Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài Soạn Bệnh Học Khoa Dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.8 KB, 10 trang )

ồi hộp đánh
trống ngực
Phù chân
Tiểu đêm

Thận trọng:
Ngưng thuốc đột ngột
->Nhồi máu cơ tim
Nhịp chậm
Mất triệu chứng
hạ đường huyết


BỆNH MẠCH VÀNH
1. Các loại, các thể ĐMV

2. Yếu tố nguy cơ
Tăng huyết áp, Rối loạn lipid máu, Đái tháo đường, Tổn thương cơ quan đích
Hút thuốc, Béo phì vùng bung , Uống rượu, Stress
3. Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT cấp
Phát hiện gia tăng và/hoặc giảm sau đó của men tim (đb Troponin) ít nhất một giá trị trên bách
phân vị 99 cùng với 1 trong các biểu hiện sau:
-

Triệu chứng TMCTCB (CĐTN)
Biến đổi TMCTCB mới trên ECG (thay đổi ST-T mới, LBBB mới xuất hiện)
Xuất hiện sóng Q mới trên ECG
Chứng cứ hình ảnh học mất mới vùng cơ tim còn sống hoặc RL vận động vùng mới
Nhận diện huyết khối trong mạch vành bằng chụp mạch hoặc tử thiết



4. Phân loại nhồi máu cơ tim

5. Phân loại nguyên nhân các thể ĐMV


VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
1. Bệnh cảnh điển hình
 Bệnh cảnh điển hình:
 Khởi phát: vài tuần đến vài tháng: ăn không ngon, yếu , mệt
 Đau và cứng ở nhiều khớp (1/3: ở 1 khớp)
 Thường: khớp cổ tay, khớp liên đốt gần, khớp bàn ngón.
 Khớp liên đốt xa và khớp cùng chậu: thường không bệnh.
 Khớp sưng, đau và nóng nhưng không đỏ da.
 Có thể nổi hạch: trên ròng rọc,nách hay cổ
 Cứng khớp vào buổi sáng>45 phút sau khi cử động
 Có thể sốt nhẹ, mệt mỏi. Teo cơ và yếu cơ nơi khớp bệnh
2. Tiêu chuẩn chẩn đoán
Hướng đến ở bệnh nhân có:
❖ Viêm bao hoạt dịch ít nhất một khớp
❖ Viêm bao hoạt dịch không thể giải thích bằng những bệnh lý khác.
Chẩn đoán xác định : ≥ 6/10

Tiêu chuẩn
A. Tổn thương khớp

Điểm
0

1 khớp lớn


1

2-10 khớp lớn

2

1-3 khớp nhỏ

3

4-10 khớp nhỏ

5

> 10 khớp (>1 khớp nhỏ)


B. Huyết thanh chẩn đoán 0
RF hay ACPA (-)

2

RF hay ACPA (+) yếu

3

RF hay ACPA (+) mạnh
C. Giai đoạn cấp của bệnh 0
CRP và VS bình thường


1

CRP và VS tăng
D. Thời gian bệnh

0

<6 tuần

1

>=6 tuần


BỆNH PHỔI – ĐƯỜNG HÔ HẤP DO THUỐC
1. Chẩn đoán
 Luôn nghi ngờ và cảnh giác nhất là khi không đáp ứng điều trị hoặc có thêm triệu chứng
mới ở đường hô hấp
 Nhận diện các thuốc bn dùng, liều, thời gian
▪ Thuốc nào có nhiều nguy cơ tác dụng phụ trên đường hô hấp? Dễ nhận diện nếu
chỉ dùng 1 thuốc  nên tối giản phác đồ điều trị
▪ Lưu ý: sự tương tác thuốc có thể làm gia tăng tác dụng phụ (tác dụng phụ đến
sớm so với mong đợi)
 Xem xét mối liên hệ thời gian:
▪ Tác dụng phụ luôn xuất hiện sau dùng thuốc; sau bao lâu thì tùy thuộc mỗi thuốc
 so sánh y văn
 Thuốc và bệnh cảnh phù hợp?
▪ Liệu điều này đã từng nhắc đến trên y văn? Thường cần bệnh cảnh lâm sàng –
cận lâm sàng phù hợp
▪ (nếu không, chỉ có thể chứng minh bằng ngưng thuốc-tái sử dụng)

 Trước khi kết luận do thuốc. Luôn cần loại trừ suy tim, nhiễm trùng, ung thư, tự miễn…
 Đáp ứng với ngừng thuốc là tiêu chí tốt nhất
 Tăng khi tái tiếp xúc: nguy hiểm; cần sự đồng ý bn!
▪ Test thay thế Test tìm lympho bào nhạy cảm thuốc
2,Điều trị
 Ngừng thuốc.


Đáp ứng 24-48 giờ hoặc vài tháng

 Tìm thuốc thay thế.
 Điều trị triệu chứng: oxy, nhiễm trùng, bệnh nội tại…
 Corticoid: kháng viêm


Nặng



Không đáp ứng ngừng thuốc


BỆNH GAN MẬT
1.

TÁC NHÂN VIRUT

Tác Đường lây
nhân truyền


Bệnh cảnh

Dấu ấn hth

HAV

Đường ăn uống VG cấp, thường Anti HAV IgM (+)
tự khỏi
Anti HAV IgG (+): đã
VG tối cấp
nhiễm

HBV

Máu, tiếp xúc da VG cấp và mạn
niêm, qhtd, mẹ
sang con

HBsAg (+)
Cấp: anti HBc IgM (+)
Mạn: anti HBc IgG (+)
HBeAg, anti HBe
HBV DNA

HCV

Máu, tiếp xúc da VG cấp: ít
niêm, qhtd, mẹ
90% → VG mạn
sang con


HDV

Theo HBV

Đồng nhiễm HBV

HEV

Đường phân –
miệng

VG cấp/Thai phụ

Anti HCV (+),
HCV RNA (+)

EBV, CMV, HSV, virus quai bị, rubella..


2. Bệnh cảnh viêm gan virut?

VGVR cấp



TK ủ bệnh: vài tuần – vài tháng
Ko có TC đặc biệt




TK tiền vàng da: tb 1 tuần
mệt mỏi, ăn uống kém, đau cơ, đau khớp, giống cảm cúm; sốt nhẹ ko kèm lạnh
run, đau tức vùng hs (P), tiểu vàng



Tk vàng da: vàng da tăng dần, nước tiểu vàng sậm, buồn nôn, nôn, ko dung nạp chất mỡ, sốt

giảm hoặc hết sốt, mệt mỏi, suy nhược, gan to nhẹ, mềm, đau tức, có thể có lách to hoặc sao
mạch thoáng qua
Vàng da kéo dài 2-6 tuần



TK hồi phục: vàng da giảm dần, tiểu nhiều, bn cảm giác khoẻ hơn
đôi khi mệt mỏi kéo dài vài tuần đến vài tháng



×