Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

c0ng ty TNNHH vạn TOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.78 KB, 41 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện đại theo cơ chế thò trường cạnh tranh
là vấn đề tất yếu cùng vơí quy luật của nó.Các công ty
muốn tồn tại và phát triển thì phải chiếm lónh thò trường
bằng những sản phẩm đạt chất lượng cao và giá thành
hợp lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng.Thành phẩm là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
của quá trình sản xuất,nó được biểu hiện thông qua quá
trình tiêu thụ thành phẩm để phản ánh kết quả cuối cùng
của quá trình sản xuất kinh doanh mà mục tiêu chính của
công ty là mang lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận kinh tế
ngày càng cao.
Để đạt được mục tiêu trên, công ty phải tạo ra sản
phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng phù hợp với thò
hiếu của người tiêu dùng, giá thành thấp mới đủ sức
cạnh tranh với những công ty khác. Đây là vấn đề nan giải
của nhiều công ty hiện nay, nó đòi hỏi bộ phận kế toán
phải tính đầy đủ chính xác cung cấp kòp thời những thông
tin cần thiết cho BGĐ, để BGĐ đưa ra những quyết đònh đúng
đắn đáp ứng yêu cầu sự kiện của mình đối với sự biến
động của thò trường cũng như chiến lược tiêu thụ sản
phẩm hợp lý.
Do đó bộ phận tài chính kế toán nói chung,kế toán
thành phẩm tiêu thụ nói riêng có một vai trò rất quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh và tạo ra lợi nhuận
cho công ty. Trong thời gian thực tập tại công ty TNNHH VẠN
TỒN cùng với những kiến thức lý thuyết đã tích luỹ trong
nhà trường cùng với sự khao khát và tìm tòi,học hỏi
những kinh nghiệm thực tế nên em chọn đề tài “Kế tốn Bán
hàng , Thành phẩm và Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
TNHH VẠN TỒN” nhằm tìm hiểu quá trình tiêu thụ tại công


ty.Đồng thời đóng góp một số ý kiến của bản thân vào
phương hướng phát triển của công ty, nơi đã tận tình giúp
đỡ em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian không nhiều nên
báo cáo không tránh khỏi những sai sót và một số vấn
đề chưa được chi tiết và mở rộng.Vì vậy em rất mong được
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô,ban lãnh đạo công
ty nhằm bổ sung cho quyển báo cáo được hoàn thiện hơn.

1


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
1.1 Kế toán thành phẩm
1.1.1 Khái niệm:
-Thành phẩm:là những sản phẩm đã hoàn thành ở
giai đoạn cuối cùng trong quy trình công nghệ của doanh
nghiệp,đã qua kiểm tra chất lượng,phù hợp vơi các tiêu
chuẩn quy đònh,nhập kho bảo quản chờ tiêu thụ,hoặc
chuyển giao cho khách hàng.
-Nữa thành phẩm:là sản phẩm đã được chế biến
hoàn thành ở một giai đoạn nào đó nhưng qua giai đoạn
cuối trong quy trình công nghệ của doanh nghiệp, đạt tiêu
chuẩn chất lượng quy đònh, được sử dụng tiếp tục chế biến
thành sản phẩm hoàn thành hoặc để bán.
1.1.2 Giá thực tế thành phẩm
-Giá thực tế thành phẩm nhập kho
Thành phẩm của doanh nghiệp có thể do chính doanh

nghiệp(các phân xưởng sản xuất chính) sản xuất ra và
nhập kho, cũng có thể do doanh nghiệp thuê bên ngoài gia
công.
+Nếu thành phẩm của doanh nghiệp do các
phân xưởng sản xuất chính sản xuất ra và nhập kho thì giá
thực tế thành phẩm nhập kho là gía thành sản xuất thực
tế, được xác đònh theo ba khoản mục chi phí đó là :chi phí
nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
+Nếu thành phẩm của doanh nghiệp do doanh
nghiệp thuê bên ngoài gia công thì giá thực tế thành
phẩm nhập kho là giá thành gia công thực tế, bao gồm: chi
phí nguyên vật liẹâu trực tiếp, chi phí gia công và các chi phí
khác liên quan tới quá trình gia công như :chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu đi và vận chuyển thành phẩm về, chi phí
bảo quản, bốc dỡ nguyên vật liệu và thành phẩm,…
-Giá thành phẩm xuất kho
Giá thành phẩm xuất kho có thể xác đònh theo một trong
các phương pháp sau:
+ Giá thực tế đích danh
+ Giá nhập trước xuất trước
+ Giá nhập sau xuất trước
+ Giá bình quân gia quyền ( bình quân, cuối
kỳ)

