Lời nói đầu
Trong thời kỳ kinh tế thị trờng hiện nay, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần phải mở rộng thị trờng ngành nghề kinh doanh. Mặt khác
để nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, cũng nh đáp ứng nhu cầu
của ngời lao động, nâng cao trình độ đời sống của ngời dân Việt Nam. Các
doanh nghiệp đà xin giấy phép Xuất khẩu lao động nhằm đa lao động và
chuyên gia đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động, đợc sự giúp đỡ tận tình của các cô các chú
Cán bộ trong công ty em đà đợc làm quen với công việc và đợc hiểu biết
thêm về chức năng - nhiệm vụ và phơng pháp quản lý của các Phòng trong
Công ty. Tuy nhiên với thời gian và trình độ năng lực còn hạn chế nên báo
cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có đợc sự quan
tâm góp ý kiến và sự chỉ đạo kịp thời của Thầy Cô cùng Ban lÃnh đạo Công
ty để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.
Hiện nay, nớc ta đang trong thời kỳ đổi mới và phát triển, nền kinh tế
trong nớc đang chuyển mình theo guồng máy của cơ chế thị trờng. Với chính
sách mở cửa của Nhà nớc, một mặt đà tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có
thể phát huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh
nghiệp trớc một thử thách lớn lao, đó là làm thế nào để tồn tại và phát triển.
Về phía bản thân, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Thầy
Cô trong Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội đà trang bị cho em những cơ sở
lý luận giúp em hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lÃnh
đạo
Công ty TNHH một thành viên Sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động
(Vinahandcoop) đà hớng dẫn, chỉ bảo và cung cấp số liệu trong thời gian
em thực tập tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn cô
giáo: ..............................đà nhiệt tình chỉ bảo và hớng dẫn để em hoàn
thành báo cáo thực tập này.
Thu hoạch thực tập nghiệp vụ gồm 3 chơng chính:
Chơng I: Khái quát chung về VINAHANDCOOP
Chơng II: Thực trạng Xuất khẩu lao động tại VINAHANDCOOP
Chơng III: Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động Xuất khẩu lao động tại
VINAHANDCOOP
Chuyên đề thực tạp
Chơng I
Khái quát chung về VINAHANDCOOP
I. Giới thiệu về VINAHANDCOOP
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH một thành viên Sản xuất thơng mại và Xuất
khẩu lao động (Vinahandcoop) trực thuộc Liên minh HTX Việt Nam, đợc chuyển đổi từ Liên hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt Nam theo
quyết định số 576/QĐ- Liên minh HTX Việt Nam của Chủ tịch Liên
minh HTX Việt Nam ngày 14 tháng 7 năm 2006. V/v chuyển đổi Liên
hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt Nam thành Công ty TNHH một
thành viên sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động.
Từ sau năm 1987, Liên hợp xà tiểu thủ Công nghiệp Trung ơng
giải thể, Ban trù bị Đại hội thành lập nhng không có khả năng tiếp nhận
Lê Đăng TiÕn
Chuyên đề thực tạp
toàn bộ số cán bộ hiện đang công tác tại các Ban của Liên hợp xà tiểu
thủ công nghiệp Trung ơng.
Ngày 25 tháng 09 năm 1990, ban trù bị Đại hội- Hội đồng
Trung ơng các HTX và các đơn vị sản xuất công nghiệp tại quốc doanh
(nay là Liên minh HTX Việt Nam) đà quyết định thành lập Liên hiệp
dịch vụ sản xuất kinh doanh tiểu thủ Công nghiệp Trung ơng với mục
đích chủ yếu - có thể và duy nhất là tiếp nhận phần lớn cán bộ, nhân
viên của Liên hợp xà giải thể, giải quyết công ăn việc làm, chăm lo đời
sống ngời lao động.
Ngày 02 tháng 07 năm 1994, Hội đồng Trung ơng Liên minh
HTX Việt Nam đà quyết định đổi tên Liên hiệp dịch vụ sản xuất kinh
doanh tiểu thủ công nghiệp Trung ơng thành Liên hiệp sản xuất thơng
mại HTX Việt Nam theo quyết định số 570/HĐTW-QĐ.
