Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.88 KB, 35 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm vừa qua, cùng với quá trình mở cửa, nền kinh tế nước ta cũng
có sự đổi mới ngày càng sâu sắc và toàn diện. Đó là sự chuyển dịch nền kinh tế
nước ta từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước để hoà nhập xu thế chung của thế giới. Trong bối cảnh đó thì
các doanh nghiệp sản xuất cũng góp phần quan trọng vào sự phát triển chung
của nền kinh tế nước ta. Các Doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của
thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện được mục tiêu đó, Doanh
nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán
hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá ttrình sản xuất kinh doanh, đây là
quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng hoá sang hình thái vốn
tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng
nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay của vốn, thu
lợi nhuận nhanh, tạo đà cho sự tăng trưởng và phát triển của Doanh nghiệp. Mặt
khác, Doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh được thị trường thì phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt về chất lượng cao, giá thành hạ và phương thức bán hàng
hợp lý. Do đó, việc quản lý công tác bán hàng thực sự là một nghệ thuật. Với vai
trò là công cụ đắc lực của quản lý, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá để
đưa ra các quyết định tối ưu nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, là một sinh viên học chuyên
ngành kế toán, qua một thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại Công ty
Cổ phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội em đã hoàn thành
bài chuyên đề, với đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần
Phát triển Công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội”.
Nội dung báo cáo của em gồm 3 phần:

1



Phần I: Tổng quan về Công Ty Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ
nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.
Phần II: Thực trạng về công tác kế toán tại Công Ty Công ty Cổ phần
Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét

2


PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA C¤NG TY RTD
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty RTD
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghệ Nông Thôn thành lập năm 2001 với số vốn
điều lệ 12.500.000.000 (VNĐ), (mười 12 tỷ năm trăm triệu đồng VN), được chia thành
125.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá là 100.000 (VNĐ), huy động từ các cổ
đông. Công ty được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh Nghiệp được Quốc Hội
Nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999
. Tên cơ quan thực tập : Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn
Tên giao dịch quốc tế : Rural technology development join stock company.
Tên viết tắt

: RTD, JSC.

Địa chỉ trụ sở chính: Khu CN Phố Nối A -Lạc Hồng -Văn Lâm -Hưng Yên.
Tổng giám đốc Công ty: Ông Vũ Tiến Lâm.
Trụ Sở

: Xã An Khánh – huyện Hoài Đức – Hà Nội.

Điện thoại


: 0433. 650574

Fax : 0433. 650573

Công ty nằm trong cụm CN Trường an – An Khánh – Hoài Đức – Hà nội, gần trung
tâm Thành phố Hà Nội, giao thông thuận lợi cho việc sản xuất cũng như lưu thông hàng
hóa
Với hơn 1000 đại lý lớn nhỏ trên toàn quốc và đội ngũ nhân viên kinh doanh năng
động, có trình độ, công ty đã dần khẳng định mình trên thị trường trong nước tiến tới
tương lai sẽ xuất khẩu sang một số thị trường nước ngoài
Chi nhánh Hà nội được tách ra từ Công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn và
được cấp giấy phép kinh doanh số 031300024 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây
cấp ngày 01 tháng 11 năm 2002 có tên giao dịch là : Chi nhánh Hà Tây – Công ty cổ
phần phát triển công nghệ nông thôn
1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuát sản phẩm
1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh,chức năng nhiệm vụ của công ty.

3


Sau khi tỉnh Hà Tây sáp nhập về Hà Nội, Chi nhánh đổi tên là: Chi nhánh Hà nội-Công
ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn theo giấy phép kinh doanh số 0113024683
thay đổi ngày 27 tháng 07 năm 2009 do Sở kế hoạch và đầu từ Thành phố Hà Nội cấp.
Chi nhánh Hà Nội – Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn chuyên sản xuất
thuốc thú y, thuốc thủy sản và thức ăn bổ sung cho vật nuôi, với đội ngũ chuyên gia,
giáo sư đầu ngành và danh tiếng trong sản xuất thuốc thú y và thức ăn chăn nuôI nghiên
cứu tạo gia các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong
nước với phương châm “ Hoàn thiện cùng nhà nông”.
Với các ngành nghề kinh doanh cơ bản sau:

+ Sản xuất thuốc thú y, thức ăn bổ sung cho vật nuôi .
+ Sản xuất thuốc thú y và thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản.
+ ứng dụng công nghệ bảo quản và chế biến nông sản.
+ Dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ sản xuất nông nghiệp…
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh:( phụ lục 4 )
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: quản lý việc sử dụng tài chính, tài sản, vật tư máy móc, tài liệu của
doanh nghiệp….Tổ chức chỉ đạo thực hiện cho những mục tiêu kinh doanh:
quyết đinh các nhu cầu: xác định thu nhập và lên kế hoạch, xác nhận các chi phí
- Phó giám đốc : là người trợ giúp cho giám đốc trong công việc, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công việc thuộc lĩnh vực được phân công ,
Điều hành bộ máy bán hàng bao gồm nguồn lực con người, bộ máy để thực hiện
mục tiêu kế hoạch kinh doanh của công ty
- Phòng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc công ty về hoạt động kinh doanh
ký kết các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch sản lượng tiêu thụ hàng hoá từng
tháng, quý, năm. Tổng hợp các báo cáo lên phiếu giá để thanh toán với khách
hàng, tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh
- Phòng kế toán :
+ Lập kế hoạch tài chính giúp ban lãnh đạo công ty thực hiện điều hành các hoạt
động thu chi tài chính, các khoản thu nhập, chi phí trong toàn công ty
4


+ Thực hiện công tác kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp, kế toán lương, chi
phí, kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính…
+ Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo quyết toán tài chính năm...
- Phòng hành chính nhân sự :
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức,
cán bộ chế độ chính sách với người lao động, đào tạo, thi đua khen thưởng kỷ

luật, Xây dựng đơn giá tiền lương
+ Thực hiện các công việc thuộc nghiệp vụ tổ chức, cán bộ đào tạo, chế độ chính
sách người lao động, thi đua khen thưởng kỷ luật giải quyết đơn khiếu nại
1.3 Quy trình công nghệ sản phẩm.
1.3.1. Dây chuyền sản xuất thuốc tiêm. Phụ lục 2
1.3.2. Dây chuyền sản xuất thuốc bột và thức ăn bổ sung cho vật nuôi. phụ lục 3
1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh ( phụ lục1).
Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.ta có thể thấy tình hình kinh
doanh củacông ty như sau: Tổng doanh thu của Công ty năm 2009 giảm so với
doanh thu năm 2008( giảm 5.092 triệu đồng tương ứng tỉ lệ giảm 13,63%) điều
này cũng không có gì là lạ bởi như chúng ta đã biết năm 2009 là năm mà nền
kinh tế toàn thế giới vừa thoát khỏi khủng khoảng tài chính trầm trọng. Đến nay
căn cứ vào một số chỉ tiêu của 10 tháng đầu năm 2010 có thể thấy rõ những
bước tiến của Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà
Nội ngày càng vững chắc và khẳng định được chỗ đứng trên thị trường.
Điều đó cho thấy mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động ảnh hưởng không tốt tới
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhưng với kinh nghiệp cùng
sự quản lý hợp lý cộng với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên trong công ty, Công
ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội đã duy trì được
thị phần và phát triển bền vững, ổn định

5


Phần ii: TìNH HìNH Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN Và Tổ
CHứC CÔNG TáC kế toán tại CễNG TY C PHN PHT TRIN
CễNG NGH NễNG THễN
2.1. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
i ụi vi vic hon thin t chc b mỏy qun lý trong cụng ty thỡ b mỏy

