Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Thực tập kế toán tại CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH HOÀN CẦU HTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.88 KB, 28 trang )

KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------

BÀI TIỂU LUẬN
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH HOÀN CẦU HTC

Giáo viên giảng dạy:
Nhóm thực hiện: Nhóm 03

Hà Nội, 2018


I - TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
1.1 Kế toán tiền lương
1.1.1 Khái niệm .

Kế toán tiền lương là việc hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như : Bảng
chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp
đồng khoán.... Để lập bảng tính, thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người
lao động .
1.1.2
-

Đặc điểm .
Có mối quan hệ mật thiết với từng người lao động, đến mọi mặt sản xuất

-

kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở ghi sổ là từ các bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm



-

thêm giờ, hợp đồng lao động....
Sử dụng cả ba thước đo là : Giá trị, hiện vật và thời gian.
Thông tin số liệu chủ yếu đượ trình bày bằng hệ thống biểu mẫu báo cáo
theo quy định của nhà nước hoặc theo mẫu báo cáo do doanh nghiệp tự quy

1.1.3

định.
Phạm vi sử dụng thông tin : Trong nội bộ doanh nghiệp và các cơ quan chức
năng của nhà nước .
Vai trò .

Công tác kế toán tiền lương có vai trò rất quan trọng trong hệ thống kinh tế, chính
sách xã hội, đồng thời công tác này giúp các nhà quản lý biết được tình hình sử
dụng lao động quỹ lương và các phân phối quỹ lương là cơ sở để tính toán chi phí
lao động trong quá trình sản xuất , thông qua các loại sổ sách , chứng từ về tiền
lương BHXH và các thành phần kinh tế khác giúp cho các nhà quản lý có kế hoạch
sản xuất cụ thể cho thời kỳ sau và có biện pháp để hạ giá thành sản phẩm, giảm chi
phí để tăng lợi nhuận. Hơn nữa hạch toán tiền lương BHXH còn tạo điều kiện cho
việc kiểm tra của cấp trên trong việc tính đúng , tính đủ và kịp thời . Và người làm


về kế toán tiền lương được coi như người nắm giữ quyền bình đẳng cho tất cả mọi
người trong doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi người làm kế toán tiền lương cần phải
cẩn thận nhưng vẫn nhanh nhạy, hạn chế tối đa việc xảy ra sai xót. Đặc biệt là
trong các trường hợp thất thoát thu nhập của nhân viên, người lao động.
1.1.4


Nhiệm vụ .

Kế toán tiền lương gồm có bốn nhiệm vụ cơ bản sau :
-

Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao
động, thời gian kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo

-

lương,sau đó phân bố chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao động .
Hướng dẫn , giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ
phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi

-

chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp .
Theo dõi tình hình trả- tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp,

-

trợ cấp cho người lao động .
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, theo
quy định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình
quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về
lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời .

Có thể nói chi phí về người lao động hay tiền lương và các khoản trích theo lương
không chỉ là vấn đề được doanh nghiệp lưu ý đến mà còn được người lao động đặc

biệt quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của họ

Tổ chức kế toán tiền lương
1.2.1 Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương
1.2.


- Nguyên tắc 1: trả lương ngang nhau cho người lao động là như nhau. Nguyên tắc
này đòi hỏi trả lương không phân biệt nam, nữ trọng, tôn giáo, dân tộc mà căn cứ
vào hao phí lao động, chất lượng lao động.
Đây là nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo sự bình đăng trong trả lương điều
này có sức khuyến khích rất lớn đối với người lao động.
- Nguyên tắc 2: đảm bảo tăng cường năng suất lao động nhanh hơn trả lương bình
quân. Vì năng suất lao động là cái sản xuất được còn tiền lương là nói tới cái tiêu
dùng chi trả.
- Nguyên tắc 3: đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa ngưiời lao động
làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân. Điều này đảm bảo sự công
bằng bình đẳng trong chi trả lương cho người lao động.
1.2.2 Tổ chức chứng từ, hạch toán trong kế toán tiền lương
1.2.2.1. Tổ chức chứng từ
Các loại chứng từ được sử dụng trong kế toán tiền lương
 Bảng chấm công (mẫu 01a-LĐTL)
 Bảng chấm công làm thêm giờ (mẫu 01b-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03-LĐTL)
 Giấy đi đường (Mẫu số 04-LĐTL)
 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 05-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (Mẫu số 07-LĐTL)
 Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL)

