VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BÙI NGỌC KIM
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO THANH NIÊN TỪ THỰC TIỄN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
HÀ NỘI, năm 2018
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN ........................................ 10
1.1. Khái niệm ặc
ểm, nh ng y u t ảnh hưởn
1.2. Vai trò của chính sách
n
o t o .................... 10
o t o nghề cho thanh niên ................................ 14
1.3. Nội dung của chính sách
o t o nghề cho thanh niên ............................ 20
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO THANH NIÊN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................... 35
2.1. Các nhân t ảnh hưởn
n chính sách
o t o nghề cho thanh niên ở
thành ph Đ Nẵng .......................................................................................... 35
2.2. Th c hiện các giải pháp và k t quả chính sách
o t o nghề cho thanh niên
t i thành ph Đ Nẵng ..................................................................................... 38
2.3. Đánh
á quá tr nh th c hiện chính sách
o t o nghề cho thanh niên
thành ph Đ Nẵng.......................................................................................... 49
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TẠI THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................. 59
3.1. Mục t u v phươn hư n
o t o nghề cho thanh niên t i thành ph Đ
Nẵng ................................................................................................................ 59
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả th c hiện chính sách
o t o nghề cho
thanh niên thành ph Đ nẵng từ năm 2018- 2020 ......................................... 62
3.3. Một s ki n nghị....................................................................................... 68
KẾT LUẬN .................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
1.1.
2.1.
Mục t u chính sách
M n
ư
o t o nghề thanh niên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tr n ịa bàn
thành ph Đ Nẵn
n tháng 12/2017
Trang
24
40
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sinh th i, Chủ tịch Bác Hồ ã từn n : “…Thanh n n
nhà, chủ nh n tươn
n n…” Đ ều
a của ất nư c
hẳn
u cần thanh n n c
rư ng cột nư c
u h c thanh
ịnh vai trò của thanh niên là vô cùng to l n và bao trùm
rất nhiều ĩnh v c. Trong nh n năm qua thanh n n V ệt Nam ã v
an nỗ
l c h t mình trong việc chung tay xây d ng và bảo vệ Tổ qu c, xung kích trên
mọi mặt trận. N
na trư c yêu cầu m i của s nghiệp xây d ng và bảo vệ Tổ
qu c, các cấp, các ngành cần phát huy t t vai trò của thanh niên và thanh niên
ịnh mình th c s là l c ượng xung kích, sáng t o trong
cần ti p tục t khẳn
i s ng xã hộ
ư is
ãnh
Tron quá tr nh ãnh
o của Đảng.
o s nghiệp cách m n
Đản ta u n ánh
vai trò của thanh niên, xây d ng chi n ược, giáo dục, bồ
niên thành l c ượng xứn
án
ưỡng, tổ chức thanh
tục s nghiệp cách m ng. Ngày nay, thanh
n n ược ặt ở vị trí trung tâm trong chi n ược bồ
con n ư . Chăm o
á cao
áo ục, bồ
ưỡng, phát huy nguồn l c
ưỡng và phát triển thanh niên vừa là mục tiêu,
ộng l c bảo ảm cho s ổn ịnh và phát triển bền v ng của ất nư c.
vừa
Việt Nam dân s nông thôn chi m 70,4% dân s cả nư c; tron
thanh
niên nông thôn chi m 20% tổng dân s , thanh niên thành thị chi m khoảng 10%.
Nhóm thanh niên từ 15-24 tuổi có tỷ lệ thất nghiệp cao tăn từ 6 26% năm 2014
n 7 03% năm 2015. Trư c tình tr ng thất nghiệp và thi u việc làm dẫn
n
thanh niên nông thôn phải chấp nhận làm các công việc giản ơn thu nhập thấp
ảnh hưởn
n cơ hội phát triển v tha
Đ i v i Thanh niên qua
ươn
ược ký hợp ồn
lần ượt
ổi cuộc s ng.
o t o nghề, khả năn c v ệc
ao ộn cao hơn so v
12 8% v 0 4% nhưn
so v i nhóm từ 25 tuổi trở n qua
hả năn
ược
m c n hưởng
nh m chưa qua
n
o t o nghề
ảo hiểm xã hội thấp hơn
o t o nghề khoảng 7,5%.[18]
Giải quy t việc làm là một trong nh ng chính sách quan trọng của mỗi qu c
1
a
ặc biệt
các nư c an phát tr ển như V ệt Nam. Thi u việc làm,
iv
không có việc làm hoặc việc làm v
năn suất và thu nhập thấp sẽ không thể giúp
thanh niên bảo ảm cuộc s ng và phát triển bền v ng. Nghị quy t Hội nghị lần
thứ 7 của Ban chấp h nh Trun ươn
h a X về tăn cư ng s
ãnh
o của Đảng
i v i công tác thanh niên th i kỳ ẩy m nh công nghiệp hoá, hiện
i hoá ã
ưa ra nh ệm vụ: “Nâng cao chất lượn lao động trẻ, giải quyết việc làm tăn t u
nhập và cải thiện đời sống cho thanh niên”[22]
S phát tr ển
nh t - ã hộ v quá tr nh
thị hoá của th nh ph Đ Nẵn
tron nh n năm qua ã c nh n tác ộn tích c c: Th c ẩ thị trư n
ộn phát tr ển cơ cấu
n uồn nh n
c t om
v ệc m ổn ịnh
c ượn
ao ộn
n c nh nh n
thị hoá v phát tr ển của th nh ph cũn
v ệc
p
ụn
n hề
ả qu t v ệc
p phần n n cao chất ượn
trư n v nh ều cơ hộ cho n ư
s n . Tu nh n
m nả s nh một s
h
h n thể
ot o
ị mất v ệc
chỉnh tran
h n
thị còn nh ều h
áp ứn
u cầu s
m; vấn ề chu ển ổ n nh
m cho s
s nh v n t t n h ệp ra trư n h n năm
ao ộn của các hộ trong
hăn. B n c nh
ộ ộ
s học s nh
uất n ũ c n an uất n ũ
thanh n n t nh n u ện ho n th nh nh ệm vụ th c h ện chươn tr nh
tr ển
ề
nh t - ẫ hộ v
ả qu t v ệc
HĐND n
h a VII
hăn về
m cho một ộ phận ao ộn . Tron quá tr nh cơ cấu sắp
o t o phục hồ thu nhập t o v ệc
ện
ao ộn t m ược
u t tích c c quá tr nh
oanh n h ệp nh nư c một ộ phận ao ộn
nhưn
ao
ao ộn nhập cư cần t m v ệc
m trở n n ức
“Th nh ph 3 c : C nh ở c v ệc
m cho vấn
c. Th c h ện N hị qu t s 25/2005/NQ-
26 thán 7 năm 2005 của Hộ
ỳ họp thứ 5 nh ệm
m... c n
án phát
ồn nh n
n th nh ph Đ Nẵn
ỳ 2004-2009 về th c h ện Chươn
tr nh
m v c n p s n văn h a - văn m nh
thị” UBND th nh ph Đ Nẵn c Qu t ịnh s 142/2005/QĐ-UBND ngày
03 thán 10 năm 2005 an h nh Đề án “G ả qu t v ệc m cho n ư
tuổ ao ộn của th nh ph Đ Nẵn ”. Nh
2
c n tác
tron
ộ
ả qu t v ệc
m
cho n ư
ao ộn
161.400 ao ộn
a
ược
o n 2006 - 2010
ả qu t v ệc
t ược
m. G a
th nh ph Đ Nẵn t p tục mục t u: Phát tr ển
t quả t t v
o n t p theo (2012 - 2015),
nh t nhanh v
n th nh ph Đ Nẵn trở th nh một tron nh n
nư c
trun t m
nh t - ã hộ của m ền Trun
ược quan trọn về qu c phòn
t c ộ GDP
so v
n h ệp trư c năm 2020. V ệc
phát tr ển con n ư
Nhằm ánh
v
á
thị
ịa
n
n của cả
vị trí ch n
ể
n năm 2015 GDP tăn
ấp 1 9 ần
n Đ Nẵn trở th nh th nh ph c n
m cho
p trẻ thanh n n vừa
ộn
c vừa
ã hộ .[2]
n th c tr n v ệc tr ển ha th c h ện chính sách
n hề cho thanh n n t
th nh ph Đ Nẵn th
an qua từ
sách phát tr ển thanh n n ở th nh ph Đ Nẵn nh n năm
ot o
ề uất nh n
ả pháp chính sách nhằm ho n th ện v n n cao chất ượn
chọn ề t
ền v n ;
an n nh của m ền Trun v cả nư c; ảm ảo
nh qu n tăn 13 5 – 14 5%
năm 2010; t o nền tản
hơn
h ệu quả chính
n
ản th n t
ã
“T ực iện c ín s c đào tạo n ề c o t an niên từ t ực tiễn
t àn p ố Đà Nẵn ” cho Luận văn th c sĩ chu n n nh Chính sách c n .
