Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

“ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ HỒ LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÒA PHÚ, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.HCM

KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

“ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ HỒ LÝ HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỊA PHÚ,
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN”

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Anh Đào
Mã số sinh viên: 07151007
Lớp: DH07DC
Ngành: Cơng nghệ địa chính

- TP. Hồ Chí Minh, tháng 7, năm 2011-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

LÊ THỊ ANH ĐÀO

ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÒA PHÚ


HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Du
(Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh)

(Ký tên: ………………………………)

- TP. Hồ Chí Minh, tháng 7, năm 2011-



LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy
cô khoa Quản Lý Đất Đai và Thị Trường Bất Động Sản,
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã
cho em thật nhiều kinh nghiệm và vô vàn kiến thức quý
báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Con xin cảm ơn cha mẹ cùng những người thân trong
gia đình đã nuôi dưỡng, dạy dỗ con nên người và cho con
một môi trường học tập thật tốt.
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Du khoa Quản Lý Đất
Đai và Thị Trường Bất Động Sản, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ
em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị trong tổ nội
nghiệp 3, Xí nghiệp đo vẽ ảnh số và địa tin học thuộc Công
ty Đo Vẽ Trắc Địa và Công Trình đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình em thực tập tại cơ quan.
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả các bạn lớp DH05DC
đã trao đổi, hỗ trợ em trong suốt thời gian học cũng như

trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2011
Sinh viên
Lê Thị Anh Đào

 


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Anh Đào, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “Ứng dụng ArcGIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ quản lý
hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Hòa Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Long An”
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Du, Bộ môn Công Nghệ Địa Chính, Khoa
Quản lý Đất đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Nội dung tóm tắt của báo cáo: Đề tài được thực hiện từ tháng 05 đến tháng 08 năm
2011 tại xí nghiệp đo vẽ ảnh số và địa tin học, Quận 2, Tp.HCM.
Hiện nay ở các địa phương nói chung và xã Hòa Phú, huyện Châu Thành, tỉnh
Long An nói riêng, tình hình biến động đất đai xảy ra với tốc độ nhanh, các giao dịch
liên quan đến đất đai ngày càng tăng. Do đó khối lượng thông tin cần phải lưu trữ, cập
nhật là rất lớn đòi hỏi có sự quản lý chặt chẽ và hữu hiệu của Nhà nước. Mục tiêu là
phải xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất phục vụ công tác quản lý hồ sơ
địa chính là cần thiết, từ đó cung cấp các thông tin hổ trợ giúp quyết định phát triển
kinh tế địa phương.
Đề tài nghiên cứu việc sử dụng phần mềm ArcGIS 9.3 vào xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính phục vụ quản lý hồ sơ địa chính nhằm quản lý cơ sở dữ liệu không gian và
cơ sở dữ liệu thuộc tính, hỗ trợ công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai. Cho phép
người dùng nắm bắt thông tin chính xác về thửa đất và truy xuất dữ liệu, quản lý
nhanh chóng, tiện lợi đến từng thửa đất, xã hội hoá thông tin đến mọi người dân.
Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp

bản đồ, phương pháp kế thừa, phương pháp ứng dụng GIS, phương pháp so sánh để
thực hiện các nội dung nghiên cứu: đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn, thu
thập-xử lý-đánh giá nguồn dữ liệu, xây dựng CSDL trên phần mềm ArcGIS, ứng dụng
ArcGIS quản lý CSDL địa chính, đánh giá hiệu quả và khả năng ứng dụng của phần
mềm.
Qua quá trình nghiên cứu đề tài đã đạt được những kết quả sau: chuẩn hóa 27 tờ
bản đồ của xã Hòa Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Long An. Chuyển đổi dữ liệu từ
Famis – CadDB vào ArcGIS bằng phần mềm bkMap. Cập nhật, chỉnh lý biến động đất
đai trên phần mềm ArcGIS từ đó rút ra những ưu, nhược điểm của phần mềm.

 


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
PHẦN I: TỔNG QUAN ................................................................................................ 3
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................3
I.1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................3
I.1.2. Cơ sở pháp lý.................................................................................................14
I.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................15
I.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...............................................................16
I.2.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................16
I.2.2. Về kinh tế ......................................................................................................17
I.2.3. Nhận xét chung điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội: ...................................17
I.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................18
Nội dung nghiên cứu: .............................................................................................18
Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................19
Qui trình thực hiện: .................................................................................................19
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 21
II.1 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỊA PHƯƠNG ....................21

