Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

So sánh kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại theo qđ 15 qđ 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.05 KB, 17 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay, có số lượng lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa và có
vai trò quan trọng trong nền kinh tế. nhưng do đặc trưng quy mô nhỏ, tập trung trên
một địa bàn hẹp nên mô hình tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thường
mang tính tập trung, cơ cấu tổ chức đơn giản trực tuyến. Nên bên cạnh quyết định
15/20062QĐ-BTC của bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp,
ngày 14 tháng 9 năm 2006 Bộ Tài Chính đã ra quyết định sooa 48/2006/QĐ- BTC về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đối với tình hình mua bán hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hai quyết
định 15 và quyết định 48 có nhiều điểm giống và khác nhau như thế nào về chứng từ,
tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, sổ kế toán. Để làm sáng tỏ sự giống và
khác nhau giữa hai quyết định này thì nhóm 5 đã thực hiện đề tài “So sánh kế toán
nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại theo QĐ 15& QĐ 48”
Nội dung đề tài gồm 2 phần :
Phần 1: Lý thuyết về mua hàng và bán hàng
Phần 2: Thực hành : 10 nghiệp vụ phát sinh khác nhau liên quan tới mua vào và
bán ra hoạch toán theo QĐ 15 & QĐ 48, tìm ra sự khác biệt của từng nghiệp vụ.

NHÓM 5

Page 1


PHẦN 1: LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ BÁN HÀNG THEO
QĐ 15 & QĐ 48
I.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.1. Chứng từ
Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong DN thương mại theo QĐ 15 & QĐ 48 đều
sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng


- Bảng kê thu mua hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,
phiếu thanh toán tạm ứng…
1.2. Tài khoản sử dụng.
1.2.1.Giống nhau
Để hạch toán tổng hợp nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên theo QĐ15 và QĐ48 đều sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 156 “Hàng hóa”
- Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”
- Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
- Các TK thanh toán: 111, 112, 331…
1.2.2. Khác nhau

Theo quyết định 15 có sử dụng thêm các TK sau:
- TK 1561 “ giá mua hàng hóa”
- TK 1562 “chi phí thu mua hàng hóa”
- TK 151” hàng mua đang đi đường”
- TK 158” hàng hóa kho bảo thuế”
- TK 159 “ dự phòng giảm giá hàng tồn kho”

Theo quyết định 48 sử dụng thêm các TK sau:
- TK 156 “hàng hóa”
- TK 153 “công cụ dụng cụ”
- TK 1593 “ dự phòng giảm giá hàng tồn kho”

NHÓM 5

Page 2



1.3. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ



Sơ đồ hạch toán trình tự kế toán mua hàng theo QĐ48
Tổng giá thanh toán vật tư công cụ hàng nhập mua
chưa có thuế GTGT

111, 112, 331

152, 153, 156, 611

111, 112, 331

CKTM, GGHM

133

(nếu có)

Vật tư hàng hóa mua vào tính theo giá mua vào có thuế
GTGT( nếu tính theo pp trực tiếp)
3332

Thuế nhập khẩu phải nộp NSNN
Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu phải nộp


33312

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN
133

111, 112, 141
Chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo quản và chi phí liên quan
trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho

NHÓM 5

Page 3

133


 Kế toán hao hụt, mất mát HTK

152, 153, 156, 155

111, 334,

1381
(1)

(3)

157

632

(2)

Diễn giải:
(1)
Gíá trị HTK mất mát hao hụt chờ xử lý
(2)
Hàng gửi đi bán mất mát, hao hụt chờ xử lý
(3)
Phần hao hụt, mất mát HTK do tổ chức, cá nhân phải bồi thường
theo quyết định xử lý
(4)
Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB
 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

1593

632

(1)

(2)

(3)

NHÓM 5

Page 4


Diễn giải

(1)
Cuối niên độ kế toán tính, trích lập dự phòng giảm giá HTK
(2)
Cuối niên độ kế toán năm sau, trích bổ sung dự phòng giảm giá HTK
(nếu số phải trích lập dự phòng giảm giá HTK năm sau lớn hơn số đã trích lập năm
trước)
(3)
Cuối niên độ kế toán năm sau, ghi giảm chi phí số trích thừa (nếu số
đã trích lập dự phòng giảm giá HTK năm trước lớn hơn số phải trích lập năm sau)

