Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Ôn tập kì thi trung học phổ thông quốc gia năm học 2017 2018 môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.7 KB, 29 trang )

Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở
Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát.
B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.
C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mát-xcơ-va.
D. cuộc nổi dậy của nông dân ở ngoại ô Mát-xcơ-va.
Câu 2. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên nhằm duy trì trật tự thế giới
mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tên là
A. Liên hợp quốc.
B. Hội quốc liên.
C. Liên minh châu Âu.
D. Khối liên minh các nước tư bản.
Câu 3. Quá trình phát xít hóa ở Nhật diễn ra thông qua con đường quân phiệt hóa
bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược vì
A. đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
B. tầng lớp Samurai còn tồn tại đông đảo.
C. các thế lực phát xít ra đời sớm ở Nhật từ thập niên 20 của thế kỉ XX.
D. nước Nhật đang tồn tại chế độ tư sản đại nghị.
Câu 4. Chình sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất đã dẫn đến hậu quả
A. sự hình thành các thế lực chống đối.
B. những mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng.
C. sự thành lập nhiều đảng phái xã hội chống lại chính quyền thực dân Anh.
D. mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với chính quyền thực dân Anh trở nên gay


gắt.
Câu 5. Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến.
B. Quy mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau.
C. Hậu quả của chiến tranh nặng nề như nhau.
D. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư
bản.
Câu 6. Điểm khác biệt trong quan hệ quốc tế trước Chiến tranh thế giới thứ nhất và
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô.
B. Lợi dụng chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa hai khối đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản với chủ nghĩa phát xít.
Câu 7. Sự kiện nào mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?
A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
1
B. Liên quân Pháp - Tây Ban
Nha nổ súng, rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Quân Pháp chiến thành Gia Định.
D. Quân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
Câu 8. Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam nhằm
A. khai hóa, mở mang cho Việt Nam.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội

Môn: Lịch sử

B. thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
C. thực hiện âm mưu khai thác và cai trị lâu đài đối với Việt Nam.
D. giúp Việt Nam xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng.
Câu 9. Năm 1904, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông đã thành lập
A. Hội Duy tân.
B. Phong trào Đông du.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Phong trào Duy tân.
Câu 10. Hạn chế lớn nhất của Phan Bội Châu trong cuộc vận động cứu nước ta là
A. không nhận định đúng được kẻ thù chính của cách mạng.
B. dựa vào Nhật Bản để giành độc lập.
C. chủ trương không kiên định, luôn có sự thay đổi.
D. chưa nhận thức thấu đáo vấn đề lực lượng cách mạng.
Câu 11. Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền
bối?
A. Sang các nước phương Tây, đến nước Pháp tìm hiểu về nước Pháp và các
nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
B. Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp.
C. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.
D. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.
Câu 12. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng
vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
Việt Nam.
A. Là cơ sở quan trọng.
B. Là định hướng cơ bản.
C. Chỉ là một nhân tố trong nhiều nhân tố.
D. Đây là giai đoạn quyết định.
Câu 13. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào của Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bùng nổ.
B. Đã kết thúc.
C. Đang diễn ra ác liệt.
D. Bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 14. Trật tự hai cực Ianta được hình thành trong thời gian
A. những năm 1945 - 1949.
B. hội nghị quốc tế tháng 2 - 1945.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.’
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 15. Thành tựu cơ bản nào thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.
B. Thế cân bằng về sử dụng hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.
2
Câu 16. Nội dung nào là điều
kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh
giành độc lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8 - 1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của phát xít Nhật.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử


Câu 17. Nguyên nhân khách quan nào giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
C. Sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 18. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng và
Nhà nước Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp đối thoại.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 19. Mục đích của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ
nghĩa.
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu
tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. Công nghiệp chế biến.
B. nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông vận tải.
Câu 21. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với Việt Nam
trong những năm 1929 - 1933 về mặt xã hội là
A. Giai cấp tư sản bị phá sản, đời sống ngày càng khó khăn.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Xã hội phân hóa sâu sắc thành các tầng lớp giàu nghèo khác nhau.

D. Giai cấp công nhân bị thất nghiệp, đời sống khó khăn.
Câu 22. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại những mâu thuẫn
cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thục dân Pháp và giữa nông
dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 23. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự phát triển của phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân.
3
B. Thực dân Pháp tiến hành
khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 làm cho đời sống nhân
dân cơ cực.
Câu 24. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó
khăn trong đó nguy hiểm nhất là gì?


