Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

trac nghiem di truyen nguoi sinh hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.86 KB, 9 trang )

Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen này có 2 alen). Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh
bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Hà sinh 1 con gái
bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất cặp
vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?

A. 27/36

B. 29/36

C. 32/26

D. 64/81

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh
(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện
ít hơn.
(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Một người đàn ông có nhóm máu A, Kết hôn với người phụ nữ cũng có nhóm máu A, họ đều đến từ một quần đạt trạng thái
cân bằng di truyền, có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được người con
đầu lòng có cùng nhóm máu A
A. 8/9
B. 1/9


C. 64/81
D. 29/36
Câu hỏi:
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị giảm sức sống nếu có kiểu
gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp
có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp. Một quần thể (P) có tần số alen HbA = 0,8, HbS = 0,2.
Trong các phát biểu về quần thể này, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Muỗi truyền bệnh sốt rét đồng thời làm lây lan bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm trong quần thể.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 là 0,64 HbA/HbA + 0,32 HbA/HbS + 0,04 HbS/HbS = 1.
(3) Người có kiểu gen HbS/ HbS thì tất cả các hồng cầu dễ vỡ, dễ dồn lại gây tắc mạch.
(4) Khi có dịch sốt rét thì tần số alen HbA tăng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh máu khó đông ở một gia đình qua 4 thế hệ. Trong các nhận định sau có
bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ IV sinh con bị bệnh là 6,25%.
(3) Bà ngoại của người bị bệnh trong phả hệ có kiểu gen XAXA.
(4) Xác suất cặp vợ chồng thế hệ IV sinh được 1 trai và 1 gái không bị bệnh là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3


Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen qui định),
trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Trong các dự

đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.
(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.
(5) Xác suất cá thể III (?) bị bệnh là 3/13.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Biết bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen Y quy định. Qua phả hệ trên người ta đưa ra một số
thông tin sau:
(1) Có 12 người trong phả hệ có thể biết chính xác kiểu gen
(2) Người số 2, 8 và 13 chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
(3) Nếu cặp vợ chồng 6, 7 còn muốn tiếp tục sinh con thì xác suất họ sinh con trai bình thường là 25%
(4) Nếu cặp cợ chồng 3, 4 còn muốn tiếp tục sinh con thì chưa thể tìm được chính xác xác suất sinh con bị bệnh là bao
nhiêu.
Số thông tin đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Nghiên cứu sự di truyền về bệnh "X" di truyền ở một gia đình vợ chồng bình thường. Bên phía người vợ có ông ngoại bị
bệnh; bên gia đinh nhà chồng có cô em gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này có cô gái đầu lòng không bị bệnh, những người khác
trong gia đình đều không bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới, Bố đẻ của người vợ bình thường và đến từ

một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh "X" là 1/10. Dựa vào các thông tin trên,
hãy cho biết có bao nhiêu nhậ định đúng trong số các nhận định dưới đây?
(1) XS để người con gái mang alen gây bệnh "X" là 53/115
(2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh "X" của cặp vợ chồng trên là 115/252
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để người bố vợ mang alen gây bệnh "X" là 5/11
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui
định:


Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Phả hệ dưới đây mô tả hệ nhóm A, B, O do một gen gồm 3 alen quy định, trong đó đồng trội so với
của một gia đình

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, và kiểu gen của (1) và (6) là giống nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia
đình?
1. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại (2) là 12,5%
2. Xác suất để cặp vợ chống (3) và (4) sinh ra người con mang nhóm máu B là 12,5%.

3. Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp.
4. Cặp vợ chồng (3) và (4) luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh
là:
A. 41,18%
B. 20,59%
C. 13,125%
D. 26,25%
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?


I. Bệnh do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Có nhiều nhất 7 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
III. Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.
IV. Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
V. Xác suất sinh con thứ hai không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu
khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy

định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong
phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen
bệnh là
A. 41,7%.
B. 42,8%.
C. 50,4%.
D. 71,4%.
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn
trội trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III. 10 – III. 11 trong phả hệ này
sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:
A. 4/9
B. 1/8
C. 1/3
D. 1/6
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị
mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác
trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không
bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
A. 21/32
B. 15/48
C. 15/24
D. 21/64
Phả hệ của một gia đình được hiển thị bên dưới, trong đó một số thành viên (màu đen) bị một bệnh di

truyền với tỉ lệ 9% trong quần thể. Kiểu hình của cá thể đánh dấu ? là không biết.