II.1.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng ..............................21
II.1.2 Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất của địa phương năm 2010 .........23
II.2. THU THẬP, XỬ LÝ, ĐÁNH GIÁ NGUỒN DỮ LIỆU PHỤC VỤ CHO QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH ...................................................................24
II.2.1. Thu thập dữ liệu ...........................................................................................24
II.2.2. Đánh giá cấu trúc dữ liệu .............................................................................24
II.2.3. Đánh giá chất lượng dữ liệu dùng xây dựng cơ sở dữ liệu ..........................26
II.2.4. Đánh giá chung nguồn dữ liệu .....................................................................26
II.3 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN PHẦN MỀM ARCGIS............................27
II.3.1 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ................................................................................27
II.3.2. Chuyển đổi dữ liệu vào ArcGIS bằng phần mềm bkMap ............................36
II.3.3. Biên tập dữ liệu GIS địa chính .....................................................................44
II.4. QUẢN LÝ CSDL ĐỊA CHÍNH TRÊN PHẦN MỀM ARCGIS ...........................48
II.4.1 Ứng dụng ArcGIS trong quản lý HSĐC .......................................................48
II.4.2. Khai thác dữ liệu ..........................................................................................53
II.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA PHẦN MỀM ..........56

 


II.5.1. Hiệu quả về mặt thời gian ............................................................................56
II.5.2. Hiệu quả mặt kỹ thuật ..................................................................................56
II.5.3. Một số hạn chế .............................................................................................56
II.5.4. So sánh với các phần mềm khác ..................................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 59
Kết luận: ....................................................................................................................59
Kiến nghị: ..................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 60 

 



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- CSDL

: Cơ sở dữ liệu

- HSĐC

: Hồ sơ địa chính

- BĐĐC

: Bản đồ địa chính

- GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

- MĐSD

: Mục đích sử dụng

 



DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng các loại đất chính của xã Hòa Phú năm 2010. ................. 21 
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng nông nghiệp của xã Hòa Phú năm 2010. ......................... 22 
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của xã Hòa Phú năm 2010 ..............23 
Bảng 5: Phân lớp các đối tượng trong MicroStation .................................................... 28 
Bảng 7: Các trường thêm vào đối tượng....................................................................... 47 
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Khái niện về GIS .............................................................................................. 3 
Sơ đồ 2: Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL Địa chính. .............................................. 5 
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức phần mềm bkMap .................................................................... 13 
Sơ đồ 4: Sơ đồ vận hành của phần mềm bkMap .......................................................... 14 
Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện .........................................................................................20 
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Các thành phần của GIS .................................................................................... 3 
Hình 2: Thiết bị của GIS................................................................................................. 4 
Hình 3: Giao diện chính của ArcMap........................................................................... 10 
Hình 4: Giao diện chính của ArcCatalog ..................................................................... 12 
Hình 5: Giao diện ArcToolbox ..................................................................................... 12 
Hình 6: Sơ đồ vị trí xã Hòa Phú ................................................................................... 18 
Hình 7: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất ............................................................................. 21 
Hình 8: Cửa sổ quản lý (MicroStation Manager) của MicroStation ............................ 29 
Hình 9: Thanh công cụ Primay Tools trên Microstation .............................................. 29 
Hình 10: Thanh công cụ Main trên Microstation ......................................................... 29 
Hình 11: Thanh công cụ Modify trên Microstation...................................................... 30 
Hình 12: Thanh công cụ Linear Element trên Microstation ......................................... 30 
Hình 13: Giao diện đóng vùng các đối tượng hình tuyến ............................................ 30 
Hình 14: Giao diện Preview Reference để tham chiếu tờ bản đồ ................................ 31 
Hình 15: Giao diện MRF Clean trong Famis ............................................................... 32 
Hình 16: Giao diện sửa lỗi FLAG ................................................................................ 32 

Hình 17: Giao diện đóng vùng lớp ranh thửa ............................................................... 33 
Hình 18: Giao diện tạo vùng......................................................................................... 33 

 


Hình 19: Giao diện đóng vùng lớp ranh thửa ............................................................... 34 
Hình 20: Bảng gán thông tin từ nhãn của Famis. ......................................................... 34 
Hình 21: Giao diện sửa bảng nhãn thửa ....................................................................... 35 
Hình 22: Giao diện file txt của Famis .......................................................................... 35 
Hình 23: Giao diện xóa dữ liệu .................................................................................... 36 
Hình 24: Giao diện lấy thông tin từ CadDB ................................................................. 36 
Hình 25: Giao diện thực hiện lấy thông tin CadDB ..................................................... 37 
Hình 26: Giao diện thay đổi mã xã ............................................................................... 37 
Hình 27: Giao diện thông tin tờ bản đồ và thửa đất lấy từ CadDB .............................. 37 
Hình 28: Giao diện chuyển dữ liệu không gian sang GIS ............................................ 38 
Hình 29: Giao diện các thông tin lấy từ Famis sau khi chuyển .................................... 38 
Hình 30: Giao diện chuyển nhiều tờ bản đồ ................................................................. 39 
Hình 31: Giao diện lấy dữ liệu không gian và thuộc tính ............................................ 39 
Hình 32: Giao diện thông tin không gian lấy từ Famis ................................................ 40 
Hình 33: Giao diện xuất bảng so sánh .......................................................................... 40 
Hình 34: Giao diện đồng bộ dữ liệu ............................................................................. 41 
Hình 35: Bảng excel so sánh thông tin thửa đất trên bản đồ và hồ sơ ......................... 41 
Hình 36: Giao diện tạo CSDL ...................................................................................... 42 
Hình 37: Giao diện xuất dữ liệu thửa đất sang GIS...................................................... 43 
Hình 38: Giao diện lấy thông tin nền địa lý cho GIS ................................................... 43 
Hình 39: Giao diện chọn lớp tạo Topology .................................................................. 44 
Hình 40: Giao diên chọn lỗi sửa Topology .................................................................. 45 
Hình 41: Giao diện sửa lỗi đối tượng ........................................................................... 45 
Hình 42: Giao diện gán nhãn thửa ................................................................................ 46 