2. Tình hình nghiên cứu
Th c h ện chính sách
m
ã c nh ều nh
nh n
o t o n hề cho thanh n n
một vấn ề h n
hoa học nh ều c n tr nh n h n cứu t p cận ư
c ộ hác nhau v c nh n nh n nhận
ánh
á hách quan trun
th c về th c tr n th c h ện chính sách
o t o n hề cho n ư
n
chun v cho
thanh n n n
n h n cứu của các tác
ả tron nư c
r n
ư
một v
về vấn ề t th c h ện chính sách
o t o n hề:
Nguyễn Chí Tư ng (2012), Luận án ti n sĩ: “Phân tích các y u t ảnh
hưởn
n công tác d y nghề t i Việt Nam: Một s giải pháp nhằm nâng cao
chất ượn
a
o n 2013- 2020” chu n n nh Quản trị
nh oanh Trư ng
Đ i Học Nông Lâm- Đ i học Thái Nguyên. Luận án ã ác ịnh và phân tích các
y u t có ảnh hưởn
n chất ượng d y nghề, gồm: ặc tính cá nh n; tr nh ộ
3
giáo viên d y nghề; Cơ sở vật chất giảng d ; Năn
Thông tin thị trư n
luận án cũn
c quản
; Cơ hộ việc làm;
ao ộng; Hỗ trợ chính sách về d y nghề. Tr n cơ sở
ề xuất các giải pháp, chi n ược nhằm nâng cao chất ượng d y
nghề góp phần tăn năn
uất ao ộn v n n cao năn
c c nh tranh của ất
nư c. Bao gồm các giải pháp, chi n ược như: n n cao năn
c giáo viên, cán
bộ quản lý d y nghề; hỗ trợ cơ hội việc m; tăn cư ng thông tin thị trư ng lao
ộng và chính sách phát triển d y nghề; tăn cư ng quan hệ công – tư; n n cao
chất ượng phát triển các bộ tiêu chuẩn kỹ năn n hề qu c gia (NOSS); nâng cao
năn
c hệ th n
ánh
á cấp chứng chỉ kỹ năn n hề qu c gia. Mặt khác,
luận án ã ph n tích nh n m h nh
ển hình, các kinh nghiệm hay của một s
nư c phát triển có mô hình d y nghề hiện
ngành công nghiệp trên th gi
v
áp ứng hiệu quả nhu cầu của
ề xuất mô hình m i nhằm gắn k t d y nghề
v i th c tiễn ngành công nghiệp cho Việt Nam, gồm: M h nh trư ng trung học
o t o nghề cao cấp; Mô hình Cơ quan quản
(NSTMA); Mô hình Hộ
ổi, bổ sung một s qu
biệt
qu
ao ộn
ịnh của pháp luật
ao ộn
ịnh về thang bản
iv
n ư
m
a; Đề xuất s a
n quan như Luật ao ộng, luật d y
n quan
n các qu
ịnh quyền h n,
ược cấp chứng chỉ kỹ năn n hề qu c
a
ặc
ươn ; Qu ền h n, trách nhiệm của bên s dụng
ược cấp chứng chỉ kỹ năn n hề Qu c gia; Quyền h n,
trách nhiệm của cơ quan quản
dụn
á ỹ năn n hề qu c gia
ồng nghề (ISC); Khun tr nh ộ qu c
nghề; Đề xuất thông qua luật việc
trách nhiệm của n ư
ánh
nh nư c
iv
n ư
ao ộn v n ư i s
ao ộng có chứng chỉ kỹ năn n hề qu c gia.
Ngô Phan Anh Tuấn (2012), Luận án ti n sĩ: “Đảm bảo chất ượn
ot o
của trung tâm d y nghề công lập vùn Đ n Nam Bộ” chu n n ành Quản lý
giáo dục; Luận án ã ưa ra ược nh n
rõ nh n ưu
ểm, h n ch v
o t o, nhằm duy trì và tứn
ánh
á hách quan về th c tr ng, chỉ
ề xuất ược các giả pháp ảm bảo chất ượng
ư c nâng cao chất ượn
nghề công lập vùn Đ n Nam Bộ. Bư c ầu khẳn
4
o t o ở trung tâm d y
ịnh ược tính
n
ắn
của giả thuy t khoa học: “Đảm bảo chất ượng là cấp ộ quản lý chất ượng phù
hợp v i các trung tâm d y nghề công lập. N u ánh
á
n th c tr ng và triển
khai th c hiện ồng bộ các giải pháp theo một hệ th n
ặc ểm v
t o phù hợp v
sẽ duy trì và từn
ảm bảo chất ượn
o
ều kiện cụ thể của trung tâm d y nghề công lập, thì
ư c n n cao ược chất ượn
o t o ở các trung tâm d y
nghề công lập vùn Đ n Nam Bộ”. Về mặt lý luận: Luận án ã ti p cận quan
ểm ảm bảo chất ượn
tr nh: Đầu vào- Quá tr nh
o t o ở các trung tâm d y nghề công lập theo quá
o t o- Đầu ra, phù hợp v
các ặc thù
o t o nhân
l c trong nền kinh t thị trư n . Ph n tích ược các cấp ộ quản lý chất ượng, từ
l a chọn cấp ộ quản lý chất ượng và thi t lập ược hệ th n
ượn
o t o phù hợp v
ặc thù v
ảm bảo chất
ều kiện của trung tâm d y nghề công lập;
L a chọn ược các tiêu chuẩn t u chí ể o
t quả cho việc th c hiện có thể
kiểm ịnh ược khi cần thi t. N u ược áp dụng vào th c tiễn sẽ hiện th c hoá
việc công khai và minh b ch trong quản lý chất ượn
o t o ở các trung tâm d y
nghề công lập hiện nay. Về mặt th c tiễn: Luận án ã ph n tích v
cách khách quan th c tr n
ảm bảo chất ượn
ánh
á một
o t o, chỉ rõ nh ng tồn t i,
n u n nh n m cho ảm bảo chất ượng ở các trung tâm d y nghề công lập vùng
Đ n Nam Bộ còn h n ch .