 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (Mẫu số 029-LĐTL)
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10-LĐTL)
 Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL)
1.2.2.2. Cách tính lương
a. Phương pháp tính tiền lương


-

Hình thức trả lương theo thời gian:

Lương theo thời gian là việc tính trả lương cho nhân viên theo thời gian làm việc,
có thể là theo tháng, theo ngày , theo giờ.
Thực tế trong các doanh nghiệp vẫn tồn tại 2 cách tính lương sau:
Hình thức 1:
Lương tháng = Lương + Phụ cấp ( nếu có) / ngày công chuẩn của tháng x số ngày
làm việc thực tế
Theo cách này lương tháng thường là con số cố định, chỉ giảm xuống khi
người lao động nghỉ không hưởng lương. Cách tính lương là Lương tháng – lương
tháng / ngày công chuẩn của tháng x số ngày nghỉ không lương. Với hình thức trả
lương này người lao động không hề băn khoăn về mức thu nhập của mình trong
mỗi tháng, bởi số tiền trừ cho mỗi ngày công không lương là cố định, nghỉ bao
nhiêu ngày thì họ bị trừ bấy nhiêu tiền trong trường hợp không có biến động về
lương và ngược lại tháng nào đi làm đủ ngày theo quy định thì hưởng đủ mức tiền
lương.
(Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các
ngày nghỉ ví dụ như công ty quy định được nghỉ chủ nhật)
Hình thức 2:
Lương tháng = Lương + Phụ cấp ( nếu có) /26 x ngày công thực tế làm việc
Theo cách này lương tháng không là con số cố định vì ngày công chuẩn hàng tháng

khác nhau, vì có tháng 28, 30, 31 ngày => có tháng công chuẩn là 24 ngày, có
tháng là 26 ngày hoặc 27 ngày. Với hình thức trả lương này khi nghỉ không hưởng
lương lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ ít ảnh


hưởng nhất, điều này có thể ảnh hưởng tới tình hình sản xuất của doanh nghiệp khi
nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày công chuẩn lớn nhằm
giảm thiểu tiền công bị trừ.
-

Hình thức trả lương theo sản phẩm

Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tính trả lương cho người lao động
theo số lượng và chất lượng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình
thức trả lương gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng
khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm
Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm
-

Hình thức trả lương Lương Khoán:

Là hình thức trả lương khi người lao động hoàn thành một khối lượng công việc
theo đúng chất lượng được giao.
Lương = Mức lương khoán x tỉ lệ % hoàn thành công việc
-

Lương/ Thưởng theo doanh thu:

Là hình thức trả lương/ thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh
số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương/ thưởng doanh số của

công ty. Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng... hưởng
lương theo doanh thu
Các hình thức lương/ thưởng theo doanh thu:
+ Lương/ thưởng doanh số cá nhân


+ Lương/ thưởng doanh số nhóm
+ Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường,...
b. Một số chế độ khác khi tính lương
Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất
phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương
thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ. Phụ
cấp lương bao gồm 8 loại sau: Phụ cấp chức vụ, chức danh, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực, phụ
cấp lưu động, phụ cấp thu hút, phụ cấp có tính chất tương tự.
+ Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm bắt buộc
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc
lợi khác như tiền thưởng sáng kiến, tiền ăn giữa ca, các khoản hỗ trợ xăng xe, điện
thoại, đi lại,…; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, có người thân kết
hôn, sinh nhật người lao động,…
+ Các khoản phụ cấp phải cộng vào để tham gia bảo hiểm bắt buộc: phụ cấp chức
vụ, chức danh, phụ cấp trách nhiệm, nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; thâm niên,…
c. Nội dung các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp
- Bảo hiểm xã hội : Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phí cấp (chức vụ, khu vực, thâm niên...)
của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Bảo hiểm y tế : Sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ được hình



thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân
viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Kinh phí công đoàn : Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp theo chế
độ hiện hành.
* Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ như sau :

