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng kinh tế
xã hội, chuyển dịch cơ cấu, giảm nghèo, đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất có hiệu quả ở làng xã.
Xã Ea Blang Thị xã Buôn hồ tỉnh Đắk Lắk là một xã điển hình ln đi đầu
trong cơng tác xây dựng nơng thơn mới của tỉnh nhà, xã có điều kiện thuận lợi để
phát triển nơng nghiệp nơng thơn nhờ đó mà đời sống của người dân đã được cải
thiện đáng kể, cơ sở hạ tầng nông thôn tương đối phát triển. Hiện tại và cả trong
tương lai xã Ea Blang đã và đang thực hiện những chương trình xây dựng phát triển
nông thôn mới. Xuất phát từ vấn đề trên, tơi chọn đề tài “Tình hình phát triển kết
cấu hạ tầng, kinh tế và xã hội theo tiêu chí nơng thôn mới ở xã Ea blang Thị xã
Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk” làm báo cáo thực tập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng theo Bộ tiêu chí NTM tại xã Ea Blang.
 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội theo Bộ tiêu chí NTM tại xã Ea Blang.
 Tìm hiểu về kết quả đã đạt được về kết cấu hạ tầng, kinh tế xã hội trong
những năm gần đây của xã.
 Những thuận lợi và những khó khăn trong q trình thực hiện nông thôn mới.



1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Bao gồm các vấn đề về kết cấu hạ tầng, kinh tế và xã hội của xã Ea Blang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
 Tình hình xây dựng nơng thơn mới (XDNTM) của xã Ea Blang theo Bộ tiêu chí
NTM về phát triển kết cấu hạ tầng và phát triển kinh tế xã hội.
 Biện pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới ở các xã có điều kiện tương đồng như xã Ea Blang.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
 Xã Ea Blang thị xã Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
 Nghiên cứu và thu thập tài liệu về XDNTM theo tiêu chí NTM tại xã Ea
Blang thị xã Bn Hồ từ năm 2012 – 2014.
 Thời gian nghiên cứu từ 20/10/2015 đến 19/11/2015.


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Khái niệm và lý thuyết cơ bản
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Nông nghiệp
“Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trong của nền
kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không những gắn liền với các yếu tố kinh
tế mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có
ngành trồng trọt, ngành chăn ni và ngành dịch vụ trong nơng nghiệp, cịn nơng
nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy
sản nữa” [2]
2.1.1.2. Nông thôn

“Nông thôn là vùng khác với đô thị là ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nơng
dân, làm nghề chính là nơng nghiệp; có mật độ dân cư thấp hơn; có kết cấu hạ tầng
kém phát triển hơn; có mức độ phúc lợi xã hội thua kém hơn; có trình độ dân trí,
trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn” [1]
Một số đặc điểm riêng của nông thôn Việt Nam, đó là:
 Các dân cư chủ yếu là nơng dân và làm nghề nông, đây là địa bàn hoạt động
chủ yếu của ngành sản xuất vật chất nông lâm ngư nghiệp và các ngành sản xuất
kinh doanh dịch vụ phi nơng nghiệp.
 Cư dân nơng thơn có quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với những
quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình.
 Thu nhập và đời sống của người dân còn thấp, tỷ lệ hộ đói nghèo cao.
 Nơng thơn thể hiện tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trường sinh
thái, các vùng nông thôn quản lý một lượng tài nguyên thiên nhiên to lớn, phong
phú và đa dạng: đất đai, nước, rừng, khống sản,..
 Nơng thơn lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa của quốc gia như các
phong tục, tập quán cổ truyền và đời sống, lễ hội, sản xuất nơng nghiệp, các di tích
lịch sử,…v.v[1]


