Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝHÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRÀ CỔ HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRÀ CỔ HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

:
:
:
:
:

HUỲNH VĂN ÚT
07151085
DH07DC
2007 – 2011
Công nghệ địa chính

- TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011 -



TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH


HUỲNH VĂN ÚT

ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRÀ CỔ HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI

Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê Ngọc Lãm
Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Ký tên: …………………………………………

- TP. Hồ Chí Minh, Tháng 08 năm 2011 -


LỜI CẢM ƠN
---o0o--Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp em chân thành cảm ơn quý
thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM, Khoa Quản Lý Đất
Đai & Thị trường Bất Động Sản đã truyền đạt cho em nhiều kinh
nghiệm và kiến thức quí báu trong suốt quá trình học tập.
Con xin ghi nhớ công ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng
con đến ngày hôm nay, con cảm ơn những người thân trong gia đình
đã động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập của con.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Ngọc Lãm đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp cho em hoàn
thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh, Chị ở
trung tâm Nghiên Cứu và Ứng Dụng Công Nghệ Địa Chính - Trường

Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã cung cấp tài liệu, dữ liệu cũng như
cố vấn cho em những vấn đề thực tế trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của các bạn trong suốt thời gian học
tập cũng như thực tập làm luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do kiến thức bản thân và thời gian
thực hiện đề tài có hạn nên luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều khiếm
khuyết, rất mong được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Văn Út


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Văn Út, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRÀ CỔ - HUYỆN TÂN PHÚ
– TỈNH ĐỒNG NAI
Hệ thống thông tin địa lý là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực, hiệu quả
nhất làm cơ sở cho lãnh đạo địa phương hoạch định chính sách, ra quyết định một cách
chính xác, nhanh chóng trên cơ sở hệ thống dữ liệu tự nhiên và kinh tế - xã hội được
lưu trữ, cập nhật. Trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường nó là công cụ đắc
lực cho phép phân tích, đánh giá đầy đủ hiện trạng và tiềm năng các nguồn lực tài
nguyên thiên nhiên (đất đai, khoáng sản, nguồn nước, môi trường) để từ đó định
hướng khai thác, quản lý hiệu quả, tiết kiệm nhất các nguồn lực đó.
ArcGIS là một trong những phần mềm trong việc quản lý cơ sở dữ liệu không
gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính. Cho phép người dùng nắm bắt thông tin chinh xác về
thửa đất và truy xuất dữ liệu phục vụ cho các công tác liên quan.
Kế thừa các dữ liệu, thông tin bản đồ trong dự án quy hoạch sử dụng đất xã Trà
Cổ, huyện Tân Phú. Đề tài tiến hành chuẩn hóa dữ liệu không gian và thuộc tính, sau

đó biên tập vào phần mềm Arcgis và biên tập bản đồ theo quy phạm bản đồ quy hoạch
sử dụng đất của bộ TN & MT. Trên cơ sở nguồn thông tin và dữ liệu đó tiến hành xây
dựng modul quản lý thông tin với các chức năng tra cứu:
- Thông tin hiện trạng: Thửa đất, Giao thông, Thủy văn, Ký hiệu Công trình,
Độ cao.
- Thông tin quy hoạch: Công trình quy hoạch, Giao thông quy hoạch.
- Xem diện tích.
Từ những yêu cầu thực tế nêu trên, đề tài “ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY
DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ
TRÀ CỔ - HUYỆN TÂN PHÚ – TỈNH ĐỒNG NAI
sẽ giải quyết phần nào những bất cập trong công tác quản lý thông tin đất đai hiện
nay.


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
PHẦN I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................................3
I.1. Cơ sở khoa học ......................................................................................................3
I.1.1. Bản đồ học .......................................................................................................3
I.1.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất ........................................................................4
I.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ...............................................................................5
I.1.4. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................5
I.1.5. Cơ sở thực tiễn.................................................................................................6
I.2. Khái quát hệ thống thông tin địa lý (GIS) .............................................................6
I.2.1. Định nghĩa GIS ................................................................................................6
I.2.2. Các thành phần của GIS ..................................................................................6
I.2.3. Đặc điểm chung ...............................................................................................7
I.2.4. Phần mềm ArcGIS – Ngôn ngữ lập trình ARCOBJECTS ..............................7
I.3. Khái quát địa bàn nghiên cứu ..............................................................................13
I.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ...............................................................13

I.3.2. Tình hình quản lý thông tin đất đai trên địa bàn nghiên cứu ........................19
I.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................................21
I.4.1. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................21
I.4.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................21
PHẦN II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................23
II.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất có liên quan .......23
II.2. Đánh giá nguồn tài liệu, số liệu bản đồ ..............................................................23
II.2.1. Khảo sát hiện trạng dữ liệu ..........................................................................23
II.2.2. Đánh giá cấu trúc dữ liệu .............................................................................24


II.2.3. Đánh giá chất lượng dữ liệu dùng xây dựng cơ sở dữ liệu ..........................25
II.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin các lớp trong bản đồ. ....................................25
II.3.1. Phân lớp dữ liệu ...........................................................................................25
II.3.2. Xây dựng dữ liệu không gian .......................................................................26
II.3.3. Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho các lớp .....................................................30
II.4. Xây dựng bản đồ quy hoạch ...............................................................................36
II.5. Xây dựng chương trình hổ trợ cho công tác quản lý quy hoạch ........................38
II.5.1. Chương trình quản lý thông tin hiện trạng ...................................................40
II.5.2. Chương trình quản lý thông tin quy hoạch. .................................................52
II.5.3. Một số công cụ tiện ích khác. ......................................................................58
II.6. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hệ thống phần mềm ArcGIS - Công cụ hổ
trợ trong xây dựng và quản lý bản đồ quy hoạch sử dụng đất. ..................................60
II.6.1. Hiệu quả về mặt thời gian ............................................................................60
II.6.2. Hiệu quả mặt kỹ thuật ..................................................................................60
II.6.3. Một số hạn chế .............................................................................................60
PHẦN III KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..........................................................................61
III.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................61
III.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................61


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản .................................................................................12 
Bảng 1.2: Thống kê diện tích theo độ dốc .....................................................................14 
Bảng 2.1 Mô hình dữ liệu không gian ...........................................................................29 
Bảng 2.2. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp nền địa chính ...............................................30 
Bảng 2.3. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp Đường giao thông HT .................................31 
Bảng 2.4. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp thuỷ văn.......................................................32 
Bảng 2.5. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp ký hiệu công trình .......................................32 