Hình 43: Giao diện sau khi gán nhãn ........................................................................... 46 
Hình 44: Giao diện tạo trường đối tượng ..................................................................... 47 
Hình 45: Giao diện tách thửa ........................................................................................ 48 
Hình 46: Giao diện sau khi tách thửa thành công ........................................................ 49 
Hình 47: Giao diện hợp thửa ........................................................................................ 49 
Hình 48: Giao diện Merge của ArcGis ......................................................................... 50 
Hình 49: Giao diện sau khi hợp thửa thành công ......................................................... 50 
Hình 50: Giao diện bảng thuộc tính của layers ............................................................ 51 
Hình 51: Giao diện bảng thuộc tính của thửa đất ......................................................... 51 
Hình 52: Giao diện tạo màu cho thửa đất đã cấp giấy.................................................. 52 

 


Hình 53: Giao diện sau khi tạo màu các thửa đất ......................................................... 52 
Hình 54: Giao diện tìm kiếm ........................................................................................ 53 
Hình 55: Giao diện truy vấn dữ liệu ............................................................................. 54 
Hình 56: Giao diện bản đồ sau truy vấn ....................................................................... 54 
Hình 57: Giao diện thông tin thuộc tính của thửa đất .................................................. 55 
Hình 58: Giao diện Statictics ........................................................................................ 55 

 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay nước ta đang trong công cuộc đổi mới tiến hành công nhiệp hóa hiện đại

hóa đất nước, nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát
triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kéo theo nhu cầu sử dụng đất
đai của các ngành ngày càng tăng lên một cách nhanh chóng, bên cạnh đó việc sử dụng
đất ở địa phương cũng ngày một đa dạng và phức tạp.Vì vậy đòi hỏi cơ quan quản lý
đất đai phải có những thông tin, dữ liệu về tài nguyên đất một cách chính xác đầy đủ
để quản lý một cách khoa học, chặt chẽ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất một
cách tiết kiệm đem lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao.
Xã Hòa Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Long An cũng như ở các địa phương khác
nằm trong tình hình chung của cả nước, hiện nay các loại số liệu, các loại bản đồ, sổ
sách…liên quan đến hồ sơ địa chính còn chưa thống nhất, lưu trữ kồng kềnh, tra cứu
thông tin khó khăn,…làm cho công tác quản lý đất đai gặp nhiều vướng mắc và ít hiệu
quả. Bên cạnh đó, tình hình đất đai luôn biến động, khối lượng thông tin cần phải lưu
trữ, cập nhật là rất lớn bao gồm những thông tin đăng ký về quyền sử dụng đất, vị trí,
hình dạng, kích thước. Nên cần đảm bảo độ chính xác cao, tìm kiếm dễ dàng và nhanh
chóng hơn. Nhất là trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế thì việc ứng dụng và phát
triển công nghệ tin học cho tất cả các lĩnh vực nói chung, lĩnh vực tài nguyên và môi
trường nói riêng là một tất yếu khách quan. Do vậy mục tiêu là phải xây dựng một hệ
thống cơ sở dữ liệu thống nhất phục vụ công tác quản lý hồ sơ địa chính là cần thiết, từ
đó cung cấp các thông tin hổ trợ giúp quyết định phát triển kinh tế địa phương thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực, hiệu
quả nhất làm cơ sở cho lãnh đạo địa phương hoạch định chính sách, ra quyết định một
cách chính xác, nhanh chóng trên cơ sở hệ thống dữ liệu tự nhiên và kinh tế - xã hội
được lưu trữ, cập nhật. ArcGIS là một trong những phần mềm trong việc quản lý cơ sở
dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính. Cho phép người dùng nắm bắt thông
tin chính xác về thửa đất và truy xuất dữ liệu phục vụ cho các công tác quản lý thông
tin đất đai.
Từ những yêu cầu thực tế nêu trên, đề tài “Ứng dụng ArcGIS xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính phục vụ quản lý hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Hòa Phú, huyện
Châu Thành, tỉnh Long An” sẽ giải quyết phần nào cho công tác quản lý đất đai hiện

nay.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong việc xây
dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính.
Hỗ trợ công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai theo một quy trình chặt chẽ
đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính theo thủ tục một cửa.
Phục vụ xây dựng hệ thống thông tin đất đai, quản lý nhanh chóng, tiện lợi đến
từng thửa đất, xã hội hoá thông tin đến mọi người dân.