2


Doanh nghiệp có quyền lựa chọn phương pháp tính giá thự
tế xuất kho của thành phẩm sao cho phù hợp vơi doanh

nghiệp nhưng phải đảm bảo tính nhất quán trong ít nhất
một niên độ kế toán.
1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1 Khái niệm:
-Tiêu thụ:là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách
hàng và thu tiền hàng được khách hàng chấp nhận thanh
toán.Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng được nhu
cầu thò trường sẽ tiêu thụ nhanh, làm tăng vòng quay vốn
và nếu doanh nghiệp làm cho giá thành hạ sẽ góp phần
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2. Chứng từ hạch toán
- Hoá đơn gia trò gia tăng (Mẫu 01-GTKT -3LL): dùng
cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
1.2.3. Các phương pháp tiêu thụ thành phẩm
Trong thực tế hiện nay, việc tiêu thụ thành phẩm ở
các doanh nghiệp được tiến hành theo các phương pháp sau:
1.2.3.1 Phương thức bán buôn
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho
người mua trực tiêp tại kho hoặc phân xưởng của doanh
nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về
số hàng này.Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh
toán số hàng này.
1.2.3.2. Bán lẻ
Gồm người tiêu dùng trực tiếp, các đoàn thể, công
trường, doanh nghiệp tư nhân, nhà nước. Căn cứ bảng kê bán lẻ
hàng hoá dòch vụ, kế toán phân loại theo từng nhóm thuế
suất, thuế giá trò gia tăng khác nhau, tính doanh thu và tính
thuế GTGT phải nộp theo công thức sau

Giá
muachưathuế
=

Giá
muã

thuế
GTGT
1+ % thuế
suất
của
hàng
hoá

1.2.4. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận
doanh thu
1.2.4.1 Doanh thu bán hàng :
Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chụi thuế VAT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền
bán hàng chưa có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có) của sản phẩm mà doanh
nghiệp đã cung cấp cho khách hàng, tại thời điểm khách
hàng đã chấp nhận thanh toán, có thể đã thu hoặc chưa
thu tiền.
3


Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chòu thuế VAT theo
phương pháp trực tiếp hoặc không chòu thuế GTGT, doanh thu

bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (giá đã có thuế) bao
gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giờ bán (nếu có).
1.2.4.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận trong thời kỳ mà sản phẩm
được chuyển giao cho khách hàng.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: doanh thu được ghi ngay
khi xuất giao sản phẩm cho khách hàng.
Phương thức vận chuyển thẳng : doanh thu chỉ ghi khi
lúc nhận tiền hàng người mua trả hoăïc khi nhận giấy báo
của người mua ký nhận đủ hàng.
II. kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu.
2.1. Kế toán doanh thu:
2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là tổng lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh
thu chỉ bao gồm tổng giá trò của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được tiền từ các nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dòch vụ,… cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu ngoài giá bán ( nếu có).
2.1.2 Chứng từ sử dụng
Tài khoản
thu bán
hàng
và phẩm và
Theo quy đònh hiện
hành,511

khi“Doanh
bán hàng
hoá,
thành
cung cấp
dòchsử
vụ”dụng một trong những hoá
dòch vụ doanh nghiệp
phải
: tiêu thụ đặc biệt hoặc
-đơn
Sốsau
thuế
- Doanh thu bán sản
Hoá
đơn
GTGT
:
(
Mẫu
01-GTKT-3LL
) dùng
cho
cáccung
doanh
thuế xuất khẩu phải nộp tính
phẩm,
hàng
hoá,
nghiệp

theo phương
khấu
trên doanh
thunộp
bánthuế
hàng GTGT
thực tế
cấppháp
dòch vụ
của trừ.
doanh
Trường
hợp
bán
lẻ
tại
các
cửa
hàng
sử
dụng
hoá kỳ
đơn
của sản phẩm, hàng hoá, dòch
nghiệp thực hiện trong
vụ đã
cung cấp
cho khách) hàng
kế toán.
( Mẫu

