Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TUAN 10 NGỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.76 KB, 35 trang )

TUẦN 10
Ngày soạn: 4/ 11 / 2017
Ngày giảng: Thứ Hai ngày 6 tháng 11 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:

CHÀO CỜ
HS tập trung sân trường
_________________________________________

TIẾT 2

ĐẠO ĐỨC
( Đ/c Lường soạn giảng )
_________________________________________

TIẾT 3:

TOÁN
TIẾT 46: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
+ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam
giác.
+ Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 (a).HS khá, giỏi làm được bài tập 4b.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước kẻ, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’



Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
4’ 2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS Vẽ hình vuông.
- 2 HS vẽ trên BL
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
26’ 3.2. HD làm bài tập:
Bài 1: Nêu các góc vuông, góc - Quan sát hình và nêu tên các góc:
nhọn, góc tù, góc bẹt:
+ Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
+ Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC
A
B
BM, BC
M
B
BA, BM
C
CB, CA
C
M
MB, MA
B
+ Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC

+ Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


- Tương tự với hình tứ giác ABCD.
Bài 2: Ghi đúng sai
- Gọi HS trả lời

- Ghi Đ - S và giải thích:
a. S vì AH không vuông góc với
BC
b. Đ vì AB vuông góc với BC
- HS thực hành.

- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Vẽ hình vuông
- Đoạn thẳng AB = 3cm
- Vẽ hình vuông ABCD

D

- Gv nhận xét.
Bài 4:
a, Vẽ hình chữ nhật:
- Y/c HS vẽ được hình theo hướng
dẫn trong SGK.
- Nhận xét.
1’

1’

A

C

B

- Thực hành vẽ nháp, 1 HS vẽ bảng
lớp.
- Thực hành vẽ hình chữ nhật.
a. AB = 6cm
AD = 4cm

- NX, chữa bài.
4. Củng cố:
- Lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nghe dặn dò
- Về ôn bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 4:

TIN HỌC
( Gv chuyên soạn giảng )
_____________________________________________


TIẾT 5:

TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học
kì I ( khoảng 75 tiếng / 1 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ
phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài: Điều ước của vua Mi-đát.

- GV NX, ghi điểm
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
10’ 3.2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS bốc thăm bài đọc.

16’

Học sinh
- Hát.
- 2 HS đọc, N/X

- Lắng nghe.
- Bốc thăm bài đọc.
- Đọc bài, trả lời câu hỏi về
nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá.
3.3. Làm bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện - Là những bài kể về 1
kể ?
chuỗi sự việc có đầu có cuối
và liên quan đến 1 hay
nhiều nhân vật.
- Kể tên những bài tập đọc là truyện kể - Dế mèn bênh vực kẻ yếu
thuộc chủ điểm: Thương người như thể - Người ăn xin

thương thân ?
- Làm việc theo phiếu
- Làm phiếu nhóm 4.
Tên bài Tác giả ND chính N. vật
- Đại diện nhóm trình bày
bài nhóm mình.
- Trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Tìm giọng đọc trong 2 bài: Dế mèn
bênh vực kẻ yếu và Người ăn xin.
- Tôi chẳng biết làm cách
a. Thiết tha, trìu mến.
nào...chút gì cho ông lão.
- Năm trước, gặp khi...vặt
b. Thảm thiết.
cánh ăn thịt em.
- Tôi thét:
c. Mạnh mẽ, răn đe.
....các vòng vây đi không ?
- Thi đọc diễn cảm.
- Đọc lần lượt 3 đoạn.
- Đọc thi 1 đoạn.
- Nhận xét đánh giá.

GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán



1’
1’

4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- VN: Tiếp tục luyện đọc.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
TIẾT 1:

LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
CHỮ HOA H. BÀI VIẾT CHỮ ĐẸP 9

I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS cách viết chữ hoa Ê đúng, đẹp.
- HS viết chữ và trình bày bài sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa H, vở LVCĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
1’
4’


Giáo viên
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết chữ hoa G
- Gv theo dõi nhận xét
(28’) 3. Bài mới.
2' 3.1. Giới thiệu bài.
26' 3.2. Nội dung.
a. Hướng dẫn viết chữ mẫu
- Cho HS quan sát chữ mẫu nhận xét về
độ cao, độ rộng chữ hoa.
- Y/c HS phân tích chữ hoa.
- Gọi nêu lại cách viết chữ hoa.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết
chữ hoa.
- Y/c HS viết bảng con chữ hoa.
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết chữ

Học sinh
- Hát.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Nhận xét về độ cao, độ rộng
chữ hoa.
- HS phân tích chữ hoa
- Nêu cách viết chữ hoa.
- Quan sát và ghi nhớ.
- Viết bảng con.

- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.

c. Hướng dẫn viết đoạn văn ứng dụng - Đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Tìm các chữ hoa có trong
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


3'
1'

- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong đoạn đoạn văn:
văn.
- Viết bảng con các chữ hoa vừa
- Nêu cách viết các chữ hoa y/ c HS viết tìm.
bảng con
- HS viết vở.
d. Hướng dẫn viết vở.
- Nêu y/c.
- Chấm vở, nhận xét.
- Hs thực hiện.
4. Củng cố.
- N/X giờ học.
- Lắng nghe
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 2:

ÔN TOÁN
TUẦN 10 - TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: Tiếp tục giúp học sinh:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
liên quan đến hình chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước có vạch chia xăng- ti - mét và ê ke (cho GV và HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
1’
3’

Giáo viên
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép
tính:
135423 + 233745
684932 - 142568
- GV chữa bài, nhận xét.

(28)’ 3. Bài mới :
1’ 3.1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
3.2. Hướng dẫn luyện tập:
7’ Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 1 phút = ........... giây
1/2 phút = ............ giây
b) 1 thế kỉ = ........... năm
GV: Mạc Hồng Ngọc

Học sinh
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.

- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở :
a) 1 phút = 60 giây
1/2 phút = 30 giây
b) 1 thế kỉ = 100năm
Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


6’

6’

1/4 thế kỉ = ............ năm
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:

a) 4 yến = ...........kg
1 tạ 5kg =...........kg
b) 8 tạ =............kg
1tấn 65kg =...........kg
- Gv nhận xét, chốt bài.
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
150287 + 4995
50505 + 950909 +
65102 – 13859
80000 – 48765
- Nhận xét chữa bài

9’

2’
1’

1/4 thế kỉ =25 năm
- HS làm bài
a) 4 yến = 40 kg
1 tạ 5kg = 105 kg
b) 8 tạ = 800 kg
1tấn 65kg = 1065 kg
- HS làm bài
15028 + 50505 - 65102 - 80000
4995
9509
13859 48765
20023 60014
51243 31235

- Nhận xét.

Bài 4 (*). Tuổi của mẹ và tuổi của - HS làm bài vào vở
con cộng lại là 59. Tuổi con nhỏ
Bài giải
hơn tuổi mẹ là 23 tuổi . Hỏi mẹ bao
Hai lần tuổi con là :
nhiêu tuổi , con bao nhiêu tuổi ?
59 – 23 = 36 (tuổi )
Tuổi của con là :
36 : 2 = 18 (tuổi )
Tuổi của mẹ là :
18 + 36 = 42 (tuổi)
ĐS : 42 tuổi
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống bài.
- Lắng nghe.
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 3:


ÂM NHẠC
( Gv chuyện soạn giảng )

__________________________________________________________________
Ngày soạn: 5/11/2017
Ngày giảng: Thứ Ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
SÁNG:
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


TIẾT 1:

KĨ THUẬT
( Đ/c Lường soạn giảng )
______________________________________________

TIẾT 2:

KHOA HỌC
( Đ/c Lường soạn giảng )
_______________________________________________

TIẾT 3:

TOÁN
TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

+ Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gv nhận xét, đánh giá.
(29’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
7’

5’

3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Nêu cách đặt tính ?
+ Nêu cách thực hiện tính ?
- Gv nhận xét, chốt lại bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận

tiện nhất.
- Y/c HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- Gv nhận xét, chữa bài.

GV: Mạc Hồng Ngọc

Học sinh
- Hát.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ
các số có nhiều chữ số

- Làm bài cá nhân
a,+ 386259 - 726485
260873
452936
647132
273549
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
- Áp dụng các tính chất của phép cộng
6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989
5798 + 322 + 4678 = 5798 +(322+4678)
= 5798 + 5000
= 10798
Trường Tiểu học số 1 Vân Hán



5’

10’

1’
1’

Bài 3:
- Nêu y/c.
- Gọi HS trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại bài.
Bài 4: Tính diện tích HCN.
- Y/c đọc đề.
- HD phân tích đề.

