Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Khám phá tư duy thần tốc giải nhanh hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.03 KB, 27 trang )

MỤC LỤC

PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
A. Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT).
B. Định luật bảo toàn electron (BTE).
C. Định luật bảo toàn điện tích (BTDT).
D. Định luật bảo toàn khối lƣợng (BTKL).

PHẦN II
LUYỆN TẬP KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN BẰNG
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài tập tổng hợp – số 1
Bài tập tổng hợp – số 2
Bài tập tổng hợp – số 3
Bài tập tổng hợp – số 4
Bài tập tổng hợp – số 5
Bài tập tổng hợp – số 6
Bài tập tổng hợp – số 7
Bài tập tổng hợp – số 8
Bài tập tổng hợp – số 9

PHẦN III
NHỮNG CON ĐƯỜNG TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ
1.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 1
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI
2.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 2
GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng)
3.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 3
Trang 1 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word




GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng)
4.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 4
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 (đặc /nóng)
5.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 5
GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 (đặc /nóng).
6.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 6
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ,HẰNG SỐ Kc,PH
7.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 7
GIẢI BÀI TOÁN SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION
8.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 8
GIẢI BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG (C,CO,H2)
9.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 9
GIẢI BÀI TOÁN CO2 – SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM
10. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 10
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA ( H  ;NO3 )
11. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 11
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
12. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 12
GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3
13. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 13
GIẢI BÀI TOÁN VỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC
14. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 14
GIẢI BÀI TOÁN VỀ H3PO4
15. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 15
GIẢI BÀI TOÁN VỀ NH3
16. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 16
GIẢI BÀI TOÁN H+ TÁC DỤNG VỚI (HCO3- và CO32-)
17. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 17

GIẢI BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM VÀ ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY Al2O3
18. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 18
GIẢI BÀI TOÁN CHO OH  TÁC DỤNG VỚI Al 3
19. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 19
GIẢI BÀI TOÁN KIỀM,KIỀM THỔ VÀ OXIT CỦA NÓ TD VỚI Al 3
Trang 2 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


20. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 20
GIẢI BÀI TOÁN H  TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA AlO2
21. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 21
GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
22. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 22
GIẢI BÀI TOÁN HIDROCACBON
23. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 23
GIẢI BÀI TOÁN ANCOL
24. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 24
GIẢI BÀI TOÁN ANDEHIT
25. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 25
GIẢI BÀI TOÁN AXIT HỮU CƠ
26. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 26
GIẢI BÀI TOÁN CHẤT BÉO
27. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 27
GIẢI BÀI TOÁN VỀ ESTE
28. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 28
GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT
29. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 29
GIẢI BÀI TOÁN PHẦN AMIN - AMINOAXIT
30. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 30

GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT
31. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 31
GIẢI BÀI TOÁN POLIME

TÀI LIỆU GỒM TRÊN 700 TRANG NÊN RẤT DÀI, CHÚNG TÔI XIN TRÍCH DẪN 1
PHẦN NỘI DUNG CUỐN TÀI LIỆU NÀY.

Trang 3 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC

Trƣớc đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tƣ duy trong Hóa Học là viết phƣơng
trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phƣơng trình rồi tính toán. Nhƣng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này
những kiểu tƣ duy nhƣ vậy sẽ gặp rất nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô
không trải qua những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết đƣợc sức ép về thời gian kinh khủng
nhƣ thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo
và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là ngƣời trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại trƣờng Đại học
Ngoại thƣơng Hà Nội và trƣờng Đại học Y Thái Bình, và rất nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội
nhƣ: Đại học Sƣ phạm, Đại học KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi…, với tất cả kinh nghiệm và tâm
huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Khám phá tư duy
giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện tập, tác giả mong muốn các bạn hãy
tích cực suy nghĩ, tƣ duy để hiểu phong cách giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu đƣợc lối tƣ
duy của mình các bạn sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hƣớng mới để hiểu bản chất của các phản
ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ
chất này qua chất khác, hay nói một cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số

chất khác nhau. Cũng giống nhƣ trong âm nhạc chỉ có 8 nốt nhạc nhƣng khi kết hợp lại có thể tạo ra vô
số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển sẽ có hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.
Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.
Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.
(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG.
Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng đƣợc thành thạo các định luật trên. Bây
giờ chúng ta cùng đi nghiên cứu về các định luật trên.
A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT)
Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của
nó không đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta
cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất
nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số con đƣờng
di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong quá trình giải toán.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.