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các thành phần của GIS ..................................................................................6
Hình 1.2. Giao diện ArcMap ...........................................................................................9
Hình 1.3. Giao diện ArcToolbox ...................................................................................10
Hình 1.5. Các thuộc tính đặc trưng VBA ......................................................................12
Hình 1.6. Hộp thoại Customize .....................................................................................13
Hình 1.7. Sơ đồ vị trí xã Trà Cổ ....................................................................................13
Hình 1.8. Quy trình thực hiện đề tài ..............................................................................22
Hình 2.1. Minh họa bản đồ quy hoạch sử dụng đất một khu vực xã Trà Cổ dạng *.TAB
.......................................................................................................................................23
Hình 2.2. Quy trình xử lý dữ liệu tổng quát ..................................................................26
Hình 2.3. Quy trình xử lý dữ liệu lớp nền địa chính .....................................................26
Hình 2.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Trà cổ dạng *.MXD.................................27
Hình 2.5. Cắt đối tượng polygon ...................................................................................27
Hình 2.7. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp nền địa chính.....................................................30
Hình 2.8. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp Đường giao thông HT.......................................31
Hình 2.9. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp thủy văn ............................................................32
Hình 2.10. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp Ký hiệu công trình ..........................................33
Hình 2.11. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp địa chính quy hoạch ........................................33
Hình 2.12. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp giao thông quy hoạch .....................................34

Hình 2.13. Xây dựng bảng thuộc tính trong ArcCatalog ..............................................35
Hình 2.14. Xây dựng trường thuộc tính trong ArcCatalog ...........................................35
Hình 2.15. Thêm trường thuộc tính trong ArcMap .......................................................36
Hình 2.16. Giao diện thành lập chuyên đề cho lớp Địa chính quy hoạch .....................37
Hình 2.17. Một khu vực bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Trà Cổ đến năm 2020 . .....37
Hình2.18. Thiết kế giao diện chương trình hỗ trợ quản lý thông tin.............................38
Hình 2.19. Hộp thoại New UIControl ...........................................................................38
Hình 2.20. Xây dựng công cụ quản lý thông tin ...........................................................39
Hình 2.21. Đặt tên cho công cụ .....................................................................................39
Hình 2.22. Giao diện “Chương trình hỗ trợ quản lý thông tin xã Trà Cổ” ...................40
Hình 2.23. Quy trình tra cứu thông tin thửa đất ............................................................40
Hình 2.24. Giao diện tra cứu thông tin thửa đất ............................................................41
Hình 2.25. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin thửa đất............................41
Hình 2.26. Kết quả tìm kiếm thửa đất thông qua thuộc tinh Thửa ID...........................42
Hình 2.27. Kết quả tìm kiếm thông tin thông qua tên chủ sử dụng ..............................43
Hình 2.28. Hộp thoại thông báo chưa nhập đúng thông tin thửa đất ............................43
Hình 2.29. Quy trình tìm kiếm thông tin giao thông hiện trạng. ...................................44


Hình 2.30. Giao diện tra cứu thông tin giao thông hiện trạng. ......................................45
Hình 2.31. Kết quả tìm kiếm thông tin thông qua Mã ID. ............................................46
Hình 2.32. Kết quả tìm kiếm thông tin thông qua tên đường. .......................................47
Hình 2.33. Giao diện tra cứu thông tin thủy văn ...........................................................47
Hình 2.34. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin thủy văn...........................48
Hình 2.35. Hộp thoại hiển thị kết quả tìm kiếm thông qua Mã ID................................48
Hình 2.36. Hộp thoại hiển thị kết quả tìm kiếm thông qua tên sông.............................49
Hình 2.38. Giao diện tra cứu thông tin ký hiệu công trình............................................50
Hình 2.39 Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin ký hiệu công trình ............50
Hình 2.40. Giao diện tìm kiếm thông tin ký hiệu công trình qua Mã ID ......................51
Hình 2.41. Giao diện hiển thị kết quả tìm kiếm thông tin ký hiệu theo Mã ID ............51

Hình 2.42. Giao diện kết quả tìm kiếm theo tên ký hiệu công trình .............................52
Hình 2.44. Giao diện tra cứu thông tin địa chính quy hoạch.........................................53
Hình 2.45. Giao diện và các thông số tìm kiếm thông tin địa chính quy hoạch. ..........53
Hình 2.46. Kết quả tìm kiếm theo Mã loại đất ..............................................................54
Hình 2.47. Kết quả tìm kiếm theo tên công trình. .........................................................55
Hình 2.48 Quy trình tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch. ...................................55
Hình 2.49. Giao diện tra cứu thông tin giao thông quy hoạch ......................................56
Hình 2.50. Giao diện và các thông số tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch. ........56
Hình 2.51. Kết quả tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch qua Mã ID. ...................57
Hình 2.52. Kết quả tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch qua tên tuyến đường. ...58
Hình 2.53. Kết quả hiển thị thông tin độ cao.................................................................59
Hình. 2.54. Giao diện công cụ xem diện tích ................................................................59


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

ĐẶT VẤN ĐỀ
Quản lý nhà nước đối với đất đai là một hoạt động khơng thể thiếu được đối với
mỗi quốc gia. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, đất đai được sử dụng vào các
mục đích khác nhau như : sản xuất kinh doanh, an ninh quốc phòng, sản xuất nơng lâm
nghiệp... Việc gia tăng dân số, tốc độ đơ thị hóa nhanh làm cho quỹ đất quốc gia bị
biến động. Vậy, làm thế nào để quản lý đất đai hiệu quả và chặt chẽ nhất nhằm đảm
bảo quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai ? Đây là câu hỏi đặt ra cho các cấp chính
quyền mà trực tiếp là các nhà quản lý đất đai.
Ngày nay, với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, đặc biệt là từ khi xuất hiện
ngành đồ họa vi tính cũng như sự gia tăng vượt bậc những khả năng phần cứng, hệ
thống thơng tin địa lý (GIS) đã ra đời và phát triển nhanh chóng cả về mặt cơng nghệ
cũng như ứng dụng. Hệ thống thơng tin địa lý đã chứng tỏ khả năng ưu việt hơn hẳn

các hệ thơng tin bản đồ truyền thống nhờ vào khả năng tích hợp thơng tin mật độ cao,
cập nhật thơng tin dễ dàng cũng như khả năng phân tích, tính tốn của nó. Do đó, hệ
thống thơng tin địa lý đã nhanh chóng trở thành một cơng cụ trợ giúp quyết định cho
tất cả các ngành từ qui hoạch đến quản lý, tất cả các lĩnh vực từ tài ngun thiên nhiên,
mơi trường, đất đai, hạ tầng kỹ thuật đến xã hội nhân văn. ArcGIS là một trong những
phần mềm trong việc quản lý cơ sở dữ liệu khơng gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính.
Cho phép người dùng nắm bắt thơng tin chinh xác về thửa đất và truy xuất dữ liệu
phục vụ cho các cơng tác liên quan.
Nội dung, phương pháp, quy trình thực hiện và cả định dạng dữ liệu trong quy
hoạch sử dụng đất đã được luật hóa bằng các văn bản và quy phạm. Theo đó hệ thống
bản đồ quy hoạch sử dụng đất được xây dựng và quản lý ở dạng dữ liệu *.dgn (phần
mềm microstation), với định dạng dữ liệu trên thì việc quản lý các thơng tin quy hoạch
là rất khó khăn, đặc biệt là các u cầu tìm kiếm, cập nhật, chỉnh sửa và bổ sung quy
hoạch.
Để giải quyết các vướng mắc nêu trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “ỨNG
DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƠNG TIN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRÀ CỔ HUYỆN TÂN PHÚ TỈNH ĐỒNG NAI”
sẽ giải quyết phần nào những bất cập trong cơng tác quản lý thơng tin đất đai hiện nay.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất bằng ArcGis.
- Ứng dụng GIS xây dựng cơng cụ hổ trợ cơng tác quản lý thơng tin QHSDĐ.
Giới hạn của đề tài.
- Địa bàn: xã Trà Cổ, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
- Bản đồ: thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Thơng tin quy hoạch sử dụng đất được lấy theo tên cơng trình quy hoạch chi
tiết.

