Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TINH SỐ LOẠI GIAO TỬ TỐI ĐA CỦA KIỂU GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.13 KB, 15 trang )

BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ CỦA KG
CÔNG THỨC:
-Nếu đề bài cho cơ thể có kiểu gen, thì số loại giao tử sẽ được tính:
+ Không có trao đổi chéo, các NST có cấu trúc khác nhau: 2n ( n: số cặp NST)
+ Không có trao đổi chéo, có y cặp NST đồng dạng (có cấu trúc giống nhau):
2n -y. 1y ( n: số cặp NST , y số cặp đồng dạng, n-y : số cặp có cấu trúc khác nhau))
+ Có trao đổi chéo: ☺ Tại 1 điểm: 2n-x.4x (x: số cặp NST có trao đổi chéo)
( Dấu hiệu: Tạo ra 4 lọai giao tử chia 2 phân lớp KH )
☺ Tại 2 điểm không cùng lúc:

2n-x.6x

( Dấu hiệu: Tạo ra 6 lọai giao tử chia 3 phân lớp KH )
☺ Trao đổi chéo kép: 2n-x.8x
( Dấu hiệu: Tạo ra 8 lọai giao tử chia 4 phân lớp KH )
+ Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 1: 2n-y.2y
Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 2: 2n-y.3y
- Nếu đề bài cho số tế bào cụ thể (a tế bào) :
+ Không có trao đổi chéo: thực tế chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng trong tổng số 4 tinh trùng

 Số loại tinh trùng tạo ra : a.2 (loại) ≤ 2n
( số G.tử do tế bào tạo ra nhỏ hơn hoặc bằng số g.tử do cơ thể tạo ra)
+ Có trao đổi chéo (nhận biết: đề bài cho sẵn hoặc thấy có kg dạng liên kết): mỗi tế bào
sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 liên kết và 2 hoán vị

 Số loại tinh trùng tạo ra : a.4 (loại)
- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng được
hình thành trong mỗi trường hợp
VÍ DỤ MINH HỌA
?
I. KHÔNG CÓ TRAO ĐỔI ĐOẠN




Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau , không có trao đổi đoạn và không có đột
biến thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử
Bài tập minh họa:
Ở đậu Hà lan ( 2n = 14). Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, quá
trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Tính số loại giao tử tối đa của
loài ?
Hướng dẫn:
2n = 14 hay n = 7
Mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau giảm phân cho hai loại giao tử.
Số giao tử tối đa có thể có là: 2.2.2.2.2.2.2 = 27 = 128
II. CÓ TRAO ĐỔI CHÉO
Trường hợp 1: Trao đổi đoạn tại một điểm


Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ
tạo ra :4 kiểu giao tử( 2 giao tử bình thường , 2 giao tử trao đổi chéo )



Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ
tạo ra: 4k kiểu giao tử



n – k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k




Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×4k = 2n+k


Sơ đồ 1: Diến biến hiện tượng trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST
Trường hợp 2: Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc
Hiện tượng trao đổi đoạn không cùng lúc là hiện tượng có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ
nhất , có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ 2 ở cùng cặp NST tương đồng đó.
– Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm không
cùng lúc sẽ tạo ra 6 kiểu giao tử ( 2 GT không trao đổi đoạn , 2 GT trao đổi ở vị trí 1 , 2 GT


trao đổi ở vị trí số 2). Diễn biến quá trình trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời được mô
tả trong sơ đồ 2

Sơ đồ 2: Diễn biến hiện tượng trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc trên 1 cặp NST


Xét cả bộ NST gồm n cặp tương đồng



Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ
tạo ra 6k kiểu giao tử




n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k




Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểu

Trường hợp 3 : Trao đổi chéo kép .
Trao đổi chéo kép là hiện tượng có nhiều tế bào trao đổi đoạn tại một điểm , có tế bào trao
đổi chéo tại vị trí thứ 2 , có tế bào sẽ trao đổi tại 2 điểm cùng lúc cũng trong 1 cặp NST tương
đồng đó .
Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc ở 1 cặp NST tạo ra 6 loại giao tử . Ta xét trường
hợp trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc, diễn biến như sơ đồ 3


Sơ đồ 3: diễn biến hiện tượng trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời trên 1 cặp NST


Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm
không cùng lúc sẽ tạo ra 8 kiểu giao tử :2 GT không trao đổi đoạn, 2 GT trao đổi ở vị
trí , 2 GT trao đổi ở vị trí số 2, 2 GT trao đổi chéo tại 2 điểm