Fe2 
 3
Fe(OH)2 t 0 FeO
axit
Kiem
Ví dụ : Fe 




Fe

Fe2 O3
Fe(OH)3
Cl  , NO ,SO2 
3
4

Thƣờng dùng BTNT.Fe

Trang 4 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


 NO3

 NO2
 NO
Chat khu
(2) HNO 
Thƣờng dùng BTNT.N


3
N 2O
N
 2
 NH 4 NO3
SO24 

SO
Chat khu

(3) H SO 

  2 Thƣờng dùng BTNT.S
2
4
S
H S
 2

H O
BTNT.H
 2
H 2 SO 4 
H 2 Thƣờng dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
(4) 

H 2 O

BTNT.H

HCl 
H 2


(5) C H O N
x y z t



 BTNT.C

CaCO3
  CO2  
Ca(HCO3 )2

 
BTNT.H

 H2O

 BTNT.N
 N2
 

CO
BTNT.O
 

 2

H 2O

SO24 
BaSO4


(6) FeS;S;CuS, FeS 2 ...  Fe  OH   Fe 2O3 Thƣờng dùng BTNT.S,Fe,Cu
3

CuO


Cu  OH 2
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé!
Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc
dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch X thu đƣợc m gam kết
tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lƣợng
không đổi đƣợc x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44
B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
n Cu  0,33 (mol)

n CuFeS2  0,15 (mol) BTNT 

 n Fe  0,24 (mol)
Ta có : 

n  0,48 (mol)
n Cu2 FeS2  0,09 (mol)
 S
n BaSO4  0,48 (mol)  m  0,48.233  111,84 (gam)

 n BaSO4  0,48(mol)
BTNT

 
→Chọn A
BTKL
x

n

0,12(mol)


x

157,44(gam)

Fe2 O3

 n  0,33(mol)
  CuO

Trang 5 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch
NaOH, cô cạn đƣợc 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là :
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,6
D. 6,72
5,2  3,88
Ta có : n X  n RCOONa 
 0,06(mol)  n OTrong X  0,12(mol)
22
C : a(mol)


BTKL
 Trong X H : 2a(mol) 
14a  0,12.16  3,88(gam)
O : 0,12(mol)


n CO2  0,14
BTNT
 a  0,14(mol) 


n H2O  0,14

0,14.3  0,12
 0,15(mol)  V  0,15.22,4  3,36(lít)
2
→Chọn A
Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3
12,6% thu đƣợc dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung
dịch X thu đƣợc 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là :
A. 14,32
B. 14,62
C. 13,42
D. 16,42
BTNT.O
ung

 n OPhan

2


n  0,1(mol)  n e  0,2(mol)
Ta có : 14,6  Zn
n ZnO  0,1(mol)
 n NH4 NO3  a(mol)

n Y  0,015(mol)

ax
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → nM
 0,15  0,2
e

Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời
gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.

n KNO3  0,74  0,14.2  0,46(mol)
BTNT.K
0,74 mol KOH  X 


n K2 ZnO2  0,2  0,06  0,14(mol)
Y và NH3
BTNT.N
n HNO3  0,5 
 n Trong
 0,5  0,46  0,04(mol)
N

n NH NO  0,01

→  4 3
n N2 O  0,015





 % Zn  NO3 2  NH 4 NO3 

0,2.189  0,01.80
 14,62% → Chọn B
250  14,6  0,015.44

Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe
nặng 49,48 gam và thu đƣợc dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dƣ sinh ra khí NO2 duy nhất và
còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lƣợng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn
nhất của m là :
A. 20,57
B. 18,19
C. 21,33
D. 21,41.
Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài toán ở chỗ:
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2).Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dƣ nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đƣa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.

Trang 6 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..

file word


O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối SO24  , SO2 và H2O.
BTNT.Hidro
n H2O  0,33(mol)
Ta có: 

BTNT.O


 nOtrong muoi

 0,33.4  0,325.2  0,33  0,34(mol)
trong muoái
 nSO

2
4

0,34
 0,085(mol)
4

BTNT.S


 Z : n FeSO  0,085(mol) (mol)
4


BTNT.Fe

 n Fe NO3   0,085(mol)  m  0,085.242  20,57(gam)
3

Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dƣ nên khối lƣợng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
→ Chọn A
Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm Fe,Fe  NO3 2 ,Fe  NO3 3 và một bình kín không chứa không
khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn giảm 55,2 gam so với
ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu đƣợc V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dƣ vào
Y đƣợc kết tủa Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lƣợng không đổi đƣợc m gam chất rắn.Giá trị của m là
:
A. 196.
B. 120.
C. 128.
D. 115,2.
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là NO2.
55,2
BTNT.N
Ta có : n NO2 
 1,2(mol) 
 n NO2
46
BTKL
X
Trong X
 n Trong
 1,2(mol) 
 mFe
 158,4  1,2.62  84(gam)