k toỏn cng c kin ton nhm m bo cụng tỏc hch toỏn k toỏn c
ton din, chớnh xỏc, kp thi, y nhm m bo s ch o tp trung thng
nht, chuyờn mụn hoỏ cụng tỏc k toỏn trong lnh vc sn xut c thự m cụng
ty yờu cu. Ti Cụng ty C phn phỏt trin cụng ngh nụng thụn b mỏy k
toỏn c t chc theo mụ hỡnh k toỏn tp trung: (phụ lục 5)
* Ti phũng k toỏn: sau khi nhn c cỏc chng t ban u, theo s phõn
cụng thc hin cỏc cụng vic k toỏn t kim tra phõn loi, x lý chng t lp
chng t ghi s, tng hp h thng hoỏ s liu v cung cp thụng tin k toỏn
phc v yờu cu qun lý ng thi da trờn c s cỏc bỏo cỏo k toỏn ó lp
tin hnh phõn tớch cỏc hot ng kinh t giỳp lónh o cụng ty trong vic qun
lý iu hnh sn xut kinh doanh.
- K toỏn trng: : Giỳp ban Giỏm c theo dừi v ỏnh giỏ hiu qu lm vic theo
ỳng nguyờn tc ch ti chớnh trong Cụng ty. T chc iu hnh b mỏy k toỏn ca
n v theo quy nh ca phỏp lut. V lp h thng bỏo cỏo ti chớnh, k toỏn trng
chu trỏch nhim v h thng bỏo cỏo ti chớnh ca DN hng nm.
- K toỏn tng hp: Ghi chộp tng hp cỏc s liu trờn cỏc s nht ký, bng kờ chi
tit hng thỏng lờn bng cõn i cỏc ti khon, tớnh toỏn tng doanh thu, tng chi phớ,
giỏ thnh, lói l trong kinh doanh, cõn i, s phỏt sinh phi np, phi chi np ngõn
sỏch.
- K toỏn thanh toỏn: Theo dừi quyt toỏn cỏc khon thu phi tr, theo dừi giỏm sỏt cht
ch cỏc khon cụng n, cỏc khon thanh toỏn vi k hoch v mua bỏn nguyờn vt liu
ph tựng, mỏy múc phng tin vn ti, giỏm sỏt thanh toỏn dch v.

6


- K toỏn TSC: Cú nhim v m s,th TSC theo dừi ton b danh mc ti sn.
Hng thỏng tớnh mc khu hao c bn, sa cha ln cho tng loi ti sn theo quy nh
ca Nh Nc.
- K toỏn bỏn hng: Theo dừi hng hoỏ, tiờu th, cụng n ca KH.

- K toỏn tin lng: Thc hin chi tr lng v BHXH, BHYT, KPC cho cỏn b
cụng nhõn viờn theo quy nh.
- K toỏn vt t: Theo dừi hng hoỏ, vt t, nhp kho, xut kho bỏn, tn kho theo
tng mt hng.
-Th qu: cú trỏch nhim ghi chộp cỏc nghip v thu - chi tin mt v qun lý lng
tin cũn trong qu da trờn phiu thu, phiu chi v cỏc chng t hp l.
2.2 Các chính sách kế toán áp dung tại công ty
*Niên độ kế toán :12 tháng bắt đầu từ ngày 1-1 đến
ngày 31-12 hằng năm (dơng lịch)
*Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán :Việt Nam đồng
H thng chng t s dng
- Chng t lao ng tin lng: Bng chm cụng, bng thanh toỏn TL,
- Chng t tin mt: Phiu thu, phiu chi,
- Ban hnh theo Q s 15/2006 Q BTC 3/2006 ca B Trng B Ti Chớnh
H thng ti khon s dng:
Cụng ty hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn ỏp dng
thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr hng hoỏ vt t dựng trong k v vt t
tn kho cui k c tớnh theo phng phỏp bỡnh quõn c k d tr.. Niờn k toỏn l
1 nm, bt u t 01/01 v kt thỳc vo 31/12.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng ti cụng ty hin nay:
Cụng ty ang ỏp dng hỡnh thc Nht ký chng t t chc h thng s k toỏn.
* Cỏc s chi tit s dng.
- Ti sn c nh:Th TSC, s chi tit TSC theo n v s dng,
- Hng tn kho: S chi tit VL, bỏo cỏo nhp xut tn kho sp,....

7


- Hàng mua và thanh toán với nhà cung cấp: Sổ chi tiết thanh toán với người bán,
bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán......