Xét cả bộ NST gồm n cặp tương đồng




Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép sẽ tạo
ra 8k kiểu giao tử




n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k



Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×8k = 2n × 4k kiểu



BÀI TẬP MINH HỌA- HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. Một tế bào có kiểu gen

Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh

trùng?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Hướng dẫn: Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho 2 loại tinh
trùng là ABD vàabd hoặc ABd và abD
Bài 2 : Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa cho
bao nhiêu loại tinh trùng?
Hướng dẫn:
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân có trao đổi chéo cho 4 loại tinh trùng 3 tế bào sinh tinh có kiểu
gen như trên giảm phân tạo 4.3=12 loại tinh trùng.
Bài 3. Một cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy
ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Hướng dẫn:
Cơ thể có kiểu gen Dd có 2 cặp NST tương đồng : và Dd
Dd tạo ra hai giao tử
có xảy ra trao đổi chéo thì tạo ra tối đa 4 giao tử

Số giao tử cơ thể đó có thể tạo ra là : 4 x 2 = 8 giao tử
Bài 4: Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà
trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc
khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn
tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao
nhiêu?


Hướng dẫn:
Bộ NST 2n=12 ® n = 6.
Có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống nhau nên còn lại 6-2 = 4 cặp NST có cấu trúc
khác nhau.
Hai cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân mỗi cặp luôn cho một loại giao tử
2 cặp NST có cấu trúc khác nhau có trao đổi chéo mỗi cặp cho 4 loại giao tử
2 cặp có NST có cấu trúc khác nhau không trao đổi chéo mỗi cặp tạo ra 2 giao tử.
Tổng số giao tử khi có hai cặp NST tường đồng có trao đổi chéo tại 1 điểm là :
1.1.42.2.2 = 26 = 64
Bài 5. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt môi trường
nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ
lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512
tinh trùng mang NST giới tính Y.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không có đột biến xảy ra, mỗi cặp NST
tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3
cặp NST và trao đổi chéo kép trên một cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?
Hướng dẫn:
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
– Quá trình giảm phân từ một tế bào sinh tinh giảm phân cho hai loại tinh trùng (tinh trùng
mang NST giới tính X và tinh trùng mang NST giới tính Y) với số lượng bằng nhau. Theo bài
ra có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên cũng có 512 tinh trùng mang NST giới tính X

– Tổng số tinh trùng hình thành là: 512+512=1024
– Tổng số tế bào sinh tinh là 1024:4=256
– Vì tổng số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là 9690 nên ta có: (256 –
1).2n = 9690 ® 2n = 38
– Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi k là số lần nguyên phân thì 2 k = 256 ®
k=8
b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra:
2n = 38 =>n = 19. Tế bào có 19 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.


– Trao đổi chéo xảy ra tại một điểm trên 2 cặp NST tạo ra 4.4 = 16 loại giao tử
– Trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra
6.6.6 = 216 loại giao tử
– Trao đổi chéo kép trên 1 cặp NST tạo ra 8 loại giao tử
– Còn lại 19 – ( 2+3+1) = 13 cặp giảm phân bình thường tạo ra 213 loại G
– Tổng số loại giao tử hình thành là 16.216.8.213= 223.33
BÀI TẬP TỰ LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho
số loại giao tử là:
A. 2.

B. 8.

C. 1.

D. 16.

Câu 2: Có 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là :
A. 8


B. 6

C. 4

D. 2

Câu 3: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB DE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số
ab DE

giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a.
A . 10

B. 5

C. 20

D. 15

Câu 4. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân xảy ra
trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng là
A. 64

B. 12

C. 16

D. 8

Câu 5: Cho 3 tế bào có kiểu gen AaBBCcDd cùng giảm phân hình thành giao tử. Số loại giao

tử ít nhất và nhiều nhất là:
A.1 và 8

B.1 và 6

C.2 và 6

D.6 và 8

Câu 6: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2
TB

sinh
A. 2

tinh

sẽ

tạo
B. 4

tối

đa

bao
C. 8

nhiêu


kiểu

giao
D. 16

tử

?


Câu 7: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen và . Trong giảm phân không phân ly
cặp

ở lần phân bào 2. Số loại giao tử:
A.4

B.6

C.8

D.10

Câu 8: Có 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi
chéo thì tối đa cho bao nhiêu loại giao tử ?
- Trường hợp cơ thể có kiểu gen trên giảm phân sẽ cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùng
tối thiểu và tối đa có thể tạo ra là
A. 6 và 32.