NO
3

Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
84
BTNT.Fe

 n Fe 
 1,5(mol)  n Fe2O3  0,75(mol)  m  0,75.160  120(gam)
56
→Chọn B

Câu 6: Một hỗn hợp X gồm HO  CH 2 2  OH ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH; C2H5OH; C3H5(OH)3.
Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dƣ thu đƣợc 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn
toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu đƣợc a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :
A. ,25
B. 
C. ,4
D. ,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lƣợng X gồm những gì ? – Tất nhiên là mX 

 m  C,H,O

BTNT.H
Trong X

 nOH
 0,5(mol)

Ta có : nH2  0,25(mol) 
BTNT.O


 nOTrong X  0,5(mol)

n H2O  1,5(mol)

BTNT.H
X


 nTrong
 1,5.2  3(mol)
H
BTKL  BTNT.C

 25,4  12a  3.1  0,5.16  a  1,2(mol)

→Chọn D

Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dƣ
thì thu đƣợc 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc),
thu đƣợc 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,2.
Để ý thấy : H  HCO3  CO2  H2 O .Do đó ta có nCO2  n H  0,7(mol) .
H  sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.

BTNT.H
BTNT.O
X


 nH  nCTrong
 nOTrong X  0,7.2  1,4(mol)
OOH  0,7(mol) 

Trang 7 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


BTNT.O

 n OTrong X  n OTrong O2  n OTrong CO2  n OTrong H2O
 
 y  0,6(mol) →Chọn C
 ThaySô

 1,4  0,4.2  0,8.2  y

Câu 8: Cao su buna-N đƣợc tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt
cháy hoàn toàn một lƣợng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích),
sau đó đƣa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu đƣợc hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể
tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2.
B. 2:3.
C. 3:2.
D. 2:1.

Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích.

n C H  a(mol)
Ta có :  4 6

n C3H3 N  b(mol)
BTNT cacbon

 n CO2  4a  3b(mol)
BTNT hidro

 n H2O  3a  1,5b(mol)
BTNT



BTNT oxi

 n Opu2  4a  3b 
BTNT Nito

n N2 

 0,1441 

3a  1,5b
 5,5a  3,75b(mol)
2

b

 4n Opu2  22a  15,5b(mol)
2

4a  3b
a 2
 
n CO2  n H2O  n N2
b 3

→Chọn B

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu đƣợc 14,4
gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dƣ thu đƣợc
11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam
B. 33 gam
C. 44g
D. 52,8 g
Để ý thấy : H  HCO3  CO2  H2 O .Do đó ta có nCO2  n H  0,5(mol) .
H  sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
BTNT.O
X


 nH  nCTrong
 nOTrong X  0,5.2  1(mol)
OOH  0,5(mol) 
BTKL


 29,6   m  C,H,O 

→ mC  29,6 

14,4
11,2
BTNT.C
.2 
.2.16  12(gam) 
 mCO2  44(gam)
18
22,4

→Chọn C
Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4 mol N2.Sau đó
nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí
qua ống đựng CuO dƣ thấy ống giảm m (gam).Tính m?
A.8 (gam)
B. 16 (gam)
C. 24 (gam)
D. 32 (gam)
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng hợp NH3. Điều
này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O. Khối lƣợng ống đựng CuO giảm chính là
khối lƣợng O có trong H2O.
BTNT.H2
 n H2O  1(mol)
Ta có ngay : n H2  1(mol) 

 m  mO  1.16  16 (gam)


→Chọn B

Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu đƣợc hỗn
hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8
B. 1,6
C. 2,54
D. 2,45

Trang 8 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Ta cú ngay : n Mg 1(mol)

BTNT.Mg

n Mg(NO3 )2 1(mol)

BTE
n e 2(mol)




2 0,1.10 0,1.8
n N2 0,1 BTE
0,025 (mol)

n NH4 NO3


8

n N2 O 0,1
BTNT.N


nHNO3 N(Mg(NO3 )2 ; NH4 NO3 ; N2 O; N2 )

nHNO3 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45(mol)