Sơ đồ hạch toán trình tự kế toán mua hàng theo QĐ15

NHÓM 5

Page 5


Kế toán mua hàng kiểm kê định kỳ theo QĐ 15, 48

(1)
Trị giá hàng tồn kho và gửi đi bán đầu kỳ
(2)
Hàng hóa mua vào nhập kho trong kỳ
(3)
Hàng hó được đầu tư từ góp vốn kinh doanh
(4)
CKTM, GGHB, TLHM cho nguwoif bán
(5)
Trị giá hàng tồn kho và gửi đi bán cuối kỳ
(6)

Cuối kỳ xác định và kế chuyển giá vốn hàng bán
1.4. Hình thức ghi sổ kế toán
Nội dung
Giống
nhau

Khác nhau

QĐ15

QĐ48
Mẫu biểu sổ kế toán giống nhau

DN được áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ
kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính

DN được áp dụng 1 trong 5 hình
thức sổ kế toán sau(không có Nhật
ký - Chứng từ):
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ
cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế toán trên máy
vi tính


II, Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

NHÓM 5

Page 6


2.1. Chứng từ
Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong DM thương mại theo QĐ15&QĐ48 đều sử
dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Hóa đơn cước phí vận chuyển
- Hóa đơn thuê kho thuê kho thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán
hàng
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu , phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân
hàng…
2.2. Tài khoản sử dụng.
2.2.1.Giống nhau
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
- Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”
- Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
- Một số TK khác: 156, 111, 112…
2.2.2. Khác nhau:

Theo quyết định 15 sử dụng các TK:

- Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”
 TK 5121 “doanh thu bán hàng”
 TK5122 “doanh thu bán các thành phẩm”
 TK 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”
 TK 5211 “chiết khấu hàng hóa”
 TK 5212 “chiết khấu thành phẩm”
 TK 5213 “chiết khấu dịch vụ”
- Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”
- Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”

Theo quyết định 48
- Tài khoản 521 gồm 3 TK cấp 2
 TK 5211 “chiết khấu thương mại”
 TK 5212 “hàng bán bị trả lại”

NHÓM 5

Page 7


 TK 5213 “giảm giá hàng bán”
2.3. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ

Sơ đồ hạch toán trình tự kế toán bán hàng theo QĐ15
TK155

TK632
(1a)


TK911
(9)

TK521,531,532,
TK111,112

TK157
(1b)

(4a)

(1c)

TK511

(4b)

TK111,112,131

(2)

(7)
TK333(1)

TK641

TK111,112
(5)


(10)

TK133

TK642

TK515
(8)

(6)

TK3387
(3b)

(3a)

(11)

TK421
(12a)
(12b)

Diễn giải:
(1a) phản ánh giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ theo phương pháp bán hàng
trực tiếp
(1b) gửi hàng bán đại lý
(1c) phán ánh trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ theo phương thức gửi
hàng
(2) bán hàng thu tiền ngay
(3a) bán hàng theo phương thức trả góp

(3b) ký kết chuyển tiền lãi trả góp
(4a) chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(4b) kết chuyển CKTM,GGHB,HBBTL sang TK 511
(5) tập hợp chí phí bán hàng phát sinh trong kỳ
(6) tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

NHÓM 5

Page 8


(7) kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(8) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
(9) cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ sang tài khoản 911
(10) ,(11) kết chuyển CPBH,CPQLDN sang TK 911
(12a),(12b) kết chuyển lỗ, lãi
 Kế toán xuất khẩu hàng hóa

Xxx (4)
Diễn giải
(1)
Xuất kho hàng hóa gửi đi xuất khẩu
(2)
Mua hàng gửi thẳng xuất khẩu
(3)
Chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng chi trả bằng ngoại tệ
(4)
Chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng chi trả bằng VNĐ
(5)
Doanh thu hàng xuất khẩu

(6)
Phản ánh giá vốn
(7)
Nhận được tiền thanh toán của bên nhập khẩu
(8)
Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp

Sơ đồ hạch toán trình tự kế toán bán hàng theo QĐ48


TK155

TK632
(1a)

TK5211,5212,5213

TK911
(9)

131

(4a)

(4b)

(1c)
(7)

TK111,112


TK111,112,131

TK111,112

TK157
(1b)

TK511

(2)

TK333(1)

TK6421
(5)

(10)

TK133

TK515

TK6422
(6)

NHÓM 5

(11)


(8)

Page 9

TK3387
(3b)

(3a)


(12a)

TK421

(12b)