Phan Thị Thuý Linh (2012) v
ề t : “Các giả pháp
việc làm cho thanh niên t i thành ph Đ Nẵn ”
ngành chính sách công. Luận văn ã hẳn
th c hiện chính sách
Nẵng hiện na
o t o nghề và t o
uận văn th c sĩ chu n
ịnh tính tất y u khách quan phải
o t o nghề cho thanh niên, bởi v i s phát triển của Đ
ặt ra yêu cầu rất cao về phát triển nguồn nhân l c chất ượng cao,
mà một trong nh n chính sách ược Uỷ ban nhân dân thành ph rất quan t m
thanh n n. Tr n cơ sở ánh
á th c tr ng việc th c hiện các giải pháp về
o
t o nghề và t o việc làm cho thanh niên t i thành ph Đ Nẵng, luận văn ã ưa ra
hệ th ng các giải pháp về nhận thức, về ổi m i nội dung, hình thức
cho thanh niên, vai trò của ộ n ũ cán ộ, xây d n cơ sở
5
o t o nghề
o t o nghề.
Bên c nh nh ng nghiên cứu mang tầm vóc l n ao
ược nghiên cứu ể làm
luận văn th c sĩ hay luận án Ti n sĩ thì vẫn còn có nh ng nghiên cứu ược ưa
lên báo về vấn ề
o t o nghề cho thanh n n như:
Nguyễn Thị Thu Ho (2014): “ Một s giả pháp
o t o nghề cho thanh
niên nông thôn hiện na ” ược ăn tr n T p chí tổ chức Nh Nư c, s 447,
thán 10 năm 2014.
TS Nguyễn Nam Đ n (2015): “ G ải pháp việc làm cho thanh niên hiện
na ” ược ăn tr n T p chí Lý luận chính trị s 3 – 2015.
Các c n tr nh tr n ã uận giả
ư i nhiều
c ộ khác nhau, chỉ ra nh ng
vấn ề về lý luận, th c tiễn ể giải quy t việc làm cho thanh niên là rất cần thi t ặt
ra cho các cơ quan chức năn
tr n
an n nh h ện nay. Chỉ ra nguyên nhân của th c
o t o nghề cho thanh niên bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên
nhân chủ quan tron
c n u n nh n về cơ ch , chính sách ược các tác giả cho
là quan trọng, cần phải tháo bỏ nh ng khúc mắc t o h nh an th n thoán
m nh việc
o t o nghề cho thanh niên ở nư c ta hiện na
áp ứn
ể ẩy
ược v i yêu
hoá ất nư c.
cầu, nhiệm vụ của s nghiệp công nghiệp hoá, hiện
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đíc n iên cứu
Tr n cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, luận văn
chính sách
o t o nghề cho thanh niên, từ
nâng cao hiệu quả chính sách
m rõ th c tr ng th c hiện
ề xuất ược một s giả pháp ể
o t o nghề cho thanh niên t i thành ph Đ Nẵng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ th ng hoá một s vấn ề lý luận cơ ản về th c hiện chính sách
ot o
nghề cho thanh niên.
Nghiên cứu th c tr ng th c hiện chính sách
o t o nghề cho thanh niên t i
thành ph Đ Nẵng.
Đề uất một s
ả pháp nhằm n n cao h ệu quả th c h ện chính sách
t o n hề cho thanh n n t th nh ph Đ Nẵn .
6
o
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ
tượn n h n cứu của ề t
chính sách
o t o n hề cho thanh niên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Ph m vi nghiên cứu về không gian: Vấn ề th c hiện chính sách
ot o
nghề cho thanh niên thành ph Đ Nẵng.
Ph m vi nghiên cứu về th i gian: Nghiên cứu ược thu thập s liệu từ năm
2010
n nay.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Luận văn vận ụn quan
về
o t o n hề n
ểm chủ trươn chính sách của Đản
chun v chính sách
Nh nư c
o t o n hề cho thanh niên nói riêng.
5.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Nh n vấn ề
uận về th c h ện chính sách
th nh ph Đ Nẵn
?
- Th c tr n th c h ện chính sách
Đ Nẵn ? Nh n
o t o n hề cho thanh niên
t quả
o t o n hề cho thanh n n th nh ph
t ược ã áp ứn
ược mục t u chính sách ã ề ra
ha chưa?
- G ả pháp th c h ện chính sách
Nẵn tron th
o t o n hề cho thanh n n th nh ph Đ
an t ?
5.3. P ươn p p n iên cứu
Luận văn s
ụn
t hợp phươn pháp n h n cứu ịnh tính v
ịnh
ượn :
- P ươn p p địn tín :
Phỏn vấn s u: Các cán ộ c n chức v n chức th c h ện chính sách
t o n hề cho thanh n n t
tham
th nh ph Đ Nẵn
tron
a th c h ện chính sách th c h ện chính sách
phỏn vấn nh n n ư
thanh n n tham
ặc
ệt
các cán ộ
o t o n hề cho thanh niên;
a v o các chươn tr nh
về cơ hộ c v ệc m v cơ hộ trưởn th nh sau h tham
7
o
o t o n hề
a học n hề.
- P ươn p p địn lượn :
Phỏn vấn ằn
ản hỏ : Th c h ện hảo sát ằn
cán ộ c n chức v n chức
n n th nh ph Đ Nẵn t
m th c h ện chính sách
các Quận tr n ịa
ản hỏ
v
các
o t o n hề cho thanh
n th c h ện chính sách
ot o
n hề cho thanh n n th nh ph Đ Nẵn .
- P ươn p p xử lý số liệu:
+S
ụn một s phươn pháp th n
ơn
N o các phươn pháp tr n uận văn còn s
n n nh
a n nh v
ản E ce tính toán.
ụn phươn pháp n h n cứu
hoa học chính sách c n như: quản trị học
nh t
học ã hộ học uật học tr t học.
- P ươn p p tổn
+S
ợp t u t ập số liệu:
ệu thứ cấp: Các t
ệu về th c h ện chính sách
thanh n n th nh ph Đ Nẵn ; Các s
n nh n hề
o t o v s v ệc
XH và phòng quản
ệu về t nh h nh
m ược t o ra từ Tổn cục
o t o n hề cho thanh n n
chính sách v
+S
o t o n hề cơ cấu
n hề/BLĐTB&
n hề/ SLĐTB&XH th nh ph Đ Nẵn .
+ Các văn ản: Nh n VBQPPL
n hề
o t o n hề cho
ả pháp chính sách
n quan tr c t p
ặc
ệt thanh n n n h o ắn ền v
a
ệu sơ cấp: t thu thập qua
n chính sách
ảm n h o phát tr ển
ot o
các
thị.
ều tra th c t t các ịa phương tr n ịa
n th nh ph Đ Nẵn .
6. Ý nghĩa của luận văn
6.1. Ý n ĩa về lý luận
- Đề t
vận ụn
ổ sun
thu t hoa học chính sách c n
vấn ề hoa học v th c t ễn của một chính sách cụ thể
ể
chính sách
m rõ
ot o
n hề cho thanh niên.
- Đề t
cun cấp nh n n h n cứu tư ệu
h ện chính sách
hảo sát th c t về v ệc th c
o t o n hề cho thanh n n th nh ph Đ Nẵn qua
phần m phon ph th m hệ th n
uận của hoa học chính sách c n .