2.1.1.3. Nông dân
“Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất
nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề
mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời kì lịch sử, người
nơng dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình thành nên giai cấp nơng
dân, có vị trí, vai trị nhất định trong xã hội. [5]
2.1.1.4. Hộ nông dân
“ Hộ nông dân là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế, các nguồn lực
(đất đai, vốn sản xuất, tư liệu sản xuất, sức lao động…) được góp thành vốn chung,
cùng chung một ngân sách, cùng chung sống dưới một mái nhà, ăn chung, mọi
người đều hưởng phần thu nhập và quyết định đều dựa trên ý kiến chung và các

thành viên là người lớn trong hộ gia đình” [5]
2.1.1.5. Cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm đường giao thông, hệ thống thủy lợi, hệ
thống thông tin liên lạc, trường học,... Những cơ sở này phục vụ đắc lực đời sống
sinh hoạt và sản xuất kinh doanh của các cư dân nông thôn [1]
2.1.2. Lý thuyết phát triển nông thôn
2.1.2.1. Khái niệm về phát triển nông thôn
Xây dựng và phát triển nông thôn là một vấn đề phức tạp và rộng lớn, liên
quan đến nhiều lĩnh vực nghiên cứu và chuyên ngành khoa học khác nhau. Xây
dựng và phát triển nơng thơn được thể hiện một cách tồn diện như: kinh tế nông
thôn, kết cấu hạ tầng nông thôn, xã hội nông thôn, sinh thái môi trường và điều kiện
tự nhiên của nông thôn.
Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “phát triên nông thôn là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm
người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất
trong những dân sống ở các vùng nông thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”
Khái niệm phát triển nơng thơn mang tính tồn diện và đa phương bao gồm
phát triển các hoạt động nông nghiệp và các hoạt động có tính chất liên kết phục vụ
nơng nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền thống, cơ sở
hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực nông thôn và xây dựng, tăng cường các
dịch vụ và phương tiện phục vụ cộng đồng nông thôn.[4]


2.1.2.2. Vai trị của nơng nghiệp nơng thơn
Nơng nghiệp là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo
nên sự ổn định, đảm bảo an tồn cho phát triển của nền kinh tế quốc dân và đời
sống xã hội. Đồng thời, nông nghiệp cũng là ngành cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp; nguyên liệu từ nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các
ngành công nghiệp khác. Nông nghiệp giúp phát triển thị trường nội địa, việc tiêu
dùng của người nông dân và mạng dân cư nơng thơn đối với hàng hóa cơng nghiệp,

hàng hóa tiêu dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư
liệu sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu, nơng cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu biểu
cho sự đóng góp về mặt thị trường của ngành nơng nghiệp đối với q trình phát
triển kinh tế. Bên cạnh đó, nơng nghiệp cịn mang lại nguồn ngoại tệ và nguồn nhân
lực cho nền kinh tế. Thông qua nguồn thu từ thuế đất nông nghiệp, thuế xuất khẩu
nông sản, nhập khẩu tư liệu sản xuất nông nghiệp, Nhà nước sẽ thu được một nguồn
ngân sách lớn, dùng đầu tư cho phát triển kinh tế.
Nông thôn là địa bàn sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng
của cả xã hội; là thị trường quan trọng để tiêu thụ sản phẩm của khu vực thành thị hiện
đại. Nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng sản, động thực vật,
rừng, biển nên sự phát triển bền vững nơng thơn có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ
môi trường sinh thái, việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khu vực
nông thôn đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước.
Vai trị của phát triển nơng thơn cịn thể hiện trong việc gìn giữ và tơ điểm cho
mơi trường sinh thái của con người, tạo sự gắn bó hài hịa giữa con người với thiên
nhiên và hình thành những nơi nghỉ ngơi trong lành, giải trí phong phú, vùng du lịch
sinh thái đa dạng và thanh bình, góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho con người.
Nông thôn hiện đại là khơng gian rộng lớn tại đó con người sống gắn bó, hài
hịa với thiên nhiên cỏ cây, chim mng, không ngột ngạt trong những ngôi nhà
chọt trời, bê tông kính và sắt thép.
Nơng thơn hiện đại là một dạng của thành thị; sự phân biệt giữa thành thị và
nông thơn sẽ mất dần đi, trong nơng thơn có thành phố và thị trấn văn minh, sự khác
biệt giữa thành thị và nông thôn ưu việt hơn nông thôn chứ không phải thành thị.