Đến ngày 14 tháng 7 năm 2006, Hội đồng Liên minh Trung ơng lại quyết định chuyển đổi Liên hiệp sản xuất thơng mại HTX Việt
Nam thành Công ty TNHH một thành viên sản xuất thơng mại và Xuất
khẩu lao động theo quyết định số 576/QĐ- LM HTX VN của Chủ tịch
Liên minh HTX Việt Nam.
Hiện nay Công ty có trụ sở chính tại 80 Hàng Gai - Sè 2 Hµng ChØ QuËn Hoµn KiÕm - Hà Nội và là đơn vị kinh tế có t cách pháp nhân,
hoạch toán độc lập, có tài khoản về tiền Việt và Ngoại tệ tại Ngân hàng,
có con dấu riêng.
Xuyên suốt quá trình độc lập theo trình độ đổi mới, sắp xếp cơ cấu
của nên kinh tế tập thể, nhng Công ty đà từng bớc ổn định và phát triển,
trong những năm qua Công ty đà phát huy thế mạnh, ngành nghề truyền
thống, đợc khách hàng trong và ngoài nớc tín nhiệm, với tốc độ phát
triển mạnh đóng góp thuế cho ngân sách nhà nớc ngày một tăng. Song,
để đạt đợc những thành tích trên luôn đứng vững và vơn lên trong nền
kinh tế nhiều thành phần của Việt Nam và thị trờng Quốc tế, Công ty đÃ
không ngừng phấn đấu về mọi mặt để phát huy thế mạnh của mình.
Ngoài những mục tiêu trên Công ty luôn mở rộng thị trờng, mở rộng
mối quan hệ hợp tác trao đổi với các đơn vị cùng ngành nghề và các lĩnh
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
vực để chuyển giao công nghệ và phơng thức tổ chức hạch toán sản xuất
kinh doanh nhằm khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có để Công ty
ngày càng phát triển hơn nữa.
Ngày 14 tháng 02 năm 2000, Công ty đợc UBND Thành phố Hà
Nội bổ sung chức năng cho phép Công ty đa lao động và chuyên gia đi
làm việc có thời hạn tại nớc ngoài, tại quyết định số 1615/QĐ-UB.
Chủ tịch Hội đồng Trung ơng Liên minh HTX Việt Nam đà có công
văn số 01/HĐTW - VP ngày 20/02/2000 đề nghị Bộ lao động thơng binh
Xà hội và đà đợc Bộ Lao động Thơng binh X· héi cÊp GiÊy phÐp xuÊt
khÈu lao ®éng sè: 79/LĐTBXH - GP ngày 25/04/2000, và sau khi đợc
cấp đổi Giấy phép mới số: 104/BLĐTBXH - GPXKLĐ ngày
07/12/2004.
Công ty đợc Sở kế hoạch Đầu t Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho Doanh nghiệp đoàn thể số: 200754 ngày 09/02/1999.
2. Cơ cấu tổ chức
Bất cứ một doanh nghiệp nào, việc tổ chức bộ máy quản lý là rất cần
thiết và không thể thiếu đợc. Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến
đứng đầu là Tổng giám đốc phụ trách chung, trực tuyến chỉ huy các
Trung tâm, Xí nghiệp, Đơn vị ttrực thuộc, các phòng, ban nghiệp vụ,
tham mu giúp việc.
(Có Sơ đồ bộ máy quản lý kèm theo lấy từ Phòng tổ chức lao động)
Lê Đăng TiÕn
Chuyên đề thực tạp
Sơ đồ bộ máy tổ chức của VINAHANDCOOP
Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc
Phòng
Tổ
chức
Hành
chính
Phòng
Kế
toán
Tài
chính
Trung
tâm
đào
tạo và
giáo
dục
định h
ớng
Phòng
Xuất
khẩu
Trung
tâm th
Trung
tâm
đào
tạo và
dạy
nghề
ơng
mại và
dịch
vụ
3. Chức năng
nhiệm
Cơ- sở
1 vụ
Lê Đăng Tiến
Phòng
Kinh
doanh
Cơ sở 2
Phòng
Mỹ
thuật
ứng
dụng
Chi
nhánh
công
ty tại
Bắc
Giang
Cơ sở 3
Chuyên đề thực tạp
-
Công ty là đơn vị trực thuộc Hội đồng Trung ơng Liên minh HTX
Việt Nam, Công ty có các chức năng chủ yếu là tham gia vào hoạt
động tiêu thụ hàng hoá, xuất nhập khẩu và xuất khÈu lao ®éng, cơ thĨ
nh sau:
Xt nhËp khÈu trùc tiÕp hoặc uỷ thác.