8
p
6.2. Ý n ĩa về thực tiễn
Qua th c t ễn n h n cứu th c h ện chính sách
th nh ph Đ Nẵn ,
các Sở
an n nh
t quả n h n cứu
an t
p cho Lãnh
o th nh ph Đ Nẵn
n quan các nh chính trị c cơ sở hoa học th c t ễn tổ
chức th c h ện chính sách
th
o t o n hề cho thanh niên
o t o n hề cho thanh niên th nh ph Đ Nẵn trong
một cách h ệu quả phù hợp hơn.
7. Bố cục của luận văn
N o phần mở ầu
các hình, ản v
t uận phụ ục
ểu uận văn c
C ươn 1. Một s vấn ề L
anh mục các ch v t tắt
anh mục
t cấu ồm 3 chươn :
uận về th c h ện chính sách
o t o n hề cho
thanh niên
C ươn 2. Th c tr n th c h ện chính sách
o t o n hề cho thanh niên t
th nh ph Đ Nẵn
C ươn 3. G ả pháp n n cao h ệu quả th c h ện chính sách
cho thanh niên t thành ph Đ Nẵn .
9
o t o n hề
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
1.1. Khái niệm, đặc điểm, những yếu tố ảnh đến đào tạo nghề
K
i niệm: Đ o t o là ề cập
n h ệp ha
n thức
n quan
n v ệc
các ỹ năn th c h nh n hề
n một ĩnh v c cụ thể
ển ư
học ĩnh hộ v
nắm v n nh n tr thức ĩ năn n hề n h ệp một cách c hệ th n
cho n ư
thích n h v
cuộc s n v
hả năn
ể chuẩn ị
ảm nhận ược một c n
v ệc nhất ịnh. Khá n ệm
o t o thư n c n hĩa hẹp hơn há n ệm
thư n
a
o t o ề cập
n
o n sau
h một n ư
nhất ịnh c một tr nh ộ nhất ịnh. C nh ều
o t o chu n s u
a t
o t o chu n m n v
o t o... Đ o t o ược h ểu
n
ot o
n quan
t
o t o:
o t o n hề
n một ộ tuổ
o t o cơ ản và
ot o
ho t ộn học tập nhằm
ộn c thể th c h ện c h ệu quả hơn các chức năn
một cách cụ thể
ã
áo ục
o t o từ
p cho n ư
ao
nh ệm vụ của m nh. N
n v ệc t p thu các
n thức
ỹ năn
ặc
Đào tạo n ề c o t an niên: L nh n ho t ộn nhằm cun cấp
n
ệt nhằm th c h ện nh n c n v ệc cụ thể một cách ho n hảo hơn.
thức ỹ năn v thá
tượn
ộ cần c cho v ệc m tron một n hề nh m n hề cho
nh n thanh n n ể nh n n ư
ỹ ảo s
n
c
ược một tr nh ộ
héo éo th nh thục nhất ịnh về n hề n h ệp
ỹ năn
p thanh n n c
ược c n ăn v ệc m một cách ền v n .
Chính sách
o t o n hề cho thanh niên là “một tập ợp c c quyết địn có
liên quan n ằm lựa c ọn mục tiêu c ín s c cụ t ể với iải p p và côn cụ t ực
iện iải quyết vấn đề đào tạo n ề c o t an niên để p t triển t an niên đảm
bảo p t triển kin tế xã ội bền vữn ”. Bản th n tập hợp các qu t ịnh c
quan là hệ th n
ả pháp th c h ện mục t u
n n phát tr ển thị trư n ao ộn
ả qu t vấn ề c n hề cho thanh
p phần phát tr ển nh t
10
n
ã hộ ền v n .
Đ ều 3 trong Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 đào tạo nghề
T
nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năn và t i độ nghề
nghiệp cần thiết c o n ười học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm
sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nân cao trìn độ nghề nghiệp. Hay nói
theo cách hác
o t o nghề
quá tr nh tác ộng có mục ích c tổ chức
n
n ư i học nghề ể hình thành và phát triển một cách có hệ th ng nh ng ki n
thức, kỹ năn v thá
tron
ộ nghề nghiệp cần thi t nhằm áp ứng nhu cầu của xã hội,
c nhu cầu qu c gia, nhu cầu doanh nghiệp và nhu cầu bản th n n ư i
học nghề
Đặc điểm của đào tạo n
ề:
T ứ n ất, Thanh niên ược tham
phủ an h nh. Tron
c n v
cách m n
hộ n h o n ư
ưu t n
n hề cho các
n tộc th ểu s n ư
a ằn 150% thu nhập của
t n tật n ư
ị thu hồ
n n sách trun ươn
th c h ện chính sách hỗ trợ thanh niên học n hề ho t ộn
n qu
c
ất canh tác.
o t o n hề ược cấp từ n n sách trun ươn
oanh n h ệp. Tron
oanh n h ệp tham
o t o n hề của Chính
tượn chính sách, n ư
hộ n h o hộ c thu nhập t
T ứ ai K nh phí hỗ trợ
ịa phươn
a chươn tr nh
a c n tác
ảm ảo
nh phí ể
o t o; các cá nh n
o t o n hề ược hưởn mức thu ưu ã theo
ịnh của pháp uật.
T ứ ba Đ o t o n hề phả
ắn v
ả qu t v ệc
m sau khi hoàn thành
chươn tr nh của h a học.
T ứ tư Đ o t o n hề hư n t
a hu v c n n th n v
từn
ư c oá ỏ s cách
hu v c th nh thị
ệt cứn nhắc
a ao ộn ch n ta v
ao
ộn trí c.
T ứ năm, S
n
t
a các
n hề. Từ h u tu ển s nh ầu v o
hợp ăn
a chính qu ền -
t p nhận ao ộn qua
n tham
n quá tr nh
ện quản
o t o n hề n ư
a ở tất cả các h u của
ot ov
nh nư c
ao ộn -
11
ot o
ầu ra phả c s ph
oanh n h ệp ện
ện
n hưởn thụ hỗ
trợ
án. Tron
ụn
; chính qu ền
oanh n h ệp v n ư
n va trò cầu n
ao ộn
thư n
u n
trun
ều tra hảo sát nhu cầu
ao ộn của nh tu ển ụn
ao ộn v th n t n rộn rã
t p
ệt n ư
nn ư
ao ộn
v ệc. Tính
n
ặc
t tron
n h ện
v
n hỉ
ất ỳ m h nh
o
.
T ứ s u, Từn
ư c tha
t hợp h ho
a ợ ích nhu cầu cá nh n v
N ữn yếu tố ản
n các cấp v tr c
ao ộn chưa c v ệc m hoặc m
o t o n hề h n thể th u
t o từ tru ền th n cho
an cho nh tu ển
ổ nh n
ịnh hư n
ưởn đến đào tạo n
á trị n hề n h ệp tron
ã hộ .