Chn D

Cõu 12:Nung 32,4 gam cht rn X gm FeCO3,FeS,FeS2 cú t l s mol l 1:1:1 trong hn hp khớ Y
gm O2 v O3 cú t l s mol l 1:1.Bit cỏc phn ng xy ra hon ton.S mol Y tham gia phn ng l :
A.0,38
B.0,48
C.0,24
D.0,26
n
n FeCO 0,1(mol)
0,15(mol)
3
Fe2O3

BTNT
Ta cú : X n FeS 0,1(mol)
n SO 0,3(mol)
2
n



0,1(mol)
n
FeS2
CO2 0,1(mol)
nOphaỷn ửựng 0,1.2 0,3.2 0,15.3 0,1.3 0,95(mol)


n O2 a(mol) BTNT.O
Y:

5a 0,95 a 0,19(mol) n Y 2a 0,38(mol)

n O3 a(mol)
Chn A
Cõu 13: Hn hp khớ X gm O2 v O3 cú t l s mol l 1:1. Hn hp khớ Y gm CH4 v C2H2 t l mol
1:1. t chỏy hon ton 2 mol Y thỡ cn bao nhiờu lớt X (ktc):
A. 80,64
B. 71,68
C. 62,72
D. 87,36

nCH 1(mol) Chaựy
nCO 3(mol) BTNT.O
Ta coự: Y 4

2

nOphaỷn ửựng 9(mol)

n

1(mol)
n

3(mol)


C2 H2
H2 O


n O2 a(mol) BTNT.O
X

5a 9 a 1,8(mol)

n O3 a(mol)
VX 1,8.2.22,4 80,64(lớt)

Chn A

Cõu 14: Cho 108,8 gam hn hp X gm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tỏc dng vi HCl va . Thu c 50,8
gam mui FeCl2 v m gam mui FeCl3.Giỏ tr ca m l:
A.146,25
B.162,5
C.130
C.195



n FeCl2 0,4 (mol)
BTNT.Fe

n

a(mol)



Fe
Ta cú: 108,8

n FeCl3 a 0,4 (mol)

BTNT.O
n H2 O b n Cl 2b (mol)

n O b(mol)
BTNT.Clo

0,4.2 3(a 0,4) 2b

BTKL
56a 16b 108,8



a 1,4(mol)
Chn B


m FeCl3 1.162,5 162,5(gam)
b 1,9(mol)
Cõu 15 : Cho a gam hn hp A gm Fe2O3, Fe3O4, Cu vo dung dch HCl d thy cú 1 mol axit phn ng

v cũn li 0,256a gam cht rn khụng tan. Mt khỏc, kh hon ton a gam hn hp A bng H2 d thu

Trang 9 - Chia s, cung cp ti liu, giỏo ỏn, thi, sỏch tham kho,..
file word


đƣợc 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lƣợng Cu trong hỗn hợp A?
A .50%

B. 25,6%

C. 32%

D. 44,8%

Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu?
BTNT
 n H2O  0,5(mol)  n OTrong A  0,5(mol)
Ta có : n HCl  1(mol) 
BTKL

 a  42  0,5.16  50(gam)

Chất không tan là gì?42 gam là gì?
Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì ?


 mdu
Cu  0, 256a  12,8 (gam)



n Fe2 : x
BTNT


2x  2y  1
42  12,8  29, 2 gam 


n Cu 2 : y  56x  64y  29, 2



n Cl  1 mol

 x  0,35
0,15.64  12,8

 %Cu 
 44,8%
50
 y  0,15

→Chọn D

BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2
(đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48
B. 123,2
C. 145,6
D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dƣ).Khối lƣợng chất rắn thu đƣợc là bao nhiêu?
A.80 (gam)
B. 160 (gam)
C. 40 (gam)
D. 120 (gam)
Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lƣợng dƣ axit HNO3.Khối lƣợng muối thu đƣợc ?
A.72 (gam)
B. 88 (gam)
C. 94 (gam)
D. 104 (gam)
Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu đƣợc hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol 1:4.Tính khối
lƣợng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam)
B. 28,56 (gam)
C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam)
Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa không khí dƣ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đƣa bình về nhiệt độ ban đầu, thu đƣợc chất rắn duy nhất Fe2O3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trƣớc và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c
B. a = 2b+c
C. a = b – c
D. a = 2b – c .
Câu 6: Để luyện đƣợc 800 tấn gang có hàm lƣợng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80%
Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lƣợng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%.