-1-



Ngnh Cụng Ngh a Chớnh

SVTH:Hunh Vn t

ẹoỏi tửụùng nghieõn cửựu.
-,Tt c cỏc thụng tin trờn tng tha t, giao thụng, thy vn , . Hin trng
v quy hoch trong bn quy hoch trờn a bn.
- Cỏc i tng bn .
- Phn mm v cỏc cụng c h tr.
í NGHA THC TIN
Bn quy hoch s dng t l phn quan trng trong quy hoch s dng t
ca a phng, bn quy hoch giỳp c quan qun lý t ai nm bt c thụng
tin t ai hin trng, thụng tin quy hoch chi tit, tin thc hin ca cỏc d ỏn quy
hoch. Do vy vic xõy dng bn quy hoch s dng t l rt cn thit, bờn cnh
ú vic tra cu tỡm kim thụng tin trờn bn quy hoch i hi phi trc quan d
thc hin v phi chớnh xỏc ỏp ng c nhu cu ngy cng cao ca nh nc v
qun lý t ai. Chớnh vỡ vy, vic ng dng cụng ngh thụng tin núi chung v h
thng phn mm ArcGIS núi riờng trong xõy dng v qun lý bn quy hoch s
dng t s giỳp a phng gii quyt mt cỏch hiu qu, khoa hc, nhanh chng,
chớnh xỏc.
Bn QHSD cú ý ngha quan trng trong cụng tỏc QHSD nú va l t
liu va th hin kt qu ca cụng tỏc quy hoch cng nh cỏc d bỏo lõu di v s
dng t ai ca mt n v hnh chớnh .
Cỏc thụng tin th hin trờn bn di dng cỏc d liu khụng gian nh v trớ,
hỡnh dng, kớch thc v cỏc d liu phi khụng gian nh loi t, ch s dng.
Do ú bn quy hoch giỳp quan sỏt mt cỏch trc quan cỏc yu t cn
nghiờn cu, phõn tớch v gii quyt.
L t liu theo dừi quỏ trỡnh trin khai phng ỏn QHSD ó c cp cú
thm quyn phờ duyt ng thi l cn c phỏp lý giao cp t cho cỏc t chc, cỏ
nhõn.

Cung cp thụng tin cho cỏc mc ớch nghiờn cu khoa hc cng nh phỏt trin
cỏc ngnh kinh t xó hi.
ng Nai l mt trong nhng tnh i u trong lnh vc ng dng cụng ngh
thụng tin trong qun lý t ai. T nhng nm 2000 ton tnh ó xõy xong bn s
n cp xó. Trong 10 nm qua 2000-2010 cụng tỏc cp nht v chnh lý o c a
chớnh ph trựm din tớch trong ton tnh ó c thc hin rt nghiờm tỳc.
Theo quy nh ca b ti nguyờn v mụi trng, cỏc loi bn HTSD,
QHSD c thnh lp v qun lý bng phn mm MicroStation. Thc t õy l phn
mm v thit k ha v h tr cỏc cụng c v k thut rt thun li trong cụng tỏc
cp nht chnh lý bin ng. Tuy nhiờn qun lý cỏc i tng bn c bit l cỏc
d ỏn, cụng trỡnh quy hoch ngoi vic qun lý hỡnh dng, kớch thc hay v trớ cỏc d
ỏn, cụng trỡnh cn phi qun lý nhiu thụng tin cú liờn quan khỏc nh qui mụ d ỏn,
tin thc hin, ch u t, lnh vc d ỏn, Do ú cn cú mt h thng qun lý
c tt c cỏc thụng tin v yờu cu nh trờn. Phn mm Arcgis cú th ỏp ng c
cỏc yờu cu ú.

-2-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

PHẦN I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
I.1. Cơ sở khoa học
I.1.1. Bản đồ học
1. Khái niệm
Từ trước tới nay có nhiều người đã đưa ra nhiều khái niệm về bản đồ nhưng nói
chung đều có những nội dung tương tự chỉ khác nhau về cách diễn đạt.
Sau đây là định nghĩa của hội nghị bản đồ thế giới lần thứ 10 (Barxelona, 1995)

“Bản đồ là hình ảnh của thế giới thực tế địa lý, được ký hiệu hóa, phản ánh các
yếu tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả từ sự nổ lực sáng tạo trong
lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu liên quan đến mối
quan hệ không gian”.
Sự biểu hiện này tuân theo quy tắc về thu nhỏ, tổng quát hóa, được thiết lập cho
mỗi tỷ lệ và tuân theo quy tắc của một phép chiếu phẳng bản đồ.
Từ định nghĩa trên nêu rõ các khía cạnh:
- Bản đồ là một loại mô hình về hiện thực địa lý.
- Mô hình bản đồ có 4 đặc điểm quan trọng, xác định sự khác biệt giữa bản đồ
và mô hình khác, đó là:
+ Phản ánh hiện thực địa lý (các thực thể, hiện tượng, quá trình, tính chất, trạng
thái trong mối quan hệ định vị trong không gian).
+ Được xác định về mặc toán học – hệ quy chiếu, tỷ lệ.
+ Phản ánh hiện thực địa lý có chọn lọc, xuất phát từ một số điều kiện, trong đó
quan trọng nhất là mục đích và tỷ lệ bản đồ.
+ Phản ánh hiện thực địa lý bằng mô hình ký hiệu là chủ yếu.
 Định nghĩa gắn với máy tính và địa lý
Dent 1985: Để lập bản đồ, nhà bản đồ phải lựa chọn dữ liệu và diễn đạt
thành thông tin. Từ quan điểm này, bản đồ được coi là sự trừu tượng hóa môi trường
bằng bản đồ. Quá trình trừu tượng hóa bao gồm: lựa chọn (selection), phân loại
(classification), đơn giản hóa và kí hiệu hóa (simbolization):
- Sự lựa chọn thông tin được xác định bởi mục đích của bản đồ.
- Sự phân loại và gộp các đối tượng thành các nhóm có thuộc tính giống
hoặc tương tự nhau.
- Đơn giản hóa là tái tạo lại hình dạng của đối tượng trong thế giới thực
bằng sự thể hiện bản đồ.
- Kí hiệu hóa là thể hiện vị trí các đối tượng, nói chung là để biểu thị các
hiện tượng định vị theo điểm.
 Thành lập bản đồ
Guptill & Starr 1984 quan niệm về sự lập bản đồ (Mapping): “Là sự