Diễn giải:
(1a) phản ánh giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ theo phương pháp bán hàng
trực tiếp
(1b) gửi hàng bán đại lý
(1c) phán ánh trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ theo phương thức gửi
hàng
(2) bán hàng thu tiền ngay
(3a) bán hàng theo phương thức trả góp
(3b) ký kết chuyển tiền lãi trả góp
(4a) chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(4b) kết chuyển CKTM,GGHB,HBBTL sang TK 511
(5) tập hợp chí phí bán hàng phát sinh trong kỳ
(6) tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(7) kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh

(8) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
(9) cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ sang tài khoản 911
(10) ,(11) kết chuyển CPBH,CPQLDN sang TK 911
(12a),(12b) kết chuyển lỗ, lãi
 Kế toán xuất khẩu hàng hóa

Xxx (4)
Diễn giải
(1)
Xuất kho hàng hóa gửi đi xuất khẩu
(2)
Mua hàng gửi thẳng xuất khẩu
(3)
Chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng chi trả bằng ngoại tệ
(4)
Chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng chi trả bằng VNĐ
(5)
Doanh thu hàng xuất khẩu
(6)
Phản ánh giá vốn
(7)
Nhận được tiền thanh toán của bên nhập khẩu

NHÓM 5

Page 10


(8)


Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp

2.4. Hình thức ghi sổ kế toán
Nội
dung
Giống
nhau

QĐ15

QĐ48
Mẫu biểu sổ kế toán giống nhau

DN được áp dụng 1 trong 5 hình
thức sổ kế toán sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký
Khác
nhau

chung
 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ
cái
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ
 Hình thức kế toán trên máy vi

DN được áp dụng 1 trong 5
hình thức sổ kế toán sau(không có
Nhật ký - Chứng từ):
 Hình thức kế toán Nhật ký

chung
 Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế toán trên máy vi
tính

tính
PHẦN 2: THỰC HÀNH
Dưới đây là 10 nghiệp vụ cơ bản phát sinh liên quan tới mua và bán theo quyết
định 15 & 48:
NV1. Mua 1 lô hàng theo hóa đơn thuế GTGT:
- Giá mua chưa thuế:270.000,thuế 10%,tiền mua hàng thanh toán bằng sec
- Số hàng mua xử lí như sau;
+ Bán thẳng giao tay ba 1/3 .Giá bán chưa thuế 99.000, chiết khấu thương mại
cho khách 1%, thuế GTGT 10%:9.801.Chi phí vận chuyển (bao gồm TGTGT):
6600chi bằng tiền mặt.Tiền hàng bên mua kí nhận nợ
+ Chuyển thẳng cho cơ sở đại lí 1/3
+ Còn lại chuyển về nhập kho, phát hiện thiếu 1 số hàng chưa thuế: 2.000 chưa rõ
nguyên nhân
Nv2.
a, Xuất kho gửi bán cho công ty N theo hóa đơn thuế GTGT:
- Giá bán :230.000,thuế 10%, tổng thanh toán 253000

NHÓM 5

Page 11


- Chi phí vận chuyển trả thay bên mua : 33.00 bằng tiền mặt ( thuế GTGT 10%).
Thặng số tiêu thụ 15%

b, Nhận giấy báo có của ngân hàng công ty N thanh toán lô hàng gửi bán ở
nghiệp vụ a,
c, Nhận giấy báo của công ty N cho biết khi kiểm nhận hàng phát hiện 1 lượng
hàng trị giá chưa thuế:34.500 sai quy cách trả lại và một số hàng trị giá chưa thuế :
10.000 kém phẩm chất yêu cầu giảm giá 20%,đơn vị chấp nhận và trả cho khách bằng
tiền mặt
NV3. Mua bất động sản đầu tư D để bán, giá mua theo hóa đơn: 550.000, trong
đó thuế GTGT: 50.000 thanh toán bằng chuyển khoản; chi phí liên quan tới bất động
sản 5.000 thanh toán bằng tiền mặt.
NV4. Nhận biên bản xử lý hàng thừa thiếu:
a.
Hàng thiếu trị giá chưa thuế GTGT 15.000, thuế GTGT 10% do cán bộ
áp tải phải bồi thường thoe giá thanh toán.
b.
Hàng thừa giá chưa thuế GTGT 12.00, thuế GTGT 10 do người bán
chuyển thừa, DN mua số hàng thừa thanh toán bằng ký cược ký quỹ ngắn hạn.
NV5. Chi phí kinh doanh:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài hàng hóa chưa có thuế GTGT phải trả ở bộ phận bán
hàng 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000, thuế GTGT 10%
Tính lương cho bộ phận bán hàng 50.000, bộ phận quản lý 20.00
NV6. Cuối năm trích lập:
- dự phòng giảm giá hàng tồn kho 20.000
- Dự phòng phải thu khó đòi 50.000
NV7. Tại công ty XNK A trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
a. Nhận được giấy báo có của ngân hàng số ngoại tệ do công ty B chuyển đến để
nhờ nhập khẩu hộ một lô hàng trị giá 100.000USD. tỉ giá thực tế 19.550đ/USD. Hoa
hồng ủy thác 2%, thuế GTGT 10%.
b. Đơn vị nhận ký quỹ toàn bộ số ngoại tệ trên. Tỉ giá thực tế 19.560đ/USD.
Biết tỉ giá xuất quỹ của công ty A và công ty B là 18.800đ/USD
NV8. Xuất kho lô hang trị giá : 210.000, góp vốn lien doanh A. Các bên tham