Thơng mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý)
Sản xuất hàng may mặc
Sản xuất phân bón, hoá chất.
Sản xuất hàng thủ công Mỹ nghệ
Lắp ráp xe máy
Dịch vụ (kể cả dịch vụ Du lịch, vận chuyển...)
Xuất khẩu lao động (đa ngời lao động và chuyên gia Việt Nam đi
làm việc có thời hạn tại nớc ngoài)
Quảng cáo Hội chợ triển lÃm, truyền thông báo chí.
Đào tạo và dạy nghề
..............................
4. Phạm vi hoạt động.
Từ khi thành lập đến nay, sự tồn tại và phát triển của Công ty đÃ
trải qua nhiều giai đoạn:
- Giai đoạn từ 1990 đến 1994: Là giai đoạn củng cố, đặt mối quan hệ
với khách hàng trong và ngoài nớc.
- Giai đoạn từ 1995 đến 1999: Là giai đoạn làm ăn phát đạt của Công
ty. Giai đoạn này có sự tích luỹ, có đóng góp nhiều cho Nhà nớc.
- Giai đoạn từ 2000 đến cuối năm 2003: Giai đoạn này Công ty gặp
nhiều khó khăn, vay nợ nhiều do gặp vụ lừa đảo của Mỹ và Hồng
Kông, đời sống cán bộ nhân viên gặp nhiều khó khăn
- Giai đoạn từ 2004 đến nay: Công ty không ngừng phấn đấu vơn lên,
quy mô hoạt động không ngừng mở rộng thơng mại, dịch vụ, du lịch, quảng
cáo Hội chợ triển lÃm, truyền thông báo trí, đào tạo và dạy nghề, liên doanh
liên kết với các đơn vị trong và ngoài nớc đa lao động và chuyên gia Việt
Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài....Đời sống cán bộ công nhân viên
đợc khởi sắc, mọi ngời yên tâm đóng góp cho ngành, cho Nhà nớc đầy đủ.
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
Từ đầu năm 2006 đến nay do chuẩn bị công tác chuyển đổi từ Liên
hiệp Sản xuất - Thơng mại HTX Việt Nam thành Công ty TNHH một thành
viên Sản xuất thơng mại và Xuất khẩu lao động nên cũng gặp phải một số
bất cập trong hoạt động kinh doanh nh: Đổi giấy phép kinh doanh, làm lại
con dấu.....Nhng hiện nay ngoài những ngành nghề nh: Dịch vụ Du lịch,
liên kết đào tạo các ngành nghề, làm Quảng cáo Hội chợ triển lÃm.... thì
nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là: Liên doanh- liên kết với các đơn vị trong
và ngoài nớc để xúc tiến công tác Xuất khẩu lao động, đa lao động và
chuyên gia đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài. Công ty luôn phấn đấu,
tìm kiếm mở rộng thị trờng nhằm đáp ứng nhu cầu đông đảo của chuyên gia
và ngời lao động Việt Nam.
II. Tình hình kinh doanh chung
Trong 3 tháng đầu năm 2009 ngoài buôn bán thơng mại, dịch vụ du
lịch, liên kết với các trờng đào tạo các ngành nghề nh: Y tá , dợc sĩ... liên
kết với các tạp chí làm công tác truyền thông, làm hội chợ triển lÃm.... thì
Công ty còn liên kết với các Công ty doanh nghiệp trong và ngoài nớc để đa
lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài.
Xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tÕ - x· héi, cã ý nghÜa chiÕn lỵc của Đảng và Nhà nớc Việt Nam trong quá trình héi nhËp kinh tÕ Qc
tÕ, phï hỵp víi ngun väng của tầng lớp nhân dân lao động, góp phần giải
quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề, tác
phong công nghiệp cho ngời lao động, tăng nguồn thu cho chính phủ và
doanh nghệp, đông thời tăng mối quan hệ hợp tác với bạn bè quốc tế.
