PhÇn 1
Nguån tµi trî
cña doanh nghiÖp
Nguồn
tài trợ
Phân loại theo
Thời gian
huy động
Nguồn tài trợ
Ngắn hạn
Nguồn tài trợ
Trung hạn
Phân loại theo
phạm vi
huy động
Nguồn tài trợ
Dài hạn
Nguồn tài trợ
Bên trong
Nguồn tài trợ
Bên ngoài
Nguồn tài trợ
Ngắn hạn
TÝn dông nhµ
cung cÊp
Vay
ng¾n h¹n
ng©n hµng
Th¬ng phiÕu
Hèi phiÕu
Do ngêi
b¸n lËp
Các nguồn khác
LÖnh phiÕu
Do ngêi
mua lËp
Nguồn tài trợ
Trung hạn
Vay
trung h¹n
ng©n hµng
Thuª
tµi chÝnh
Nguồn tài trợ
Dài hạn
Trái
phiếu
Cổ phiếu
CP thường
CP ưu đãi
TP Có
LS cố định
TP có
LS thả nổi
Lợi nhuận
để lại
TP
Chuyển đổii
PhÇn 2
CÊu tróc vèn
cña doanh nghiÖp
Chi phí sử dụng vốn
- Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời đòi hỏi
của nhà đầu t đối với số vốn mà DN huy động
cho một dự án đầu t nhất định , nó là chi phí
mà ngời huy động vốn phải gánh chịu để có
quyền sử dụng vốn
-
Đặc điểm:
+ Dựa trên đòi hỏi của thị trờng và của DN
+ Phản ánh tỷ lệ % trên mỗi đồng vốn huy động
+ Dựa trên mức độ rủi ro của dự án đầu t cụ thể
+ Là chi phí sử dụng vốn danh nghĩa (bao gồm
lãi thực và tỷ lệ lạm phát dự kiến)
Chi phÝ sö dông tõng thµnh
phÇn vèn
a. Chi phÝ sö dông vèn vay:
+ Chi phÝ sö dông vèn vay tríc
thuÕ: tÝnh b»ng l·i suÊt vay vèn (rd)
+ Chi phÝ sö dông vèn vay sau
thuÕ: rd(1-t)
Trong ®ã: - rd: l·i suÊt vay
- t : thuÕ suÊt thuÕ TNDN
Chi phí sử dụng từng thành
phần vốn
b.
Chi phí sử dụng cổ phiếu
u đãi
d
rp
Trong
Pp (1 e)
đó:
d : Cổ tức cổ phiếu u đãi
Pp: Giá thị trờng của cổ phiếu u đãi
e : Tỷ lệ chi phí phát hành
rp: Chi phí sử dụng cổ phiếu u đãi
Chi phí sử dụng từng thành
phần vốn
C.
Chi phí sử dụng lợi nhuận để
lại
Phơng pháp mô hình CAPM
E(R) = Rf + (Rm - Rf)
Trong đó:
E(R): Mức lợi suất đòi hỏi
Rf: Mức lợi suất phi rủi ro
Rm: Mức sinh lời bỡnh quân của thị trờng
: Hệ số đo lờng mức độ biến động LN
của CP so sánh với mức độ biến động LN
của danh mục thị trờng
Chi phí sử dụng từng thành
phần vốn
C.
Chi phí sử dụng lợi nhuận
để lại
*Phơng pháp lãi suất trái phiếu +
mức bù rủi ro
* Phơng pháp dòng tiền chiết khấu
d 0 (1 g )
d1
rs
g g
P0
P0
Chi phí sử dụng từng thành
phần vốn
d.
Chi phí sử dụng cổ phiếu thờng
d 0 (1 g )
d1
re
g
g
P0 (1 e)
P0 (1 e)
Trong đó:
re: Chi phí sử dụng cổ phiếu thờng
d0: Cổ tức thực trả ở cuối năm trớc liền
kề
P0: Giá thị trờng của cổ phiếu thờng
e : Tỷ lệ chi phí phát hành
g : Tốc độ tăng trởng cổ tức hàng năm
Chi phÝ sö dông vèn b×nh
qu©n (WACC)
n
WACC f k rk
k 1
►Trong
®ã:
fk: Tû träng thµnh phÇn vèn lo¹i k
rk: Chi phÝ sö dông vèn lo¹i k
Chi phí sử dụng vốn cận
biên
Khái
niệm: là chi phí phải trả
để huy động thêm một đồng
vốn mới trong một thời kỳ nhất
định
Tại sao phảI xem xét chi phí
sử dụng vốn cận biên?