* Các sổ tổng hợp sử dụng.
- Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9
- Bảng kê số 1, 2, 4, 5, 8, 10, 11
- Sổ cái các tài khoản,….
* Quy trình ghi sổ:Ph ụ lục 6

2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán chủ yếu tại công ty
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
a. Khái niệm.
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
b.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
Công ty tuân theo nguyên tắc tiền tệ thống nhất. mọi nghiệp vụ phát sinh
đều được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để
phản ánh.
Yêu cầu của kế toán là phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và
tình hình thu, chi của doanh nghiệp.
c. Kế toán vốn bằng tiền.
Tại công ty hiện có hai bộ phận theo dõi vốn bằng tiền:
* Bộ phận kế toán ngân hàng và thanh toán:( phụ lục 9)
Căn cứ ghi sổ kế toán:
Đối với nghiệp vụ ngân hàng: Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ
gốc là giầy báo nợ, giấy báo có của ngân hang hay sổ phụ của ngân hàng, UNC,
UNT,...để ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết TK 112, sổ tổng hợp chi tiết TK
112 để theo dõi tình hình giao dịch với từng ngân hàng. Căn cứ vào nhật ký
chung kế toán vào sổ cái TK 112

8



Đối với nghiệp vụ thanh toán: Với khoản trả trước cho người bán được
hạch toán căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngân hàng và hợp đồng kinh tế, với
khoản phải trả người bán kế toán dựa theo hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi
nhận theo hóa đơn mua hàng. Hàng ngày kế toán sẽ ghi vào nhật ký chung và sổ
chi tiết TK 331, sổ tổng hợp chi tiết TK 331 từ nhật ký chung vào sổ cái TK 331.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng số liệu trên sổ cái TK 112,
331 sau đó kiểm tra tính khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết TK
112, 331. Sổ cái là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh từ đó lập báo cáo tài
chính.
VÝ dô: Ngày1/6/2009Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
200.000.000d
Kế toán ghi:( đvt: đồng)
N ợ TK 111:
C ó TK 112:

200.000.000d
200.000.000d

Căn cứ ghi sổ kế toán:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để vào sổ chi
tiết TK 111 (sổ quỹ tiền mặt) và sổ nhật ký chøng tõ, nhật ký thu tiền, nhật ký
chi tiền từ đó vào sổ cái TK 111.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng sổ cái sau đó đối chiếu với
sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lâp báo cáo
tài chính.
VD: Ngày 5/10/2010 Công ty mua 01 máy in của Công ty Việt Hưng giá mua cả
thuế VAT 10% là 8.589.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 153:
Nợ TK 1331:


7.731.000đ
858.000đ

Có TK 111: 8.589.000đ
Phiếu chi: Phụ lục 10
2.3.2. kế toán TSCĐ.
a. Khái niệm
9


Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài ( giá trị > 10 triệu, thời gian sử dụng > 1 năm ). Nó chắc chắn thu được lợi
ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
b. Đặc điểm tài sản cố định của công ty.
Công ty phân TSCĐ hữu hình thành 2 loại TSCĐHH và TSCĐVH, do
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản xuất kinh doanh trang thiết bị nội
ngoại thất nên tài sản cố định của công ty chủ yếu là TSCĐHH như nhà xưởng
sản xuất, văn phòng làm việc, máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ, phương
tiện vận chuyển.
TSCĐ của công ty được theo dõi trên sổ tài sản cố định được mở chi tiết
theo từng danh mục nhóm tài sản. Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao
và tính hao mòn lũy kế , tính ra giá trị còn lại của tài sản cố định.
c. Kế toán tài sản cố định Ph ụ L ục 11,12
1. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01– TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05 - TSCĐ)
2. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, kế toán chủ yếu sử
dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình” và 213 “ TSCĐ vô hình)

3. Các loại TSCĐ chủ yếu của công ty:
- TSCĐ hữu hình như: Văn phòng, kho, máy móc thiết bị…….
- TSCĐ vô hình: Như phần mềm máy tính.
4. Hạch toán kế toán TSCĐ: Kế toán sử dụng thẻ và sổ TSCĐ để ghi chép, theo dõi số
liệu hiện có, tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty: Được đánh giá và quản lý theo nguyên giá và
giá trị còn lại.
+ Nguyên giá: TSCĐ của công ty chủ yếu do mua sắm nên nguyên giá được xác định
như sau:
Nguyên

