Chương 4
Chương 5
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TỐN
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này SV có khả năng:
•
Trình bày sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế toán;
xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá và
những loại giá được sử dụng trong kế tốn.
•
Giải thích các ngun tắc căn bản và các u cầu trong tính
giá, từ đó nắm được ngun tắc và kỹ thuật tính giá một số
đối tượng kế tốn.
•
Thực hành tính giá một số đối tượng kế tốn.
2
Nội dung
1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá
2. Yêu cầu của tính giá
3. Một số loại giá sử dụng trong kế tốn
4. Tính giá một số đối tượng kế tốn chủ yếu
5. Trình tự tính giá
3
Tài liệu tham khảo
Luật kế toán
VAS 01, VAS 02, VAS 03, VAS 04, VAS 14
Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế đợ kế
tốn doanh nghiệp
TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần Thị Kỳ (Đồng chủ
biên, 2014), Giáo trình Ngun lý kế tốn, Nhà xuất
bản Tài chính.
Võ Văn Nhị (Chủ biên, 2012), Giáo trình Ngun lý kế
tốn, Nhà xuất bản Phương Đơng
4
1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá
Khái niệm
Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng
thước đo giá trị để
đo lường các đối tượng
kế toán theo những nguyên tắc nhất định
Tính giá bao gồm
Tính giá cho ghi nhận ban đầu
Tính giá sau ghi nhận ban đầu
5
1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá
Ý nghĩa của tính giá
☺ Giúp xác định và tổng hợp nhiều thông tin
cho công tác quản lý kinh tế.
☺ Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế (tập hợp các chi phí hoạt động để
xác định kết quả kinh doanh).
☺ Giúp kế toán ghi nhận, phản ánh các đối
tượng kế toán khác nhau vào chứng từ, tài
khoản và tổng hợp thơng tin vào các báo
cáo kế tốn.
6
2. u cầu của PP tính giá
Chính xác
Tồn bộ chi phí
hình thành nên tài
sản của đơn vị
phải được ghi
chép, tính tốn
chính xác theo
từng loại.
Thống nhất
Nội
dung
và
phương pháp tính
tốn, xác định giá
trị tài sản cùng
loại giữa các đơn
vị khác nhau phải
như nhau.
Nhất qn
Phương
pháp
tính tốn, xác
định giá tài sản
giữa các kỳ kế
tốn phải ổn
định.
Trường hợp thay
đổi ?
7
2. Yêu cầu của PP tính giá
Giả định và nguyên tắc ảnh hưởng đến tính giá
Cơ sở dồn tích
Hoạt động liên tục
Nhất quán
Khách quan
Thận trọng
…
8
3. Một số loại giá sử dụng trong kế tốn
•
•
•
•
•
•
Giá gốc
Giá trị hợp lý
Giá thị trường
Hiện giá
Giá trị thuần có thể thực hiện
Giá hạch toán
9
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ GỐC
Khái niệm (VAS 01)
Là giá được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã
trả, phải trả
Hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản
được ghi nhận.
Đặc
điểm:
Được ghi nhận tại thời điểm tài sản tham gia vào khối tài
sản chung của đơn vị.
Không thay đổi ngay cả khi giá của tài sản trên thị trường
của tài sản thay đổi, trừ khi có quy định khác trong CMKT.
10
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Khái niệm
Giá trị TS có thể được trao đổi hoặc giá trị một khoản
nợ được thanh toán một cách tự nguyện
• Giữa các bên có đầy đủ hiểu biết
• Trong sự trao đổi ngang giá
Sử dụng GTHL như thế nào?
11
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ THỊ TRƯỜNG
Giá của TS hoặc NPT được xác định (niêm yết) trên thị
trường hoạt động.
Thị trường hoạt động?
HIỆN GIÁ
Giá trị hiện tại của các dòng tiền thuần sẽ nhận được từ việc
sử dụng TS hoặc sẽ trả để thanh toán nợ.
Hiện giá được sử dụng để định giá cho ghi nhận ban đầu,
trong một số trường hợp khơng có giá gốc như TSCĐ th
tài chính
12
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN
Số tiền hoặc tương đương tiền thuần sẽ thu được khi bán TS hoặc sẽ
phải trả để thanh toán nợ hiện tại
Là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ chi phí
ước tính cho việc hồn thành và tiêu thụ
Giá trị thuần có thể thực hiện sử dụng để định giá sau ghi nhận ban đầu.
13
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ HẠCH TOÁN
Khái niệm
Là giá do đơn vị xây dựng áp dụng khi việc xác định giá gốc khó
thực hiện hoặc không thể thực hiện được.