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
Với sự ổn định chính trị - kinh tế của Việt Nam, mối quan hệ giữa
các nớc trong khu vực và thế giới ngày càng tăng cờng, mở rộng và phát
triển. Tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc của Đảng cộng sản Việt Nam Bộ
chính trị đà khẳng định Đẩy mạnh công tác XKLĐ, xây dựng và thực hiện
đồng bộ, chặt chẽ cơ chế chính sách và Đào tạo nguồn lao động, đa lao
động ra nớc ngoài, bảo vệ tăng uy tín của lao động Việt Nam ở nớc
ngoài... đó là một lợi nhuận cho doanh nghiệp làm về lĩnh vực XKLĐ.
Thuận lợi nữa là chính phủ Việt Nam đà ban hành hệ thống chính sách
ngày càng hoàn thiện nh: Nghị địng 152/1999/NĐ- CP ngày 20/09/1999 và
đến nay đà đợc thay thế bằng Nghị định 81/2003/NĐ - CP ngµy 17/07/2003
cđa ChÝnh phđ ViƯt Nam lµm viƯc ở nớc ngoài và Nghị định
số141/2005/NĐ-CP ngày 11/11/2005 về cac biện pháp sử lý về những vi
phạm trong lĩnh vực XKLĐ.
VINAHANDCOOP đà đúc rút những bài học kinh nghiệm, những mô
hình quản lý tốt, có hiệu quả đợc áp dụng tổng kết ở nhiều địa phơng, các
ngành có trách nhiệm với XKLĐ doanh nghiệp, phổ biến để ngời dân nhận
thức tốt về công tác XKLĐ.
Công tác tuyên truyền phổ biến chính sách, quyền lợi nghĩa vụ và
trách nhiệm của ngời lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài công
khai, rộng rÃi.
- Đợc sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan quản lý Nhà nớc về lĩnh
vực XKLĐ và cơ quan chủ quản Liên minh HTX Việt Nam nên công tác
XKLĐ của VINAHANDCOOP ngày đi vào ổn định, hiệu quả và bền vững.
- Nhận thức của các cấp, các ngành, địa phơng và ngời lao động đÃ
tin tởng, yên tâm khi đi làm việc tại nớc ngoài. Chính vì vậy công tác
XKLĐ của Công ty năm sau tăng hơn năm trớc.
- VINAHANDCOOP đà có cơ sở vật chất khang trang, đội ngũ cán
bộ làm công tác XKLĐ có kinh nghiệm và kiến thức vững vàng.
- VINAHANDCOOP đà đợc Cục quản lý Lao động Ngoài nớc - Bộ
lao ®éng th¬ng binh X· héi cho phÐp triĨn khai thùc hiện các Hợp đồng
cung ứng lao động sang các thị trờng sau: Đài Loan, Nhật Bản, Anh,
Malaysia, Trung Đông (Dubai - UAE, Quatar...)
Trong 5 năm trở lại đây xuất khẩu lao động đà đợc coi là một nội
dung của chiến lợc Lao động việc làm. Thực tiễn cho thấy, với gần nửa triệu
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
lao động bao gồm cả kỹ thuật lẫn giản đơn trải ra ở 40 nớc và vùng lÃnh
thổ, sự nghiệp xuất khẩu lao động đà góp phần đáng kể vào mục tiêu giải
quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, tăng cờng quan hệ Quốc tế, thu thêm
ngoại tệ (xấp xỉ 1,5 tỷ USD/năm).
Đan xen giữa XKLĐ cấp chuyên gia (chủ yếu trong các ngành y tế,
giáo dục nông nghiệp), lao động kỹ thuật có tay nghề, còn XKLĐ giản đơn
- chủ yếu giúp việc gia đình, chăm sóc ngời cao tuổi, ngời ốm, trẻ em....
Phải nói rằng, với loại đối tợng thứ 3 này, Nhà nớc ta đà rất thận trọng,
thăm dò từng bớc. Lúc đầu, cha chấp nhận, rồi tiến tới làm thí điểm tại Đài
Loan
Các hợp đồng đà ký kết mà VINAHANDCOOP đà ký kết:
- Năm 2002: Chủ yếu làm công tác tìm kiếm và khai thác hợp đồng với
đối tác nớc ngoài.