- Thực hành vẽ và trả lời câu hỏi:
b. DH vuông góc với AD, BC, IH
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài
vào vở
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 – 4): 2 = 6 ( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 ( cm2)
Đ/s: 60 cm2

- Chấm một số bài, NX.

4. Củng cố:
- NX chung giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị
- Nghe dặn dò.
bài sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
___________________________________________
TIẾT 4:

CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KỲ I ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài, không mắc quá 5 lỗi chính tả.
Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng, bước đầu biết sửa lỗi trong bài
chính tả.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
Học sinh

1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách viết tên riêng. Viết họ - 2 HS trình bày trên BL
và tên 2 bạn trong lớp
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


15’

11’

1’
1’

- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
3.2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài
+ Nêu từ khó ?
+ Nêu cách trình bày bài ?
- GV đọc
- Chấm 5 - 7 bài, N/X.
3.3. Làm bài tập:
Bài 2: Trả lời câu hỏi:


- Đọc thầm bài văn
- Nêu, viết nháp.
- Nêu cách trình bày bài
- Viết bài vào vở
- Đổi bài, soát lỗi.
- Thảo luận trả lời câu hỏi ( hỏi và
trả lời )
- Từng cặp hỏi và trả lời.

- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Y/c HS lập bảng tổng kết quy tắc - Nêu yêu cầu của bài.
viết tên riêng như SGK.
- Làm bài vào phiếu theo nhóm đôi.
- Y/c các nhóm trình bày bài của
nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
- Nhận xét.
khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................

__________________________________________________________________
CHIỀU:
( Đ/c Lường soạn giảng )
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 6/11/2017
Ngày giảng: Thứ Tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:

TOÁN
TIẾT 48: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
+ Làm được các bài tập: 1, 3a.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS làm BT1b ( T56)
- Gv nhận xét, chốt lại bài.
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
10’ 3.2. Giảng bài.
* Nhân không nhớ:
+ 241324 x 2 = ?
- Y/ c HS đặt tính.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Y/c HS tự thực hiện phép
nhân.
* Nhân có nhớ:
+ 136204 x 4 = ?
16’ ( Tiến hành tương tự)
3.3. HD làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính

Học sinh
- Hát.
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Lắng nghe.
- Làm vào nháp:
- Đặt tính
- TH từ phải sang trái.
- Thực hành tính vào nháp, 1 HS làm

bảng.

- 4 HS Làm BL, CL làm vở
x 341231 x 214325 x 102426 x 410536
2
4
5
3
682462 857300 512130 1231608

- Gv nhận xét, chốt lại bài.
Bài 3a: Tính
- 1 HS nêu.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức ?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét, bổ sung.
321475 + 423507 x 2
= 321475 + 847014
= 1168489
843275 - 123568 x 5
= 843275 - 617840
- Gv nhận xét, chữa bài.
= 225435
Bài 4: Giải toán ( HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Đọc đề.
- HD HS phân tích đề và giải bài - Phân tích, làm bài
toán.

Bài giải:
- Gọi 1 HS làm trên BL, CL Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là:
làm vở.
850 x 8 = 6800 ( quyển)
Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là:
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


980 x 9 = 8820 ( quyển)
Số truyện cấp cho huyện là:
6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đ/s: 15620 quyển truyện

1’
1’

- Gv nhận xét, chốt lại bài.
4. Củng cố:
- NX chung tiết học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Ôn và làm lại bài
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
______________________________________________
TIẾT 2:


KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA KỲ I ( TIẾT 3 )

I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học
kì I ( khoảng 75 tiếng / 1 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ
phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bài TĐ thuộc chủ điểm.
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
15’ 3.2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng:
11’


Học sinh
- Hát.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Bốc thăm bài đọc.( 7- 8 HS)
- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội
dung bài.

- Nhận xét, đánh giá.
3.3. Làm bài tập:
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tìm bài TĐ là truyện thuộc chủ - HS đọc tên bài.
điểm: Măng mọc thẳng ?
T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
Chị em tôi.
T5: Những hạt thóc giống.

GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


T4: Một người chính trực.
- Làm bài theo nhóm 4
- Làm phiếu bài tập
Tên
bài

ND

chính

Nhân
vật

G. đọc

- Trình bày kết quả.
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh
hoạ giọng đọc.
1’
1’

- Đại diện nhóm trình bày.
- Đọc 1 đoạn trong 1 bài ( minh
hoạ cho giọng đọc phù hợp với
ND ).

- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Lắng nghe.
- Nhận xét chung tiết ôn tập.
5. Dặn dò:
- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học
- Nghe dặn dò.
thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
___________________________________________

TIẾT 3:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4 )

I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học
trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
(29’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
27’ 3.2. Làm bài tập:
Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm
- Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ
GV: Mạc Hồng Ngọc


Học sinh
- Hát
- 2 HS nêu
- Lắng nghe.
- Nêu cầu của bài
+ Nhân hậu - Đoàn kết ( T2 - T3)
Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


+ Trung thực - Tự trọng (T5 - T6)
+ Ước mơ ( T9)
- Chia nhóm y/c HS thảo luận và làm
bài tập vào phiếu bài tập.
- Trình bày kết quả.
- NX, đánh giá điểm thi đua.
Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ
gắn với 3 chủ điểm:

1’
1’

- Thảo luận làm bài theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng trình bày

- Đọc yêu cầu của bài.
- Liệt kê, làm bài theo nhóm 3.
- Các nhóm trình bày bài.
a. Thương người như thể thương thân. - Ở hiền gặp lành
Lành như đất...
b. Măng mọc thẳng.

- Thẳng như ruột ngựa
Đói cho sạch, rách cho thơm...
c. Trên đôi cánh ước mơ.
- Cầu được ước thấy
Ước của trái mùa...
- Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng - Làm bài cá nhân
tục ngữ.
- Đọc câu và nêu ý nghĩa
- NX, đánh giá
Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu
- Nêu yêu cầu của bài.
ngoặc kép:
- HS nêu tác dụng( viết phiếu)
- Nêu VD cho 2 loại ?
- Tự nêu VD.
4. Củng cố:
- NX chung tiết học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_______________________________________________
TIẾT 4:

TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 )


I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học
kì I ( khoảng 75 tiếng / 1 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ
phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã
học.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:

GV: Mạc Hồng Ngọc

Học sinh
- Hs hát.
Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


4’

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bài TĐ thuộc chủ điểm.
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.

10’ 3.2. Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng:
- NX, đánh giá.
16’ 3.3. Làm bài tập.
Bài tập 2:
- Đọc thầm các bài tập đọc thuộc
chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- Ghi những điều cần nhớ vào
bảng:
Tên
Thể
ND
Giọng
bài
loại
chính
đọc
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung.
Bài tập 3:
- Nêu tên các bài tập đọc thuộc
thể loại truyện trong chủ điểm ?
- Trình bày vào bảng:
Nhân vật Tên bài Tính cách

1’
1’

- 2 HS nêu
- Lắng nghe.

- Bốc thăm bài đọc.( 7- 8 HS)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Đọc thầm các bài:
- Làm bài theo nhóm 4

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nêu yêu cầu của bài.
+ Đôi giày ba ta màu xanh ..............
- 1 HS làm phiếu lớn, lớp làm phiếu
cá nhân.

- Trình bày kết quả
- Đánh giá, bổ sung.
4. Củng cố
- NX chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Ôn và làm lại bài. CB tiết 6.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
( Đ/c Lường soạn giảng )
__________________________________________________________________

GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán



Ngày soạn: 7/11/2017
Ngày giảng: Thứ Năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:

TOÁN
TIẾT 49: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- Làm các bài tập: 1, 2 (a, b). HS khá, giỏi làm bài tập: 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính:
201634 x 2
341278 x 3
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.

26’ 3.2. Giảng bài.
a. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- Y/c HS tính và so sánh kết quả
phép tính
7 x 5 và 5 x 7
b. Viết kết quả vào ô trống:
- Y/c HS lần lượt tính giá trị của
biểu thức và ghi kết quả vào bảng.

Học sinh
Hs hát
- 2 HS làm trên BL, lớp làm nháp.