Giá

Các khoản

Thuế không

Chi phí vận
10


Giá

=

mua

+

TSCĐ


giảm

+ được hoàn

trừ

+ chuyển lắp

lại

đặt, chạy thử

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng:
Mức khấu hao bình quân năm = NG của TSCĐ /số năm sử dụng
Mức khấu hao b/q tháng = múc khấu hao bình quân năm / 12 tháng
VÝ D ụ. Tại Chi Nhánh Hà Nội – Công ty CP Phát triển công nghệ nông thôn, ngày
10/03/2010 mua 01 máy nén khí với giá chưa thuế là 33.000.000đ, thuế GTGT 10% của
Công ty TNHH Thương Mại Thăng Uy theo số hóa đơn 0040320, công ty thanh toán
theo hình thức chuyển khoản, thời gian sử dụng 05 năm
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 211: 33.000.000
Nợ TK 133: 3.300.000
Có TK 112: 36.300.000
Ngày 10 tháng 03 năm 2010, công ty mua 01 máy nén khí, nguyên giá 33.000.000, thời
gian sử dụng là 05 năm, ta tính khấu hao như sau:
Mức tính khấu hao TB năm=
Mức tính khấu hao TB
tháng


=

33.000.000
5
6.600.000
12

=

6.600.000 (đ/năm)

=

550.000 (đ/tháng)

2.3.3. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:Phụ lục
a. Khái niệm tiền lương.
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo
số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm bảo
đảm cho người lao động đủ để tái sản xuất, nâng cao, bồi dưỡng sức lao động.
b. Tài khoản sử dụng : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương chủ
yếu sử dụng TK334” phải trả cho người lao động “ và TK 338 “ phải trả phải
nộp khác “
c. Hạch toán kế toán tiền lương :

11


Hàng tháng kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả theo từng
đối tượng sử dụng, tính BHXH, BHYT, KPCD … và tổng hợp toàn bộ số liệu để

lập “ bảng phân bổ tiền lương và BHXH “ và được chuyển cho các bộ phận kế
toán có liên quan, kế toán thanh toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp tiền
lương để thanh toán cho nhân viên.
Hiện công ty áp dụng 1 hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian: Được áp dụng cho bộ phận gián tiếp tại công
ty và đối với các bộ quản lý làm việc ở mỗi cửa hàng. Căn cứ vào số ngày làm
việc, cấp bậc, thang lương của người lao động. Hàng tháng trả lương vào ngày
cuối mỗi tháng.
Lương cơ bản = lương tối thiểu * hệ số lương
Lương thực tế = lương cơ bản + tiền làm thêm giờ( nếu có) + phụ
cập( nếu có) + thưởng( nếu có)
Mức lương tối thiểu mà Công ty áp dụng là : 730.000 đồng
+ Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo đúng quy
định của nhà nước cụ thể là:
- BHXH: + 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

+ 6% tính vào lương công nhân viên
- BHYT: + 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ 1,5% tính vào lương công nhân viên
- BHTN: + 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ 1% tính vào lương công nhân viên
- KPCĐ: 2% tính vào lương thực tế và tính vào chi phí sản xuất
VD1: Chị Trần thị Liên, nhân viên kế toán, hệ số lương cơ bản là 2,7 lương làm
thêm giờ 1.000.000đ, số ngày đi làm thực tế là 27, phụ cấp ăn trưa
300.000
Ta có: Lương cơ bản (1) = 730.000 * 2,7 = 1.971.000đ
Lương thực tế = 1.971.000 + 1.000.000 + 300.000 = 3.271.000đ
BHXH = Lương cơ bản (1) x 6%
12



= 1.971.000 x 6% = 118.260đ
BHYT = Lương cơ bản của nhà nước (1) x 1,5%
= 1.971.000 x 1,5% = 29.565đ
BHTN = Lương cơ bản của nhà nước (1) x 1%
= 1.971.000 x 1% = 19.710đ
Các khoản khấu trừ = BHXH + BHYT + BHTN + Khác
= 118.260 + 29.565 + 19.710 + 0 =167.535d
Tổng thu nhập = Lương thực tế – Các khoản khấu trừ
= 3.271.000 – 167.535 = 3.103.500đ
Các nhân viên khác tính tương tự
VD2: Công ty tính lương phải trả trong tháng 03 năm 2010 cho các bộ phận và
các khoản trích theo lương theo quy định
Hạch toán :