Sử dụng cho từng đối tượng kế toán cụ thể
Chỉ sử dụng trong nội bộ đơn vị.
Mục đích
Giúp đơn giản bớt cơng việc tính toán
Đảm bảo việc ghi sổ kế toán kịp thời.
14
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ HẠCH TỐN
Đặc điểm
Có
tính chất ổn định tương đối
Sử
dụng tạm thời Cuối kỳ kế toán, phải điều chỉnh giá
hạch toán đã ghi sổ hàng ngày trở lại giá gốc
Cách lựa chọn
Thường
sử dụng giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trước làm
giá hạch toán cho kỳ này.
15
4. Tính giá một số đối tượng kế tốn chủ yếu
4.1 Tính giá Tài sản cố định
4.2 Tính giá hàng tồn kho
4.3 Tính giá chứng khốn
4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
16
4.1 Tính giá tài sản cố định
Tính giá TSCĐ hữu hình: (VAS 03)
• TSCĐ HH được tính theo giá gốc Giá gốc
của TSCĐ HH được gọi là nguyên giá
Nguyên giá của TSCĐ HH
Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được TSCĐ HH
Tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng
17
4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ hữu hình
- TSCĐ HH do mua sắm :
Ngun
giá
=
Giá
mua
Các khoản thuế
+
khơng được hồn lại
Chi phí trước
+
sử dụng
Ví dụ: Ngày 15/9/N đơn vị mua 1 ơ tơ, các chi phí phát sinh như
sau:
- Giá mua: 550 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
- Chi phí phát sinh liên quan: 13,2 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của ô tơ. Biết rằng đơn vị tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ là 10%.
18
4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ vơ hình
☺ TSCĐ VH được xác định giá trị ban đầu theo
ngun giá
☺ Ngun giá của TSCĐ vơ hình là tồn bộ chi
phí mà đơn vị phải chi ra để có được TSCĐ
vơ hình đến thời điểm tài sản đó được đưa
vào sử dụng.
19
4.2 Tính giá hàng tồn kho
Các phương pháp kế tốn Hàng tồn kho
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
20
4.2 Tính giá hàng tồn kho
LOGO
Phương pháp KKTX
Trong kỳ, kế tốn
Theo dõi
Phản ánh
Tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho
(SL, GT)
HTK thường xuyên, liên tục
Tính giá hàng tồn kho
Nhận xét:
Ưu điểm:
Quản lý chặt chẽ và xác định nhanh chóng và kịp thời số dư hàng
tồn kho phục vụ cho quản lý kinh doanh.
Nhược điểm:
Khối lượng cơng việc kế tốn q nhiều để theo dõi hàng tồn kho
21
LOGO
4.2 Tính giá hàng tồn kho
Phương pháp KKĐK
Lưu ý: Trong kỳ , Kế tốn
khơng theo dõi hàng xuất
kho về SL và GT, hoặc chỉ
theo dõi SL
Trong kỳ, kế toán
Theo dõi tình hình hàng Nhập
kho (SL, GT)
Tính giá trị thực tế
hàng Xuất kho
Cuối kỳ, kế toán
Kiểm kê để xác định SL, GT
hàng tồn kho cuối kỳ
22
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa nhập kho
Trường hợp đơn vị mua ngồi
Giá thực
tế
=
Giá
mua
-
Chiết khấu TM,
giảm giá hàng
mua, giá trị hàng
mua trả lại
+
Các khoản
thuế khơng +
được hồn lại
Chi phí
khác
24
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho
Tính giá NVL, CCDC,
hàng hóa, TP xuất kho trong kỳ
(PP KKTX)
Tính giá NVL, CCDC,
hàng hóa, TP tồn kho cuối kỳ
(PP Kiểm kê định kỳ)
Có 4 phương pháp
Nhập trước xuất trước (FIFO)
Bình quân gia quyền
Giá thực tế đích danh
Giá bán lẻ
25
4.2 Tính giá hàng tồn kho
Giá bán lẻ
Nhập trước xuất trước
Giá trị hàng nào nhập
kho trước sẽ được
xuất trước
Tính giá
hàng xuất
kho/tồn kho
Bình Qn Gia Quyền
- Bình qn gia
quyền liên hồn
- Bình qn gia
quyền ći kỳ
LOGO
Thường được
dùng trong
ngành bán lẻ?
Thực tế đích danh
Hàng nhập với giá
trị nào sẽ được xuất
đúng giá trị đó
26