- Năm 2003: Ký đợc 12 hợp đồng với 12 đối tác.
- Năm 2004: Ký đợc 26 hợp đồng với 26 đối tác
- Năm 2005: Ký đợc 49 hợp đồng với 49 đối tác
- Năm 2006: Ký đợc 102 hợp đồng với 102 đối tác
- Năm 2007:
+ Ký đợc 51 hợp đồng với đối tác Đài Loan
+ Ký đợc 04 hợp đồng với 04 đối tác Malaysia
+ Ký đợc 01 hợp đồng với đối tác Anh
- Nam 2008 : ky duoc 480 hop dong
- Năm 2009:
+ Ký đợc 02 hợp đồng với đối tác Đài Loan còn lại thực hiện theo
các hợp ®ång cị ®· ký kÕt.
+ Ký ®ỵc 06 hỵp ®ång với 04 đối tác Malaysia
+ Ký đợc 02 hợp đồng với đối tác ở các nớc vùng Trung Đông. (01
UAE, 01 Quatar)
+ Ký đợc 02 hợp đồng giao nhận Tu nghiệp sinh với các nghiệp đoàn
Nhật Bản.
Các Hợp đồng đà đợc Đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của Chính phủ Việt Nam.
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
Số lợng lao động đợc VINAHANDCOOP đa lao động đi làm việc ở nớc
ngoài của các năm:
+ Năm 2003: 11 lao động
+ Năm 2004: 54 lao động
+ Năm 2005: 70 lao động
+ Năm 2006: 476 lao động
+ Năm 2007: 228 lao động
+ Năm 2008 : 480 lao động
+ 3 tháng đầu năm 2009 : 120 lao động
Đào tạo Ngoại ngữ - Giáo dục định hớng: VINAHANDCOOP đà căn
cứ vào tiêu chuẩn quy định tại các Nghị định, và thông t hớng dẫn và các
văn bản hiện hành của Chính phủ Việt Nam, Bộ Lao động Thơng binh XÃ
hội và căn cứ theo yêu cầu thực tế của đối tác nớc ngoài để nâng cao chất lợng đào tạo và quản lý. Các cơ sở đào tạo đà có trụ sở khang trang, đủ
phòng học, phòng ở, phòng thực hành cho ngời lao động học tập, trang thiết
bị, dụng cụ đầy đủ cho học viên thực hành tốt. Đội ngũ giáo viên dậy Ngoại
ngữ và dậy có trình độ, năng lực và kinh nghiệm.
Định hớng XKLĐ Công ty sẽ khai thác tìm kiếm, mở rộng thị trờng
sang các nớc nh: úc, Mỹ, Châu Âu (chủ yếu là các nớc thuộc Đông Âu đÃ
có quan hệ truyền thống, hữu nghị với Việt Nam) và các nớc khu vực Châu
á khác. Duy trì thị trờng cũ.
Công tác tuyển chọn lao động:
VINAHANDCOOP đà cử các cán bộ nghiệp vụ thông thạo chuyên
môn về các địa phơng với chính quyền tỉnh, xà và các cơ sở nhà máy, xí
nghiệp (đối với lao ®éng cã nghỊ) ®Ĩ tun chän ngêi lao ®éng có đạo đức,
ý thức tổ chức kỷ luật, gia đình chấp hành tốt pháp luật của Nhà nớc để đa
về VINAHANDCOOP đào tạo đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài.
Trớc khi tuyển chọn đà căn cứ theo đơn hàng và yêu cầu của phía đối
tác để thông báo công khai các tiêu chuẩn cần tuyển: giới tính, độ tuổi,
ngành nghề, công việc, nơi làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện làm việc
sinh hoạt, tiền lơng, tiền công, các khoản chi phí phải đóng góp trớc khi đi,
các khoản phải trích nộp từ tiền lơng trong thời gian làm việc ở nớc ngoài
nh: (Vé máy bay lợt đi, các loại thuế Chính phủ, chi phí khám chữa bệnh,
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
ăn, ở, đi lại, ....) quyền lợi và nghĩa vụ của ngời lao động theo quy định của
pháp luật.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về bộ máy, chức năng quản lý,
nhiệm vụ và đánh giá một số tình hình về công tác XKLĐ của Công ty
TNHH một thành viên sản xuất thơng mại và XKLĐ (VINAHANDCOOP).