Nợ TK 622:

89.661.709đ

Nợ TK 627:

19.290.982đ

Nợ TK 641:

164.768.945đ

Nợ TK 642:

219.296.291đ


Có TK 334:

493.017.927đ

Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCD, cho các bộ phận
Nợ TK 622:

19.725.576đ

Nợ TK 627:

4.244.016đ

Nợ TK 641:

36.249.168đ

Nợ TK 642:

48.245.184đ

Có TK 338:
Khấu trừ vào lương CNV:

108.463.944đ

Nợ TK 338:
Có TK 334:


22.596.655đ
22.596.655đ

Tiến hàng trả lương cho CNV :
Nợ TK 334:
Có TK 112:

470.421.272đ
470.421.272đ

13


Cuối kỳ Kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 334 (Phụ 7lục và
sổ cái TK 338 (phụ lục 9 )
Công ty tiến hành trả lương cho nhân viên KD tháng 3/2010 bằng tiền gửi
ngân hàng 29.360.000đ ( Bảng thanh toán lương : phụ lục 8)
Nợ TK 334:
Có TK 111:

29.360.000đ
29.360.000đ

2.3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a. Kế toán doanh thu bán hàng
Do đặc điểm của Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn – Chi
nhánh Hà Nội vừa có hoạt động sản xuất vừa có hoạt động thương mại nên hình
thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn, bán gửi đại lý và bán lẻ.
 -Chứng từ kế toán sử dụng: _ Hoá đơn GTGT
_ Phiếu nhập- xuất kho HH

_ Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho
_ Hoá đơn bán hàng
_ Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ BH
 - TK Kế toán sử dụng: _TK 632: giá vốn hàng bán
_TK 157: hàng gửi bán
_ TK 156: hàng hoá
_ TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ
_ Các TK liên quan: TK 111 ,112, 331…
 Kế toán bán buôn trực tiếp qua kho:
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho
của công ty
VD: Ngày 13/8/2009 theo hợp đồng 162.2009. HĐKT Công ty xuất bán cho
sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang lô hàng như sau: 700 gói
RTDSTP10 – STP 10g, 800 lọ RTDFE- FE 20ml và 100 lọ RTDNO1- NO1
100ml với đơn giá lần lượt là 2.200Đ/ gói, 3.200Đ/ lọ và 120.000Đ/ Lọ. Trong
14


đó giá vốn của chúng là: 1.950Đ/ gói, 2.900Đ/ lọ và 110.500Đ/ lọ, thuế VAT
10%,Tiền hàng thanh toán được khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Công ty đã tiến hành chiết khấu thương mại cho khách hàng 1%.
BT1.

Nợ TK 632: 14.735.000
Có TK 156(1): 14.735.000

BT2.

Nợ TK 1111:


17.710.000

Có TK 51111:

1.540.000

Có TK 51112: 14.560.000
Có TK 33311:

1.610.000

- Đến cuối tháng 8 tổng số DT là: 5 .149 .540 .673đ

b.Kế toán giá vốn hàng bán.
- N ội dung: Ph ản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong
kỳ
- Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội kế toán
thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá thành thực tế thành
phẩm xuất kho trong kỳ được hạch toán theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
Khi đã xác định giá vốn của thành phẩm xuất bán, kế toán định khoản:
Nợ TK632: Trị giá vốn hàng xuất bán.
Có TK155: Thành phẩm xuất bán.
Cách tính giá thực tế thành phẩm xuất kho:
VD: Căn cứ vào bảng kê số 8, ta tính được giá thực tế thành phẩm xuất
kho như sau:
ĐT tiêu chảy 10g

Số lượng(chai)


Thành tiền(đ)

15


Tồn đầu kỳ

32 650

68 891 500

Nhập trong kỳ

292 542

646 517 820

Xuất trong kỳ

310 442

682 811 820

Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ là:
32 650 X 2110 + 277792 X 2210 = 682 811 820(đ)
Ta có định khoản sau:
Nợ TK632: 682 811 820(đ)
Có TK155: 682 811 820(đ)
Đến cuối tháng 8 giá vốn hàng bán là: 4.386.459.127đ
c. Kế toán chi phí bán hàng