2.1.2.3. Quan điểm phát triển nông thôn của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển nông thôn phải đảm bảo hiệu quả đồng bộ về kinh tế, xã hội và môi trường
Hiệu quả kinh tế: đảm bảo sản xuất ngày càng nhiều nông sản phẩm chất lượng cao,
giá thành hạ, tăng năng suất lao động, trên cơ sở phát triển sản xuất và tăng thu nhập.
Hiệu quả xã hội: đời sống của cư dân nông thôn không ngừng được nâng cao,

thực hiện dân chủ công bằng văn minh xã hội, nâng cao trình độ học vấn của dân cư,
xóa dần các tệ nạn xã hội, phát huy được truyền thống tốt đep của cư dân nông thôn.
Hiệu quả môi trường: bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái nông thôn, tôn tạo
cảnh quan, giữ gìn bản sắc dân tộc, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, và đa dạng sinh
học để phát triển bền vững.
Ba mặt hiệu quả trên có liên quan mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau và không thể
thay thế nhau. Khơng vì hiệu quả kinh tế mà xem nhẹ hiệu quả xã hội và bảo vệ môi
trường hoặc ngược lại.
 Phát triển kinh tế nông thôn theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
 Phát triển nơng thơn theo hướng sản xuất hàng hóa đi đôi với mở rộng thị trường;
thị trường sản phẩm, thị trường lao động, thị trường dịch vụ khoa học kỹ thuật…
 Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
 Quan tâm đến lợi ích của hàng triệu hộ nơng dân vì họ là những nhân tố
quyết định đến sự phát triển nông thôn và là những người hường lợi trực tiếp từ quá
trình phát triển này.
 Phát triển nông thôn là cơ sở chấp hành pháp luật, chủ trương của Đảng và
nhà nước, đảm bảo lợi ích của hộ nơng dân, từng doanh nghiệp gắn với lợi ích
chung của cộng đồng và cả nước.
 Phát triển nông thôn tồn diện tính đến lợi ích so sánh [3]
2.1.2.4. Định hướng phát triển nông nghiệp – nông thôn
1. Mục tiêu tổng quát lâu dài là giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo,
nhanh chóng nâng cao thu nhập và đới sống của cư dân nông thôn đưa nông
thôn nước ta tiến lên công nghiệp hiện đại gắn liền nền kinh tế cả nước ta trong
một thể thống nhât.
2. Cung cấp đủ cái ăn cho xã hội, bảo đảm nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
nhân dân, góp phần quan trọng để ổn định kinh tế - xã hội.
3. Tạo việc làm cho lao động nông thôn, giải quyết việc làm và tăng thu nhập
cho nhân dân nông thôn, trong điều kiện kinh tế phi nông nghiệp chưa phát triển và