01- GTGT-2LN
và được xác
đònh
là khoản
đã bán sử dụng
2.1.3
Tài
trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp đối với
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bò trả lại
kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần vào TK 911
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

4


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

2.1.4 Hạch toán :

Doanh thu của khối lượng hàng hoá, sản phẩm
đã được bán trong kỳ kế toán:
Nợ TK 111, 112… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán sản phẩm, hàng
hoá

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán hàng hoá, sản
phẩm ( cả thuế)
Cuối kỳ xác đònh số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp
dòch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm,
trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá và dòch
vụ thuộc đối tượng chòu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Bán theo phương thức hàng đổi hàng
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131 : Tổng giá trò thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Khi nhận hàng hoá dòch vụ


5


nhận về

viên

Nợ TK 156, 211,… Hàng hoá, tài sản

Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 : Tổng giá thanh toán
Tiêu thụ nội bộ
- Xuất hàng hoá trả lương
• Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Giá vốn hàng bán
• Phản ánh doanh thu
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân

Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải
nộp
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh
thu sang TK 911 “ xác đònh kết quả kinh doanh”
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ
Có TK 911 : Xác đònh kết quả kinh doanh
2.2. Các khoản được giảm trừ khi tính toán doanh
thu thuần:

2.2.1 Khái niệm
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu
và các khoản giảm trừ gồm:
- Hàng bán bò trả lại: giá trò số sản phẩm đã
tiêu thụ bò khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi
phạm cam kết hoặc hợp đông kinh tế như: hàng bò mất,
hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, cung
cách.
- Giảm giá hàng bán : khoản giảm trừ được
người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã
thoả thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy cách theo quy đònh trên hợp
đồng kinh tế.
- Chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt
và thuế xuất khẩu.
2.2.2 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” dùng đẻ
phản ánh khoản chiế khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng
lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.

6


TK 521 “chiết khấu thương
mại”
Số chiết khấu
thương mại đã

chấp nhận cho
khách hàng được
hưởng
Tổng số phát
sinh nợ

Kết chuyển số chiết khấu thương mại
phá sinh trong kỳ vào TK 511 “doanh thu
bán hàng và cung cấp dòch vụ” để
xác đònh doanh thu thuần của kỳ hạch
toán
Tổng số phát
sinh có

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 531 “hàng bán bò trả lại” dùng đểû
phản ánh trò giá của số sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã
tiêu thụ, bò khách hàng trả lại do các nguyên nhân như :vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bò mất hoặc
kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy
cách.
TK 531 “hàng bán bò
trả lại”
Trò giá của hàng bán,
đã trả lại tiền cho khách
hàng hoặc tính trừ ào số
tiền khách hàng còn nợ
Tổng số phát sinh
nợ


Kết chuyển trò giá của hàng bán
bò trả lại phát sinh trong kỳvào TK
511 “ doanh thu bán hàng và cung
cấp dòch vụ” để xác đònh doanh thu
thuần của kỳ hạch toán
Tổng số phát sinh có

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế
toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán bán kém
phẩm chất, không đúng phẩm chất, không đúng quy cách
theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
TK 532 “giảm giá hàng
bán”
Các khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận
cho khách hàng được
hưởng
Tổng số phát
sinh nợ

Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán phát sinh
trong kyvào TK 511 “doanh thu bán
hàng và cung cấp dòch vụ”để
xác đònh doanh thu thuần của kỳ
hạch toán
Tổng số phát sinh