B. 3 và 8.

C. 3 và 6.

D. 2 và 12

Câu 10: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen
gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinh
trùng tối đa là bao nhiêu?
A. 4

B. 6

C. 12

D. 16

Câu 11: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa
và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình
thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra
từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2

B. 8

C. 4

D. 6

Câu 12: . ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp

NST mà mỗi cặp xảy ra 2 TĐC đơn không cùng lúc. Số giao tử là:
A. 21 x 9

B. 22 x 9

C. 23 x 9

D. 24 x 9

Câu 13: ở cà chua 2n = 24 NST, trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra
2 TĐC đơn,1 TĐC kép. Số giao tử là:
A. 210

B. 215

C. 216

D. 218

Câu 14: ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp
xảy ra TĐC một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210

B. 212

C. 215

D. 220



Câu 15: Bộ NST ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về
cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra TĐC ở
một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210

B. 27

Câu 16: Kiểu gen của một loài
1. 4 loại

2. 8 loại

C. 55

D. 25

AB DE
. Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:
ab de

3. 16 loại

4. 32 loại

5. 2 loại

Trường hợp đúng là:
A. 1,2,3

B. 3,4,5


C. 1,3,5

D. 1,4,5

Câu 17: Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa

DE
. Thực tế
de

khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
A. 2 loại

B. 4 loại

C. 8 loại

D. A và B

Câu 18: Tế bào sinh trứng của 1 loài sinh vật có 2n = 14 NST. Do tác nhân đột biến mất đoạn
NST trên 1 crômatit, còn các cặp NST khác bình thường( giả thiết không có TĐC và cũng
không có đột biến khác). Số loại giao tử có thể tạo ra là:
A. 27 x 3

B. 214 x 2

C. 26 x 3

D. 213


ĐÁP ÁN BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ CỦA KG
-Nếu đề bài cho cơ thể có kiểu gen, thì số loại giao tử sẽ được tính:
+ Không có trao đổi chéo, các NST có cấu trúc khác nhau: 2n ( n: số cặp NST)


+ Không có trao đổi chéo, có y cặp NST đồng dạng (có cấu trúc giống nhau):
2n -y. 1y ( n: số cặp NST , y số cặp đồng dạng, n-y : số cặp có cấu trúc khác nhau))
+ Có trao đổi chéo: ☺ Tại 1 điểm: 2n-x.4x (x: số cặp NST có trao đổi chéo)
( Dấu hiệu: Tạo ra 4 lọai giao tử chia 2 phân lớp
KH )
☺ Tại 2 điểm không cùng lúc:

2n-x.6x

( Dấu hiệu: Tạo ra 6 lọai giao tử chia 3 phân lớp
KH )
☺ Trao đổi chéo kép: 2n-x.8x
( Dấu hiệu: Tạo ra 8 lọai giao tử chia 4 phân lớp
KH )
+ Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 1: 2n-y.2y
Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 2: 2n-y.3y
- Nếu đề bài cho số tế bào cụ thể (a tế bào) :
+ Không có trao đổi chéo: thực tế chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng trong tổng số 4 tinh trùng

 Số loại tinh trùng tạo ra : a.2 (loại) ≤ 2n
( số G.tử do tế bào tạo ra nhỏ hơn hoặc bằng số g.tử do cơ thể tạo ra)
+ Có trao đổi chéo (nhận biết: đề bài cho sẵn hoặc thấy có kg dạng liên kết): mỗi tế bào
sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 liên kết và 2 hoán vị


 Số loại tinh trùng tạo ra : a.4 (loại)
- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng được
hình thành trong mỗi trường hợp
Câu 1: Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho
số loại giao tử là:
A. 2.