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.

D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta bị mù chữ.
Câu 25. Hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào?
A. Tránh đụng độ nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.
D. Có thời gian chuyển các cơ quan Trung ương đến nơi an toàn.
Câu 26. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được
Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chúc quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 27. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện
trong các văn kiện.
A. bản Quân lệnh số 1, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
B. Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng
chiến nhất định thắng lợi.
C. bản Quân lệnh số 1, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Tuyên ngôn Độc
lập.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác
phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 28. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)
của Đảng ta là
A. Toàn điện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế.
D. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 29. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 - 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá như là “ mốc
son chói lọi bằng vàng của lịch sử dân tộc”?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 đầu
năm 1947.
B. Chiến tranh Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến tranh Biên giới 4thu - đông năm 1950.
D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 30. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi
kí Hiệp định Giơnevơ là
A. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và
cách mạng XHCN ở miền Bắc.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống
nhất nước nhà.
Câu 31. Ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách
ruộng đất vì
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 32. Thời gian đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhân dân miền Nam đã
sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Bất hợp tác.
D. Bạo lực cách mạng.
Câu 33. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ nhận thất bại hoàn toàn trong
loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pati năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 34. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất
nước ta, hoàn thành của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, thống nhất đất nước.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên XHCN.
C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất.
D. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 35. Nguyên nhân có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước
Đông Dương,…
Câu 36. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến
công và nỗi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng

Buôn Ma Thuật; 3. Giải phóng Sài Gòn; 4. Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn
5 điều kiện.
Minh tuyên bố đầu hàng không
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 3, 2, 4, 1, 5.
C. 2, 1, 4, 3, 5.
D. 4, 5, 3, 1, 2.
Câu 37. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
có gì khác về kết quả vả ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kết hoạch quân sự của địch.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành
thắng lợi cuối cùng.
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc,
chấm dứt ách thống trị thực dân,…
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 38. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài
Gòn (11 - 1975) đã
A. Quyết định đặt tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt
Nam.

D. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước.
Câu 39. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước sau năm 1975?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hoi65chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc - Nam.
D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 40. Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là
trọng tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do hàng hoá trên thị trường khan hiếm.
D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế đầu thế kỉ XX đã tác động như
thế nào đến nên kinh tế ở nước Nga?
A. Tạo điều kiện cho nền kinh phong kiến phát triển.
B. Kìm hãm nên nông nghiệp phát triển.
C. Tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghiã phát triển.
D. Kìm hãng nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Câu 2. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận hàng triệu con người
Nga.
B. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. Mở đường cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
6 đầy đủ nhất hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
Câu 3. Nội dung nào phản ánh
thế giới 1927 - 1933 với chủ nghĩa cơ bản?
A. Đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chính phủ tư bản.

B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất.
D. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

Câu 4. Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933,
các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tiến hành biện pháp nào?
A. Cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả cuộc khủng hoảng.
B. Tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới.
C. Thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang.
D. Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước để phát triển kinh tế, đặc biệt

là kinh tế đối ngoại.
Câu 5. Tháng 7-1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
B. Hội Trung Quốc Cách mạng đảng thành lập.
C. Một số nhóm cộng sản ở Trung Quốc ra đời.
D. Hội Trung Quốc Cách mạng thanh niên được thành lập.

Câu 6. Tại sao trong những năm 30 của thế kỉ XX, Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít
là kẻ thù nguy hiểm nhất?
A. Đe doạ hoà bình và an ninh thế giới.
B. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
C. Ngăn cản sự hợp tác quốc tế.

D. Gây nhiều tội ác đối với nhân loại.

Câu 7. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 1859 đã
A. tiêu diệt nhiều lực lượng quân Pháp.
B. Pháp buộc phải rút quân về nước.
C. bước đầu làm thất bại âm
mưu “ đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
7
D. giúp quân của triều đình Nguyễn lớn mạnh.

Câu 8. Sau khi không chiếm được Đà Nẵng, năm 1959 Pháp quyết định đưa quân
vào


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

A. Gia Định.
C. Định Tường.

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

B. Biên Hoà.
D. Vĩnh Long.

Câu 9. Trong những năm 1858 - 1859, cuộc kháng chiến hay thắng lợi nào của
quân và dân ta đã làm thất bại bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh” của
Pháp?
A. Kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng.

B. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.
D. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.