kinh tế đô thị chưa tác động mạnh đến đới sống nông thôn. Cung cấp đủ lao động
đủ chất lượng cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.
4. Trở thành thị trường nội địa to lớn cho hàng hóa Việt nam, cho công
nghiệp, kinh tế đô thị phát triển, là tác nhân quan trọng thúc đẩy công nghiệp phát
triển vươn ra thị trường thế giới.
5. Cung cấp vốn cho công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển kinh tế, là
nguồn xuất khẩu nông lâm hải sản và sản phẩm chế biến quan trọng thu ngoại tệ,
tích lũy ngoại tệ, tích lũy trong nước và cân đối thanh tốn thương mại.
6. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, tạo nguồn ngun liệu sản có rẻ
tiền cho cơng nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
7. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm giàu môi trường sinh thái để đảm bảo
chất lượng cuộc sống và phát triển kinh tế bền vững, đa dạng.
8. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nơng thơn, xóa đói giảm nghèo lạc hậu,
phát triển nơng thơn, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng dân cư.
9. Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp hàng hố theo hướng kinh tế
thị trường hiện đại trong các đơn vị, ngành, vùng đã hình thành. Cần có các
chính sách phát triển các trang trại tư nhân lớn trong những vùng, ngành có
điều kiện cho phép, khuyến khích phát triển các trang trại tư nhân trong ngành
chăn nuôi theo hướng hiện đại.
Trong điều kiện bình qn ruộng đất ít, đất hoang khơng cịn nhiều, nên
khuyến khích phát triển các doanh nghiệp tư nhân trong nước và doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi tham gia vào nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao và sử
dụng ít đất. [4]
2.1.2.5. Chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nơng thơn
Chính phủ đã có chương trình (CT) hành động nhằm thực hiện nghị quyết
hội ngị lần thứ 7 của Ban chấp hành trung ương Đảng (khóa X) về nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn. Theo đó, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
(NN&PTNT) được giao chủ trì, phối hợp với các cán bộ, ngành liên quan xây
dựng CT mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới.
Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 – 2020 và

tầm nhìn đến 2030 sẽ được thực hiện ở tất cả các xã trên phạm vi toàn quốc,
theo phương châm dựa vào cộng đồng địa phương, nhà nước chỉ hỗ trợ một


phần, còn lại là sự tham gia của cộng đồng. Chương trình tập trung vào 5 nội
dung cơ bản: tào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn; phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn; xây dựng đời sống văn hóa phong phú,
lành mạnh bảo vệ và phát triển, nâng cao chất lượng môi trường ở nông thôn,
tạo nên một nông thôn phát triển. [4]
Hiện cả nước thực hiện 11 chương trình mục tiêu quốc gia “Chương trình xây
dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố" và
nhiều chương trình, dự án liên quan đến phát triển nơng thơn. Vì vậy bên cạnh việc
tiếp tục tăng nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án đã có, chương trình mục
tiêu quốc MTQG này sẽ tập trung vào thực hiện 3 nội dung chủ yếu chưa được đề
cập hoặc đề cập chưa đầy đủ ở các chương trình dự án khac, đó là dự án phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và xây dựng các
hình thức sản xuất có hiệu quả trong nơng thơn; dự án đào tạo, nâng cao năng lực
quản lý phát triển nơng thơn.
2.1.2.6. Các tiêu chí đánh giá một nơng thơn mới đối với Tây Nguyên
Quyết định 491/QĐ-TTG năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
do Thủ tướng chính phủ ban hành bao gồm 19 tiêu chí. Trong đề tài nghiên cứu các
tiêu chí về kết cấu hạ tầng, kinh tế và xã hội:
1) Giao thông (tiêu chí số 2)
+ Tỷ lệ km đường trục xã liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của bộ GTVT (100%)
+ Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của bộ GTVT (70%)
+ Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa (100%, 50%
cứng hóa)
+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại

thuận tiện (70%)
2) Thủy lợi (tiêu chí số 3)
 Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh (đạt).
 Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa (45%)
3) Điện (tiêu chí số 4)
 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện (đạt)
 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (98%)
4) Trường học (tiêu chí số 5)
 Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia (70%)


5) Cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6)
 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn (đạt)
 của Bộ VH-TT-DL (đạt)
 Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn đạt quy định của Bộ
VH-TT-DL (100%)
6) Chợ nơng thơn (tiêu chí số 7)
 Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng (đạt)
7) Bưu điện (tiêu chí số 8)
- Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng. (đạt)
- Có internet đến thơn (đạt)
8) Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9)
- Nhà tạm, dột nát (khơng)
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng (75%)
9) Thu nhập (tiêu chí số 10)
- Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình qn chung của
tỉnh (1,3 lần)
10) Hộ nghèo (tiêu chí số 11)
- Tỷ lệ hộ nghèo (7%)