ề:
+ Tốc độ p t triển và c uyển dịc cơ cấu kin tế: S chu ển ịch cơ cấu
nh t sẽ ảnh hưởn
phả
n s chu ển ịch cơ cấu ao ộn . Đ ều n
o t o n hề cho thanh niên an ho t ộn tron nh n
lâm - n ư n h ệp san ho t ộn tron
vụ v.v. Th c t cũn cho thấ
hoản (thập ỷ 80 của th
vụ cũn
Tu nh n
ảm theo
h nền
ĩnh v c c n n h ệp - thươn m - ịch
h nền
nh t nư c ta tron th
m cho hệ th n các trư n
ượn
o t o n hề phát tr ển theo. Tron
chất ượn
cảnh hộ nhập
vấn ề nả s nh cần c cách nh n nhận ác ịnh
cần phả
ả qu t v n u
ỳ hủn
n hề su
ần phục hồ th nhu cầu nh n
thuật nh n v n n h ệp vụ tăn cả về s
tác
ĩnh v c n n -
ỷ XX) nhu cầu c n nh n ỹ thuật nh n v n n h ệp
ồn th
nh t
ò hỏ cần
n
ả qu t r t ráo sẽ man
ắn
ảm.
c về c n nh n ỹ
từ
m cho c ng
nh t qu c t nh ều
u
chuỗ
vấn ề cấp th t
á trị cho ã hộ .
+ Cơ ội và t c t ức của toàn cầu óa và yêu cầu ội n ập k u vực và
quốc tế: Để c thể c nh tranh tron
ượn n uồn ao ộn phả n
t o n hề phả
cảnh hộ nhập
nh t h ện na
c n n n cao. Chính v vậ
ược n n cao phát tr ển hơn n a ể áp ứn
th chất
chất ượn
u cầu n
o
c n
cao tron t n tr nh phát tr ển. To n cầu hoá - cơ hộ v thách thức cho to n ộ
các qu c
a từ phát tr ển ha
ch n ta ã thấ
hộ nhập
an phát tr ển cho
nh t to n cầu
12
cơ hộ
n chưa phát tr ển. Như
n về uất hẩu ao ộn
nư c n o
thu h t v n ầu tư của các nư c phát tr ển t p thu tr nh ộ hoa
học - ỹ thuật t n t n… Đ
v ệc
v
cơ hộ
uất hẩu ao ộn nư c n o
ả pháp cấp th t tron vấn ề
ả qu t v ệc
t o cơ hộ tăn thu nhập cá nh n v tỷ
ộn c
áh
oá về cho qu c
ược cơ hộ học hỏ n n cao ta n hề tr nh ộ h ểu
văn hoá ứn
n tộc n
chun . Đ
v
a u n hư n t
hu v c v tr n th
r n v của qu c
p phần cả th ện m
ầu tư n
một tăn . Các tập
v ệc ầu tư cho các nư c an phát tr ển
man
ợ ích cho cả
từ nh ều n uồn hác nhau c rất nh ều o
tư
ao
t h nh th nh
ao ộn n
n cơ sở h tần h ện
nh oanh tron nư c nhằm thu h t s
o n u n qu c
tron
a. N ư
cơ hộ thu h t v n ầu tư của nư c n o cũn
cách h u h ệu tron v ệc
trư n
ao ộn
theo hư n c n n h ệp. S t p thu nhanh ch n văn hoá sẽ
ẩ nhanh quá tr nh hộ nhập to n cầu của n ư
a
m cho n ư
m
n. N uồn v n ầu tư
chẳn h n như ầu tư tr c t p
ầu
án t p.
+ Đườn lối c ủ trươn
dạy n
ề: Tron mỗ
Đản v Nh nư c
phát tr ển
a
c ín s c của Đản và N à nước về p
o n nh n
n v phù hợp sẽ
ư n
chính sách của
p phần th c ẩ c n tác
p phần phát tr ển n uồn nh n
o t o n hề
c chất ượn cao phát tr ển
- ã hộ . Tron mấ năm vừa qua o ổ m
h n hoá nh ều th nh phần ã t o ra nh ều
n
chủ trươn
cơ ch quản
ều
s n của n ư
quả
h
sách
ao ộn
ổ m
trư c t n phả n
p phần ổn ịnh t nh h nh
n quan
ằn
n
o t o n hề cho n ư
i độ xã ội về n
học m
n
a
n chủ
u cầu về v ệc m v
nh t - ã hộ . K t
nh t - chính trị - văn hoá - ã hộ
n tính
nh t
ện thuận ợ v nh n t m
ả qu t ược một ư c
t ược tron tất cả ĩnh v c
+T
chỉ c
ã
nh t
phát tr ển
ể các n nh các cấp các ơn vị cơ sở các tổ chức ã hộ v to n
ộn t o chỗ m v ệc m
t triển
ể từ sau
ắn tron v ệc ề ra nh n chính
ao ộn của Đản v Nh nư c.
ề và côn t c đào tạo n ề: Quan n ệm cho rằn
c thể t m ược v ệc
13
mc
ươn cao ổn ịnh ảnh
hưởn
n c n tác tu ển s nh c n tác
tr n “thừa thầ
nh n
th u thợ”
o t o n hề. Đồn th
h n tận ụn
c phục vụ phát tr ển qu hươn
n hề của n ư
n t nh
c của to n ộ n uồn
ất nư c. B n c nh nhận thức về học
ao ộn chưa cao quan n ệm của các ậc phụ hu nh học s nh
vẫn nặn về ằn cấp
trư n cao ẳn
tron
ược t ềm
ẫn
ằn mọ
á phả cho con em m nh th
học. Quan n ệm em trọn
ã hộ m nền
ậu v o các
ằn cấp ược c n uồn
nh t t cun t cấp phần
nn ư
ao ộn
c từ
m v ệc ở
hu v c n n th n c n n h ệp - thươn m - ịch vụ ít ược ch trọn . N ư
học v
mục ích
ã nu
p ích cho ất nư c man về anh t n cho
ưỡn họ trưởn th nh. N ư
c học tron
co trọn v họ nằm tron s rất ít n ư
vậ
h
p tần
p tron
nông dân c n nh n tần
ở qu
nơ
ã hộ n n n h ệp rất ược
ược “học cá ch cá n hĩa”. Do
ã hộ th sỹ phu ược ứn h n
p thươn nh n
n qu
p ở vị trí cu
ầu sau
n
cùn . Đ n na quan
n ệm cho rằn tr nh ộ học vấn c n cao hả năn t m v ệc m ổn ịnh vẫn còn
ăn s u v o tron n p n hĩ của
họ rất quan trọn
tha
ổ
một h
n ư
nh ều h
ược nhận thức
ã tha
n
ảo quần ch n nh n
h n nh n thấ
một v ệc
ổ sẽ tác ộn
m
ược
u
n
ằn cấp
v
á trị của v ệc học n hề. Để
h n thể một s m một ch ều
n h ệu quả của c n tác
o t o n hề cho
ao ộn .
1.2. Vai trò của chính sách đào tạo nghề cho thanh niên
Va trò chính của chính sách
n n phát tr ển ổn ịnh phát tr ển
o t o n hề cho thanh niên là giúp cho thanh
nh t
ã hộ . Hơn n a thanh n n
ượn sản uất chính c sức hỏe v nh ệt hu t
ề h
p cho
một
c
ả qu t nh n vấn
hăn tron th c t ễn cuộc s n .
Tr n cơ sở báo cáo của Ban Cán s Đảng Chính phủ, Chính phủ, Thủ tư ng
Chính phủ, của các bộ n nh Trun ươn
các tỉnh, thành thành ph tr c thuộc
Trun ươn về k t quả triển khai th c hiện Nghị quy t s 25-NQ/TW của Ban
Chấp h nh Trun ươn Đảng khóa X về “Tăn cường sự lãn đạo của Đản đối
14
với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại óa”, Bộ
Chính trị ã an h nh K t luận s 80/KL-TW ngày 25/12/2013 về ẩy m nh th c
hiện Nghị quy t s 25-NQ/TW của Ban Chấp h nh Trun ươn
hoá X về “Tăn
cường sự lãn đạo của Đản đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại o ”[19]. K t luận ã há quát h a nh ng k t quả
t
ược ồng th i chỉ ra nh ng mặt h n ch , hay nói cách khác là nh ng vấn ề còn
tồn t i về công tác thanh niên, chính sách phát triển thanh niên, nh ng vấn ề về
thanh niên Việt Nam hiện nay.