B. 8.

C. 1.

D. 16.

HD: 1 tế bào sinh dục cái khi GP chỉ tạo ra có 1 tế bào trứng nên đáp án là 1
Câu 2: Có 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là :
A. 8

B. 6

C. 4

D. 2


HD: 1 tế bào sinh tinh khi GP chỉ tạo ra có 2 loại tinh trùng nên 2 tế bào sinh tinh
sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng
Câu 3: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB DE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số
ab DE


loại giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a.
A . 10

B. 5

C. 20

D. 15

HD: - 5 tế bào: Do mỗi tb khi GP có TĐC sẽ tạo ra 4 loại g.tử nên ta có: 5. 4=
20 (gt)
Câu 4. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân xảy ra
trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng là
A. 64

B. 12

C. 16

D. 8

HD: 1 tế bào sinh tinh khi GP có TĐC sẽ tạo ra có 4 loại tinh trùng nên 3 tế bào
sinh tinh sẽ tạo ra 3.4 =12 loại tinh trùng
Câu 5: Cho 3 tế bào có kiểu gen AaBBCcDd cùng giảm phân hình thành giao tử. Số loại giao
tử ít nhất và nhiều nhất là:
A.1 và 8

B.1 và 6

C.2 và 6


D.6 và 8

HD: Tùy vào cách sắp xếp. nếu cách sắp xếp ở kỳ giữa của GP giống nhau thì
mỗi tế bào đều cho 2 loại giao tử. Như vậy số lượng thì là 6 nhưng số loại thực chất là 2. Và
ngược lại, nếu cách sắp xếp của 3 tế bào khác nhau thì mỗi tế bào sẽ cho 2 loại giao tử và các
giao tử của tế bào này khác giao tử của tế bào khác. Vậy nên, tổng vẫn là 6 nhưng là 6 loại
giao tử khác nhau.
Câu 6: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2
TB sinh tinh sẽ tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử ?
A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Câu 7: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen và . Trong giảm phân không phân ly
cặp

ở lần phân bào 2. Số loại giao tử:
A.4

B.6

C.8

HD: Cặp do rối loạn GP2 nên sẽ tạo ra 3 loại giao tử
Cặp không xảy ra TĐC ( ruồi đực) tạo ra 2 giao tử


 Số giao tử tạo ra: 3 . 2 = 6 ( gt)

D.12


Câu 8: Có 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao
đổi chéo thì tối đa cho bao nhiêu loại giao tử ?
- Trường hợp cơ thể có kiểu gen trên giảm phân sẽ cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
HD: - 3 tế bào: Do mỗi tb khi GP có TĐC sẽ tạo ra 4 loại g.tử nên ta có: 3. 4=
12 (gt)
- Cơ thể: Các cặp Aa, Ee, Gg, Hh mỗi cặp tạo ra 2 loại gt: 24= 16
Cặp có TĐC tạo 4 giao tử  Số g.tử tạo ra: 16.4=64 (gt)
Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùng
tối thiểu và tối đa có thể tạo ra là
A. 6 và 32.

B. 3 và 8.

C. 3 và 6.

D. 2 và 12

Câu 10: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen

gen A cách gen B

15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinh trùng tối đa là bao
nhiêu?
A. 4


B. 6

C. 12

D. 16

HD: Do ruồi giấm đực không có TĐC nên khi giảm phân chỉ cho ra 2.2=4 gt
Câu 11: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa
và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình
thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra
từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2

B. 8

C. 4

D. 6

Câu 12: ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp
NST mà mỗi cặp xảy ra 2 TĐC đơn không cùng lúc. Số giao tử là:
A. 21 x 9

B. 22 x 9

C. 23 x 9

D. 24 x 9


Câu 13: ở cà chua 2n = 24 NST, trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra
2 TĐC đơn tại 1 điểm, 1 cặp TĐC kép. Số giao tử là:
A. 210

B. 215

C. 216

D. 218

Câu 14: ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp
xảy ra TĐC một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210

B. 212

C. 215

D. 220


Câu 15: Bộ NST ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về
cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra TĐC ở
một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210

B. 27

Câu 16: Kiểu gen của một loài
1. 4 loại


2. 8 loại

C. 55

D. 25

AB DE
. Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:
ab de

3. 16 loại

4. 32 loại

5. 2 loại

Trường hợp đúng là:
A. 1,2,3

B. 3,4,5

C. 1,3,5

D. 1,4,5

Câu 17: Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa

DE
. Thực tế

de

khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
A. 2 loại

B. 4 loại

C. 8 loại

D. A và B

Câu 18: Tế bào sinh trứng của 1 loài sinh vật có 2n = 14 NST. Do tác nhân đột biến mất đoạn
NST trên 1 crômatit, còn các cặp NST khác bình thường( giả thiết không có TĐC và cũng
không có đột biến khác). Số loại giao tử có thể tạo ra là:
A. 27 x 3

B. 214 x 2

C. 26 x 3

D. 213



×