Giá trị của x là
A. 1325,16.
B. 959,59.
C. 1338,68.
D. 1311,90.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu đƣợc chất rắn A. Hòa tan A vào nƣớc thu
đƣợc dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hòa, thu đƣợc dung
dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dƣ thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng.
Giá trị của m là:
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 0,62 gam
D. 31 gam
Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lƣợng dƣ lƣu huỳnh đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dƣ thu đƣợc khí X. Tính
thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml.
B. 750,25 ml.

Trang 10 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


C. 1018,18 ml.
D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:

QuÆng photphorit

SiO2, C

lß ®iÖn

P

o

O2, t

P2O5

H2O

H3PO4

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế đƣợc 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lƣợng
quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn.
B. 1,32 tấn.
C. 1,81 tấn.
D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu suất của
quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là:
A. 10,492 tấn.
B. 13,115 tấn.
C. 8,394 tấn.
D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,(dƣ),thu đƣợc
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dƣ vào Y thu đƣợc kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lƣợng
không đổi thì đƣợc m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18

B.20
C. 36
D. 24.
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dƣ đƣợc dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dƣ thu đƣợc kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không
khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0.
B. 30,4.
C. 32,0.
D. 48,0.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi
chứa không khí (dƣ), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đƣa về nhiệt độ đầu thấy áp suất
trong bình bằng áp suất trƣớc khi nung. Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c
B. 4a + 4c = 3b
C. b = c + a
D. a+c=2b
Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nƣớc dƣ thu đƣợc dung dịch X. Cho X phản
ứng hết với 0,8 mol HCl thu đƣợc 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa
xuất hiện. Tính khối lƣợng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam
B.2,7 gam
C.12,4 gam
D.5,4 gam
Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản
ứng thu đƣợc b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dƣ , thu đƣợc
dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu đƣợc 41 gam muối khan. a gam nhận giá
trị nào ?
A.9,8
B.10,6

C.12,8
D.13,6
Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu đƣợc khí A và 22,4
gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 7,88 gam kết tủa.
Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :
A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250
C.FeO và 250
D.Fe3O4 và 360
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lƣợng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu đƣợc 300,8 gam hỗn
hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dƣ thấy
khối lƣợng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc
387,2 gam muối. Thành phần % khối lƣợng của Fe2O3 trong quặng là :
A.80%
B.60%
C.50%
D.40%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu đƣợc 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nƣớc. Cho một lƣợng Y bằng
lƣợng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản
ứng đƣợc m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g
B. 16,2g
C. 32,4.
D. 21,6g
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ
4,48 lít O2 (đktc) thu đƣợc 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,2.
B. 4,3.
C. 2,7.
D. 5,1.


Trang 11 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Cõu 20: Axit cacboxylic X hai chc (cú phn trm khi lng ca oxi nh hn 70%), Y v Z l hai ancol
ng ng k tip (MY < Mz). t chỏy hon ton 0,2 mol hn hp X, Y, Z cn va 8,96 lớt khớ O2
(ktc), thu c 7,84 lớt khớ CO2 (ktc) v 8,1 gam H2O. % khi lng ca Y trong hn hp trờn l:
A. 12,6%.
B. 29,9%.
C. 29,6%.
D. 15,9%.

P N V GII CHI TIT
Cõu 1:Chn ỏp ỏn B
n Fe O 1(mol)

n 2(mol) BTNT(Fe S)
Chia ủeồ trũ
Ta cú ngay :
A Fe

2 3
n 4(mol)


nS 4(mol)
SO2
BTNT.O
ựng


nOphan

2

1.3 4.2
5,5(mol) V 22,4.5,5 123,2 (lớt).
2

Cõu 2: Chn ỏp ỏn A
Cõu hi t ra : Fe i vo cht no ? Nú i vo Fe2O3
1
BTNT.Fe
Ta cú ngay : n Fe 1
n Fe2 O3 0,5 m 0,5.160 80 (gam)
2
Cõu 3: Chn ỏp ỏn C
Cõu hi t ra : Cu i vo cht no ? Nú i vo Cu(NO3)2.
Ta cú ngay :
BTNT.Cu
nCu 0,5(mol)
nCu(NO3 )2 0,5(mol)

m 0,5. 64 62.2 94 (gam)

Cõu 4: Chn ỏp ỏn B
Sau phn ng thỡ C i vo hai cht l CO v CO2.
CO : a(mol)
BTNT.C
Ta cú ngay : n C 0,7



a 4a 0,7 a 0,14(mol)
CO2 : 4a(mol)
BTNT.O
BTKL


nO 9a 0,14.9 1,26(mol)
mX m(C,O)