Các khoản trích
theo lương

Doanh nghiệp

Người lao

đóng

động đóng

Tổng

1. BHXH

17,5%

8%

25,5%

2. BHYT

3%


1,5%

4,5%

3. BHTN

1%

1%

2%

21,5%

10,5%

32%

TỔNG
4. KPCĐ

2%

2%

Mức tiền lương đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
1.2.2.3. Cách hạch toán
Tài khoản sử dụng để hạch toán kế toán tiền lương: TK 334, TK 338



Sơ đồ hạch toán TK 334




Sơ đồ hạch toán TK 334

- Hạch toán lương phải trả công nhân viên
Nợ 622, 627, 641, 642,…
Có 334
- Hạch toán khi trích BH trừ vào chi phí của DN


Nợ 622, 627, 641, 642,…
Có 338
- Hạch toán khi khấu trừ lương
Nợ 334
Có 338
- Hạch toán khi khấu trừ lương
Nợ 334
Có 338
- Hạch toán khi trả lương cho người lao động
Nợ 334
Có 111, 112
1.2.3 Tổ chức sổ kế toán tiền lương
Có 3 hình thức ghi sổ được các doanh nghiệp sử dụng:
- Ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung
- Ghi sổ theo hình thức Nhật kí – sổ cái
- Ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ


II - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BƯU CHÍNH HOÀN CẦU HTC
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Một số thông tin chung:
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH HOÀN
CẦU HTC
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: HOAN CAU HTC POST JOINT
STOCK COMPANY


- Tên công ty viết tắt: HTC POST.JSC
- Được đăng ký thành lập tại Phòng đăng ký kinh doanh ở Sở Kế Hoạch Và Đầu
Tư Thành Phố Hà Nội.
- Địa chỉ: Kho 3, Số 156 Xã Đàn II, Phường Nam Đồng, Quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0310883644
- Số điện thoại: 043.5773064
- Nghành, nghề kinh doanh:
Dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh.
Vận tải hành hóa bằng đường bộ
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Đại lý, môi giới, đấu giá

2.1.2. Bộ máy kế toán của công ty:
Do công ty có quy mô nhỏ, việc tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập chung.
Nên công ty chỉ có 2 kế toán: kế toán trưởng và kế toán tiền lương


Kế toán trưởng

+ Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến

lĩnh vực tài chính, kế toán. Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty ra
các quyết định về tài chính của công ty.
+ Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của từng
nhân viên trong phòng để kịp thời giải quyết các vướng mắc, đảm bảo việc thực
hiện nhiệm vụ của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu quả cao nhất.


+ Tổ chức báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của Ban cho giám đốc
Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Công ty
đối với lĩnh vực tài chính kế toán.
+Thường xuyên cập nhật văn bản pháp lý trong lĩnh vực Kế toán - Thuế để
rà soát, chủ động đề xuất với lãnh đạo Công ty sửa đổi bổ sung các qui định không
còn phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty và quy định mới của
Nhà nước, hạn chế các vi phạm trong lĩnh vực Kế toán – Thuế.
+ Ký các giấy tờ liên quan đến thu chi và tài chính trong công ty.


Kế toán tiền lương:
+ Ghi chép, phán ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian kết

quả lao động, tính lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi tình hình thanh
toán lương, thưởng, các khoản phụ cấp cho người lao động. Lập các báo cáo về lao
động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý của Nhà nước và của Công ty.