11) Cơ cấu lao động (tiêu chí số 12)
 Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp (40%)
12) Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13)
 Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả (có)
13) Giáo dục (tiêu chí số 14)
 Phổ cập giáo dục trung học (đạt)
 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề) (70%)
 Tỷ lệ lao động qua đào tạo (< 20%)
14) Y tế (tiêu chí số 15)
 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế (20%)
 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia (đạt)
15) Văn hóa (tiêu chí số 16)
 Tỷ lệ thơn, bản đạt chuẩn làng văn hóa theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp
 Báo cáo qua các năm của UBND xã, sách báo Internet và Cổng thông tin
điện tử thị xã Buôn Hồ.
 Quy hoạch và phát triển nông thôn mới của xã.
 Thuyết minh tổng hợp: Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ea
Blang, thị xã Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk.


 Đề án “xây dựng nông thôn mới xã Ea Blang giai đoạn 2011 – 2015 định
hướng đến năm 2020”.
 Các số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã (các nguồn tài
nguyên, dân số lao động, văn hóa, giáo dục, y tế).
 Các số liệu về: tình hình phát triển kinh tế - xã hội và chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của xã đến năm 2011 và kế hoạch đến 2015.

 Báo cáo về tình hình xóa đói giảm nghèo.
 Tất cả các tài liệu khác có liên quan.

 Số liệu sơ cấp:
 Tìm hiểu thực trạng tiến trình thực hiện chương trình thơng qua các thơng
tin và số liệu do cán bộ xã cung cấp.
 Cán bộ địa phương có chun mơn tham khảo ý kiến của một số người dân
bản địa có kinh nghiệm trong sản xuất để đánh giá tình hình triển khai chương trình
nơng thơn mới tại điạ phương.
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
 Số liệu thứ cấp được chọn lọc và tổng hợp theo phương pháp thống kê phục
vụ cho các chủ điểm.
 Các chỉ tiêu sử dụng.
2.2.3. Phương pháp phân tích
2.2.3.1. Thống kê mơ tả
 Sử dụng số tuyệt đối, số bình qn để mơ tả thực trạng nơng thơn của xã Ea
Blang bao gồm: kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường.
2.2.3.2. Phương pháp so sánh
So sánh các kết quả đạt được của xã trong ba năm để thấy được sự biến động
về kinh tế, văn hóa và cơ sở hạ tầng của xã. So sánh các kết quả đạt được theo tiêu
NTM của Bộ quốc gia ban hành.
2.2.3.3. Phân tích SWOT
Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của xã Ea Blang khi thực
hiện phát triển nơng thơn. Từ đó đưa ra các đề xuất để phát triển nông thôn của xã:
Điểm mạnh (s)
Các yếu tố bên trong
Cơ hội (o)
Các yếu tố bên ngoài

Điểm yếu (w)

Các yếu tố bên trong
Thách thức
Các yếu tố bên ngoài


2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
2.3.1. Chỉ tiêu phân tích về kết cấu hạ tầng
 Tiêu chí số 2 về giao thông :
 Tỷ lệ km đường trục xã liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của bộ GTVT.
 Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của bộ GTVT.
 Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa
 Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
 Tiêu chí số 3 về thủy lợi:
 Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
 Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa
 Tiêu chí số 4 về điện nơng thôn:
 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xun, an tồn từ các nguồn.
 Tiêu chí số 5 về trường học:
 Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia.
 Tiêu chí số 6 về cơ sở văn hóa xã:
 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
 Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
 Tiêu chí số 7 về chợ nông thôn
 Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
 Tiêu chí số 8 về bưu điện
 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng.

 Có internet đến thơn
 Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư
 Nhà tạm, dột nát
 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.