7


Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.2.3 phương pháp hạch toán
Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong
kỳ hạch toán :
1/ Nợ 521
Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có 111 Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng
tiền mặt
Có 112 Đã trả lại cho khách hàng bằng chuyển
khoản
Có 131 Số tiền trừ vào số tiền khách hàng còn
nợ .
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại
phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán vào tài khoản 511 để
xác đònh doanh thu thuần, kế toán ghi :
2/ Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có 521 chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bò trả lại,ghi
giảm giá vốn số hàng hoá bán ra. Nếu doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
kế toán ghi:
3/ Nợ 154 Trò giá hàng hoá, ản phẩm nhận lại
Nợ 155 Trò giá sản phẩm nhận lại
Nợ 156 Trò giá hàng hoá nhận lại
Có 632 Giá vốn hàng bán .
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp

kiểm kê đònh kỳ, kế toán ghi:
4/ Nợ 611 Mua hàng ( đối với hàng hoá)
Nợ 631 Giá thành sản xuất ( đối với sản phẩm)
Có 632 Giá vốn hàng bán .
Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bò
trả lại:
5/ Nợ 531 Hàng bán bò trả lại ( Giá bán chuă có
thuế)
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế của hàng
bán bò trả lại(nếu có))
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển
khoản
Có 131 Tổng số tiền thanh toán trừ vào nợ phải
thu của khách hàng.
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bò trả lại (nếu
có), kế toán ghi:
6/ Nợ 641 Chi phí bán hàng

8


khoản

Nợ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển
Có 131 Tổng số riền thanh toán chưa trả khách

hàng.

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trò giá hàng abns bò trả lại
phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác
đònh doanh thu thuần, kế toán ghi:
7/ Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có 531 Hàng bán bò trả lại phát sinh trong kỳ .
Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho
người mua về số lượng hàng đã bán kém phẩm chất, sai
quy cách hợp đồng:
8/ Nợ 532 Giảm giá hàng bán ( Giá chưa có thuế)
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế của khoản
giảm giá)(nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển
khoản
Có 131 Tổn số tiền thanh toán trừ vò nợ phải
thu của khách hàng.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ tròi giá khoản giảm giá
hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ hạch vào TK 511 để
xác đònh doanh thu thuần:
9/ Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có 532 Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
III. Kế toán các khoản chi phí
3.1 kế toán giá vốn hàng bán
3.1.1 Khái niệm
Dùng để xác đònh giá vốn của hàng hoá, dòch vụ
đã bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như : chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản
đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động.

+ Tài khoản sử dụng : TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
3.1.2 Phương pháp đánh giá hàng hoá xuất kho
Sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp bán ra thò
trường thì có 4 phương pháp đánh giá :
 Phương pháp thực tế đích danh
 Phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp Nhập trước – Xuất trước
 Phương pháp Nhập sau – Xuất trước
3.1.3 Nguyên tắc hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
9


Khi xuất bán các sản phẩm hàng
hoá hoàn thành được xác đònh bán trong kỳ
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156, 155, 154 : Giá xuất kho
Phản ánh các chi phí được hạch
toán chi tiết vào giá vốn hàng bán
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng hoá tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 156, 138…
- Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản, tự chế
TSCĐ vượt quá mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ được hình thành
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 154 : Chi phí sản xuất dở
dang
Có TK 241 : Xây dựng cơ bản dở

dang
3.2 Kế toán chi phí bán hàng
3.2.1 Khái niệm
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá như : chi phí nhân viên bán hàng, các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng,
chi phí công cụ dụng cụ bao bì bán hàng, chi phí khấu hao
TSCĐ và chi phí khác bằng tiền.
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Uỷ nhiệm chi
Phiếu thanh toán tạm ứng
Bảng thanh toán lương
Sổ chi tiết
3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 641
-Tập hợp chi phí Bán hàng
phí

- Các khoản ghi giảm chi

Phát sinh trong kỳ
bán hàng
- kết chuyển chi phí bán hàng
để xác đònh kết quả kinh doanh

10



Tài khoản 641: không có số dư
3.2.3 Phương thức hạch toán:
Trích tiền lương và phụ cấp phải trả
cho nhân viên bán hàng, đóng gói vận chuyển,
bóc dở sản phẩm tiêu thụ:
Nợ TK 641
Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy đònh trên tổng
số lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí:
Nợ TK 641
Có TK 3382, 3383, 3384
Trò giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho bán hàng:
Nợ TK 641
Có TK 152
Các chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận
bán hàng:
- Loại phân bổ 1 lần:
Nợ TK 641
Có TK 153
- Loại phân bổ hai hoặc nhiều lần:
• Khi xuất:
Nợ TK 142
Có TK 153
• Khi phân bổ:
Nợ TK 641
Có TK 142
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641
Có TK 214 :Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí bán hàng thực tế phát sinh (trường hợp
không trích trước)
Nợ TK 641:Tập hợp chi phí bảo hành thực tế
Có TK 152:Chi phí vật liệu sữa chữa
Có TK 155 :Chi phí sản xuất đổi cho khách
hàng
Có TK 111, 112, 331 :Các chi pphí khác
Giá trò dòch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641:Trò giá vật liệu mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331:Tổng giá thanh toán của dòch
vụ mua ngoài
Chi phí theo dự tính vào chi phí bán hàng kỳ này:
Nợ TK 641
11