- Lắng nghe.
- Làm và so sánh kết quả:
7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
- Vậy:7 x 5 = 5 x 7 = 35
- Tính kết quả của a x b và b x a:
a
4
6
5

b
8
7
4

axb

4 x 8 = 32
6 x 7 = 42
5 x 4 = 20

-> a x b = b x a
- Gọi hs đọc quy tắc.
- HS nêu kết luận.
3.3. Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - 3 HS đọc.
- Áp dụng tính chất giao hoán của
phép nhân.
- Làm bài cá nhân
GV: Mạc Hồng Ngọc

bxa
8 x 4 = 32
7 x 6 = 42
4 x 5 = 20

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


4x6=6x
207 x 7 =
2138 x 9 =

7

3x5=5x


3

7 x 207
9 x 2138

Bài 2: Tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính

1’
1’

- Nối tiếp nêu kết quả.
- Làm bài vào vở, 3 HS làm trên
BL
x40263
x 1357
x 853
5
7
7
6785
5971
281841
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị - Làm bài, nối 2 cột:
bằng nhau ( HS khá, giỏi)
- Chữa bài.
- HD HS làm bài tập.
4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4

3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964)
10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287
- Nêu kết quả của các biểu thức ?
- HS tính và nêu kết quả
a. 8580 b. 23784 c. 51435
Bài 4: Điền số ( HS khá, giỏi)
- Điền số thích hợp vào ô trống:
( Tiến hành tương bài 3)
a x1 = 1 x a = a
ax0=0xa=0
4. Củng cố:
- NX giờ học. Chốt lại bài.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài
- Nghe dặn dò.
sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 2:

TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 6 )

I. MỤC TIÊU:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ.
II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

GV: Mạc Hồng Ngọc

Học sinh
- Hát.
Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
26’ 3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2: Đọc đoạn văn
- Nêu cấu tạo của tiếng ?
- Làm bài tập 2
- HS làm bài trên phiếu.
a. Chỉ có vần và thanh: ao
b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả
các tiếng còn lại)
Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy.

- Thế nào là từ đơn ?
từ láy ?
từ ghép?
- Tìm các từ:
+ Từ đơn
+ Từ ghép
+ Từ láy
Bài 4: Tìm danh từ, động từ:
-Thế nào là danh từ?
- Thế nào là động từ?

- 2 HS đọc đoạn văn.
- Gồm: âm đầu, vần, thanh
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tạo nhóm 2, làm bài:
- Nêu kết quả.
- Gồm 1 tiếng có nghĩa.
- Âm hay vần giống nhau.
- Ghép các tiếng có nghĩa lại với
nhau.
- Làm bài theo nhóm 4
- dưới, tầm, cánh, chú, là...
- rì rào, rung rinh, thung thăng....
- bây giờ, khoai nước...
- Nêu yêu cầu của bài.
- Là những từ chỉ sự vật.
- Là những từ chỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật.
- Làm bài theo nhóm 4


- Tìm các danh từ, động từ có trong
bài?
- tầm, cánh, chú, chuồn chuồn...
+ Danh từ ?
- rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm,
+ Động từ ?
ngược xuôi, bay...
1’
1’

4. Củng cố:
- NX chung giờ học.
5. Dặn dò:
- VN: Ôn bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
__________________________________________
TIẾT 5:

LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỔNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981)

I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán



- Những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981)
do Lê Hoàn chỉ huy.
- Đôi nét về Lê Hoàn.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình minh hoạ cho bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu công lao của Đinh Bộ Lĩnh.
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
3.2. Nội dung:
9’ * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Đọc đoạn 1
- Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn
cảnh nào ?
- Việc này có được nhân dân ủng
hộ không?
9’ * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.


8’

1’
1’

Học sinh
- Hát.
- 2 HS nêu trên BL

- Năm 979.... Tiền Lê
- Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem
quân sang xâm lược...
- Được quân sỹ ủng hộ và tung hô "
Vạn tuế"
- Nhóm đôi , làm theo các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Quân Tống xâm lược nước ta - Quân Tống xâm lược nước ta vào
vào năm nào ?
năm 981
- Quân Tống tiến vào nước ta theo - Đường thuỷ, đường bộ.
những đường nào ?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu - Bạch Đằng, Chi Lăng.
và diễn ra như thế nào ?
- Quân Tống có thực hiện được ý - Quân Tống không thực hiện được ý
đồ xâm lược của chúng không?
đồ xâm lược.
- Y/ c HS thuật lại diễn biến cuộc - Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa
khởi nghĩa chống quân Tống của chống quân Tống của nhân dân ta trên
nhân dân ta trên lược đồ.
lược đồ.

* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến - Nền độc lập của nước nhà được giữ
chống quân Tống đã đem lại kết vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng
quả gì cho nhân dân ta?
vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
4. Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Gv dặn dò HS.

GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
__________________________________________________
TIẾT 4:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 7 )

I. MỤC TIÊU:
- Đọc thành tiếng, đọc đúng , trôi chảy các bài đã học.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật,
tính cách, cách đọc, các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’

4’
(28’)
2’
26’

1’

Giáo viên
Học sinh
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS kể tên.
3. Bài mới
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
3.2. Kiểm tra đọc và HTL.
- Gọi HS đọc bài
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu tên , số trang của 6
BTĐ trong chủ điểm – GV viết
- HS nêu tên các bài thuộc chủ
nhanh lên bảng.
điểm.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thực
- Thảo luận nhóm. Đại diện các
hiện trong phiếu học tập.
nhóm dán bài lên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.

.
ND gồm: Tên bài, ND chính, ND
chính, giọng đọc của các truyện:
Trung thu độc lập, ở vương quốc
tương lai, Nếu chúng mình có phép
lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa
chuyện với mẹ, Điều ước của vua
- HS thực hiện nêu tên- Lớp
Mi-đát.
nhận xét, bổ sung.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu tên các bài tập đọc là
trtuyện thuộc chủ điểm.
- HS thực hiện ra phiếu học tập:
nhận vật, tên bài, tính cách.
- Các nhóm thi đọc..
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu ý nghĩa của các bài

GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


1’

thuộc chủ điểm.
5. Dặn dò:
- Dặn dò bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
TIẾT 4:

ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN 10 - TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:
- Đọc thành tiếng, đọc đúng , trôi chảy các bài đã học.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật,
tính cách, cách đọc, các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’

Giáo viên
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(28’) 3. Bài mới
2’ 3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
26’ 3.2. HD HS ôn tập
- Gọi HS đọc bài
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu tên, số trang của 6
BTĐ trong chủ điểm – GV viết
nhanh lên bảng.

- Hướng dẫn HS thảo luận và thực
hiện trong phiếu học tập.
- GV nhận xét, sửa sai.
ND gồm: Tên bài, ND chính, ND
chính, giọng đọc của các truyện:
Trung thu độc lập, ở vương quốc
tương lai, Nếu chúng mình có phép
lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa
chuyện với mẹ, Điều ước của vua
Mi-đát.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu tên các bài tập đọc là
trtuyện thuộc chủ điểm.
- HS thực hiện ra phiếu học tập:
GV: Mạc Hồng Ngọc

Học sinh
- Hát.

- HS nêu tên các bài thuộc chủ
điểm.
- Thảo luận nhóm. Đại diện các
nhóm dán bài lên bảng.
.

- HS thực hiện nêu tên- Lớp
nhận xét, bổ sung.

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán



1’
1’

nhận vật, tên bài, tính cách.
- Các nhóm thi đọc..
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu ý nghĩa của các bài
thuộc chủ điểm.
5. Dặn dò:
- Dặn dò bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
___________________________________________
TIẾT 2:

ÔN TOÁN
TUẦN 10 – TIẾT 4

I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ( tích
có không quá 6 chữ số ).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
1’
3’
(28’)
1’
27’

(8’)

Giáo viên
Học sinh
1. Ôn định tổ chức:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm BT4 ( T56)Kiểm tra VBT
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài
3.2. HD làm bài tập:
- Làm vào nháp
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
441221
235115
+ Đặt tính
2
3
+ Thực hiện tính
882442
705345
- Y/C 3 HS làm bảng lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính
151244
6742836
và thực hiện phép tính
5
2
756220 13485662


(9’)

Bài 3: Tính
+ Tính giá trị biểu thức

(7’)

*Bài 4: Giải toán
- Hướng dẫn đọc đề, phân tích,
giải.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thộc dạng toán gì?
4. Củng cố:
- Nêu cách thực hiện phép nhân