gia lien doanh chấp nhận giá trị lô hang trên: 220.000.
NV9. Xuất kho 1 số mặt hàng để xuất khẩu trị giá 40.000 USD (FOB Sài Gòn).
Thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Chí phí vận chuyển và các chi phí khác chi bằng tiền
mặt: 11.000.000 đ (trong đó thuế GTGT 10%). Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng
và nhận được tiền của người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ

NHÓM 5

Page 12


tại ngân hàng BIDV là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế : 19.200 đ/USD. Trị giá xuất kho
500.000.000 đ .
Đơn vị hách toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính
thuế theo phương pháp khấu trừ.
NV10. Nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 10.000 USD (CIF Quảng Ninh), tỉ giá thức tế
18.950 đ/ USD , thuế nhập khẩu phải nộp 20% , thuế GTGT 10% , đơn vị nộp thuế
nhập khẩu và thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng, đã có giấy báo nợ. Số hàng chuyển
về nhập kho đủ , chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt : 33.000.000 đ , trong đó
thuế GTGT 3.000.000 đ .
Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
Yêu cầu : Định khoản
Quyết định 15

Quyết định 48

NV1
Bán tay 3:
- Nợ 632 90.000

Nợ 133 9.000
Có 112 99.000
- Nợ 131 107.811
Nợ 521 990
Có 511 99.000
Có 333 9.801
- Nợ 641 6.000
Nợ 133 600
Có 111 6.600
Gửi bán đại lí:
- Nợ 157 90.000
Nợ 133 9.000
Có 112 99.000
Nhập kho
- Nợ 1561 88.000
Nợ 1381 2.000
Nợ 133
9.000
Có 112 99.000

NHÓM 5

NV1
Bán tay 3:
- Nợ 632 90.000
Nợ 133 9.000
Có 112 99.000
- Nợ 131 10.7811
Nợ 5211 990
Có 511 99.000

Có 333 9.801
- Nợ 6421 6.000
Nợ 133 600
Có 111 6.600
Gửi bán đại lí:
- Nợ 157 90.000
Nợ 133 9.000
Có 112 99.000
Nhập kho
- Nợ 1561 88.000
Nợ 1381 2.000
Nợ 133 9.000
Có 112 99.000

Page 13


NV2.
a.
- Nợ 157 200.000
Có 156 200.000
- Nợ 1388 3.300
Có 111 3.300
b.
- Nợ 632 200.000
Có 157 200.000
- Nợ 112 253.000
Có 511 230.000
Có 333 23.000
- Nợ 112 3.300

Có 1388 3.300
c.
- Nợ 531 34.500
Nợ 532 2.000
Nợ 333 3.650
Có 111 40.150
- Nợ 157 30.000
Có 632 30.000

NV2.
a.
- Nợ 157 200.000
Có 156 200.000
- Nợ 1388 3.300
Có 111 3.300
b.
- Nợ 632 200.000
Có 157 200.000
- Nợ 112 253.000
Có 511 230.000
Có 333 23.000
- Nợ 112 3.300
Có 1388 3.300
c.
- Nợ 5212 34.500
Nợ 5213 2.000
Nợ 333 3.650
Có 111 40.150
- Nợ 157 30.000
Có 632:30.000


NV3.
Nợ 1567
505.000
Nợ 133
55.000
Có 112 550.000
Có 111 5.000

Nợ 156( chi tiết HHBĐS D)
500.000
Nợ 133
50.000
Có 112
550.000
Nợ 156( chi tiết HHBĐS D)
5.000
Có 111
5.000

NV4.
a.
NỢ 1388
16.5000
Có 133
1.500
Có 1381
15.000

b.