Vấn ề về nghề nghiệp ao ộng và việc làm trong thanh niên: Tỷ lệ thanh
n n ược
o t o nghề vẫn còn thấp ( ư i 30%). Việc
o t o nghề cho thanh
niên vẫn còn h n ch về th c h nh chưa thật s gắn v i nhu cầu thị trư ng lao
ộng, tính liên k t v i các doanh nghiệp còn h n ch ; chất ượn
o còn thấp,
thanh n n c tr nh ộ ao ộng cao còn thấp. Việc làm của thanh n n ã t t
nghiệp cao ẳn
i học ti p tục là thách thức l n
i v i Việt Nam (trên 60%
s n ư i thất nghiệp là thanh niên, nhóm tuổi 15-24 thất nghiệp cao gấp 5 lần
thất nghiệp của nhóm tuổi từ 25 tuổi trở
n). Thanh n n
uất khẩu ao ộng
còn h n ch về chất ượng cả về tr nh ộ chuyên môn kỹ thuật, ngo i ng và ý
thức tổ chức kỷ luật. Một k t quả nghiên cứu khác cho thấ
tr nh ộ học vấn
của nhóm thanh niên thất nghiệp ở Việt Nam là khá cao, trong n gi i có t i
45,3,% và trong nam gi i c
lên và s chưa
n 48 7% c tr nh ộ Trung học phổ thông trở
học chi m chưa ầy 3,0% tổng s n ư i thất nghiệp. Tuy
nhiên, trong nhóm thanh niên thất nghiệp th tr nh ộ chuyên môn kỹ thuật của
họ l i là vấn ề rất án quan t m. Tron cả nam và n lứa tuổi từ 16-19 tỷ lệ
chưa từn
o t o nghề rất cao trên 94%.
+ Côn t c đào tạo cán bộ trẻ: Các chươn tr nh
tu
ã ược triển ha nhưn còn nhỏ lẻ, thi u ồng bộ
án
o t o cán bộ trẻ
h n c n
i gi a các
n nh các vùn các ịa phươn .
+ Vấn đề tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật trong thanh niên: S thanh
15
n n tham
a v o các ộng ma tý, nghiện ma túy; s thanh niên tham gia các
ho t ộng m i dâm, c b c; s thanh niên vi ph m pháp luật (hình s , dân s )...
vẫn diễn bi n phức t p
N ư i nghiện ma t
ể l i nhiều hậu quả và gây nhức nh i trong xã hội.
ã c ở 63/63 tỉnh, thành ph , khoảng 90% quận, huyện,
thị xã và gần 60% ã phư ng, thị trấn trên cả nư c.
K t quả khảo sát của một s tỉnh, thành thì s n ư i bán dâm ngày càng
ược trẻ hoá, ư i 18 tuổi chi m 14%; từ 18-25 chi m 42%; ộ tuổi từ 26-35
chi m 35%; trên 35 tuổi chi m 9% (cá biệt c trư ng hợp gái m i dâm ở ộ tuổi
12). Tình tr ng buôn bán phụ n , trẻ em qua biên gi i vì mục ích m i dâm có
u hư n
a tăn
tu n
chủ y u là biên gi i Việt Nam - Campuchia, Việt
Nam - Trung Qu c. Theo báo cáo của C n an các ịa phươn
nư c phát h ện 14.038 vụ án gồm 19.864
D
ễn
s
áo th
an t
ụn hun
tn ư
n ư
hí
cư p t
ăn nh m tộ ph m manh ộn
sản cư p t
sản c
ệt
ph m pháp uật. Độ tuổ từ 14
ặc
ộ tuổ v ph m pháp uật nh ều nhất
n ư
16 tuổ v
ộ tuổ từ 18
o cấp ủ
ầu ẫn
từ 16
n ư
30 tuổ
n nh n tồn t
chính qu ền một s
phươn chưa th c s quan t m ch trọn
ộ n nh
n c n tác thanh n n n
nh nư c về thanh n n n
ồn
ủ
Thanh n n còn chun chun
ịnh cụ thể cơ ch
ộ; nh ều qu
n hĩa vụ của thanh n n n n các chính sách theo qu
ược tr ển ha th c h ện.
16
ịa
chun
r n ; hệ th n văn ản qu
ph m pháp uật về thanh n n chưa ầ
chưa qu
ch n
n 25% tron tổn s [31].
Một tron nh n n u n nh n quan trọn h n
nh ệm vụ quản
o
50% tổn s các vụ thanh th u n n vi
ươn nhau hoản từ 20%
hện ch n u tr n trư c h t
táo
ệt n h m trọn như :
thươn tích n h m trọn
18 tuổ ch m hoản tr n ư
c tỷ ệ tươn
ứa tuổ thanh th u n n vẫn
ra các vụ án n h m trọn
th h nh c n vụ… Đặc
n ư
tượng là thanh thi u niên gây ra.
t nh h nh tộ ph m tron
n phức t p sẽ uất h ện một s
năm 2013 cả
ịnh tron Luật
ể th c h ện qu ền
ịnh của Luật n
chưa
+ C n tác
áo ục -
ot o
o t o n hề,
ch n tệ n n ã hộ ho t ộn văn hoá thể thao
hu t
ểm
ảnh hưởn
m phòng,
uất ản c nh ều
ộ v tr ệt ể ã
n các th hệ thanh n n.
+ Tỷ ệ thanh n n h ểu
ộn s tham
áo chí
u ém nhưn vẫn chưa ược hắc phục ồn
h n nhỏ
h n cao
ả qu t v ệc
t về chính sách o chính m nh ược thụ hưởn
o nh n nh ho ch ịnh chính sách chưa tham vấn ph
a của thanh n n v thanh n n cũn chưa phát hu
m chủ của m nh; thanh n n chưa quan t m
n mức
gia các ho t ộn tron chu tr nh chính sách c n n
hợp hu
ược va trò
h n h o hứn tham
chun v chính sách thanh
niên nói riêng.
+ Th u c n cụ o ư n
n n như Bộ chỉ s
ánh
ánh
á tác ộn của chính sách
á s phát tr ển của thanh n n cơ sở
về thanh n n v c n tác thanh n n phục vụ
quản
v
thanh
ệu qu c
a
u cầu n h ệp vụ của c n tác
nh nư c về thanh n n n n các nhận ịnh
thư n man tính ịnh tính th u nh n th n t n s
ánh
á về thanh n n
ệu ác th c về thanh n n
a tr n ằn chứn .
+ K nh phí cơ sở vật chất
v tổ chức th c h ện các qu
chươn tr nh
ề án
t u
n quán tr ệt
ịnh của pháp uật về thanh n n còn h n ch ; các
án về thanh n n v c n tác thanh n n ã ược cấp c
thẩm qu ền an h nh son
ủ
nh cho c n tác tr ển ha phổ
h n
nh phí ể th c h ện ầ
ược
ủ các nộ
trí
nh phí ể th c h ện hoặc h n
un n n thư n
h n
t ược mục
u cầu ề ra….