Câu 10. Pháp lấy cớ gì để đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Chớp cơ hội triều đình nhà Nguyễn nhờ giải quyết vụ Đuypuy.
B. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1862.
C. Chính sách “cấm và sát đạo” của nhà Nguyễn.
D. Chính sách “bế quan toả cảng” của nhà Nguyễn.

Câu 11. Chiến thắng của quân và dân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) có
ý nghĩa.
A. làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ, phải tìm cách thương lượng với triều

đình Huế.
B. Pháp buộc phải rút khỏi Bắc Kì, phải tìm cách thương lượng với triều đình Huế.
C. buộc Pháp từ bỏ mộng xâm lược Bắc Kì, xin giảng hoà.
D. Pháp phải bồi thường chiến phí và xin giảng hoà với triều đình Huế.

Câu 12. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành ở
Việt Nam trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Thực dân Pháp đã cơ bản
bình định được Việt Nam bằng quân sự.
8
B. Thực dân Pháp chịu tổn thất nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Thực dân Pháp cân chuẩn bị đầy đủ cho Chiến tranh thế giới thứ nhất.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa


Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

D. Các nước tư bản Âu – Mỹ bắt đầuđẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản và cũng là hạn chế của Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh trong cuộc vận động cứu nước là
A. chưa nhận thấy thấu đáo nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là cần

phải kết hợp nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. không nhận thấy được vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân lao

động, đặc biệt là công nhân và nông dân.
C. đều dựa vào thế lực ngoại bang để giành độc lập.
D. tìm ra con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản.

Câu 14. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.
B. Những thoả thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
C. Những thoả thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội

nghị Ianta.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của ba

cường quốc.
Câu 15. Những quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến hệ quả như thế nào trong
quan hệ quốc tế?
A. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
B. Chủ nghĩa phát xít ở Đức và Nhật Bản bị tiêu diệt tận gốc.

C. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hại cực Ianta.
D. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác

nhau.
Câu 16. Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế
nào đến tình hình thế giới?
9

A. Mĩ vươn lên xác lập trật tự thế giới “một cực”.
B. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống XHCN trên thế giới.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

D. Trật tự hai cực Ianta tan rã.

Câu 17. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian: 1. Nước Cộng
hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời; 2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước; 3.
Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc; 4. Trung Quốc thu
hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3,2,1,4.

B. 4,2,3,1.

C. 3,2,4,1.


D. 3,1,2,4.

Câu 18. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào?
A. cuộc đối đầu giữa Mỹ và Trung Quốc.
B. Chiến tranh lạnh.
C. trật tự hại cực Ianta.
D. xu thế toàn cầu hoá.

Câu 19. Tại sao nói “Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các
dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Tạo môi trường hoà bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước

tăng cường hợp tác về mọi mặt.
B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
C. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển.
D. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực

Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ
người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề

thuộc địa của Lênin.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp
10 thuộc địa.

Câu 21. Trong những năm 1919 – 1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý
nghĩa như thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chuẩn bị về lí luận cho sự ra đời của Đảng.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
D. Tạo ra bước ngoặt cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 22. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (61925) nhằm mục đích
A. tổ chức quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc và

tay sai
D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu (Trung Quốc) để giác

ngộ, huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 23. Chính cường vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là
A. văn kiện của Đảng.
B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng.
C. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 24. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn

Ái Quốc soạn thảo là gì?.
A. Tư tưởng độc lập, tự do.
B. Tư tưởng dân chủ và tự do.
C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái.
D. Tư tưởng độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 25. Điểm khác nhau cơ bản
giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương
11
chính trị (10–1930) của Đảng là gì?
A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng Việt Nam.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.

Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân.

Câu 27. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng, Chính

phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Kêu gọi nhân dân cả nước nhường cơm sẻ áo", lập "hũ gạo cứu đói".
D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

Câu 28. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 6-1-1946?
A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
C. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ.
D. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam.

Câu 29. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà kí với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã chứng tỏ điều
gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên
mặt trận ngoại giao.
12
C. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

Câu 30. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 –

1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21-7-1954).
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

Câu 31. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevợ?
A. Do sức ép của Liên Xô.
B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang
C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã có
quyết định quan trọng gì?
A. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ

– Diệm.
B. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.
C. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diêm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

Câu 33. Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là phong trào
ở địa phương nào?
A. Quảng Ngãi

B. Bình Định

C. Bến Tre

D. Ninh Thuận


Câu 34. Ý nghĩa quan quan quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) là gì?
A. Đưa nhân dân lên làm 13
chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam..
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyên từ thể giữ gìn

lực lượng sang thế tiến công.
Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
(1968) là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên

bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chất dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari đàm phán với ta để bàn về chấm dứt chiến

tranh.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 36. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt là gì?

A. Quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. Quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
D. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.

Câu 37. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện
sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền

Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân

dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,...
Câu 38. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những
14

trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh
thùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công
vĩ đại ở thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử


A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

Câu 39. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9–1975) đã đề ra
nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 40. Tên nước ta là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự
kiện chính trị nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4–1976).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9–1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 diễn ra và lật đổ được chế độ Nga
hoàng vì .
A. Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Nga hoàng đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. quần chúng nhân dân tham
gia đông đảo.
15
D. giai cấp tư sản có chiến lược phù hợp.

Câu 2. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cách mạng dân chủ tư sản kiêu cũ.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

B. cách mạng dân chủ tư sản kiêu mới.
C. cách mạng tư sản.
D. cách mạng văn hoá.

Câu 3. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng được Đàng
Bônsêvích thực hiện (năm 1921) đã thay thế chế độ trung thu lương thực thừa bằng
A. thu thuế lương thực nộp bằng hiện vật.
B. thuế lương thực nộp bằng công lao động
C. thuế lương thực nộp hằng tháng.
D. thuế lương thực nộp bằng tiền.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hội Quốc liên ra đời nhằm
A. duy trì trật tự thế giới mới.
B. tăng cường quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
C. cải thiện mối quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa.
D. tăng cường hợp tác hữu nghị giữa các nước thành viên.

Câu 5. Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933,
các nước Đức, Italia, Nhật Bản đã tiến hành
A. cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.
B. ứng dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến, tập trung phát triển kinh tế.

C. thiết lập chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế

giới mới.
D. không ngừng mở rộng quan hệ với các nước để phát triển kinh tế.

Câu 6. Sự kiện nào mở ra thời kì “đen tối” trong lịch sử nước Đức?
A. Hít-le lên làm Thủ tướng
Đức và thành lập chính phủ mới (1933).
16
B. Năm 1932, sản xuất công nghiệp Đức giảm 47%.
C. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.
D. Năm 1933, Hin-đen-bua lên làm Tổng thống.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

Câu 7. Sau thất bại của kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” trong những làn 1858
- 1859 khi tiến hành xâm lược Việt Nam, Pháp buộc phải chuyển sang
A. kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ”.
B. đánh lâu dài với ta.
C. vừa đánh vừa đàm phán với triều trình Huế.
D. phòng thủ để củng cố lực lượng.

Câu 8. Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định
là do
A. Pháp đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia.

B. chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia.
C. bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành.
D. Gia Định có vị trí chiến lược quan trọng, từ đây làm bàn đạp tấn công

Campuchia.
Câu 9. Mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở
Việt Nam là
A. bù đắp thiệt hại của Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. phục vụ nhu cầu phát triển của chủ nghĩa tư bản Pháp.
C. phục vụ nhu cầu phát triển của kinh tế Việt Nam.
D. khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

Câu 10. Năm 1897, đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong tiến trình xâm lược và
bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
B. Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
C. Pháp đán áp xong phong
17 trào Cần vương.
D. Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 11. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động về
mặt kinh tế đối với Việt Nam là


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử


A. theo hướng bị kìm hãm và phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.
B. theo hướng độc lập, không phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
C. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam.
D. theo hướng hợp tác cùng phát triển với Pháp.

Câu 12. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác |
thuộc địa lần thứ nhất của Pháp là
A. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập đầy đủ vào Việt Nam.
B. quan hệ sản xuất phong kiến được hỗ trợ bởi quan hệ sản xuất tư bản.
C. quan hệ sản xuất phong kiến được thay thế hoàn toàn bởi quan hệ sản xuất tư

bản.
D. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập và tồn tại đan xem với quan hệ sản

xuất phong kiến.
Câu 13. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc vì
A. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. quy định tổ chức bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc.
D. là cơ sở pháp lí để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 14. Tại sao Liên hợp quốc xác định một trong những nguyên tắc hoạt động là
“Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình”?
A. Vì nguyện vọng của nhân dân thế giới hiện nay là hòa bình.
B. Vì mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Vì hòa bình là xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
D. Vì Liên hợp quốc chủ trương không can thiệp vào công việc nội bộ của các

nước.