Nợ 156
Nợ 133
1.200
Có 144
13.200

NHÓM 5

a.
16.5000
Có 133
Có 1381

NỢ 1388
1.500
15.000

12.000
b.
Nợ 156
Nợ 133

Page 14

12.000
1.200


NV5
a.

Nợ 641 20.000
Nợ 642 12.000
Nợ 133 3.200
Có 331 35.200
b.
Nợ 641 50.000
Nợ 642 20.000
Có 334 70.000

Có 1388

13.200

a.

Nợ 6421 20.000
Nợ 6422 12.000
Nợ 133 3.200
Có 331 35.200
b.
Nợ 6421 50.000
Nợ 6422 20.000
Có 334 70.000

NV6.
Nợ 632
20.000
Có 159 20.000
Nợ 642: 50.000
Có 139 50.000


Nợ 632 20.000
Có 1593 20.000
Nợ 642 50.000
Có 1592 50.000

NV7.
a.

Nợ 1122
1.955.000
a.
.
Nợ
1122
Có 131(B) 1.955.000
1.955.000
Có 131(B) 1.955.000
b.
Nợ 144
1.956.000
b.
Nợ 1388
1.956.000
Có 112.2
1.880.000
Có 112.2
1.880.000
Có 515
760.000

Có 515
760.000
Có 007
100.000$
Có 007
100.000$
NV8.
Nợ 222
Có 156
Có 711

NHÓM 5

220.000
210.000
10.000

Nợ 2212
Có 156
Có 711

Page 15

220.000
210.000
10.000


NV9.
Nợ 157 500.000

Có 156 500.00
Nợ 641 10.000
Nơ 133 1.000
Có 511 11.000
Nợ 131 192.000
Nợ 1122 576.000
Có 511 786.000
Nợ 632 500.000
Có 157 500.000
Nợ 007 30.000USD

Nợ 157 500.000
Có 156 500.000
Nợ 6421 10.000
Nợ 1331 1.000
Có 111 11.000
Nợ 131 192.000
Nợ 1122 576.000
Có 5111 786.000
Nợ 632 500.000
Có 157 500.000
Nợ 007 30.000USD

NV10.
Nợ 151 189.500
Có 331 189.500
Nợ 151 37.900
Có 3333 37.900
Nợ 1331 22.740
Có 33312 22.740

Nợ 3333 37.900
Nợ 33312 22.740
Có 1121 60.640
Nơ 1561 189.500
Có 151 189.500
Nơ 1562 30.000
Nợ 133 3.000
Có 1111 33.000

NHÓM 5

Nợ 156 189.500
Có 331 189.500
Nợ 156 37.900
Có 3333 37.900
Nợ 1331 22.740
Có 33312 22.740
Nợ 3333 37.900
Nợ 33312 22.740
Có 1121 60.640

Nợ 156 30.000
Nợ 1331 3.000
Có 1111 33.000

Page 16


Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu đề tài thì nhóm 5 đã tìm ra sự khác biệt giữa hai quyết

định 15 và 48. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ và
số lượng lao động dưới 300 người, quy mô hoạt động sản xuất còn hạn chế. Nên rất
thích hợp áp dụng quyết định 48 vì quyết định này đối với phần mua hàng và bán hàng
nói riêng và kế toán các nghiệp vụ kinh tế nói chung thì hoàn toàn thích hợp bởi các tài
khoản kế toán đã chi tiết riêng cho nhiều tài khoản con. Tuy it tài khoản chính. Nhưng
như vậy là đủ để hoạch toán và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuận lợi cho
việc ghi chép và theo dõi.
Đối với quyết đinh 48 phần mua bán hàng hóa không có các tài khoản
- Tài khoản 151( chờ hàng về mới hạch toan)
- Tài khoản 158 “ hàng hóa kho bảo thuế”
- Tài khoản 153 không chi tiết làm 3 tài khoản
- Ghi nhân hàng tồn kho : ( khác chi phí chế biến không phải chi phí phân bổ chi
phí sản xuất chung cố định theo công suất)
- Tài khoản 156 “ hàng hóa” không theo dõi chi tiết tài khoản cấp 2 như quyết
đinh 15.

NHÓM 5

Page 17



×