Cho biết ý nào sau đây đúng?
1. Bệnh này có thể xảy ra do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên.
2. Cá thể 5 là dị hợp tử với xác suất 50%.
3. Theo giả định rằng alen gây bệnh cân bằng Hardy-Weinberg, cá thể 3 là dị hợp tử với xác suất 46%.
4. Nếu các cá thể bị ảnh hưởng có khả năng sinh sản giảm, thì alen gây bệnh sẽ được loại bỏ khỏi quần thể.
A. 1 và 3.
B. 1 và 2.
C. 2 và 3.
D. 2 và 4.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây

Biết rằng không xảy ra các đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
(1). Bệnh câm điếc bẩm sinh trong phả hệ do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2). Bệnh mù màu trong phả hệ do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
(3). Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 37,5%
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Phả hệ ở hình dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “X” và bệnh “Y" ở người. Hai bệnh này đều do
hai alen lặn nằm trên hai cặp NST thường khác nhau gây ra.

Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh X, alen b gây bệnh Y. Các alen trội tương ứng là A, B không
gây bệnh (A, B là trội hoàn toàn so với a và b). Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 mang alen gây bệnh là:
A. 88,89%
B. 69. 44%

C. 84%
D. 78. 2%
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của
cặp vợ chồng ở thế hệ IV là


A. 1/7
B. 13/28
C. 1/14
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây:

D. 9/14

Biết rằng không xảy ra các đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
1. Bệnh câm điếc bẩm sinh trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
2. Bệnh mù màu trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính quy định.
3. Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh.
4. Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 37,5%
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do
một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong
phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả
hệ.
(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh

(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở
nam giới xuất hiện ít hơn.
(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A quy định tóc quăn là trội so với alen a quy
định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn b nằm trên NST X ở đoạn không tường đồng quy định; gen B quy định
khả năng nhìn bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có một anh trai tóc thẳng, bị mù
màu.Ông và ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam, bố, mẹ Nam đều tóc quăn không bị mù màu.Mai cũng có một anh trai
tóc thẳng bị mù màu, bố mẹ đều có tóc quăn và không bị mù màu.Nam và Mai kết hôn.
Có các phát biểu về sự di truyền các tính trạng nên:
1. Tổng số người biết chắc chắn được kiểu gen trong cả nhà Mai và Nam là 6.
2. Xác suất sinh con trai tóc thẳng, không bị mù màu của vợ chồng Nam và Mai là 1/72
3. Xác suất để vợ chồng Nam và Mai sinh được hai con gồm 1 con trai, 1 con gái đều có tóc thẳng và không bị mù màu là
1/16
4. Có 3 người trong gia đình nhà Nam có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen
5. Về mặt lý thuyết, vợ chồng Nam và Mai không bao giờ sinh con tóc thẳng bị mù màu.
Số phát biểu không đúng là:


A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
Giả sử ở một tộc người tính trạng màu sắc mắt do một gen chi phối. Cho sơ đồ phả hệ sau:

1 - Gen quy định tính trạng màu mắt gồm 2 alen, di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn

2 - Ta có thể xác định được kiểu gen của 15 người trong dòng họ trên
3 - Gen quy định tính trạng màu mắt gồm 3 alen theo thứ tự trội lặn là đen > xanh > nâu
4 - Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được ba chị em khác nhau về màu mắt là 1/32
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ
dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương
ứng trên Y.

2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong
phả hệ. Cho các phát biểu sau:
(1) Có 3 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

(5) Gen gây bệnh là gen lặn.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 4.
D. 3, 4, 5.
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác
suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?


A. 1/16
Cho sơ đồ phả hệ:

B. 5/18

C. 1/8

D. 1/36

hận xét nào sau đây chính xác?
A. Có 5 người trong dòng họ xác định được kiểu gen.
B. Cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%.
C. Cặp vợ chồng 6 - 7 có thể sinh con có nhóm máu O.
D. Cặp vợ chồng 10 - 11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.
Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.

Từ phả hệ này, xét các kết luận sau:
(1) Bệnh di truyền chi phối phả hệ nói trên là do gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định.
(2) Cả 11 cá thể ở thế hệ II đều biết chắc chắn kiểu gen do bệnh chỉ ở nam giới (gen trên NST Y).
(3) Bệnh tuân theo qui luật di truyền chéo.

(4) Xác suất để cá thể (?) ở thế hệ thứ II mắc bệnh là 0%.
(5) Kiểu gen của người phụ nữ II.2; II.5; II.7 và II.9 là giống nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen
quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO ; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định
nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1
trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra.
Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen
(2) Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2


Cho sơ đồ sau:

ơ đồ phả hệ trên mô tả một bệnh di truyền do hai alen của một gen quy định . Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất
cả các thế hệ trong phả hệ . Xác định xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ này sinh ra con trai bị bệnh
trên là:
A. 1/6


B. 1/8

C. 1/9

D. 1/12



×