chuyển tải thông tin tập trung trong một Cơ sở dữ liệu (CSDL) không gian, CSDL này
được coi là một mô hình đa phương tiện của hiện thực địa lý. Như vậy, CSDL không
-3-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

gian đóng vai trò là hạt nhân trung tâm của một trình tự đầy đủ các quá trình của bản
đồ, nhận các dữ liệu nhập khác nhau và đưa ra các sản phẩm thông tin khác nhau”.
2. Bản đồ số
.Khái niệm:
Bản đồ số là mô hình số của bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề, được thể hiện ở
dạng số đối với tọa độ mặt phẳng (x, y), độ cao và các số liệu thuộc tính đã được mã
hóa. Bản đồ số được thành lập trong phép chiếu, hệ thống ký hiệu quy định đối với các
bản đồ cùng kiểu đã biết, có tính đến tổng quát hóa và các yêu cầu về độ chính xác.
.Đặc điểm:
- Bản đồ số có đầy đủ các đặc điểm cơ bản của bản đồ truyền thống: cơ sở toán
học, các nội dung thông tin thể hiện, sử dụng ký hiệu bản đồ. Nhưng thông tin được
lưu trữ dưới dạng số.
- Thông tin của bản đồ được cấu trúc theo kiểu raster hoặc vector, tổ chức thành
các file bản đồ riêng lẽ, hoặc liên kết thư mục trong các cơ sỡ dữ liệu bản đồ hoặc hệ
thống thông tin địa lý (GIS).
- Để sử dụng và làm việc với bản đồ số, phải có máy tính điện tử và các thiết bị
liên quan, các phần mềm chuyên dụng.
- Bản đồ số ngoài việc phải đạt được các điều kiện và tiêu chuẩn như bản đồ
truyền thống (độ chính xác, nội dung, quy tắc,…), nó còn có ưu điểm:
+ Cho khả năng giao diện trực tiếp, thuận lợi và linh hoạt giữa người
dùng với thông tin bản dồ. Có tính chuẩn hóa cao, chuẩn hóa về: dữ liệu, tổ chức, thể

hiện dữ liệu.
+ Tính linh hoạt của bản đồ rất cao thể hiện ở khả năng dễ dàng cập
nhật, chỉnh sửa hoặc có thể thay đổi về thiết kế, trình bày, ký hiệu.
+ Quá trình nhập số liệu và biên vẽ bản đồ có nhiều khó khăn, phức tạp,
nhưng khâu sử dụng về sau lại có nhiều thuận lợi và mang lại hiệu quả cao về thời gian
lẫn chi phí.
I.1.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
1. Khái niệm
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy
hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch.
2. Đặc điểm
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thể hiện hai lớp nội dung thông tin cơ bản: thứ
nhất là hệ thống nội dung các yếu tố nền (sông ngòi, đường sá, địa hình,…), và yếu tố
chuyên đề sử dụng đất.
Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất các mục đích sử dụng đất được thể hiện
bằng màu theo quy định.
3. Nhiệm vụ
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất có nhiệm vụ phản ánh:

-4-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

- Bản chất các đối tượng trên bản đồ (thửa đất, ký hiệu, màu sắc, ghi
chú).
- Trật tự không gian của đối tượng nói trên.
I.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ

1. Phép chiếu bản đồ
Là một phương pháp xác định về mặt toán học nhất định nhằm biểu thị mặt
elipsoid lên mặt phẳng. Phép chiếu xác định mối quan hệ (tương ứng) giải thích giữa
toạ độ địa lý (hay toạ độ khác) của các điểm trên mặt elipsoid với toạ độ vuông góc
hay toạ độ khác của chính những điểm ấy trên mặt phẳng. Mối quan hệ đó có thể được
biểu thị bằng hai phương trình có dạng:
X=f1(, ).
Y=f2(, ).
và được gọi là những phương trình của phép chiếu bản đồ.
Giới thiệu hệ quy chiếu VN – 2000 và các thông số chính
- Elipsoid quy chiếu Quốc gia là elipsoid WGS-84 toàn cầu với các thông số:
+ Bán trục lớn: a = 6.378.137m.
+ Độ dẹt: f = 1/298,257223563.
+ Tốc độ quay quanh trục:  = 7292115 x -11 rad/s.
- Elipsoid WGS-84 được định vị phù hợp với lãnh thổ VN trên cơ sở sử dụng
điểm GPS cạnh dài có độ cao thủy chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Điểm gốc toạ độ Quốc gia đặt tại Viện nghiên cứu Địa chính – đường Hoàng
Quốc Việt – Hà Nội.
2. Tỷ lệ bản đồ
.Định nghĩa
Tỷ lệ được biểu thị bằng tỷ số chiều dài của một đoạn thẳng trên ảnh đối với
chiều dài tương ứng của nó ngoài thực địa.
.Các dạng tỷ lệ bản đồ
- Tỷ lệ số: thể hiện bằng một phân số mà tử số bằng 1, còn mẫu số là số cho
thấy mức độ thu nhỏ của mặt đất. Tỷ lệ này viết dưới dạng 1:M
- Tỷ lệ chữ: là tỷ lệ nêu rõ một đơn vị chiều dài trên bản đồ tương ứng với độ
dài ngoài thực địa là bao nhiêu.
- Thước tỷ lệ: Là hình vẽ dùng nó có thể đo trên bản đồ. Thước tỷ lệ có thước
thẳng và thước xiên.


I.1.4. Cơ sở pháp lý
- Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20-06-2001 của Bộ TN & MT về việc
hướng dẫn áp dụng hệ qui chiếu và hệ toạ độ Quốc gia VN2000.
- Quyết định số 08/QĐ-TTg năm 2008 của Thủ Tướng Chính Phủ về sử dụng
hệ qui chiếu và hệ toạ độ Quốc gia VN2000.
-5-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

- Luật đất đai 2003.
-Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Về thi hành Luật Đất Đai.
- Nghị định số 69/2009 NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính Phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
-Thông tư 19/2009/TT-BTNMT Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
I.1.5. Cơ sở thực tiễn
1. Thực tiễn trên thế giới
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là một thành phần của bản đồ chuyên đề được
nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng. Ngày nay do công nghệ thông tin phát triển nên
hầu hết các bản đồ chuyên đề được xây dựng bằng số hóa trên nền Gis. Các quốc gia
sử dụng bản đồ số như Mỹ, Nga, Trung Quốc,…
2. ở Việt Nam
Việc xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất được áp dụng từ lâu, ngày nay
cùng với sự phát triển của thế giới nói chung và của công nghệ thông tin nói riêng thì
bản đồ quy hoạch sử dụng đất ở nước ta được xây dựng trên nền hai phần mềm đó là
Microstation và MapInfo như bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã, cấp huyện,…