2.3.2. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế
 Tiêu chí số 10 về thu nhập:
 Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh
 Tiêu chí số 11 về tỷ lệ hộ nghèo:
 Tỷ lệ hộ nghèo.
 Tiêu chí số 12 về cơ cấu lao động:
 Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp
 Tiêu chí số 13 hình thức tổ chức sản xuất:
 Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
2.3.3. Các chỉ tiêu phân tích xã hội
 Tiêu chí số 14 về giáo dục:
 Phổ cập giáo dục trung học
 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề)
 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
 Tiêu chí số 15 về y tế:
 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
 Tiêu chí số 16 về văn hóa:
 Tỷ lệ thơn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL


PHẦN 3
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Ea Blang nằm về phía Đơng – Bắc cách trung tâm thị xã Buôn Hồ khoảng
cách 3 km có vị trí như sau:
 Phía Đơng giáp với vị trí Ea Drơng (thị xã Bn Hồ) và huyện Krơng Năng.
 Phía Tây giáp với phường An Lạc, phường Thiện An, phường Thống Nhất
(thị xã Bn Hồ).
 Phía Nam giáp với xã Ea Siên (thị xã Buôn Hồ).
 Phía Bắc giáp với huyện Krơng Búk.
3.1.1.2. Địa hình
Nằm ở độ cao trung bình 580 – 690m so với mặt nước biển, có địa hình đồi
lượn sóng, có độ dốc trung bình cấp 2 – 30 độ chia cắt từ nhẹ, xu hướng thấp dần từ
Bắc xuống Nam được chia thành 3 dạng địa hình chính.
 Địa hình đồi dốc: phân bố ở phía Đơng và phía Nam của xã, mức độ chia
cắt trung bình ở khu vực này người dân chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm và
cây hàng năm.
 Địa hình tương đối bằng phẳng: phân chủ yếu ở khu vực trung tâm và khu
vực phía Bắc của xã, ở đây phát triển khu dân cư tập trung và trồng cây lâu năm và
cây hàng năm. Độ cao trung bình 680m so với mực nước biển.
 Địa hình thấp trũng, sườn dốc: chủ yếu phân bổ dọc theo các khe suối: Ea
Blang, Ea Drông.
3.1.1.3. Đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 3.028 ha được chia làm các loại đất
chính với cấu phần như sau:
 Đất nông nghiệp là 2.770,9 ha chiếm 91,51% so với tổng số.
 Đất phi nông nghiệp là 219,32 ha chiếm 7,24% so với tổng số.
 Đất chưa sử dụng chiếm 0,41%.
 Đất khu dân cư nông thôn 25,26 ha chiếm 0,83%.
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Ea Blang qua các năm

DT năm
Stt

Chỉ tiêu

hiện trạng

Tổng diện tích đất tự

(ha)
3028,00

Diện tích qua các năm
2012

2013

2014

3028,0

3028,0

3028,0


nhiên
Đất nông nghiệp

I

1.2
1.3
1.4

0
2759,0

0
2747,2

0
2735,4

77,80

7
77,80

5
77,80

2
77,80

289,84

289,78

289,72


289,65

2380,0

2347,6
7
23,18
8,88

2770,90

Đất lúa nước
Đất trồng cây hàng năm
khác (bắp, sắn)
Đất trồng cây lâu năm

2380,08

289,65

1.5
II

Đất nuôi trồng thủy
Đất nông nghiệp khác
Đất xây dựng trụ sở cơ

23,18
-


8
23,18
44,4

2.1

quan,

0,36

0.45

0,54

0,62

2.2.

nghiệp
Đất công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất kinh

-

1,08

2,15

3,23


0,05

0,05

0,05

0,05

2.3

cơng

trình

sự

23,18
13,32

0,09
3,5
43,3

0,09
12,81
43,3

0,09
22,12
43,3


0,09
31,42
43,3

2.7

doanh
Đất tơn giáo tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông, suối, mặt nước
Đất phát triển cơ sở hạ tầng