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
Chơng II
Thực trạng XKLĐ tại công ty vianhandcoop
I. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Thời gian bắt đầu thành lập công ty còn nhiều khó khăn nhng trong
những năm gần đây công ty hoạt động dần đi vào ổn định và có hiệu quả
cao. Với chính sách mở cửa của chính phủ công ty có nhiều thuân lợi trong
quá trình hoạt động.
Sau dây là bảng số liệu báo cáo kết quả kinh doanh về tình hình công
ty trong những năm gần đây và phân tích sơ lợc về quá trình hoạt động đó.
Trong quá trình hoạt động của công ty còn gặp nhiều khó khăn nhng với sự
đồng thuận của lÃnh đạo công ty và nhân viên trong công ty, công ty đÃ
từng bớc vợt qua khó khăn cũng nh đà có kết quả ngày càng khả quan hơn
trớc.
Công ty đang dần từng bớc cải thiện về đời sống cho nhân viên trong
công ty bằng những đÃi ngộ nh tăng lơng ( với những nhân viên làm lâu
năm), thởng, BHYT, BHXH, thăm quan du lịch hàng năm Công ty cố
gắng đảm bảo các nhu cầu thiết yếu cũng nh những nhu cầu sinh hoạt giải
trí cho các nhân viên. Ngoài ra công ty luôn cố gắng nâng cao trình độ cho
nhân viên nhằm đảm bảo khả năng làm việc cũng nh thích ứng với môi trờng làm việc cạnh tranh của xà hội hiện đại.
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
Lê Đăng Tiến
2003
482.135.120
Chuyên đề thực tạp
2. Các khoản giảm trừ dthu
28.120.100
3. Doanh thu thuần
454.015.020
4. Giá vốn hàng bán
0
5. Chi phí quản lý DN và CP bán hàng
510.000.060
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(55.985.040)
7. LÃi khác
0
8. Lỗ khác
0
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
(55.985.040)
10. Thuế TNDN phải nộp
0
11. Lợi nhuận sau thuế
0
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ dthu
Lê Đăng Tiến
2004
1.620.115.230
0
Chuyên đề thực tạp
3. Doanh thu thuần
1.620.115.230
4. Giá vốn hàng bán
0
5. Chi phí quản lý DN và CP bán hàng
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1.580.125.230
39.990.000
7. LÃi khác
0
8. Lỗ khác
0
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
39.990.000
10. Thuế TNDN phải nộp
11.197.200
11. Lợi nhuận sau thuế
28.792.800
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ dthu
Lê Đăng Tiến
2005
2.150.400.500
0
Chuyên đề thực tạp
3. Doanh thu thuần
2.150.400.500
4. Giá vốn hàng bán
0
5. Chi phí quản lý DN và CP bán hàng
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2.098.750.026
51.650.474
7. LÃi khác
0
8. Lỗ khác
0
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
51.650.474
10. Thuế TNDN phải nộp
14.462.132
11. Lợi nhuận sau thuế
37.188.342
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ dthu
Lê Đăng Tiến
2006
6.855.983.950
0
Chuyên đề thực tạp
3. Doanh thu thuần
6.855.983.950
4. Giá vốn hàng bán
0
5. Chi phí quản lý DN và CP bán hàng
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6.682.150.012
173.833.938
7. LÃi khác
0
8. Lỗ khác
0
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
173.833.938
10. Thuế TNDN phải nộp
48.673.502
11. Lợi nhuận sau thuế
125.160.436
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ dthu
Lê Đăng Tiến
2007
4.645.963.850
0
Chuyên đề thực tạp
3. Doanh thu thuần
4.645.963.850
4. Giá vốn hàng bán
3.721.259.993
5. Chi phí quản lý DN và CP bán hàng
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
828.919.277
95.784.580
7. LÃi khác
0
8. Lỗ khác
0
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
95.784.580
10. Thuế TNDN phải nộp
26.819.682,4
11. Lợi nhuận sau thuế
68.964.897,6
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ dthu
Lê Đăng Tiến
2008
8.818.648.600
0
Chuyên đề thực tạp
3. Doanh thu thuần
8.818.648.600
4. Giá vốn hàng bán
5. Chi phí quản lý DN và CP bán hàng
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
0
8.643.428.048
175.220.552
7. LÃi khác
0
8. Lỗ khác
0
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
175.220.552
10. Thuế TNDN phải nộp
49.061.754,6
11. Lợi nhuận sau thuế
126.158.797,4
Trên đây là bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong 6 năm gần đây,
kết quả kinh doanh của công ty luôn có những tiến triển tốt đẹp, kết quả
kinh doanh năm sau luôn cao hơn năm trớc. Tuy nhiên năm 2007 kết quả
kinh doanh thấp hơn năm trớc do các yếu tố chủ quan và khách quan. Nhng
với sự cố gắng của ban lÃnh đạo công ty tình hình kinh doanh của công ty
đà phục hồi trong năm 2008 và có sự tiến triển tốt trong 3 tháng đầu năm
2009.