I.2. Khái quát hệ thống thông tin địa lý (GIS)
I.2.1. Định nghĩa GIS
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một thu thập có tổ chức của phần cứng, phần
mềm, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, sử
dụng và hiển thị các thông tin liên quan đến địa lý.
I.2.2. Các thành phần của GIS

Hình 1.1. Các thành phần của GIS
Hệ thống GIS có 5 thành phần chính bao gồm: phần cứng, phần mềm, dữ liệu,
ứng dụng và con người. Năm thành phần này phải cân bằng, hoàn chỉnh để GIS họat
động có hiệu quả.
-6-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

I.2.3. Đặc điểm chung
- Cơ sở dữ liệu trong GIS gồm: dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và mối
quan hệ giữa hai loại dữ liệu này.
- Hệ thống thông tin đầu vào và hệ thống thông tin hiển thị thông tin đòi hỏi
những đặc thù riêng và chính xác.
- Hệ thống GIS có các khả năng: Chồng lớp bản đồ, phân loại các thuộc tính,
phân tích.
- Trong mô hình GIS các đối tượng địa lý được phân loại thành điểm, đường,
vùng. Ví dụ: bưu điện, đài truyền hình, giao thông,…
- Đặc điểm quan trọng của GIS là mỗi một đối tượng địa lý đều được liên kết
với một cơ sở dữ liệu. Sao cho mỗi vùng (hoặc điểm, hoặc đường) đều được mô tả bởi
các trường thuộc tính.

I.2.4. Phần mềm ArcGIS – Ngôn ngữ lập trình ARCOBJECTS
1. Giới thiệu phần mềm ArcGIS Desktop 9.3:
a) Các thành phần của phần mềm ArcGIS Desktop 9.3:
- ArcGIS 9.3 là một hệ thống phần mềm thuộc hãng Esri, tích hợp thống nhất
để thực hiện tác nghiệp GIS cho người dùng đơn hay nhiều người trên Desktop,
Server, qua internet.
- ArcGIS dựa trên cơ sở khả năng modoul thành phần – thư viện dùng chung
của những thành phần GIS hợp thành, gọi là ArcObject
- Phần mềm ArcGIS là một bộ sưu tập hợp nhất những phần mềm GIS để xây
dựng GIS một cách hoàn chỉnh. Các thành phần của ArcGIS: ArcGIS Desktop,
ArcGIS Engine, Sever GIS, Mobile GIS.
b) ArcGIS Desktop
ArcGIS Desktop là một bộ những trình ứng dụng thống nhất bao gồm:
ArcCatalog, ArcMap, ArcToolbox, ArcGloble và ModelBuilder. Sử dụng những ứng
dụng và thống nhất những điểm chung của nó ta có thể giải quyết bất cứ câu hỏi nào
mà GIS đặt ra. Gồm các chức năng như: lập bản đồ, phân tích địa lý, phân tích không
gian, biên tập và thành lập dữ liệu, quản lý dữ liệu…ArcGIS Desktop có nhiều cấp để
thích ứng yêu cầu của nhiều người sử dụng khác nhau.
ArcGIS Desktop bao gồm ba mức chức năng như sau:
- ArcView: Hoàn toàn chú trọng về sử dụng dữ liệu, bản đồ và phân tích.
- ArcEditor: Thêm vào chức năng biên tập và tạo dữ liệu địa lý.
- ArcInfor: Là một sự hoàn chỉnh, nó chứa đựng hoàn toàn những chức
năng của GIS, gồm những công cụ phân tích không gian rất phong phú.
c) ArcGIS Engine
ArcGIS Engine là một thư viện chứa đựng toàn bộ những thành phần nối kết
GIS để cho chuyên gia xây dựng những ứng dụng tùy biến. Sử dụng ArcGIS Engine
chuyên gia có thể kết hợp những chức năng ArcGIS vào trong những ứng dụng như
Microsoft Word và Excel cũng như những ứng dụng tùy biến để phân phối những giải
pháp GIS đến nhiều người sử dụng. ArcGIS Engine chạy trên nền của Windows,
-7-



Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

Linux, UIX. Nó còn hổ trợ những ứng dụng phát triển như Visual Basic, Microsoft
Visual Studio.NET,…
d) Sever GIS
Server GIS được dùng ở nhiều trung tâm chủ tin học GIS. Những xu hướng
phục vụ trên nền tảng kỷ thuật GIS đang phát triển. Server GIS đưa ra ba sản phẩm
phục vụ là ArcSDE, ArcIMS và ArcGIS Server
- ArcSDE: là một bước phát triển phục vụ cho những dữ liệu không gian.
Nó cung cấp một phương pháp để lưu trữ, quản lý và sử dụng dữ liệu không gian trong
nhiều ứng dụng khách hàng như ArcIMS và ArcGIS Desktop.
- ArcIMS: là một bản đồ phục vụ Internet có tính phân cấp. Nó được sử
dụng rộng rãi cho GIS Web để phân phối bản đồ, dữ liệu và Metadata đến nhiều người
sử dụng trên Web.
- ArcGIS Server: Bao gồm một bộ dụng cụ GIS để phát triển Web ứng
dụng. Nó được sử dụng để xây dựng thuộc tính và vô số cấu trúc hệ thống thông tin.
e) Mobile GIS
Mobile GIS bao gồm một số kỹ thuật hợp thành như GIS, GPS,…Phần cứng di
động trong các thiết bị nhẹ và các loại máy tính cá nhân lớn. Thiết bị liên lạc không
dây cho truy cập Internet GIS.
2. Giới thiệu ArcGIS Desktop
Sản phẩm của ArcGIS Desktop là các ứng dụng dùng chung, bao gồm:
ArcMap, ArcCatalog, ArcToolbox, ArcEditor.
- ArcMap: hiển thị bản đồ, cập nhật dữ liệu, phân tích dữ liệu…
- ArcEditor: cung cấp thêm các công cụ vẽ, chỉnh sữa đối tượng…
- ArcToolbox: Phân tích, xử lý số liệu.

- ArcCatalog: quản lý cơ sở dữ liệu.
a) Module ArcMap

DataFram

Toolbar

Layer

Table Of
Content

Data View

-8-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

Hình 1.2. Giao diện ArcMap

- Chức năng
ArcMap được dùng để trình bày và truy vấn bản đồ, tạo ra sản phẩm chất lượng
khi in; phát triển ứng dụng theo yêu cầu của từng loại bản đồ chuyên đề; và xây dựng
các bản đồ khác.
ArcMap cũng bao gồm đầy đủ tích hợp giúp người biên tập có thể làm việc với
ngôn ngữ cơ sở dữ liệu không gian, tạo nên những trình bày tác động với nhau như
liên kết bản đồ, bảng biểu, báo cáo, ảnh chụp.