8,4 1,26.16 28,56 (gam)
Cõu 5: Chn ỏp ỏn A
Ta dựng k chia tr
abc

Fe : a b c (mol)
Fe2 O3 :
(mol)

2
S : 2b c (mol)


O2 ,nung,DLBTN
.Ta cú ngay :


SO2 : 2b c (mol)
C

:
a
(mol)

CO : a (mol)
O : 3a (mol)
2

BTNT.O

nOphaỷn ửựng
2

3.

abc
2 2b c 2a 3a
a 11b 7c
2

2
4

P const nOphaỷn ửựng nCO nSO
2

2

2




a 11b 7c
2b c a
4

a 11b 7c
2b c a a b c
4
Cõu 6: Chn ỏp ỏn C
í tng gii bi toỏn : Dựng BNTN Fe


Trang 12 - Chia s, cung cp ti liu, giỏo ỏn, thi, sỏch tham kho,..
file word


n
800.0,95
800.0,95 1
 m Fe3O4  Fe .232 
. .232
56
3
56
3
800.0,95 1
1
1
 mquang 

. .232.
.
 1338,68 (gam)
56
3
0,8 0,98
n Fe 

Câu 7: Chọn đáp án A
BTNT.P
nAg3PO4  0,1(mol) 
n P  0,1(mol)  m  3,1(gam)

Câu 8: Chọn đáp án D
Chú ý: CuS không tác dụng với HCl.
BTNT
Ta có: 
 n H2S  n Fe  n Zn 

→ VCuSO4 

11,2 26
BTNT.Cu

 0,6 
 n CuSO4  0,6(mol)
56 65

0,6.(64  96)
 872,73

0,1.1,1

Câu 9: Chọn đáp án A
Tƣ duy: Dùng BTNT P.
1
n P  .0,49  0,005(mol)
98
 nCa3 (PO4 )2  0,0025(mol)  m  0,0025.310.

1
1
.
 1,18(gam)
0,73 0,9

Câu 10: Chọn đáp án B
Ý tƣởng: Dùng BTNT Fe:
10
10
1
1
n Fe  .0,98  m Gang  .0,98.56.
.
 13,115(gam)
56
56
0,934 0,8
Câu 11: Chọn đáp án B
BTNT.Fe


 n Fe2 O3  0,1(mol)
n Fe  0,2(mol) 
 m  16  4  20(gam)

BTNT.Mg
n

0,1(mol)


n

0,1(mol)

MgO
 Mg
Câu 12: Chọn đáp án C
Vì sau cùng toàn bộ lƣợng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay:

Fe : 0,4(mol) BTNT.Fe
X

 n Fe2 O3  0,2(mol)  m  0,2.160  32(gam)
O : 0,3(mol)
Câu 13: Chọn đáp án C
Cách 1 : Nhận xét nhanh nhƣ sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol
FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c
Cách 2: Sử dụng BTNT:


abc

n Fe  a  b  c (mol)
n Fe2 O3 
(mol)


2
n

2c
(mol)


BTNT
Ta có ngay :  S

 n SO2  2c (mol)
n C  b (mol)

n  3b (mol)
n CO2  b (mol)
 O

BTNT.O

 nOphaûn öùng  0,75(a  b  c)  2c  b  1,5b  0,75a  0,25b  2,75c
2


p  const  0,75a  0,25b  2,75c  2c  b  0,75a  0,75c  0,75b
bac

Trang 13 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Câu 14: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tƣ duy bằng cách BTNT.Clo nhƣ sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ
biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:
NaCl : a
Na : a (mol)
16,9 

Al : b (mol)
AlCl3 : b  0,1
23a  27b  16,9
a  0,5 (mol)


 m Al  0,2.27  5,4
a  3.(b  0,1)  0,8 b  0,2 (mol)

Câu 15: Chọn đáp án D
n Cu(NO3 )2  x(mol)

n CuO  x(mol)

BTNT(Cu  Fe)
Ta có : a 





n Fe3O4  2x(mol)
n Fe(NO3 )3  6x(mol)
BTKL

188x  64.242  41  x  0,025 (mol)

BTKL

a  80.0,025  232.0,05  13,6 (gam)
Câu 16: Chọn đáp án D
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 :
BTNT.C


 nCO2  nFeCO3  nBaCO3  0,04(mol)

BTNT.Fe
Ta có: nFe2O3  0,14(mol) 
 n Fe  0,28(mol)

BTNT.Fe

 n Fe

trong Fex Oy


 0,28  0,04  0,24(mol)

BTKL

 mFex Oy  23,2  0,04.116  18,56(gam)