3’

GV: Mạc Hồng Ngọc

- Làm bài cá nhân vào vở
- 2 HS lên bảng lam
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- 1 HS làm bảng lớp
+- Lớp làm vào vở
- Lắng nghe

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán



1’

- NX chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài, CB bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
___________________________________________
TIẾT 3:

THỂ DỤC
( Gv chuyên soạn giảng )

_________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/11/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2017
TIẾT 1:

TOÁN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

Bài 1: Đọc các số sau: (1 điểm)
a/ 40 503: …………………………………………………
b/ 759 000 349 :……………………………………
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự: (1 điểm)
a/ Từ bé đến lớn: 86 948; 86 669; 86 984:
b/Từ lớn đến bé: 743 703; 742 939; 750 318:

Bài 3 : Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
a/43 699 + 37 516

b/52 756 – 9 067

Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức: (1 điểm)
a/ 64 m , với m = 7
b/ ( 84 + n ) : m , với n = 192, m = 4.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/24 tạ = ……… kg

b/ 4kg 600g = ……… g

Bài 6: Cho tứ giác MNPQ như hình bên.

GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


Hãy khoanh vào kết quả em cho là đúng (1 điểm ):
a/ Góc vuông ở đỉnh nào sau đây:
A/ đỉnh M

B/ đỉnh N

C/ đỉnh P D/ đỉnh Q

b/ Góc tù ở đỉnh nào sau đây:
A/ đỉnh N


B/ đỉnh M

C/ đỉnh Q

D/ đỉnh P

Bài 7: Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 179 m, chiều dài hơn chiều
rộng 77m. Tính chu vi mảnh ruộng hình chữ nhật đó. ( 2 điểm)
Bài 8: Tổ Một thu được 95 kg rau xanh. Tổ Hai thu được nhiều hơn tổ Một 30 kg
rau xanh,nhưng lại ít hơn tổ Ba 15 kg. Hỏi trung bình mỗi tổ thu được bao nhiêu
kilôgam rau xanh? (2 điểm)
TIẾT 2:

TIẾT 3:

______________________________________________
KHOA HỌC
( Đ/c Nhường soạn giảng )
______________________________________________
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 55)
Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà

C.Sống với mẹ và ông
D. Cả 3 ý trên đều sai
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
Câu 4. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
A. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời.
B. An-đrây-ca cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông
chết.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?
A. Bất hòa

B. Hiền hậu

C. Lừa dối

D. Che chở


Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. Lặng im.

B. Truyện cổ.

C. Ông cha.

D. Cheo leo

Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với nhân hậu ?
Câu 8. Gạch chân các danh từ trong các từ dưới đây:
nhảy dây

thật thà

Cửu Long

con mèo

dòng sông

chăm chỉ

thảo luận

xinh đẹp

thông minh
bàn ghế


B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
Bài viết: Người ăn xin (từ Người ăn xin vẫn đợi tôi… đến hết.)
II. Tập làm văn (5 điểm)
GV: Mạc Hồng Ngọc

Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


Đề bài: Viết một bức thư cho thầy (cô) giáo cũ để thăm hỏi và kể về tình
hình học tập của em hiện nay.
__________________________________________________
TIẾT 4:

ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặcđiểm của thành phố Đà Lạt .
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều
rừng thông, thác nước.
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loai rau quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố trên bản đồ.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lí VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’

4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể về HĐ SX của người dân TN.
(28’) 3. Bài mới:
2’ 3.1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi bảng đầu bài.
26’ 3.2. Giảng bài.
* Thành phố nổi tiếng về rừng
thông và thác nước:
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét?
- Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt?
* Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ
mát:
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du
lịch, nghỉ mát ?
- Có những công trình nào phục vụ
cho việc này ?
- Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt ?
GV: Mạc Hồng Ngọc

Học sinh
- Hát.
- 2 HS trình bày trên BL


- Đọc SGK.
- Cao nguyên Lâm Viên.
- Khoảng 1500 m.
- Mát mẻ
- 3, 4 HS nêu
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Không khí trong lành, mát mẻ,
thiên nhiên tươi đẹp.
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
- Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
Trường Tiểu học số 1 Vân Hán


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×