Nh ng tồn t i, bất cập như ã ph n tích ở tr n ã v
ề làm cho chính sách phát triển thanh n n chưa áp ứn
an trở thành nh ng vấn
ược ầ
ủ yêu cầu phát
triển kinh t - xã hội và hội nhập qu c t . N u chúng ta không kịp th
ồng bộ từ cơ ch chính sách
ều chỉnh
n quá trình triển khai tổ chức th c hiện chính
sách thì không thể ho n th nh ược các mục tiêu mà các nghị quy t, quy t ịnh,
chi n ược chươn tr nh
ề án, d án… của Đản v Nh nư c về công tác
17
thanh niên nói chung và chính sách phát triển thanh n n n
như vậy sẽ có ảnh hưởng không nhỏ
ược phát kinh t - xã hộ
a
r n
ã ề ra. Và
n việc th c hiện các mục tiêu trong Chi n
o n 2011 - 2020 ã ược Đ i hộ Đảng toàn qu c
lần thứ XI thông qua.
Hơn n a, k t quả từ nhiều cuộc
s n ư i nằm trong diện
ều tra, khảo sát ã cho thấy là trên 60%
n h o thanh n n
ể có thể tham gia thị trư n
o họ thi u ki n thức, tay nghề
ao ộng, t o việc làm, t o thu nhập cho chính
o t o nghề là một thành t và là thành t quan trọng nhất, có ý
mình. Giáo dục
n hĩa qu t ịnh
n việc
p n ư i nghèo thanh niên thoát nghèo một cách
bền v ng.
Nghề là toàn bộ ki n thức (hiểu bi t) và kỹ năn m một n ư
cần c
ể th c hiện các ho t ộng xã hội nhất ịnh trong một ĩnh v c ao ộng
nhất ịnh. Nh ng ki n thức và kỹ năn n
k t quả của quá tr nh
Đ iv
n ư
ao ộn
c u cơm”. Tu vậ
h n phải t nh n c
o t o các ki n thức chu n m n v tích ũ
ặc biệt
ược
nh n h ệm.
n ư i nghèo, nghề ược ví như “cần
iv
a s n ư i nghèo vẫn chưa nhận thức ầ
quan trọng và lợi ích của việc học nghề chưa c
tươn
ao ộng
ủ về tầm
ược tầm nhìn cả hiện t i và
a tron v ệc ác ịnh nghề cần học. Mặt khác, tâm lý chung của n ư i
n h o
học nghề t n th i gian, phải nghỉ làm, ảnh hưởn
n thu nhập an
có. Thậm chí c n ư i cho rằng không cần phải học nghề cũn c thể làm việc,
rằng học nghề ra cũn chưa chắc có thể t m ược việc làm...Xuất phát từ suy
n hĩ
n n từ ao
i nay nh ng ki n thức, kỹ năn sản xuất mà bà con có
ược chủ y u h nh th nh th n qua
cr t
nh n h ệm tron quá tr nh ao ộng
sản xuất, theo thói quen, từ s truyền d y l i của các th hệ
Hơn n a, cùng v i s phát triển chung, nền kinh t
trư c.
ã chu ển dần từ kinh
t t cung, t cấp sang kinh t sản xuất hành hóa và chịu tác ộn của quá tr nh
thị hóa, từ cung cách sản xuất h n h a
phát triển ngành nghề
ầu tư tran th t bị khoa học - kỹ thuật,
n tiện nghi sinh ho t và l i s ng. Bên c nh
18
u cầu
hội nhập qu c t
ư c thích ứng v
ã tác ộng m nh
n nền kinh t buộc n ư i dân phải từng
cơ ch thị trư ng và chuyển sang sản xuất hàng hóa v i quy
mô ngày càng l n hơn. V ệc áp dụng các ti n bộ khoa học và công nghệ vào sản
xuất nông nghiệp ể tăn năn suất ao ộng và nâng cao chất ượng sản phẩm
h n h a ò hỏ n ư i nghèo phả c tr nh ộ khoa học về thổ nhưỡng, gi ng
cây trồng, vật nuôi, phân bón, thu c trừ sâu, quản lý dịch bệnh, bảo quản sau thu
ho ch, s dụng nông cụ má m c...Tron
h
chuyên môn kỹ thuật của n ư i nghèo thấp
o t nh ộ dân trí, học vấn và
as
h n
ược
ot o
m ăn
thieu cách tiểu nông tùy tiện, ít chịu ổi m i ... nên không theo kịp v chưa ủ
khả năn t p thu, ứng dụng ti n bộ, khoa học - công nghệ v o chăn nu
trồng
trọt. Phần l n họ thi u thông tin thị trư ng, chỉ làm theo kiểu “mách nư c” “học
lỏm” thấ c
con
c
á
ổ xô tìm gi n
ể nuôi, trồng dẫn
n khủng
hoảng thừa, r t giá, l i chuyển sang cây trồng, vật nuôi khác, cứ oa hoa như
vậy trên mảnh vư n, mi ng ruộng của m nh ể rồi k t cục vẫn n h o. Như vậy,
trong bất cứ một công việc
ặc biệt là công việc
n quan
n sản xuất, kinh
doanh phụ thuộc vào nhiều y u t : ất a n uồn v n, nhân l c, kỹ thuật, thị trư ng
tiêu thụ...cũn cần phả c tr nh ộ chuyên môn, kỹ thuật, ki n thức tổ chức, quản
lý. Mu n vậ n ư i nghèo phả ược học nghề thông qua các khóa huấn luyện
t o nghề một cách bài bản. Đ i v
n ư i bi t nghề rồ cũn cần phả thư ng xuyên
học hỏi, bổ sung ki n thức, kỹ năn v nh ng thông tin m
hiệu quả hơn. Như vậy có thể nhận thấ
i v i công cuộc
a
o
o t o nghề
ể làm nghề t t hơn
n va trò rất quan trọng
giảm nghèo.
Thứ nhất, Đào t o nghề thanh niên giúp cho thanh niên có ki n thức, kỹ
năn vận dụng vào công việc một cách có kỹ thuật, khoa học nhằm tăn năn
suất và hiệu quả ao ộng.
Thứ hai, Có nghề cho thanh niên sẽ dễ t m ược việc
ều kiện nâng cao chất ượng cuộc s ng cho bản th n v
a
m
ỡ vất vả, có
nh.
Thứ ba, Th o nghề, giỏi nghề sẽ giúp thanh niên, nhất là thanh niên nghèo
19
có khả năn t t o việc làm ổn ịnh vươn n m
việc
u hoặc c cơ hộ t m ược
m tron các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp cơ quan ở tron nư c và ở
nư c ngoài (xuất khẩu ao ộng) v i thu nhập cao hơn.
1.3. Nội dung của chính sách đào tạo nghề cho thanh niên
1.3.1. Vấn đề của chính sách đào tạo nghề cho thanh niên
Nghị quy t 80/NQ-CP n
t t chính sách
19 thán 5 năm 2011 nhấn m nh: … Th c hiện
o t o nghề cho ao ộng nông thôn, nhất
tiên nguồn l c ầu tư cơ sở trư ng, l p học, thi t bị
nghề; gắn
o t o nghề v i t o việc m
iv
ot o
th ng, các nghề m . Sau
ot o
o t o nghề cho thanh
ể thanh niên có thể tham gia các hình thức
d n, ngắn h n phù hợp th n qua các cơ sở
áo v n
ao ộng nghèo.