18,56  0,24.56
 0,32(mol)
16
x 0,24 3
Với FexOy ta có : 
  Fe3O4  n FeO.Fe2 O3  0,08(mol)
y 0,32 4
 nOtrong oxit 

2

Fe : 0,04  0,08  0,12(mol)
BTDT
X  HCl   3

 n Cl  n HCl

Fe : 0,08.2  0,16(mol)

 0,12.2  0,16.3  0,72(mol)  V=

720
 360 (ml)
2


Câu 17: Chọn đáp án D
Ta dễ thấy khối lƣợng bình NaOH tăng là khối lƣợng CO2:
52,8
BTNT.O

 m tan g  mCO2  52,8(gam)  n Obi khu  n CO2 
 1,2(mol)
44
BTKL

 mT  300,8  1,2.16  320(gam)
387,2
 1,6(mol)
242
0,8.160
BTNT.Fe

 n Fe2O3  0,8(mol)  %Fe2 O3 
 40%
320
Câu 18: Chọn đáp án B
Ta có :
n CO : 0,525
2
BTKL

 
 m X  0,525.44  0,525.18  0,625.32  12,55(gam)



n H2 O : 0,525   BTNT.oxi
 n Otrong X  0,525.3  0,625.2  0,325(mol)


 

n O2 : 0,625
BTNT.Fe
X  HNO3 
 n Fe  n Fe(NO3 )3 

Trang 14 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word



a  b  0,2
a  0,075(mol)
 n C n H2 n O  a
nCO2  nH2 O





n C m H2 m O2  b a  2b  0,325 b  0,125(mol)
 0,075.CH3CHO  0,125.C 3H6O2  12,55  n Ag  0,075.2  0,15(mol)  mAg  16,2(gam)

Câu 19: Chọn đáp án D

C3 H 4 O2  C3 (H2 O)2

BTNT C voâ n hoùm H2 O
X CH2 O  C(H 2 O)
 n CO  n O  0,2(mol) 

2
2
C H O  C (H O)
2
2
2
 2 4 2
m  2,7  0,2.12  5,1g
Để làm nhanh ta hiểu nƣớc đƣợc tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2
Câu 20: Chọn đáp án B
4.16
 0,7  R  1,4
Ta có ngay X : R  COOH 2 
R  90
n O  0,4(mol)
2


BTNT.oxi
BTKL
 n Otrong X,Y,Z  0,35(mol) 
 m X,Y,Z
n CO2  0,35(mol) 



n H2 O  0,45(mol)

  m(C,H,O)  10,7(gam)

Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:

a  b  0,2
axit : a(mol)
a  0,05(mol)
  BTNT.oxi


 4a  b  0,35 b  0,15(mol)
ancol : b(mol)  
Nếu X là HOOC – CH2–COOH

 ROH 

CH OH : 0,1
10,7  0,05.104
0,1.32
 R  19,67   3
%
0,15
10,7
C 2 H5OH : 0,05
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2

Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung

dịch NaHCO3 thu đƣợc 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu đƣợc 2,42
gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80.
B. 0,72
C. 1,44.
D. 1,62.
Câu 2:Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin
va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hỗn hợp Y cần V1 hỗn hợp X. tính tỉ lệ
V1:V2?
A.1
B.2
C.2,5
D.3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol đƣợc 30,8 gam CO2 và 18 gam
H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam.
B. 16 gam.
C. 15,2 gam.
D. 7,6 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nƣớc vôi trong dƣ đƣợc 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu
cần dùng là
A. 26,88 lít.
B. 23,52 lít.
C. 21,28 lít.
D. 16,8 lít.
Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu đƣợc 31,36 lít
CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là:
A.0,1
B.0,2

C.0.3
D.0.15

Trang 15 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu đƣợc 4,256 lít
CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lƣợng vừa đủ dung dịch NaOH
, thu đƣợc 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam
B. 2,484 gam
C. 2,62 gam
D. 2,42 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng
10,08 lit khí O2 (đktc) thu đƣợc 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp
X nhƣ trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lƣợng ete thu đƣợc
là:
A. 7,74 gam
B. 6,55 gam
C. 8,88 gam
D. 5,04 gam
Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong A đều
có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dƣ thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lƣợng dung dịch giảm 58,5
gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dƣ vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát
ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nƣớc
Brom dƣ.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :
A.0,4
B.0,6