Kết quả kinh doanh ban đầu của công ty còn kém, dẫn đến lỗ
trong năm 2003 nhng từ năm 2004 đến nay không năm nào là công ty
không có lÃi.
Lê Đăng Tiến
Chuyên đề thực tạp
Tài sản của công ty trong các năm dần tăng lên nhng tăng không đáng
kể do tính chất của công ty là công ty về dịch vụ và môi giới. Quy mô của
công ty tăng về số lợng nhân viên. Các quy trình hoạt động của công ty là
khép kín và có tính chất chuyên sâu trong mỗi thành viên của công ty.
Tuy là công ty không lớn nhng công ty có những đóng góp đáng kể
cho ngân sách nhà nớc.
Tình hình công ty trong 3 tháng đầu năm là vô cùng khả quan. Với
việc đa 120 lao động ra nớc ngoài và doanh thu trên 3 tỷ đồng, công ty có
khả năng có khả năng hoàn thành chỉ tiêu đặt ra trong năm 2009. Bên cạnh
đó năm 2009 có rất nhiều khó khăn do kinh tế thế giới có bớc tiến châm
nhiều nớc còn có tốc độ phát triển âm, tình hình thất nghiệp tăng cao nên
việc xuất khẩu lao động sẽ có nhiều khó khăn. Công ty đà có những điều
chỉnh hợp lý nhằm giữ nguyên doanh thu của công ty, đảm bảo cho sự phát
triển của công ty.
Chỉ số về cơ cấu tài sản nguồn vốn:
Chỉ tiêu
TSLĐ & Đầu t ngắn
hạn/ Tổng tài sản
Lê Đăng Tiến
Năm 2007
21,09 %
Năm 2008
22,42 %
Chênh lệch
1,32%
Chuyên đề thực tạp
TSCĐ & Đầu t dài
hạn / Tổng tài sản
Nợ phải trả/Tổng NV
VCSH/Tổng NV
78,9 %
77,58%
-1,32 %
45,99 %
47 %
1,01 %
54 %
52,99 %
- 1,01 %
NhËn xÐt: Tû lƯ TSL§ & Đầu t ngắn hạn/Tổng TS của công ty chiếm
22,42% năm 2007 và 21,09% năm 2006 là hợp lý vì đặc thù của ngành
điện, giá trị của TSCĐ là rất lớn. Tỷ trọng TSCĐ năm 2008 giảm 1,32% so
với năm 2007 vì tổng tài sản năm 2008 tăng trong khi tỷ lệ tăng TSCĐ là
không đáng kể
Nợ phải trả năm 2008 và VCSH đều tăng so với năm 2007. Tỷ lệ Nợ
phải trả/ Tổng NV > VCSH/ Tổng NV một phần là do nhiều TSCĐ của
công ty đà có từ rất lâu, trong vài năm gần đây sau sự sụt giảm của năm
2007 công ty mới tiến hành vay tín dụng ®Ĩ cã thĨ phơc håi l¹i søc m¹nh
vèn cã cđa công ty.
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
Chỉ tiêu
Công thức
Năm 2007
Năm 2008
Khả năng thanh toán
hiện thời
Tổng TSLĐ/ Tổng Nợ
ngắn hạn
2,08
2,27
Khả năng thanh toán
nhanh
(TSLĐ-HLK)/ Tổng Nợ
ngắn hạn
1,73
1,92
Lê Đăng Tiến