 Kế toán chi phí bán hàng
-

Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng kê chi tiết tài khoản 641
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng
- Phương pháp kế toán

VD

Ngày 10/09/2010, Công ty thanh toán tiền điện, điện thoại tháng 08/2010

dùng ở bộ phận bán hàng là 5.650.700 đồng (VAT 10%).
Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện, điện thoại và các chứng từ kế toán
liên quan, kế toán hạch toán:

Nợ TK 6417:

5.650.700 đ

Nợ TK 133 :

565.070 đ

C ó TK 111:

6.215.770 đ

Đến cuối tháng 8 CPBH là: 116.207.595đ
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


16


- Nội dung chi phí QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao
gồm lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp .Các khoản trích theo lương ,
khấu hao TSCĐ , bộ phận quản lý doanh nghiệp . chi phí tiếp khách , tiền điện ,
nước cho các phòng ban , các chi phí , các khoản thuế , lệ phí , chi phí công tác
và các khoản chi phí khác .
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng kê chi tiết tài khoản 642
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 – Chi phí bán hàng
- Phương pháp kế toán
Ngày 17/08/2010, Công ty chi trả tiền sửa chữa, đổ mực máy in cho các
phòng ban trong công ty là 800.000 đồng
Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt và các chứng từ kê toán liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 6428:

800.000 đ

Có TK 111:

800.000 đ

Đến cuối tháng 8 tổng CPQLDN là: 170.207.595đ
d. Kế toán xác định kết quả bán hàng :
Cuối kì kế toán ,kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về bán
hàng,giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp. Xác
định, kết chuyển lãi lỗ từ hoạt động kinh doanh.
 Phưong pháp xác định kết quả bán hàng :
Kết quả BH = DTT – giá vốn hàng bán – CPBH – CPQLDN
Chứng từ kế toán sử dụng:


_báo cáo bán hàng
_phiếu kết chuyển doanh thu, chi phí , lỗ lãi

 Tk sử dụng_ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
_các Tk liên quan: TK 511, 632, 641,642…
 Phương pháp Kế toán tại công ty:
_ Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần:
Kế toán hạch toán : Nợ TK 511:
Có TK 911:

5.149.540.673đ
5.149.540.673đ

17


_ Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán :
Kế toán hạch toán : Nợ TK 911: 4.386.459.127đ
Có TK 632:

4.386.459.127đ

_Cuối kì kết chuyển CPBH:
Kế toán hạch toán : Nợ TK 911:

116.207.595đ

Có TK 641:


116.207.595đ

_Cuối kì kết chuyển CPQLDN :
Kế toán hạch toán : Nợ TK 911:

170.207.595đ

Có TK 642:

170.207.595đ

Nợ TK 911:

476.666.356đ

_Cuối kì kết chuyển lãi:
Có TK 421:

476.666.356đ

Phần III: Thu Hoạch và Nhận Xét
3.1.Thu hoạch:
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phấn Phát triển công nghệ nông
thôn – Chi nhánh Hà Nội em đã quan sát và thu thập đươc một số kết quả như đã
nêu trong bài báo cáo. Từ đó cho chúng ta thấy được tình hình thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, một số đặc điểm kinh tế, kĩ
18


thuật của công ty. Do thời gian thực tập có hạn, cơ hội tiếp xúc với thực tế còn ít

nhưng được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bác, các chú, các cô và các anh chị
trong công ty đã giúp em nâng cao thêm về nhận thức lý luận, hiểu biết về
chuyên môn. Giúp em hiểu đươc rằng từ lý thuyết đến thực hành là một bài học
rất quan trọng và bổ ích cho em trước khi bước chân ra khỏi giảng đường Đại
Học.
3.2. Nhận xét:
1.Nhận xét , đánh giá về công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát triển công nghệ
nông thôn
- Bộ máy kế toán của công ty hoàn toàn phù hợp với điều kiện quản lý sản xuất kinh
doanh, bên cạnh đó công ty sử dụng phần mềm kế toán giúp giảm bớt thời gian hạch
toán với độ chính xác cao
- Hệ thống sổ sách chứng từ được sử dụng theo quy định của nhà nước, các nghiệp vụ
được phản ánh rõ ràng, chi tiết, hệ thống chứng từ gốc đầy đủ, chặt chẽ, có xác nhận
đầy đủ của những người có liên quan và được lưu giữ cẩn thận, đảm bảo sự minh bạch
trong vấn đề tài chính.
- Đội ngũ cán bộ kế toán trẻ, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm
2. Khuyến nghị:Công ty cổ phần phát là một công ty sản xuất kinh doanh có quy mô
lớn, vì vậy mà mỗi phân xưởng sản xuất kinh doanh đều phải có một kế toán viên để
tập hợp chi phí một cách nhanh và hiệu quả.mà công ty mua hàng về nhập kho.