Có TK 242:Phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335:Trích trước chi phí trả trước
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112
Các khoản giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi,
vật tư dùng không hết):
Nợ TK 111, 138
Có TK 641:Giảm giá chi phí bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 142:Đưa vào chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911:Trừ vào kết quả kinh doanh
Có TK 641


Sơ đồ chi phí bán hàng:
TK 334
112, 138

TK 641

Tính lương nhân viên bán hàng
TK 338

TK 111,
Các khoản giảm phí
TK 911
12


BHXH, BHYT, KPCĐ

Kết chuyển chi phí bán

Chi phí vật liệu bao bì

TK 142
Chi phí chờ kết chuyển

hàng
TK 152

TK 153


TK 242
Xuất CCDC
phân bổ
Phân bổ nhiều lần CP trả trước

TK 153
CCDC loại phân bổ 1 lần
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền
TK 331
Chi phí chưa thanh toán cho nhà
Cung cấp
TK 335
Chi phí trả trước

3.3

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
3.3.1 Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản phát sinh
chung có liên quan đến bộ phận hoạt động của doanh
nghiệp mà không tách riêng ra được bất kỳ một hoạt
động nào và phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, quản lý
hành chính của doanh nghiệp.
3.3.2 Tài khoản sử dụng :
13



TK 642
-Tập hợp chi phí quản lý
giảm chi phí



-Các khoản ghi

doanh nghiệp thực tế quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển chi phí quản
doanh nghiệp để xác đònh
kết quả kinh doanh.

Tài khoản 642 : không có số dư.
3.3.3 Phương pháp hạch toán :
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp :
Nợ TK 642
Có TK 334
Tập hợp chi phí nhân viên
quản lý
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy đònh trên tổng
tiền lương phát sinh trong kỳ
tính vào chi
phí
Nợ TK 642
Có TK 3382, 3383, 3384
Trò giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho quản lý
doanh nghiệp :

Nợ TK 642
Có TK 152
Các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quản lý
doanh nghiệp :
 Loại phân bổ 1 lần :
Nợ TK 642
Có TK 153
 Loại phân bổ 2 hoặc nhiều lần :
+ Khi xuất :
Nợ TK 142
Có TK 153
+ Khi phân bổ
Nợ TK 642
Có TK 142
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ ở bộ phận quản lý
Nợ TK 642
14


Có TK 214 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh ( trường hợp
không trích trước ) :
Nợ TK 642 : Tập hợp chi phí bảo hành thực tế.
Có TK 152 : Chi vật liệu sửa chữa
Có TK 155 : Chi sản phẩm đổi khách
hàng
Có TK 111, 112, 331 : Các chi phí khác
Giá vật liệu mua ngoài liên quan đến bộ phận
quản lý :
Nợ TK 642 : Trò giá vật liệu mua ngoài

Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán của dòch
vụ mua ngoài
Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý :
Nợ TK 642
Có TK 242 : Phân bổ dần chi phí trả
trước
Có TK 335 : Trích trước chi phí phải trả
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 642
Có TK 111, 112
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý :
Nợ TK 111, 138
Có TK 642 : Ghi giảm chi phí quản lý
Thuế nhà đất, thuế môn bài :
Nợ TK 642
Có TK 333
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng khoản
thu khó đòi :
Nợ TK 642
Có TK 139
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
Nợ TK 142 : Đưa vào chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911 : Trừ vào kết quả kinh doanh
Có TK 642
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp :

Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
TK 334
112, 138


TK 642

TK 111,

15


Tính lương NV quản lý

Các khoản giảm

phí
TK
911
TK 338
BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 152

Kết chuyển chi phí quản
Lý doanh nghiệp
TK

142
Chi phí vật liệu bao bì

Chi phí chờ kết

chuyển
TK 153

TK
139
CCDC loại phân bổ 1 lần
TK 153

Hoàn nhập dự phòng
Các khoản phải thu

TK 242

Xuât CCDC loại phân bổ
Phân bổ nhiều lần CP trả trước
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền
TK 331
Chi phí chưa thanh toán
cho nhà cung cấp
TK 333
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
Lập dự phòng phải thu

IV. Kế toán thu nhập và chi phí khác
4.1 Kế toán thu nhập khác
4.1.1 khái niệm:

16



Là khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện,
hoặc là các khoản thu không mang tính thường xuyên.
4.1.2 Nội dung các khoản thu nhập khác
Nội dung thu nhập khác quy đònh tại đoạn 30 của chuẩn mực
doanh thu và thu nhập khác, thu nhập khác của doanh
nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp
đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
 Các khoản thuế được nhà nước hoàn trả lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác đònh được
chủ.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan
đến tiêu thụ, hàng hoá, sản phẩm, dòch vụ không
tính trong doanh thu(nếu có).
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật
của các tổ chức, cá nhân cho DN.
 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm
trước bò bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay
mới phát hiện ra.
4.1.3 Tài khoản sử dụng:

TK
711

- Số thuế GTGT
- Các khoản thu

phải nộp ( nếu
nhập khác phát
có) tính theo phương
sinh trong kỳ.
pháp
ï
trực tiếp đối với
các khoản thu
nhập khác
(nếu có).
- K/C các khoản thu
nhập sang 911 để
đònhthức
KQKD
4.1.4xác
Phương
hạch toán :
Phản ánh thu nhập về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112…:Tổng giá thanh toán
Có TK 711:Thu nhập khác
Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp

17


Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh
như cháy nổ, hoả hoạn, lũ lụt… phản ánh sô
tiền bảo hiểm doanh nghiệp thu về
Nợ TK 111,112…
Có TK 711: Thu nhập khác

Các trường hợp phát sinh liên quan đến thuế,
khi doanh nghiệp được miễn giảm thuế GTGT.
Nợ TK 111,112,3331
Có TK 711:Thu nhập khác
Đồng thời ghi: Có TK 004
Thu được nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
Nợ TK 111,112
Có TK 711:Thu nhập khác
Xử lý xoá nợ không xác đònh được chủ
Nợ TK 337,338
Có TK 711:Thu nhập khác
Thu nhập liên doanh của các niên độ trước bò
bỏ sót hay quên ghi sổ
Nợ TK 111,112,138
Có TK 711:Thu nhập khác
Quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các
tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp
Nợ TK 111,112,156,211…
Có TK 711:Thu hập khác
Cuối kỳ xác đònh số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 711:Thu nhập khác
Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ K/C toàn bộ thu nhập khác sanh TK 911
để xác đònh KQKD
Nợ TK 711:Thu nhập khác
Có TK 911: Xác đinh KQKD
4.2 Kế toán chi phí khác
4.2.1 Khái niệm

Chi phí là những khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông của DN gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ sót năm trước .
4.2.2 Nội dung các khoản chi phí khác
Chi phí khác phát sinh gồm:
 Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trò còn lại
của TSCĐ thanh lý nhượng bán(nếu có).
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế .
 Bò phạt thuế, truy nộp thuế.
18


 Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót
khi ghi sổ kế toán.
 Các khoản chi phí khác.
4.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí
khác”
- Các chi phí phát
sinh.

- Cuối kỳ kế toán K/C
toàn bộ chi phí sang TK 911
để xác đònh KQKD.

Tài khoản 811 không có số dư
4.2.4 Phương thức hạch toán
Phản ánh về chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ , ghi
giảm nguyên giá TSCĐ và hao mòn luỹ kế TSCĐ