Chế độ kế toán áp dụng: thông tư 200/2014/TT-BTC.
Hình thức kế toán áp dung: Nhật ký chung và phần mềm kế toán
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
 Đơn vị tiền tệ: Đồng (VNĐ)

 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
2.2.
Cách tính lương của công ty



Công ty trả lương theo hình thức thời gian theo hệ số lương. Với quy định:
-

Trong 1 tháng làm đủ 26 công sẽ được 100% lương
Thưởng làm đủ công: 300.000đ, làm thêm 1 ngày công thưởng 100.000
Các loại phụ cấp: tiền ăn 17.500đ/ 1ngày công, trách nhiệm 300.000đ,…
Công ty đóng các loại bảo hiểm theo quy định
o Lương 1 ngày công được tính như sau :
Hệ số lương x 1.300.000
26


o

Lương người lao động được hưởng trong 1 tháng được tính như sau:

Lương 1 ngày công x số ngày công thực tế + phụ cấp + thưởng – BH
2.3.
Chứng từ kế toán bán
2.3.1. Bảng chấm công

hàng của Công ty



BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 7 /2017
Ngày trong tháng
S

T
T
1
2
3
4

5
6
7
8
9
1
0
1
1

Tên
Nhân
Viên
Lê Văn
Lâm
Chu Thị
Tốt
Đặng Thị

Hảo
Lê Thị
Thu
PBQL
Đàm
Hoàng
Linh
Vũ Văn
Hoàng
Đinh
Trọng
Sinh
Lê Minh
Tuấn
Nguyễn
Duy
Thành
Nguyễn
Văn Vinh
Lại Xuân
Huy
BPCN

1

2

3

4


5

6

7

8

9

1
0
T
2

1
1
T
3

1
2
T
4

1
3
T
5


1
4
T
6

1
5
T
7

1
6
C
N

1
7
T
2

1
8
T
3

1
9
T
4


2
0
T
5

2
1
T
6

22

T
7

C
N

T
2

T
3

T
4

T
5


T
6

T
7

C
N

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

2
4
T
2

2
5
T
3

2
6

T
4

2
7
T
5

2
8
T
6

29

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X
X/
2

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

T7

2
3
C
N

T7

3
0
C
N

3
1
T
2

Tổng

28
26

26

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X
/
2

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

25.5
X
19.5
20

X

X

X


X

24

X

X

X

X

X

X

X

X

X

26

X

X

X


X

X

X

29

X

X

X

28
X

X

X
X

X

X

24



2.3.2.

Bảng thanh toán lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 7/2017

Tên Nhân
Viên
Lê Văn Lâm

Ch
ức
vụ
T.
P
NV

HSL

Số
công

Lương

P.cấ
p

Tiền
ăn

Thư

ởng

Tổng TN

Lương
tính BH

Các khoản trích theo lương
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng BH

Còn lĩnh

6.19

28

8.667.188

360.
000

9.027.188

722.175

135.408


90.272

947.855

9.069.333

26

4.815.000

5.570.000

4.815.000

385.200

72.225

48.150

505.575

5.064.425

NV

3.08

26


4.000.000

500.
000
300.
000
300.
000

10.017.188

3.7

4.755.000

4.000.000

320.000

60.000

40.000

420.000

4.335.000

NV

4.62


25.5

5.884.615

490.00
0
455.00
0
455.00
0
437.50
0

6.322.115

5.884.615

470.769

88.269

58.846

617.884

5.704.231

26.664.303


23.726.803

1.898.144

355.902

237.286

2.491.314

23.726.803

4.496.250
4.610.769

4.155.000
4.260.769

332.400
340.862

62.325
63.912

41.550
42.608

436.275
447.382


4.059.975
4.163.387

5.496.923

5.076.923

406.154

76.154

50.769

533.077

4.963.846

7.975.962

6.985.962

558.877

104.789

69.860

733.526

7.242.436


7.446.305

6.691.305

535.304

100.370

66.913

702.587

6.743.718

8.370.817

7.263.317

581.065

108.950

72.633

762.648

7.608.169

6.886.320


6.466.320

517.306

96.995

64.663

678.964

6.207.356

40.629.596

45.283.346

3.271.968

613.494

408.996

4.294.458

40.988.888

40.899.596

63.996.399


71.947.649

5.170.112

969.396

646.264

6.785.772

65.161.877

64.626.3993

Chu Thị Tốt
Đặng Thị Hảo
Lê Thị Thu
PBQL
Đàm Hoàng
Linh
Vũ Văn
Hoàng
Đinh Trọng
Sinh