Qui mô tài trợ Chi phí SD
mỗi nguồn vốn chi phí SD
vốn bình quân
Xác định điểm gãy
Khái niệm: Điểm gãy là điểm mà tại
đó khi qui mô các nguồn tài trợ vợt
quá làm tăng về chi phí sử dụng
của một hoặc nhiều thành phần
vốn, từ đó chi phí sử dụng vốn
bình quân cũng tăng
Điểm gãy
cho
nguồn =
vốn j
Tổng lợng vốn tài trợ của nguồn vốn
j
Tỷ trọng của nguồn vốn j trong
tổng số vốn
Ví dụ
Công ty DC có thu nhập giữ lại là 300.000$ với
CFSDV 13%, DC cần phát hành thêm CPT mới để
giữ nguyên cấu trúc vốn tối u, làm CFSDV tăng
lên 14%, DC có thể vay thêm tối đa là 400.000$
với CFSDV vay sau thuế là 5,6%, nếu quá mức
này CFSDV vay sau thuế sẽ là 8,4%.
DC có cấu trúc vốn: 50% CPT, 10% CPƯĐ (CFSDV
9%), 40% nợ
Có 2 điểm gãy:
1: khi sử dụng hết 300 LN giữ lại
điểm gãy = 300.000/0,5 = 600.000$
2: khi sử dụng hết 400 vốn vay
điểm gãy = 400.000/0,4 = 1.000.000$
CFSDV b×nh qu©n theo qui m«
nguån
tµi
trî
Tæng nguån
Nguån TT
Tû träng
Chi phÝ
Chi phÝ theo
TT
tû träng
Tõ 0 ®Õn
Nî vay
40%
5,6%
2,24%
600.000$
CP¦§
10 %
9,0 %
0,9%
CPT
50 %
13,0 %
6,5%
Chi phÝ sö vèn b×nh
dông qu©n
Tõ 600.000$
Nî vay
®Õn
1.000.000$
9,64%
40%
5,6%
2,24%
CP¦§
10 %
9,0 %
0,9%
CPT
50 %
14,0 %
7,0%
Chi phÝ sö vèn b×nh
dông qu©n
Trªn
1.000.000$
Nî vay
10,14%
40%
8,4%
3,36%
CP¦§
10 %
9,0 %
0,9%
CPT
50 %
14,0 %
7,0%
Chi phÝ sö vèn b×nh
11,26%
WAC
C
1
2
1
1
1
0
9
10,14
%
9,6%
500.0
00
1.000.
000
11,26
%
1.500.
Tæng000
nguån
tµi trî
PhÇn 3
Ph¸t hµnh chøng kho¸n
®Ó huy ®éng vèn
Ph¸t hµnh chøng kho¸n trªn
TTCK
1. Ph¸t
hµnh riªng lÎ & ph¸t
hµnh CK ra c«ng chóng
2. Qui trình b¶o l·nh ph¸t
hµnh CK
Phát hành riêng lÎ (Private
Placement)
► Phát hành riêng lẻ là việc phát hành trong
đó CK được bán trong phạm vi một số
người nhất định (thông thường là các NDT
có tổ chức), với những điều kiện hạn chế
và không tiến hành một cách rộng rãi ra
công chúng
► Biểu hiện:
- Phát hành không thông qua phương tiện
thông tin đại chúng (kể cả Internet);
- Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư
Tại sao chọn phát hành riêng
lẻ?
►Công
ty không đủ tiêu chuẩn để
phát hành ra công chúng
►Lượng vốn cần huy động thấp
►Phát hành CP nhằm duy trì các mối
quan hệ trong kinh doanh (strategic
investors)
Ph¸t hµnh ra c«ng chóng
► Phát hành CK ra công chúng (public
offering) là việc chào bán CK rộng rãi
cho một số lượng lớn công chúng đầu
tư, trong đó, một tỷ lệ nhất định chứng
khoán phải được phân bổ cho các nhà
đầu tư nhỏ lẻ. Tổng giá trị CK phát
hành cũng phải đạt mức nhất định
Phát hành CK ra công
chúng
Theo Luật chứng khoán 2006: chào
bán CK ra công chúng là việc chào
bán một đợt CK theo một trong 3 ph
ơng thức:
Thông qua các phơng tiện thông tin
đại chúng kể cả internet
Chào bán cho 100 NđT trở lên không
kể NđT chuyên nghiệp
Chào bán cho số lợng NđT không
xác định
So sánh PH riêng lẻ và PH ra công
chúng?
Phát hành riêng lẻ
- Chi phí phát hành thấp
- SL NĐT hạn chế (dưới 100)
- Giá CK thường < giá phát
hành ra công chúng
- Không thuận lợi cho việc
quảng bá hình ảnh công ty
- Tỷ lệ sở hữu của cổ đông
thường lớn hơn phát hành
ra công chúng
- Chịu sự điểu chỉnh của Luật
Doanh nghiệp
- Khó phản ánh cung cầu của
NĐT
Phát hành ra công chúng
- Chi phí phát hành cao
- Không giới hạn SL NĐT
- Giá CK phát hành cao hơn
phát hành riêng lẻ
- Thuận lợi trong việc quảng
bá hình ảnh công ty
- Tỷ lệ sở hữu của cổ đông
thường nhỏ
- Chiu sự điều chỉnh của Luật
chứng khoán
- Phản ánh rõ nét cung cầu
của NĐT