Trang 1
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

Yêu cầu nghiên cứu
Các thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phải đảm bảo đầy đủ và chính xác.
Các thông tin cập nhật giữa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính phải thống
nhất, đồng bộ về nội dung
Các thông tin sau khi cập nhật phải đảm bảo tính chính xác, cụ thể, thống nhất, kịp
thời, đáp ứng được nhiệm vụ cập nhật biến động.
Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng được nhu cầu phân tích, xử lý, lưu trữ dữ liệu, cung
cấp thông tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
Dữ liệu trong hệ thống thông tin đất đai được lập theo đúng chuẩn dữ liệu đất đai
do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định.
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Nghiên cứu chức năng xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính của phần mềm

ArcGIS.
Cập nhật, chỉnh lý các hình thức biến động trên từng thửa đất vào bản đồ địa chính
trên cơ sở đã chuẩn hóa bản đồ địa chính về dạng chuẩn.
Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn xã Hòa Phú, huyện
Châu Thành, tỉnh Long An
- Giới hạn về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ ngày 15/5/2011 đến 15/8/2011.
- Giới hạn về nội dung: Đề tài nghiên cứu các ứng dụng phần mềm ArcGIS xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính của xã Hòa Phú.
Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài nghiên cứu:
Ứng dụng phần mềm ArcGIS vào việc xây dựng CSDL bản đồ địa chính, giúp giải
quyết vấn đề quản lý Nhà nước về đất đai một cách hiệu quả, khoa học, nhanh chóng,
chính xác, tiết kiệm thời gian, kinh phí và hiện đại hơn các phương pháp khác trước
đây. Đây là bước đi hết sức cần thiết, làm cơ sở cho việc quản lý, khai thác sử dụng tài
nguyên đất phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Trang 2
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

PHẦN I: TỔNG QUAN
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I.1.1. Cơ sở khoa học
I.1.1.1. Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
a) Khái niệm của GIS
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một thu thập có tổ chức của phần cứng, phần

mềm, dữ liệu địa lý và con người được thiết kế nhằm nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, sử
dụng, phân tích và hiển thị các thông tin liên quan đến địa lý. Mục đích đầu tiên của
GIS là xử lý không gian hay các thông tin liên quan đến địa lý.

Người sử dụng

GIS
Phần mền + cơ sở dữ liệu

Thế giới thực

Sơ đồ 1: Khái niện về GIS
b) Các thành phần cơ bản của GIS
Một hệ thống thông tin địa lý gồm 5 thành phần cơ bản với những chức năng rõ
ràng: phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, con người và quy trình (trong đó: cơ sở dữ
liệu, con người và quy trình còn được gọi là thành phần về vấn đề tổ chức).

Hình 1: Các thành phần của GIS
Phần cứng: Hệ thống máy tính, có thể là máy chủ trung tâm hay các máy trạm
hoạt động độc lập hoặc liên kết mạng.

Trang 3
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

Hình 2: Thiết bị của GIS

Phần mềm: Hiện nay có rất nhiều phần mềm phổ biến đã được thương mại hóa
như: ArcGis, Arc/Info, ArcView, Mapinfo, Idrisi, ENVI, Microstation… Các thành
phần chính trong phần mềm:
 Công cụ nhập và thao tác trên các thông tin địa lý.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS).
 Công cụ hỗ trợ hỏi đáp, phân tích và hiển thị địa lý.
 Giao diện đồ họa Người – Máy để truy cập các công cụ dễ dàng.
Cơ sở dữ liệu: là thành phần quan trọng của GIS. Các dữ liệu địa lý và dữ liệu
thuộc tính liên quan có thể được người sử dụng tự tập hợp hoặc được mua từ nhà cung
cấp dữ liệu thương mại. Các nguồn dữ liệu phải cung cấp được các thông tin mà hệ
thống yêu cầu như: Tọa độ địa lý, quy mô, đặc điểm thuộc tính, các mối quan hệ.
Con người và phương pháp: Là thành phần quan trọng của GIS. Những người
làm công tác quản lý hệ thống thông tin địa lý cần có khả năng nhận định về tính chính
xác, phạm vi suy diễn thông tin, kết nối các mảng thông tin trong hệ thống.
c) Các chức năng cơ bản của GIS
o Nhập dữ liệu: dữ liệu nhập phải được chuyển đổi định dạng thành những dạng
thích hợp cho việc sử dụng trong một GIS.
o Quản lý dữ liệu: bao gồm những chức năng cần thiết cho việc lưu trữ và truy
cập lại dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
o Phân tích dữ liệu: những chức năng thao tác và phân tích dữ liệu là yếu tố quyết
định những thông tin mà GIS có thể đưa ra, nó có thể sẽ làm biến đổi cách thức tổ
chức công việc.
o Hiển thị dữ liệu: tuỳ theo từng yêu cầu cụ thể mà dữ liệu xuất ra khác nhau
nhiều về chất lượng độ chính xác.