18

Câu 15. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ
bản gì thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và vệ sức mạnh hạt

nhân nói riêng.
Câu 16. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền bom
nguyên tử của Mĩ vì
A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân.
B. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự.
C. đã thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô.
D. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 17. Cuộc cách mạng của nhân dân Cuba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu
bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc tấn công trại lính Mộncađa của 135 thanh niên yêu nước do Phiđen

Cátxtơrô chỉ huy.

B. Phiđen Cátxtơrô cùng 81 chiến sĩ trở về nước, tiến hành chiến tranh du kích

và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.
C. Chế độ độc tài Batista sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời do Phiđen

Cátxtơrô đứng đầu.
D. Nước Cộng hoà Cuba tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 18. Liên minh châu Âu được coi là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới
hiện nay vì
A. đã thành lập được Nghị viện châu Âu với sự tham gia của các nước thành

viên.
B. sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô).
C. là tổ chức có số lượng nước tham gia đông nhất hiện nay, chiếm 1/4 GDP
19 khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
của thế giới, có trình độ

D. là tổ chức có dân số đông nhất thế giới.

Câu 19. Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong
phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử


A. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo
B. đây là chính quyền đầu tiên của công nông.
C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga.
D. chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới.

Câu 20. Thành quả quan trọng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. hình thành khối liên minh công nông.
C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
D. quần chúng được giác ngộ, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.

Câu 21. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị.
C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt

trận dân tộc thống nhất về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 22. Trong bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
ngày 12-3-1945, Đảng ta đã nhận định như thế nào?
A. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng tiến hành khởi nghĩa giành

chính quyền.
B. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những

điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
C. Cuộc đảo chính đã loại được một kẻ thù là thực dân Pháp.
D. Sau cuộc đảo chính, kẻ thù duy nhất của nước ta là phát xít Nhật.

Câu 23. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp

bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban
20
Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của
cách mạng Việt Nam là
A. chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

B. chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
C. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn

sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi có điều kiện.
D. chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.

Câu 24. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (tháng 5-1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

Câu 25. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tống khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.
C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.
D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

Câu 26. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu – đông năm 1947, Đảng
ta đã có chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”
B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất
của chiến thắng Việt Bắc thuđông năm 1947 là
21
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với

ta.
Câu 28. Với việc đề ra kế hoạch Rove, vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở
Đông Dương như thế nào?

A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông

Dương
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Hất cẳng Pháp nhằm độc chiếm Đông Dương.

Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. quân đội ta giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính

Bắc Bộ.
Câu 30. Nguyên nhân cơ bản quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp(1945 – 1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 31. Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là
22

A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.



Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.

Câu 32. Đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” vì
A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của

nhân dân ta.
Câu 33. Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và
“Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng
chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực

không quân và hậu cần của Mĩ.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thoả hiệp với

Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô
Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” là gì?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường

miền Nam, Lào, Campuchia.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở

Việt Nam.
Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”,
“Chiến tranh cục bộ” và “Việt23 Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là gì?.
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược

toàn cầu của Mĩ.
B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội
Môn: Lịch sử

C. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.
D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

Câu 36. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng Xuân 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 37, Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?

A. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 38. Sau đại thắng Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 39. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe doạ của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế

giới.

24

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống

ngoại xâm.


Ôn tập kì thi Trung học Phổ thông quốc gia năm học 2017 - 2018
Người thực hiện: Dương Trung Nghĩa

Lĩnh vực: Khoa học xã hội

Môn: Lịch sử

Câu 40. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế
nào?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năngsuất

lao động thấp.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ

nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế

– xã hội.

ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Trong cuộc Cách mạng tháng Mười Nga, sự kiện quan trọng nhất là
A. nhân dân các dân tộc trong đế quốc Nga nổi dậy khởi nghĩa.
B. quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mátxcơva.
C. quận khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông,
D. quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grát. -

Câu 2. Cách mạng tháng Mười Nga mang tính chất là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cách mạng dân chủ tư sản.
D. cách mạng vô sản.

Câu 3. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, Tổng
thống Rudoven đã

A. thực hiện chính sách bành
25 trướng xâm lược các nước khác.
B. tăng cường chi phí cho quân sự.
C. kêu gọi sự giúp đỡ của các nước khác.


×