Như vậy, có thể ác ịnh vấn ề của chính sách
niên là t o cơ hộ
ao ộn n h o; ưu
o t o nghề dài
o t o nghề, truyền nghề truyền
h thanh niên có nghề, t tìm việc làm, từn
ư c
vươn n tron cuộc s ng.
Theo Tổng cục Th n
nư c ta giải quy t việc làm cho khoảng 1,5-1,6
triệu ao ộng mỗ năm tu nh n chất ượn
n n ã qua
ao ộng thấp (chỉ có 20,7% thanh
o t o có bằng cấp, chứng chỉ), việc làm thi u bền v ng (47,2%
thanh niên làm việc tron
ĩnh v c nông nghiệp; khoảng 50,8% thanh niên t t o
việc m v ao ộn
nh h n hưởn
a
ươn ) tr n 2/3 s n ư i thất nghiệp
là thanh niên, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao gấp 3 lần tỷ lệ thất nghiệp
chung.
Đán “ áo ộn ” h mức ộ thất nghiệp của thanh n n c
u hư n tăn
dần theo tr nh ộ chuyên môn kỹ thuật, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên có trình
ộ cao ẳng khoản 18 1%
i học trở lên là 23%, trong khi tỷ lệ này của nhóm
thanh n n c tr nh ộ sơ cấp và trung cấp thấp hơn ( ần ượt 5,3% và 11,8%).
Trình tr ng thất nghiệp trong thanh niên ti p tục là m i thách thức
i v i nền
kinh t nư c ta.
Để giải quy t việc
m cho n ư
ao ộng nói chung, cho thanh niên nói
riêng cần th c hiện ồng bộ các giả pháp tron
20
v ệc tá cơ cấu l i nền kinh t ,
ổi m
m h nh tăn trưởn theo hư ng phát triển hợp lý gi a chiều rộng và
chiều sâu sẽ góp phần tăn cơ hội việc m hư ng t i nh ng việc làm bền v ng
v i giá trị
a tăn cao c
n hĩa qu t ịnh. Bên c nh
nguồn ao ộng, nhất là chất ượn
n n cao chất ượng
o t o nghề gắn v i nhu cầu của thị trư ng;
ẩy m nh việc tư vấn, gi i thiệu việc làm, k t n i cung – cầu ao ộng hiệu quả sẽ
góp phần phát huy các lợi th của nguồn ao ộng trẻ.
Giải quy t việc làm cho thanh niên là m
gia, nhất
quan t m h n
các nư c an phát tr ển có l c ượn
ầu của các qu c
ao ộng l n như V ệt Nam.
Các chính sách kinh t - ã u n hư ng t i mục tiêu việc làm cho thanh niên, bộ
ội, công an xuất n ũ. Bộ Lao ộng-Thươn
nh & Xã hội ặc biệt quan tâm
việc giải quy t việc làm cho bộ ội xuất n ũ. V vậ
tron
trên 285 nghìn bộ ội xuất ngũ tham gia học nghề t
a
o n 2010-2016,
các cơ sở
o t o nghề
tron v n o qu n ội (chi m khoảng 40% s bộ ội xuất n ũ h n năm) 70 80% bộ ội xuất n ũ sau h học nghề ã c v ệc làm ổn ịnh. Nhiều mô hình,
cách làm hiệu quả trong giải quy t việc làm cho bộ ội, công an xuất n ũ như: tổ
chức các phiên giao dịch việc làm dành riêng cho bộ ội xuất n ũ; ph i hợp gi a
các ơn vị qu n ội, công an v i chính quyền ịa phươn
các cơ sở
o t o.
Song song v i phát triển kinh t t o việc làm, ho t ộng cho vay v n từ Quỹ
Qu c gia về việc làm ti p tục phát huy vai trò hỗ trợ t o việc làm cho thanh niên
một cách hiệu quả. Hiện nay, tổng nguồn v n của Quỹ qu c gia về việc làm
khoảng 5.050 tỷ ồng, doanh s cho vay hằn năm từ 2.200 - 2.500 tỷ ồng góp
phần hỗ trợ giải quy t việc làm cho khoản 100 n h n ao ộng chủ y u ở khu
v c nông thôn.
Nhằm ẩy m nh k t n i cung - cầu ao ộng, hệ th ng Trung tâm dịch vụ
việc làm thuộc n nh Lao ộng - Thươn
dục nghề nghiệp
nh v Xã hội và các Trung tâm giáo
o t o nghề và gi i thiệu việc làm của Trun ươn Đo n ã
ược ầu tư n n cao năn
c tập trung vào các ho t ộn tư vấn, gi i thiệu
việc làm và tổ chức các sàn giao dịch việc m ịnh kỳ thư ng xuyên, t o cơ hội
21
cho n ư
ao ộng, chủ y u là thanh niên, học sinh, sinh viên ti p cận thông tin
việc làm, nghề nghiệp. Nh nh ng nỗ l c tr n
hằn năm cả nư c ã
tron
ao
ộn
a
o n từ năm 2011 - 2016,
ải quy t việc làm cho khoảng 1,5-1,6 triệu ao ộng,
tron
ộ tuổi thanh niên là chủ y u (chi m khoảng
60%). Thanh niên là nhóm vừa ư c v o ộ tuổ ao ộng, vừa t t nghiệp các
trư ng phổ th n
trư ng nghề trư n
i học nên cần có th i gian tìm việc làm,
làm quen v i công việc chưa ể một s n ư
khi t t nghiệp. Một lý do n a là chất ượn
o t o hiện na chưa áp ứn
nhu cầu của thị trư ng. Đặt trong các m
vấn ề quan trọng nhất của thị trư n
chưa sẵn sàng làm việc ngay sau
tươn quan so sánh c thể nhận thấy,
ao ộng Việt Nam hiện nay không phải là
giải quy t tỷ lệ thất nghiệp, mà là nâng cao chất ượn
ộng Việt Nam có việc
ược
ao ộn . Đa s n ư i lao
m nhưn năn suất ao ộng thấp, thu nhập chưa ổn
ịnh. Vì th các cơ quan chức năn cần quan tâm t o ra nhiều việc m c năn
suất, chất ượn cao ể n ư
ao ộng có thể nâng cao thu nhập, mức s ng. Đ i
v i bất kỳ nền kinh t nào, s n ư
cao cũn
tron
ộ tuổ ao ộng thất nghiệp ở mức
ra tổn thất xã hội. Đã c nh ều giải pháp, chính sách giúp thanh
niên có thêm việc m tăn thu nhập như hu n hích thu h t ầu tư; cải thiện
m
trư ng kinh doanh; phát ộng phong trào khởi nghiệp; nâng cao chất ượng
giáo dục
ot o
o t o nghề cho thanh niên.
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp ã ầu tư ổi m i công nghệ, quy trình sản
xuất, góp phần t o ra nhiều cơ hội việc m cho ao ộn c tr nh ộ cao. Phong
trào khởi nghiệp phát triển cũn
ã hu n khích nhiều kỹ sư c nhân, thanh
niên t tin khởi nghiệp, lập nghiệp… Đ ều
ải vì sao s n ư i thất nghiệp
ở nh m ao ộn c tr nh ộ từ cao ẳng trở lên trong nh n thán
2017 giảm nhiều so v i th
ầu năm
an trư c.
Th i gian t i, các nhóm giải pháp kể trên cần ược ti p tục triển khai sâu
rộn ; ồng th i không thể h n
Nhiều trư n
i học trên th gi
ổi m i, nâng cao chất ượng giáo dục
thư ng tổ chức khảo sát
22
ánh
o t o.
á s nh v n