172.02

174,57

177,12

179,67

III
IV

Đất chưa sử dụng
Đất khu dân cư nông thôn

12,52
25,26


2.4
2.5
2.6

11,02
9,52
8,02
25,57
25,88
26,18
Nguồn: UBND xã Ea Blang
Qua bảng 3.1 có thể thấy với tổng diện tích tự nhiên là 3.028 ha, đất nơng nghiệp

hiện tại là 2770,90 ha chiếm 91,51% trong tổng diện tích, diện tích đất nơng nghiệp
quy hoạch đến năm 2014 là 2732,78 ha, giảm 38,12 so với năm 2012, trong đó:
 Đất trồng cây hàng năm còn lại đến năm 2014 là 289,67 ha, giảm 0,13 ha
so với năm 2012 do chuyển đất sang đất phi nơng nghiệp trên tồn xã.
 Đất trồng cây lâu năm đến năm 2014 là 2328,83 ha, giảm 37,88 ha so với
năm 2012 do chuyển đất sang mục đích khác.
Đối với đất phi nơng nghiệp diện tích chiếm 7,24% so với tổng diện tích, qua
các năm 2012, 2013 và 2014 lại đang có xu hướng tăng cụ thể đất phi nông nghiệp
đến năm 2014 là 260,71 ha, tăng 22,69 ha so với năm 2012.
Đối với đất chưa sử dụng và đất khu dân cư nông thôn khơng biến động
nhiều, tuy nhiên đất chưa sử dụng có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể vào năm
2012 là 11,02 ha đến năm 2014 giảm còn 8,02 ha.
3.1.1.4. Thời tiết khí hậu


Nằm phía Đơng bắc cao ngun Bn Ma Thuật, khí hậu xã Ea Blang chịu
ảnh hưởng chung của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất khí hậu cao

nguyên nhiệt đới nóng ẩm với nền nhiệt độ cao hầu như quanh năm. Khí hậu chia
thành 2 mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô), mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc
vào tháng 10, tập chung vào các tháng 7, 8, 9 (chiếm 85% lượng mưa cả năm).
 Nhiệt độ, độ ẩm
 Lượng mưa trung bình năm 1530,7 mm;
 Số ngày mưa trung bình năm 167 ngày;
 Độ ẩm tương đối trung bình năm 85%;
 Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 4 (70%)
 Nhiệt độ trung bình năm 21,7oC
 Nhiệt độ cao nhất trong năm 36,6oC
 Nhiệt độ thấp nhất trong năm 8,8oC (tháng 1).
 Các hướng gió chính trong năm
 Gió Đơng bắc xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
 Gió Tây nam xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10.
 Vận tốc gió trung bình 2 – 3 m/s;
 Số giờ nắng bình quân năm 2.483,8 giờ.
Nhìn chung, khí hậu của xã thích hợp việc phát triển cây cơng nghiệp lâu năm
có nguồn gốc nhiệt đới (cây cà phê, cao su, lúa nước…). Tuy nhiên, do chế độ thời
tiết chia làm 2 mùa rõ rệt cũng ảnh hưởng đến q trình sản xuất của người dân.
Lượng mưa khơng đồng đều, mùa mưa lượng mưa lớn tập trung gây ngập úng ở
một số vùng, đặt biệt lượng mưa lớn cũng gây sói mịn, rửa trơi đất màu ở những
khu vực có địa hình dốc lớn và khu vực có độ dốc lớn. [7]
3.1.1.5. Tài nguyên rừng, nước
 Nguồn nước mặt
Nguồn nước mặt trên địa bàn xã trung bình và phân bổ không đồng đều, các suối
Ea Krông Buk, suối Ea Blang là 2 con suối lớn cung cấp nước tưới chính cho sản xuất
nơng nghiệp. Ngồi ra cịn có các đập thủy lợi: hồ Kbiêng, hồ Tầng Mia, hồ Mđao, hồ



×