Trang 4
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính


SVTH: Lê Thị Anh Đào

I.1.1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính
a) Các khái niệm:
-Hệ thống thông tin địa chính: là hệ thống bao gồm cơ sở dữ liệu địa chính, phần
cứng, phần mềm máy tính và mạng máy tính được liên kết theo mô hình xác định.
-Dữ liệu địa chính: là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và
các dữ liệu khác có liên quan.
-Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính.
-Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống
đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về
địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới
hành lang an toàn bảo vệ công trình.
-Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất,
chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng
đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
b) Nội dung dữ liệu địa chính
Các nhóm dữ liệu cấu thành nên CSDL địa chính

Sơ đồ 2: Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL Địa chính.
Trang 5
 



Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:
o Nhóm dữ liệu về con người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, và tài sản khác gắn liền với đất.
o Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của
thửa đất.
o Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
o Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng
đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
o Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ
thống thủy văn và hệ thống thủy lợi.
o Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về
hệ thống đường giao thông.
o Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp;
o Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và các
ghi chú khác.
o Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và
dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập
bản đồ địa chính.
o Nhóm dữ liệu về quy hoạch: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về

đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình.
I.1.1.3. Hồ sơ địa chính
HSĐC là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách,…chứa đựng những thông tin
cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập trong
quá trình đo đạc lập BĐĐC, đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
a) HSĐC dạng số:
Là hệ thống thông tin được lập trên máy vi tính chứa toàn bộ thông tin về nội dung
của HSĐC.
CSDL HSĐC: quản lý các thửa đất, chủ sử dụng, mục đích sử dụng, loại đất… có
đối tượng quản lý chính là các thửa đất. Thửa đất được thể hiện như một đối tượng địa
lý bằng BĐĐC bao gồm các thông tin liên quan tới thửa đất như chủ sử dụng, đăng ký
sử dụng, GCNQSDĐ.
CSDL HSĐC quản lý mọi thông tin về hồ sơ giấy tờ liên quan tới thửa đất. Các
thông tin này được kết nối minh họa bằng BĐĐC thông qua số hiệu của thửa đất.
Trang 6
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

b) Các tài liệu HSĐC:
-Bản đồ địa chính: BĐĐC là sự thể hiện bằng số hay trên các vật liệu như giấy,
điamat,…hệ thống các thửa đất của từng chủ sử dụng và các yếu tố được quy định cụ
thể theo hệ thống không gian, thời gian nhất định và chịu sự chi phối của pháp luật.
Đặc điểm của bản đồ địa chính:
BĐĐC là cơ sở để thành lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất.
BĐĐC xác nhận hiện trạng và thể hiện các biến động về địa giới hành chính các
cấp.
BĐĐC xác nhận hiện trạng và thể hiện các biến động của các loại đất trong từng
đơn vị hành chính cấp xã.
Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, thuê đất, giải tỏa bồi
thường, thừa kế, thu hồi.
Làm cơ sở đề lập quy hoạch, thiết kế, xây dựng các công trình.
Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai.
Làm cơ sở cho việc đang ký thống kê, phân hạng đất, định giá đất.
BĐĐC là tài liệu dùng để phục vụ công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Các loại sổ bộ địa chính:
-Sổ địa chính: ghi thông tin về người sử dụng đất và về thửa đất đã được cấp
GCNQSDĐ. Sổ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn do
cán bộ địa chính chịu trách nhiệm thực hiện, được Ủy Ban Nhân Dân (UBND) xã,
phường, thị trấn xác nhận và được cơ quan địa chính cấp huyện, tỉnh duyệt.
Mục đích:
Quản lý việc sử dụng đất và tra cứu thông tin liên quan đến người sử dụng đất.
Cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai.
Sổ địa chính được lập để đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp của các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân và để đăng ký đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng, làm cơ sở để
Nhà nước quản lý đất đai theo pháp luật.
-Sổ mục kê đất đai: ghi các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng không có
ranh giới khép kín trên bản đồ. Sổ mục kê được lập từ BĐĐC và các tài liệu điều tra
đo đạc ngoài thực địa. Sổ mục kê lập để liệt kê toàn bộ thửa đất trong phạm vi hành
chính mỗi xã, phường, thị trấn về các nội dung: tên chủ sử dụng, diện tích, loại đất để
đáp ứng yêu cầu tổng hợp thống kê diện tích đất đai, lập và tra cứu, sử dụng các tài
liệu HSĐC một cách đầy đủ, thuận tiện, chính xác.
Mục đích:

Quản lý thửa đất, tra cứu thông tin thửa đất, thống kê và kiểm kê đất đai.
-Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ ghi những trường hợp đăng ký biến động đất
đai đã được chỉnh lý trên sổ địa chính.

Trang 7
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

Mục đích:
Để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất, làm cơ sở để thực hiện
thống kê diện tích đất đai hàng năm.
-Sổ cấp GCNQSDĐ: sổ được lập để cơ quan địa chính thuộc UBND cấp có thẫm
quyền cấp GCNQSDĐ theo dõi, quản lý việc cấp GCNQSDĐ ở cấp mình. Sổ được lập
trên cơ sở sắp xếp theo thứ tự GCNQSDĐ đã cấp vào sổ. Cơ quan địa chính tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan địa chính cấp huyện chịu trách nhiệm lập và
giữ sổ cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng thuộc thẫm quyền cấp của mình.
Mục đích:
Quản lý việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
I.1.1.4. Giới thiệu một số hệ thống quản lý thông tin đất đai hiện đang sử dụng ở
Việt Nam
A. Phần mềm Famis - CadDB
 Khái niệm:
FAMIS (Field work and Cadastral Mapping Intergrated Software – Phần mềm
tích hợp cho đo và vẽ bản đồ địa chính): là phần mềm trong hệ thống phần mềm chuẩn
thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và HSĐC có khả năng xử lý số
liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm

nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản
đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa
chính để thành một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
CADDB: là hệ quản trị CSDL hồ sơ địa chính (Cadastral Document Database
Management System) là phần mềm lập và quản lý hồ sơ địa chính, cung cấp các thông
tin cần thiết về đăng ký hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hỗ
trợ công tác tra cứu, thanh tra, quản lý quy hoạch và sử dụng đất.
Phần mềm CADDB là một trong những phần mềm được sử dụng rộng rãi phục vụ
quản lý hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận. Qua quá trình sử dụng, cấu trúc dữ
liệu của CADDB ngày càng hoàn thiện và mô tả được đầy đủ và đúng các thông tin
lưu trữ trong hồ sơ địa chính. Đồng thời, dữ liệu của CADDB lưu trữ dưới dạng cấu
trúc file DBF của FoxPro. Cấu trúc này được đọc bởi hầu hết những phần mềm quản
trị cơ sở dữ liệu thông dụng.
* Một số hạn chế của phần mềm:
- Famis - Caddb ra đời trước nên hiện tại một số quy trình không còn phù hợp với
những quy định mới ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quá trình chạy Famis-Caddb thường hay bị lỗi, do quản lý độc lập thông tin bản
đồ trên Famis và hệ thống hồ sơ sổ bộ trên Caddb nên không thể phân quyền cho các
User.
B. Phần mềm VILIS
 Khái niệm:
VILIS là một phần mềm hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, cung cấp gần như
đầy đủ công cụ, chức năng để thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của công tác
quản lý đất đai.
Trang 8
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính


SVTH: Lê Thị Anh Đào

VILIS là một phần mềm bao gồm nhiều modul, mỗi modul gồm các chức năng hỗ
trợ một nội dung của công tác QLĐĐ.
* Một số hạn chế của phần mềm:
- Chỉ xử lý biến động bản đồ đơn giản, những trường hợp phức tạp phải chuyển
qua Microstation để xử lý sau đó chuyển qua VILIS lại nên tốn thời gian cho việc cập
nhật biến động bản đồ.
- Đòi hỏi hệ thống máy tính phải kết nối mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng
(WAN) mới thống nhất được trong quá trình quản lý giữa các cấp địa phương và trong
cùng một đơn vị quản lý.
- Cài đặt ban đầu khó hơn so với các phần mềm trước do phiên bản đầu đòi hỏi
bản quyền và phần mềm sử dụng tự do chưa được lưu hành.
- Độ chính xác thông tin phụ thuộc rất nhiều nguồn dữ liệu đầu vào do đó đòi hỏi
độ chính xác ngay từ khâu đầu tiên chuẩn hóa dữ liệu đến khâu trút dữ liệu gốc qua
VILIS.
- Chức năng tiện ích chưa hoàn thiện nên chưa được ứng dụng cho địa phương.
- Hiện nay chưa có quy định tính pháp lý của các văn bản điện tử trong hệ thống
hành chính Nhà nước nên phải lưu trữ song song hai dạng dữ liệu số và giấy tuy dể
thuận tiện cho việc kiểm tra nhưng lại tốn nhiều thời gian, kinh phí đối với dữ liệu
không cần thiết lưu trữ song hành.
C. Phần mềm CILIS
 Khái niệm:
CILIS là một phần mềm hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, cung cấp gần như
đầy đủ công cụ, chức năng để thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của công tác
quản lý đất đai.
CILIS là sản phẩm đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường. CILIS đang được tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện nhưng do theo quyết
định mới của Bộ TNMT nên đang chuẩn bị chuyển sang Vilis để phù hợp hiện hành.
* Một số hạn chế của phần mềm:

- Chỉ xử lý về các chuyển nhượng toàn thửa và quy chủ cho các thửa, những
trường hợp phức tạp phải chuyển qua Microstation để xử lý sau đó chuyển qua CILIS
lại nên tốn thời gian cho việc cập nhật biến động bản đồ.
- Cập nhật, trích lục thửa đất cũng phải sử dụng từ Microstation.
- Chưa hoàn thiện chức năng cập nhật biến động
- Cài đặt ban đầu khó hơn so với các phần mềm trước do phiên bản đầu đòi hỏi
bản quyền và phần mềm sử dụng tự do chưa được lưu hành.
- Độ chính xác thông tin phụ thuộc rất nhiều nguồn dữ liệu đầu vào do đó đòi hỏi
độ chính xác ngay từ khâu đầu tiên chuẩn hóa dữ liệu đến khâu trút dữ liệu gốc qua
CILIS.
Trang 9
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

- Chức năng tiện ích chưa hoàn thiện nên chưa được ứng dụng cho địa phương.
D. Phần mềm ArcGIS
1. Các thành phần của phần mềm ArcGIS
- ArcGIS 9.3 là một hệ thống phần mềm thuộc hãng ESRI, tích hợp thống nhất để
thực hiện tác nghiệp GIS cho người dùng đơn hay nhiều người trên Desktop, Server,
qua internet.
- ArcGIS dựa trên cơ sở khả năng modul thành phần – thư viện dùng chung của
những thành phần GIS hợp thành, gọi là ArcObject
- Phần mềm ArcGIS là một bộ sưu tập hợp nhất những phần mềm GIS để xây
dựng GIS một cách hoàn chỉnh. Các thành phần của ArcGIS: ArcGIS Desktop,
ArcGIS Engine, Sever GIS, Mobile GIS.
2. Giới thiệu ArcGIS Desktop

Sản phẩm của ArcGIS Desktop là các ứng dụng dùng chung, bao gồm: ArcMap,
ArcCatalog, ArcToolbox, ArcEditor.
 ArcMap: hiển thị bản đồ, cập nhật dữ liệu, phân tích dữ liệu…
 ArcEditor: cung cấp thêm các công cụ vẽ, chỉnh sữa đối tượng…
 ArcToolbox: Phân tích, xử lý số liệu.
 ArcCatalog: quản lý cơ sở dữ liệu.
Module ArcMap:

DataFrame
Toolbar

Layer

Table Of
Data

Hình 3: Giao diện chính của ArcMap
Trang 10
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

1. Chức năng
- ArcMap được dùng để trình bày và truy vấn bản đồ, tạo ra sản phẩm chất lượng
khi in; phát triển ứng dụng theo yêu cầu của từng loại bản đồ chuyên đề; và xây dựng
các bản đồ khác.
- ArcMap cũng bao gồm đầy đủ tích hợp giúp người biên tập có thể làm việc với