- Bút toán xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 811:Giá trò còn lại của TSCĐ nếu còn
Nợ TK 214:Hao mòn TSCĐ
Có TK 211:Nguyên giá TSCĐ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811:Chi phí khác
Nợ TK1331:Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331…:Tổng giá thanh toán
Khi doanh nghiệp bò các đối tác phạt do doanh
nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế
Nợ TK 811:Chi phí khác
Có TK 111,112
Khi DN có sự nhầm lẫn trong việc kê khai thuế xuất
khẩu, bò truy thu hoặc phạt tiền thuế trong vòng
một năm về trước kể từ ngày phát hiện ra. Nếu
trong kỳ DN không có doanh thu hàng xuất khẩu
Nợ TK 811:Chi phí khác
Có TK 3333:Thuế xuất khẩu phải nộp
Các khoản chi phí bò bỏ sót, quên ghi sổ những kỳ
kế toán trước, nay phát hiện ra.
Nợ TK 811:Chi phí khác
Nợ TK 1331:Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112…
Cuối kỳ K/C toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác
đònh KQKD.
Nợ TK 911:Xác đònh KQKD
Có TK 811:Chi phí khác
19



V. Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh
5.1 Khái niệm :
Kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả
của hoạt động doanh nghiệp chính kết quả đó là phần
chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được thể
hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( lãi, lỗ) và kết quả tiêu thụ
Kết quả hoạt động =
Chi phí quản
tiêu thụ
thuần
doanh nghiệp

Doanh thu

-Giá vốn

hàng bán

- Chi phí -

bán hàng



Kết quả hoạt động tiêu thụ > 0 : doanh nghiệp lãi
Kết quả hoạt động tiêu thụ < 0 : doanh nghiệp lỗ
Trong đó :
Doanh thu =

Doanh thu
Các khoản làm giảm doanh
thu bán hàng
thuần
bán hàng ( hàng bán bò trả lại, giảm giá hàng ban,
thuế XK)

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí
quản lý

5.2 Tài khoản sử dụng
TK 911
- Gía vốn của sản phẩm
của các sản

tiêu thụ
- Chi phí bán hàng,
động tài chính
chi phí quản lý
nhập bất thường
- Chi phí hoạt động
tài chính và chi phí
bất thường
- Lợi nhuận thuần

- Doanh thu thuần

phẩm tiêu thụ

- Thu nhập hoạt
và các khoản thu

- Lỗ thuần

20


Tài khoản 911 không có số dư
5.3 Phương pháp hạch toán :
Cuối kỳ để xác đònh kết quả tiêu thụ, kế toán thực
hiện các bút toán sau:
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 :Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911 :Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 :
Có TK 911
Kết chuyển thu nhập bất thường
Nợ TK 711
Có TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
Kết chuyển các chi phí khác thường:
Nợ TK 911
Có TK 811
Kết chuyển kết quả tiêu thụ
 Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421
 Kết chuyển lổ:
Nợ TK 421
Có TK 911

21


Sơ đồ hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh:
TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn
thu thuần
hàng bán

TK 511
Kết chuyển doanh

TK 641

động

TK 515

Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển hoạt
tài chính

TK 642

TK 711

Kết chuyển chi phí quản lý
Kết chuyển các khoản
thu nhập bất thường
TK 635
TK 421
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Kết chuyển lỗ thuần
TK 811
Kết chuyển các khoản
chi phí bất thường
TK 421
Kết chuyển lợi nnhuận
thuần

22



Phần 2: THỰC TRẠNG VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
I.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VẠN TỒN
1 . Lòch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH
VẠN TỒN
1.1 Lòch sử hình thành :
+ Công ty TNHH là một doanh nghiệp tư nhân
hoạt động hạch toán độc lập .Được thành lập theo giấy
phép số 4102025993 do Sở kế hoạch và đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp
vào ngày 29 tháng 11 năm 2004
+ Trụ sở đặt tại :B19/3 Ấp 2 xã Bình Hưng ,H.Bình
Chánh, TP.Hồ Chí Minh .
+ Chi nhánh văn phòng tại: 134/1/1 CMT8, P.10, Q.3 , TP.HCM
+ Vốn điều lệ : 800.000.000 đồng
1.2Chức năng nhiệm vụ :
Theo điều lệ tổ chức hoạt động đã được UBND
Thành Phố Hồ Chí Minh phê chuẩn vào ngày 29
tháng 11 năm 2004 thì chức năng nhiệm vụ của
Công ty TNHH VẠN TỒN là:
+ In ấn và quảng cáo
+ In catalogue
+ In tờ bướm
+ In card
+ In thiệp
* Phương hướng hoạt động : Công ty hợp đồng
mua hàng trực tiếp với các công ty sx giấy
* Mua bán chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh
2. Đặc điểm kinh doanh của công ty
2.1 Cơ cấu tổ chức :