KẾT LUẬT
Báo cáo thực tập tổng hợp đã mang lại cái nhìn tổng thể về Công ty Cổ
phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội. Công ty đã trải qua
một quá trình phát triển lâu dài với nhiều sự thay đổi quan trọng. Thời gian qua
công ty đã đạt được những thành tích tốt, không ngừng tăng trưởng và phát
triển. Cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mang những
đặc điểm chung của một doanh nghiệp thương mại, đồng thời nhận thấy rõ được
tầm quan trọng và ảnh hưởng to lớn của công tác hạch toán kế toán. Nhìn chung
tình hình của công ty là rất khả quan và sẽ không ngừng phát triển.
19



Do thời gian thực tập có hạn và với vốn kiến thức thực tiễn còn hạn chế nên
bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy giáo : Nguyễn Văn Hiệp để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng các bác, các cô chú và các
anh chị trong Công ty Cổ phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà
Nội đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài báo cáo tổng hợp này.
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo : Nguyễn Văn Hiệp và toàn thể các
thầy cô giáo trong khoa kế toán của trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ
HN

Phụ lục 1

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các
năm 2008 - 2009
(Đơn vị : đồng)
Chỉ tiêu

2008

2009

1. Doanh thu thuần

37,365,123,875 32,272,333,135

10 tháng đầu năm 20
27,754,387,256


20


2. Giá vốn hàng bán 33,680,116,311 28,956,254,411
3. Lợi nhuận gộp
3,685,007,564 3,316,078,724
4. Tổng chi phí
5. LN trước thuế
6. Thuế TNDN
7. LN sau thuế

838,093,420
3,602,221,464
1,008,622,010
2,593,599,454

24,567,345,765
3,187,041,490

858,687,359
816,430,133
3,035,442,793
2,328,354,131
849,923,982
651,939,156
2,185,518,811
1,676,414,974
(Nguồn :Phòng Kế toán Công ty)


Phụ Lục 4 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng kế toán

21


Phụ Lục 5: Sơ đồ bộ máy kế toán

22


Kế toán trưởng

Kế

Kế

Kế toán


Kế

Thủ

toán

toán

tiền

toán

quỹ

thanh

bán

lương

TSCD

toán

hàng

Kế
toán
vật tư


23


PHô LôC 6:

Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty theo hình thức chứng

từ ghi sổ :

Chứng từ ghi sổ và
các bảng PP

Bảng kê

Nhật ký
chứng từ

Sổ cái

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu kiểm tra


24


Phụ lục 10:

Chi nhánh Hà Nội – Công ty CP Phát triển công nghệ nông thôn
Đ ịa ch ỉ:An Khánh- Hoài Đức- HN

Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Quyển số.........
Số : 1551

PHIẾU CHI

Nợ 621, 133

Ngày 5 tháng 10 năm 2010

Có 111

Người nhận tiền : Nguyễn thị Lan
Địa chỉ

: phòng vật tư

Lý do chi

: thanh toán tiền máy in


Số tiền

: 8.589.000 đ

Bằng chữ : Tám triệu năm trăm tám mươi chín nghìn đồng chẵn.
Kèm : Một chứngtừ gốc : Hóa đơn GTGT

Ngày 5 tháng 10 năm 2010.
Giám đốc

Kế toán trưởng

(ký,họ tên (ký,họ tên)

Thủ quỷ
(ký,họ tên)

người lập phiếu
(ký,họ tên)

Người nhận
(ký,họ tên)

25


×