23.666.803
CN
CN


4.23
4.23

CN

4.23

CN
Lê Minh Tuấn
Nguyễn Duy
Thành
Nguyễn Văn
Vinh
Lại Xuân Huy
BPCN
TỔNG

CN

4.95

CN

5.13

CN

4.95

19.5

20

24
28

26
29
24

4.125.000
4.230.769

30.0
00
30.0
00

5.076.923
6.925.962
6.661.305
7.173.317
6.436.320

60.0
00
30.0
00
90.0
00
30.0

00

341.25
0
350.00
0
420.00
0
490.00
0
455.00
0
507.00
0
420.00
0

500.
000
300.
000
600.
000


2.3.3. Bảng phân bổ tiền lương
a. Các khoản trích theo lương tính

vào chi phí doanh nghiệp


CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DOANH NGHIỆP PHẢI TRẢ

Số TT

Tên Nhân Viên

1

Các khoản trích
BHTN

BHXH

BHYT

KPCĐ

159.785

270.816

90.272

180.544

842.625

144.450

48.150


96.300

700.000

120.000

40.000

80.000

1.029.808

176.538

58.846

117.692

4.152.190

711.804

237.268

474.536

727.125

124.650


41.550

83.100

745.635

127.823

42.608

85.215

888.462

152.308

50.769

101.538

1.222.543

209.579

69.860

139.719

1.170.978


200.739

66.913

133.826

1.271.080

217.900

72.633

145.266

1.131.606

193.990

64.633

129.326

7.157.429

1.226.988

408.996

817.992


11.309.620

1.938.792

646.264

1.292.528

Lê Văn Lâm

2

Chu Thị Tốt

3

Đặng Thị Hảo

4

Lê Thị Thu
PBQL

5

Đàm Hoàng Linh

6


Vũ Văn Hoàng

7

Đinh Trọng Sinh

8

Lê Minh Tuấn

9

Nguyễn Duy
Thành

10

Nguyễn Văn
Vinh

11

Lại Xuân Huy
BPCN
TỔNG
b.

Bảng phân bổ tiền lương

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG





334

338

TỔNG

TK 622

45.283.346

9.611.405

54.894.751

TK 642

26.664.303

5.575.798

32.240.101

TỔNG

71.947.649


15.187.204

87.134.853

NỢ

Các hình thức ghi sổ
Từ bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương kế toán vào sổ
2.4.1. Ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung

2.4.