 Sơ đồ tổ chức công ty :

Gi¸m ®èc

Phã gi¸m ®èc

Phòng tở chức
hành chánh

Phòng nghiệp vụ
kinh doanh

Phòng kê toán
tài vụ

23


− Gi¸m ®èc C«ng ty: lµ ngêi ®øng ®Çu C«ng ty, ngêi ®¹i diƯn
ph¸p nh©n duy nhÊt cđa C«ng ty, chÞu tr¸ch nhiƯm toµn diƯn tríc c¬
quan chđ qu¶n vµ Nhµ níc.
− Phã gi¸m ®èc: lµ ngêi gióp Gi¸m ®èc ®iỊu hµnh 1 hc 1 sè
lÜnh vùc ho¹t ®éng cđa C«ng ty theo sù ph©n c«ng cđa Gi¸m ®èc.
Thay mỈt Gi¸m ®èc gi¶i qut c«ng viƯc ®ỵc ph©n c«ng, nh÷ng
c«ng viƯc gi¶i qut vỵt qu¸ thÈm qun cđa m×nh th× ph¶i trao
®ỉi vµ xin ý kiÕn cđa Gi¸m ®èc.
− Phßng tỉ chøc hµnh chÝnh: lµ c¬ quan chuyªn m«n, cã chøc
n¨ng tham mu, gióp viƯc cho Gi¸m ®èc trong c«ng tỉ chøc v¨n th,
b¶o hiĨm lao ®éng vµ c¸c c«ng t¸c hµnh chÝnh kh¸c, theo ®óng

ph¸p lt, ®óng quy ®Þnh cđa Nhµ níc.
− Phßng nghiƯp vơ kinh doanh: lµ c¬ quan chuyªn m«n, cã chøc
n¨ng tham mu gióp ban Gi¸m ®èc vµ chÞu tr¸ch nhiƯm tríc Gi¸m ®èc
vỊ tỉ chøc, x©y dùng, thùc hiƯn c«ng t¸c kinh doanh cđa C«ng ty.
Thùc hiƯn viƯc cung øng hµng ho¸, x©y dùng c¸c hỵp ®ång mua b¸n,
®¹i lý, ký gưi hµng ho¸, dÞch vơ trong ph¹m vi C«ng ty.
− Phßng kÕ to¸n tµi vơ: lµ c¬ quan chuyªn m«n gióp Gi¸m ®èc
C«ng ty trong viƯc qu¶n lý tµi chÝnh, x©y dùng c¸c kÕ ho¹ch tµi
chÝnh ng¾n h¹n, dµi h¹n, thùc hiƯn c«ng t¸c kÕ to¸n thèng kª cđa
C«ng ty.
Về lực lượng lao động của toàn công ty TNHH VẠN TỒN:
Hiện nay gần 100 lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, công
ty luôn có sự quan tâm đến đời sống của công nhân, đào
tạo tăng chất lượng nguồn nhân lực.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ.
Chức năng :
Chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng in ấn và thiết kế.
Công ty TNHH VẠN TỒN hạch toán độc lập, có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng và chòu trách nhiệm
trước Pháp luật và Nhà nước về các hoạt đông kinh doanh
của Công ty.
Nhiệm vụ :

24


Thực hiện đầy đủ các hạch toán kinh tế, chứng từ,
số sách rõ ràng đúng lệnh kế toán.
Lập các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

Mở rộng hợp tác kinh doanh trên khắp địa bàn TP.HCM
Nhận diện các mục tiêu, các mặt hàng, mẫu mã
đang có theo xu hướng phát triển để kòp thời đáp ứng nhu
cầu thò hiếu cuả khách hàng.
Thực hiện phương pháp theo lao động, bồi dưỡng theo tay
nghề, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, không ngừng cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần của công nhân viên.
Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi
trường.
1.2 chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
SƠ ĐỒ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ
Chứng từ kế toán
và các bảng
phân bổ

Bảng


Nhật ký chứng từ

Sổ Cái

Ghi chú:

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi phí


Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra

Ghi cuối tháng
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được
kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký – chứng
từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
+Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×