- Các ứng dụng chính

Hiển thị trực quan
Thể hiện dữ liệu theo sự phân bố không gian giúp người sử dụng nhận biết
được các quy luật phân bố của dữ liệu, các mối quan hệ không gian mà nếu sử dụng
các phương pháp truyền thống thì rất khó nhận biết.

Tạo lập bản đồ
Nhằm giúp cho người sử dụng dễ dàng xây dựng các bản đồ chuyên đề truyền
tải các thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chuẩn xác, ArcMap cung cấp hàng
lọat các công cụ để người sử dụng đưa dữ liệu của họ lên bản đồ, thể hiện, trình bày
chúng sao cho hiệu quả, ấn tượng nhất.

Trợ giúp quyết định
ArcMap cung cấp cho người dùng các công cụ để phân tích, xử lý dữ liệu
không gian giúp cho người sử dụng dễ dàng tìm được lời giải đáp cho các câu hỏi như
là “Ở đâu…”, “Có bao nhiêu…”,…Các thông tin này sẽ giúp cho người sử dụng có
những quyết định nhanh chóng, chính xác hơn về một vấn đề cụ thể xuất phát từ thực
tế mà cần phải được giải quyết.

Trình bày
ArcMap cho phép người sử dụng trình bày, hiển thị kết quả công việc của họ
một cách dễ dàng. Người dùng có thể xây dựng những bản đồ chất lượng và tạo các
tương tác để kết nối giữa những nội dung được hiển thị trên bản đồ với các báo cáo, đồ
thị, biểu đồ, bảng, bản vẽ, tranh ảnh và những đối tượng khác trong dữ liệu của người
sử dụng. Người sử dụng có thể tìm kiếm, truy vấn thông tin địa lý thông qua các công
cụ xử lý dữ liệu rất mạnh và chuyên nghiệp của ArcMap.

Khả năng tùy biến của chương trình
Một trường tùy biến của ArcMap cho phép người dùng tự tạo những giao diện

phù hợp với mục đích đối tượng sử dụng, xây dựng các công cụ mới để thực hiện công
việc của người sử dụng một cách tự động, hoặc tạo những chương trình ứng dụng độc
lập họat động trên nền tảng của ArcMap.
b) Module ArcCatalog
- Chức năng
ArcCatalog có thể quản lý, tìm kiếm và sử dụng dữ liệu mà không làm mất
nhiều thời gian. ArcCatalog có thể quản lý Shapefile, geodatabase và các dữ liệu
không gian khác cất giữ trong những thư mục trên máy tính.
-9-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

- Các ứng dụng chính
 Duyệt bản đồ và dữ liệu
 Khám phá dữ liệu
 Xem và tạo siêu dữ liệu (Metadata).
 Tìm kiếm dữ liệu
 Quản lý dữ liệu
c) Module ArcToolbox
- Chức năng
Nó cung cấp một cách để tạo thông tin mới bởi áp dụng những thao tác trên dữ
liệu có sẵn.

Hình 1.3. Giao diện ArcToolbox
3. Các ứng dụng chính
 Công cụ phân tích dữ liệu ( Analyis Tools)
 Chiếc xuất dữ liệu (Extract)

 Chồng lớp dữ liệu (Overlay)
 Trạng thái không gian (Proximity)
 Thống kê (Statistics)
 Công cụ chuyển đổi dữ liệu (Conversion Tools)
Chuyển dữ liệu từ Raster (From Raster, To Raster).
Chuyển dữ liệu từ Cad (To Cad).
Chuyển dữ liệu từ Coverage (To Coverage).
Chuyển dữ liệu từ Geodatabase (To Geodatabase).
Chuyển dữ lịêu từ Shapfile (To Shapfile).
4. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ARCOBJECTS
Hệ thống ArcGIS cho phép mở rộng qua ngôn ngữ lập trình Arcobjects:

- 10 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

- ArcGIS Desktop bao gồm các phiên bản: ArcView, ArcEditor, ArcInfo
và được hổ trợ cho môi trường COM và .NET. Người sử dụng có thể ứng dụng
ArcGIS Desktop Developer Kit để xây dựng các hàm, công cụ một cách chuyên
nghiệp cho ArcGIS DeskTop.
- ArcGIS Engine là một môi trường ứng dụng độc lập của ArcObjects.
ArcGIS Engine Developer Kit cung cấp các thành phần ứng dụng bên ngoài ArcGIS
Desktop. Nó hổ trợ bởi các môi trường như COM, .NET, Java và C++.
- ArcGIS Server Developer Kit được xem như là một công cụ chuẩn của
GIS Web. ArcGIS Sever Developer Kit cho phép phát triển xây dựng trung tâm mạng
lưới GIS để phục vụ cho nhiều người sử dụng và với một khối lượng dữ liệu lớn, xây
dựng và phát triển ứng dụng Web GIS.

a) Môi trường VBA (Visual Basic for Application)
- ArcMap và ArcCatalog đều được hỗ trợ lập trình VBA. VBA không phải là
một môi trường chuẩn, nó được hổ trợ trong môi trường ứng dụng. Nó cung cấp một
môi trường chương trình kết hợp, Visual Basic Editor (VBE), nơi mà chúng ta có thể
viết đoạn chương trình để chạy thử, kiểm tra cùng một cách trong ArcMap hoặc
ArcCatalog. Thư viện đối tượng ESRI luôn sẵn sàng trong môi trường VBA.
- Chúng ta có thể tạo một nút, một công cụ, một hợp danh sách hoặc hợp text và
viết code cho các sự kiện. Sau đó chúng ta có thể di chuyển chúng lên toobar.
- VBA là một chương trình ngôn ngữ đơn với nhiều tiện ích như Object
Browser sẽ giúp chúng ta tập hợp code một cách nhanh chóng. Đây là một trong
những lý do chọn môi trường VBA:
 Tạo nó nhanh chóng, kiểm tra, gỡ rối code trong ArcMap và ArcCatalog.
 Thư viện chuẩn ESRI được tham khảo đến.
 Những biến toàn cục như Application, Document được sẵn sàng.
 Nó là sự tập hợp UI từ việc sử dụng VBA và thành phần ActiveX.
 Nó dễ dàng kết hợp với ArcObjects UIControls.
 Nó dễ dàng chuyển từ VBA sang thư viện VB ActiveX (DLL).
 Có nhiều ví dụ để tham khảo.
- Để mở không gian làm việc với VBA trong một project của ArcMap: mở
ArcMap, chọn Tools, chọn Macros, chọn Visual Basic Editor.
Đối tượng Form