ngôn ngữ cơ sở dữ liệu không gian, tạo nên những trình bày tác động với nhau như
liên kết bản đồ, bảng biểu, báo cáo, ảnh chụp.
2. Các ứng dụng chính
 Hiển thị trực quan
Thể hiện dữ liệu theo sự phân bố không gian giúp người sử dụng nhận biết được
các quy luật phân bố của dữ liệu, các mối quan hệ không gian mà nếu sử dụng các
phương pháp truyền thống thì rất khó nhận biết.
 Tạo lập bản đồ
Nhằm giúp cho người sử dụng dễ dàng xây dựng các bản đồ chuyên đề truyền tải
các thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chuẩn xác, ArcMap cung cấp hàng
lọat các công cụ để người sử dụng đưa dữ liệu của họ lên bản đồ, thể hiện, trình bày
chúng sao cho hiệu quả, ấn tượng nhất.
 Trợ giúp quyết định
ArcMap cung cấp cho người dùng các công cụ để phân tích, xử lý dữ liệu không
gian giúp cho người sử dụng dễ dàng tìm được lời giải đáp cho các câu hỏi như là “Ở
đâu…”, “Có bao nhiêu…”… Các thông tin này sẽ giúp cho người sử dụng có những
quyết định nhanh chóng, chính xác hơn về một vấn đề cụ thể xuất phát từ thực tế mà
cần phải được giải quyết.
 Trình bày
ArcMap cho phép người sử dụng trình bày, hiển thị kết quả công việc của họ một
cách dễ dàng. Người dùng có thể xây dựng những bản đồ chất lượng và tạo các tương
tác để kết nối giữa những nội dung được hiển thị trên bản đồ với các báo cáo, đồ thị,
biểu đồ, bảng, bản vẽ, tranh ảnh và những đối tượng khác trong dữ liệu của người sử
dụng. Người sử dụng có thể tìm kiếm, truy vấn thông tin địa lý thông qua các công cụ
xử lý dữ liệu rất mạnh và chuyên nghiệp của ArcMap.
 Khả năng tùy biến của chương trình
Một trường tùy biến của ArcMap cho phép người dùng tự tạo những giao diện phù
hợp với mục đích đối tượng sử dụng, xây dựng các công cụ mới để thực hiện công
việc của người sử dụng một cách tự động, hoặc tạo những chương trình ứng dụng độc
lập họat động trên nền tảng của ArcMap.

Module ArcCatalog
1. Chức năng
ArcCatalog có thể quản lý, tìm kiếm và sử dụng dữ liệu mà không làm mất nhiều
thời gian. ArcCatalog có thể quản lý Coverrages, Shapefile, Geodatabase và các dữ
liệu không gian khác cất giữ trong những thư mục trên máy tính.

Trang 11
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

Hình 4: Giao diện chính của ArcCatalog
2. Các ứng dụng chính

Duyệt bản đồ và dữ liệu

Khám phá dữ liệu

Xem và tạo siêu dữ liệu (Metadata).

Tìm kiếm dữ liệu

Quản lý dữ liệu
Module ArcToolbox
1. Chức năng
Nó cung cấp một cách để tạo thông tin mới bởi áp dụng những thao tác trên dữ
liệu có sẵn.


Hình 5: Giao diện ArcToolbox
Trang 12
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Anh Đào

2. Các ứng dụng chính
o Công cụ phân tích dữ liệu ( Analyis Tools)
o Chiếc xuất dữ liệu (Extract)
o Chồng lớp dữ liệu (Overlay)
o Thống kê (Statistics)
o Công cụ chuyển đổi dữ liệu (Conversion Tools)
E. Phần mềm BKMAP:
BKMAP là phần mềm biên tập và thành lập cơ sở dữ liệu địa chính theo tiêu
chuẩn của bộ Tài Nguyên và Môi Trường

Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức phần mềm BKMAP
Dữ liệu thuộc tính địa chính bao gồm: dữ liệu tình trạng sử dụng đất, tình trạng sở
hữu tài sản gắn liền với đất và người sử dụng, người quản lý, người sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch đất đai.
Dữ liệu không gian bao gồm:
-Dữ liệu địa chính là dữ liệu về thửa đất, dữ liệu tài sản gắn liền với đất
-Dữ liệu thông tin về nền địa lý phục vụ nhu cầu quản lý đất đai và trình bày bản
đồ địa chính.
Quy trình vận hành của bkMap
Phần mềm bkMap là công cụ trung gian có chức năng chuyển dữ liệu không gian

và thuộc tính sang GIS.
BkMap chạy trên nền Microstation lấy dữ liệu từ file .DGN và Famis sang GIS khi
file .DNG đã được chuẩn hóa theo đúng dạng chuẩn. Lấy thông tin thuộc tính từ
CadDB xuất sang GIS và với chức năng merge dữ liệu thì sẽ gộp dữ liệu nền địa lý và
dữ liệu địa chính thì ta được GIS theo chuẩn của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.

Trang 13
 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

FAMIS
(chuẩn hóa ra
file.pol)

SVTH: Lê Thị Anh Đào

bkMap chạy
trên nền
Microstation
với chức
năng chuyển
dữ liệu
không gian
sang GIS

CADDB
Sysmdb.mdb
( lưu trong

bảng
DC_pol)

File text
cesData
cesMap Data
Vilis

.DGN (bản
đồ địa chính)
bkMap
với chức
năng lấy
thông tin
từ....

bkMap
với chức
năng lấy
thông tin
nền địa lý
sang GIS

Dữ liệu địa chính (lưu trong
c:\bkMap\Database\bkMap.
mdb)
bkMap
với chức
năng xuất
sang GIS


Nền địa
lý (GIS)

Địa chính
(GIS)

bkMap với
chức năng
merge (gộp)
dữ liệu

Gis theo chuẩn của Bộ
Tài nguyên và Môi
trường

Sơ đồ 4: Sơ đồ vận hành của phần mềm bkMap
Trang 14
 


×