NHẬT KÍ CHUNG
(Trang 100)
ĐVT: VNĐ


NTG
S

CTGS
SH

NT

Diễn giải

TK
đ/ư


Trang trước chuyển
sang

Số
dòng

Đã
vào
sổ
cái

Số PS
Nợ



1
622

2

ü

45.283.346

ü
31/7

31/7


31/7

BTTL
07

BPBTL
07

BTTL
07

31/
7

31/
7

31/
7

Lương phải trả CNV

Các khoản trích lương

Khấu trừ lương

642

3


26.664.303

334

4

ü

622

5

ü

9.611.405

642

6

ü

5.575.798

338

7

ü


334

8

ü

338

9

71.947.649

15.187.204

6.785.772

6.785.772

ü


31/7

BPBTL
07

31/
7

334


10

112

11

ü

65.161.877

Thanh toán lương CNV
65.161.877

ü

CPS
SDCK

SỔ CÁI TK334
(Theo hình thức NKC)
CTGS

NTG
S

SH

NT


Diễn giải

TK
đ/ư

NKC
T

Số tiền

D

Nợ



SD ĐK
BTTL
31/7
31/7
31/7

07

31/

BTTL

7
31/


07
BTTL

7
31/

07

7

Lương phải trả công
nhân viên

0
622 100

4

71.947.649

642

Khấu trừ lương
Thanh toán lương

100
338

8

100

112

CPS
SDCK

SỔ CÁI TK338

10

6.786.772
65.161.877
71.947.649 71.947.649
0


(Theo hình thức NKC)
NTGS

CTGS
SH

NT

Diễn giải

TK
đ/ư


NKC
T

Số tiền

D

Nợ



SD ĐK
31/7
31/7

BPBTL
07
BTTL
07

0

31/7

Trích nộp bảo hiểm

622
642

31/7


Khấu trừ lương

334

10
0

7

15.187.204

9

6.785.772

CPS

21.972.976

SDCK

21.972.976

2.4.2. Ghi sổ theo hình thức Nhật kí – Sổ cái
SỔ NHẬT KÍ
ĐVT: VNĐ
STT
dòng NTGS


Chứng từ
SH

NT

TK đối ứng
Nợ

Số phát sinh



SDĐK

1

2

Diễn giải

31/7

BTTL 07 31/7

BPBTL

3
31/7

07

BTTL

4
31/7

07

Lương phải trả công

622

nhân viên

624
622

31/7

Trích nộp bảo hiểm

624

31/7

Khấu trừ lương

334

334


71.947.649

338

15.187.204

338

6.785.772


BTTL

5
31/7

07

31/7

Thanh toán lương
công nhân viên
CPS
SDCK

334

112

65.161.877



SỔ CÁI
(Theo hình thức NK – SC)
ĐVT: VNĐ
STT
dòng

112
Nợ

334


Nợ

338


Nợ

622


Nợ

642


Nợ


1
71.947.64
9

2

15.187.20
4

3
6.785.772
4
5


65.161.87
7

65.161.877

6.785.772

45.283.34
6

26.664.30
3

9.611.405


5.575.798




4.3.

Ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ số 40
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 40
Ngày 31/07/2017
ĐVT: VNĐ
Trích yếu

Lương phải trả công nhân
viên BPQL (BTTL 07)
Lương phải trả công nhân
viên BPQL (BTTL 07)

Số hiệu tài khoản
Nợ

642
334

26.664.303

622


45.283.346

334

Cộng

-

Số tiền

Ghi
chú

71.947.649

Chứng từ ghi sổ số 41
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 41
Ngày 31/07/2017
ĐVT: VNĐ
Trích yếu

Khấu trừ lương (BTTL 07)
Trích nộp bảo hiểm cho
công nhân viên BPQL
(BPBTL 07)
Trích nộp bảo hiểm cho
công nhân viên BPCN
(BPBTL 07)

Số hiệu tài khoản

Nợ

334
338
642
338

6.785.772
5.575.798

622

9.611.405

338

Cộng
-

Số tiền

21.972.976

Chứng từ ghi sổ số 42
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 42

Ghi
chú



Ngày 31/07/2017
ĐVT: VNĐ
Trích yếu

Thanh toán lương công nhân
viên (BTTL 07)

Số hiệu tài khoản
Nợ

334
112

Ghi
chú

65.161.877
65.161.877

Cộng
-

Số tiền

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
ĐVT: VNĐ

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu

Ngày, tháng
40
31/07/2017
41
31/07/2017
42
31/07/2017


-

Sổ cái TK 334
SỔ CÁI (Theo hình thức CTGS)

Số tiền
71.947.649
21.972.976
65.161.877




TK334
ĐVT: VNĐ
NT
GS

Chứng từ
Số hiệu


Ngày
tháng

Diễn giải

đối
ứng

Ghi
chú

Số tiền

TK
Nợ



SDĐK
31/0
7
31/0
7
31/0
7

BTTL
07

31/07


Lương phải trả
công nhân viên

622,
642

BTTL
07

31/07

Khấu trừ lương

338

6.785.772

BTTL
07

31/07

Thanh toán lương

112

65.161.877

71.947.649


CPS
SDCK
2.5.

Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán

2.5.1. Ưu điểm


Trong quá trình tính lương luôn đảm bảo sự thống nhất trong tháng và giữa
các tháng trong năm.Phương pháp tính lương đơn giản ,dễ làm.



Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện
đúng quy định của Nhà nước.



Công tác quản lý nhân sự chặt chẽ,có đối chiếu chấm công và thống kê lao
động đảm bảo tính công bằng.



Hình thức trả lương theo ngày công phù hợp với công ty.



Tiếnhànhtrích BHXH, BHYT, BHNT đầyđủ, chính xác theo đúng tỷ lệ Nhà

nước quy định.Trích tiền lương nghỉ phép để đảm bảo đời sống của nhân
viên


×