Cửa sổ thuộc tính của đối tượng

- 11 -

Hộp công cụ

Cửa sổ lệnh của Form


Hình 1.4 Trình soạn thảo VBA


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

- Cửa sổ danh mục Project chứa tất cả những module của tờ bản đồ hiện hành,
được định nghĩa trong thư mục Normal. Mỗi module có thể chứa nhiều thủ tục hay
hàm (gồm nhiều dòng lệnh). Có 3 lọai module:
 Module standard (module chung).
 From: Là một hộp thoại được tạo ra bởi người sử dụng, nó chứa nhiều đối
tượng giao tiếp, như: Button (nút lệnh), ListBox (danh sách chọn),…
 Module Class (các lớp thư viện dùng chung).
b) Các khái niệm cơ bản
- Kiểu dữ liệu
Bảng 1.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản
Kiểu
Giải thích
Khoảng giá trị
String
Là kiểu dữ liệu chuổi
Có thể tới 2 tỷ kí tự
Byte
Là các số nguyên dương 0 → 255
Interger
Là các số nguyên
-32.768 → 32.767
Long
Là các số nguyên

-2.147.483.648 → 2.147.483.647
Single
Là các số thập phân
1,401298E-45 → 3,402823E38
Double
Là các số thập phân
1,79769313486232E308 đến vô cùng
Boolean
Dạng đúng hay sai
True hoặc False
- Mô hình dữ liệu và các đối tượng cơ bản của ArcOjects
+ Các biến cơ bản
* Application là một biến toàn cục được đĩnh nghĩa sẵn trong VBA, cùng
tính năng như IApplication.
* ThisDocument là một kiểu biến toàn cục được định nghĩa sẵn trong
VBA, cùng tính năng như IDocument thuộc đối tượng MXDocument.
+ Cấu trúc và thuộc tính Layer
Application

Map

MxDocument

IApplication
Application
IMxApplication
IDocument
MxDocument
IMxDocument
IMap


Map

IActive View
ILayer
Hình 1.5. Các thuộc tính đặc trưng VBA
Layer

- 12 -

Layer


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

c. Tùy biến ArcInfo
- ArcMap và ArcCatalog có toolbars chứa các lệnh. Chúng ta có thể tổ chức lại
các lệnh này khi hộp thọai Customize được mở ra. Chúng ta có thể kéo và thả chúng
vào vị trí toobar hoặc đến toobar mới.

Hình 1.6. Hộp thoại Customize
- Người sử dụng tác động các lệnh này bằng cách: click, gõ, chọn,… Một sự
tương tác là sự thực thi kết hợp của vài đoạn code. Và người sử dụng phải viết code
cho các sự kiện này.
I.3. Khái quát địa bàn nghiên cứu
I.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội
1. Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý


Hình 1.7. Sơ đồ vị trí xã Trà Cổ
- 13 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

Xã Trà Cổ cách trung tâm huyện 3km về phía Nam với tổng diện tích tự nhiên
là 1.716,85 ha, chiếm 2,21% diện tích toàn huyện, địa giới tiếp giáp:
- Phía Tây Bắc giáp thị trấn Tân Phú.
- Phía Đông giáp xã Phú Thanh.
- Phía Nam giáp xã Phú Điền.
- Phía Tây Nam giáp xã Phú Lợi, Phú Hòa huyện Định Quán.
Nằm tiếp giáp với thị trấn Tân Phú nên rất thuận lợi cho việc giao lưu về kinh
tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật.
Do đặc điểm tự nhiên của xã, có cảnh quan và môi trường đẹp (khu du lịch Suối
Mơ), lại thuận lợi về giao thong đối ngoại, nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
du lịch – dịch vụ.
b) Địa hình
Địa hình của xã mang đặc trưng của địa hình miền núi, có những đồi thấp và
đồng bằng, có xu hướng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Do sự xen kẽ giữa đồi
núi và đồng bằng, tạo những vùng đất thấp cục bộ nên vào mùa mưa vẫn có một số nơi
bị ngập úng gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
Địa hình của xã được chia thành 3 dạng: cao, bằng phẳng vàn cao và bằng
phẳng vàn thấp.
Bảng 1.2: Thống kê diện tích theo độ dốc
Diện tích (ha)


Chỉ tiêu
Tổng diện tích tự nhiên
Độ dốc < 30
Độ dốc 3 – 80
Độ dốc 8 – 150
Sông suối và mặt nước chuyên dùng

Tỷ lệ(%)

1.716,85

100

178,82

10,42

1.373,97

80,03

56,06

3,26

108

6,29

- Địa hình cao nằm rải rác ở các đỉnh đồi có độ dốc lớn, khả năng giữ nước

kém, có nhiều đá lộ đầu, đá lẫn ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp. Dạng địa
hình này thích hợp với các loại cây ăn quả không tưới nước như mãng cầu, nhãn.
- Địa hình bằng phẳng vàn cao phân bố đều trong phạm vi toàn xã, chiếm phần
lớn diện tích tự nhiên, bề mặt tầng canh tác cũng có nhiều đá lộ đầu, nguồn nước ngầm
tương đối tốt, có khả năng trồng được các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao như
nhãn, chôm chôm và một số cây trồng hàng năm khác…

- 14 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

- Địa hình bằng phẳng vàn thấp tập trung ở phía Đông và phía Nam của xã,
thường bị ngập nước trong mùa mưa, thích hợp cho việc trồng lúa và một số cây màu
khác trong mùa khô.
c) Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nền nhiệt cao đều
trong năm, lượng mưa lớn và phân hóa sâu sắc theo mùa với những đặc trưng cơ bản
như sau:
- Nắng nhiều, số giờ nắng trung bình khoảng 2.600- 2.700 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình trong năm là 250C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 15.50C
(tháng 1), nhiệt độ tháng cao nhất là 33.40C (tháng 3). Biên độ giữa ngày và đêm khá
cao 3 – 50C.
- Lượng mưa khá, tổng lượng mưa cả năm 2.906mm nhưng phân hóa theo mùa,
tháng cao nhất (tháng 7) có lượng mưa khoảng 409mm, tháng thấp nhất (tháng 1)
khoảng 22.6mm, trong đó: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm trên 90%
tổng lượng mưa cả năm, mùa khô bắt đầu từ khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chỉ
chiếm khoảng 10% tổng lượng mưa cả năm.

- Độ ẩm trung bình cả năm là 84%, trong đó cao nhất là tháng 7 (khoảng 90%)
và thấp nhất là tháng 3 (khoảng 75.2%)
- Lượng bốc hơi trung bình cả năm khoảng 977mm, trong đó mùa khô thường
gấp 2 – 3 lần mùa mưa, tạo nên sự mất cân đối nghiêm trọng về chế độ ẩm, nhất là
trong các tháng cuối mùa khô (cao nhất là tháng 3 với 147mm và thấp nhất là tháng 6
với 42mm).
- Gió: có hai hướng chính là hướng Đông và Đông Nam, tốc độ gió trung bình
hằng năm từ 2.0 – 3.3 m/s, lớn nhất 12 – 25 m/s.
Do có chế độ nhiệt cao đều quanh năm thuận lợi cho việc phát triển, nhưng do
chế độ mưa tập trung đã ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
xã:
- Mùa mưa lượng mưa lớn tập trung (chiếm tới 90% lượng mưa cả năm), lượng
bốc hơi ít nên thường xảy ra ngập úng ở những nơi có địa hình thấp, đồng thời cũng
làm xói mòn đất đai ở những nơi có địa hình dốc.
- Mùa khô lượng mưa ít, lượng bốc hơi cao làm đa số diện tích trong xã bị khô
hạn thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp.
d) Thủy văn
Trên địa bàn xã chỉ có duy nhất con suối nhỏ Đồng Tranh chảy dọc theo hướng
Bắc Nam nối liền với Bàu Min. Tuy nhiên, chỉ có hồ Bàu Min hiện đang kết hợp nuôi
trồng thủy sản, du lịch và điều tiết nguồn nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, còn

- 15 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

suối Đồng Tranh không có khả năng phục vụ nguồn nước tưới cho nông nghiệp mà chỉ
phục vụ tiêu nước vào mùa mưa.

 Thực trạng về môi trường
Trên địa bàn xã hiện chưa có bãi rác để phục vụ chu chuyển các chất thải sinh
hoạt. Tuy nhiên giáp với địa bàn xã có một khu xử lý chất thải gần 5ha (khu xử lý rác
thải xã Phú Thanh), trong tương lai sẽ mở rộng thêm 5ha. Vì vậy lượng chất thải trên
địa bàn được gom tập trung xử lý nên công tác vệ sinh môi trường được đảm bảo. Tuy
nhiên trong sản xuất nông nghiệp còn sử dụng nhiều loại phân hóa học nên môi trường
đang và sẽ bị tác động. Chính vì vậy trong thời gian tới cần quan tâm đến việc sử dụng
phân hóa học tránh gây ảnh hưởng đến môi trường.
 Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của xã Trà Cổ đã tạo ra những thuận
lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội như sau:
- Tiếp giáp với trung tâm kinh tế, văn hóa chính trị của Huyện, thuận lợi cho
việc giao lưu kinh tế, văn hóa và tiếp thu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Địa hình đồi ít dốc, lại cao hơn vùng lân cận, vì vậy ít xảy ra lụt, lũ quét,
thuận lợi phát triển cho cây lâu năm.
- Điều kiện khí hậu ổn định, có nắng đều, không có gió bão và sương muối, nên
thuận lợi cho cây trồng phát triển.
- Tài nguyên đất đai tuy không phong phú nhưng phân bố tập trung và có chất
lượng tương đối tốt, thuận lợi cho việc phát triển cây trồng theo hướng chuyên canh,
sản xuất hàng hóa.
Tuy nhiên, do đất đai có nhiều đá lẫn, đã gây ảnh hưởng lớn trong việc canh tác
sản xuất nông nghiệp.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
2.1.1. Sản xuất nông nghiệp
a) Trồng trọt
Nhân dân đã chăm sóc tốt diện tích gieo trồng trong năm: vụ Đông Xuân diện
tích gieo trồng là 162 ha đạt 100% chỉ tiêu huyện giao, vụ Hè Thu diện tích gieo trồng
là 443 ha đạt 98,4%, vụ Mùa diện tích gieo trồng là 561 ha đạt 91,67% chỉ tiêu huyện
giao.

b) Chăn nuôi
+ Tổng diện tích nuôi trồng thuỷ sản là 112.97 ha. Trong đó nuôi cá là 67.9 ha,
nuôi tôm 44.47 ha, nuôi thuỷ sản khác là 0.6 ha.

- 16 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH:Huỳnh Văn Út

+ Tổng đàn gia súc gia cầm trong toàn xã đến thời điểm này là: bò là 351 con, số
lợn 1860 con, gà 21880 con, vịt 314 con.
c) Công tác phát triển cây trồng chủ lực
Vận động nhân dân thực hiện các dự án phát triển cây trồng chủ lực (cây bưởi,
tiêu) kết hợp với việc tưới nước tiết kiệm và bón phân qua đường ống. Kết quả đã vận
động được 8 hộ tham gia và đã nghiệm thu với tổng diện tích là 3,25ha, hiện đang còn
lại 7 hộ với diện tích 3,5 ha đang chờ quyết định của UBND Huyện để thực hiện.
d) Công tác khuyến nông
Kết hợp với trạm khuyến nông Huyện tổ chức 1 lớp tập huấn kỹ thuật chăn nuôi
gà có 50 người dự và 1 lớp hướng dẫn kỹ thuật lắp đặt hệ thống tưới nước tiết kiệm và
bón phân qua đường ống gồm có 40 người tham dự. Tổ chức tham quan mô hình nuôi
heo rừng tại xã Phú An và đưa 20 người đi tập huấn chế biến cồn điều ở xã Phú Sơn.
Mở một lớp hội thảo thuốc BVTV có 40 người tham dự. Tổ chức cho 15 hộ đi tập
huấn kỹ thuật lắp đặt hệ thống tưới nước tiết kiệm và bón phân qua đường ống tại xã
Núi Tượng. Hiện đang theo dõi mô hình thâm canh cây bưởi của năm 2008 do trạm
khuyến nông thực hiện, diện tích là 0,5 ha tại ấp 1.
2.1.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng
a) Về đường giao thông:
Tổ chức họp dân liên ấp 5 - 6 Bàu Min và được sự thống nhất của nhân dân 2 ấp

làm mới nâng cấp bê tông hóa đường Bàu Min. Hiện nay hồ sơ đã được phòng Công
thương huyện thẩm định và đang chuẩn bị triển khai họp dân để thống nhất số tiền
đóng góp của mỗi hộ. Giá trị sau thẩm định là 814.903.000đ tăng 27.903.000đ so với
hồ sơ thiết kế.
b) Về hạ thế lưới điện:
Tổ chức họp dân 9 tuyến đường điện đã có hồ sơ thiết kế. Qua rà soát hiện nay
chỉ có 4 tuyến có đủ điều kiện thi công trong năm 2009 gồm: tuyến liên xã Trà Cổ Phú Thanh đã được thi công sắp hoàn thành, còn lại 3 tuyến: tuyến tổ 3 đi tổ 2 ấp 4,
tuyến liên ấp 2 – 4 và tuyến liên 3 ấp 2 - 4 - 5. Hồ sơ 3 công trình này đã thẩm định
xong và đã tiến hành họp dân tuyến tổ 3 đi tổ 2 ấp 4, 2 tuyến còn lại sẽ tổ chức họp
dân để tiếp tục thực hiện trong thời gian sắp tới
2.2. Văn hóa - xã hội
2.2.1. Văn hoá thông tin - Thể dục thể thao
a/ Thông tin cổ động:
+ Cổ động trực quan: Trong năm đã thực hiện được 418m băng ron tuyên truyền
các ngày lễ lớn, các hoạt động của ban ngành, nhiệm vụ chính trị v.v….

- 17 -


×