C.0,75
D.0,7
Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là một kim
loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi
đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nƣớc bay ra. Xác định giá trị của m.
A. 9,3
B. 8,26
C. 10,02
D. 7,54
Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thì thu
đƣợc 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nƣớc. Xác định công thức của ancol trên.
A. CH3OH hoặc C2H5OH
B. C2H5OH
C. C2H5OH hoặc C3H7OH
D. CH3OH
Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm
cháy lần lƣợt đi qua bình 1 đựng P2O5 bình 2 đựng KOH dƣ thấy khối lƣợng bình 1 tăng a gam bình 2
tăng (a + 3,64) gam.Thành phần % khối lƣợng axit có số nguyên tử cacbon nhỏ trong hỗn hợp X là:
A.30,14%
B.33,33%
C.69,68%
D.66,67%
Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở (
trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dƣ đến phản ứng hoàn toàn
thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu đƣợc 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu
cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu đƣợc m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 27

C. 32,4
D. 21,6
Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nƣớc rồi thêm dung dịch FeCl3 (dƣ).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung
tới khối lƣợng không đổi đƣợc 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dƣ sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu đƣợc 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể tích khí
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C3H9N
Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,1M thu đƣợc dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu đƣợc mg
khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nƣớc. Giá trị của m là:
A.3,42g
B.5,28g
C.2,64g
D.3,94g
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
BTNT.O
Trong X
 0,03  mol  

 n OTrong X  0,06  mol 

Ta có : n CO2  0,03(mol)  n COOH

Trang 16 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


BTNT.C
n CO2  0,055 

 n CTrong m  0,055(mol)
BTKL

 m   m(C, H, O)  0, 055.12 

a
.2  0, 06.16
18

Cách 1 : Dùng BTKL ta có

a
BTKL

1, 62   0, 045.32  2, 42  a  a  0, 72
9
O
2

m


Cách 2 : Dùng BTNT.O ta có
BTKL

 0, 06  0, 045.2  0, 055.2 
RCOOH

O2

Câu 2: Chọn đáp án B
V1

 VO2 : 4
Có ngay 

 V : 3V1
 O3 4
V
Bảo toàn O có ngay 1
2

CO2

a
 a  0, 72(gam)
18

2V2
4V



VCO2 : 2
VCH3 NH2 : 3


3
BTNT.(H  C)



V2
V
V : 17V2
C2 H5 NH 2 :
H O


3
6
 2
9V 8V 17V2
V
 1 2
 1 2
4
3
6
V2

Câu 3: Chọn đáp án C
n C  n CO2  0,7(mol)


Theo các chú ý có ngay : n H  2n H2 O  2(mol)  a  m X  m C  m H  m O  15, 2(gam)

n O  n X  0,3(mol)
Câu 4: Chọn đáp án A

n C  n CO2  0,8(mol)
 n H2O  1, 2(mol)  n Opu  2, 4(mol)
Ta có :  X

n O  n X  0, 4(mol)
 VO2 

2,4
.22,4  26,88(lít)
2

Câu 5. Chọn đáp án A
Để ý thật nhanh thấy trong X số C luôn gấp 2 lần số O
BTNT.C

 n OTrong X  0,7(mol)
Có ngay : n CO2  1, 4 

30,6  1, 4.12  0,7.16
BTNT.H
 0, 26 
 n H2O  0,13(mol)
1
 n CO2  n H2O  0,1(mol)


BTKL
X

 n Trong

H

Và n CH3COOCHCH2

Câu 6: Chọn đáp án A
Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam.

1, 26  4,18  2,08
n CO2  0,095(mol)
 n Opu 
 0, 21(mol)
Ta có: 
16

n H2O  0,07(mol)

n RCOOC2 H5  0,01(mol)
 n OX  0,05(mol)  

n RCOOH  0,015(mol)
 2,08  0,025.40  m  0,46  0,015.18  m  2,35g

Câu 7: Chọn đáp án A
H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol:

Ta có: X : C1,2 H4,4O  n X  0,3  n H2O  0,15(mol)

Trang 17 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


 m  10,44  2,7  7,74 (gam)
Câu 8: Chọn đáp án C
ancol : 0,15

Ta có : Axit : 0,1

Este : 0,2


 n Br2  0,45.

CO :1,35
Và  2
H 2O : 0,95

17
 0,1  0,75 mol
9 axit



1,35  0,95
17
 k 1  k 

0,45
9

(k là số liên kết π trong A)

→Chọn C

Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR
Câu 9: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra R là Na
n CO  0,11(mol)

n CH COONa  0,1(mol)

 n Na 2CO3  0,09(mol)   2
Ta có:  3
n NaOH  0,08(mol)
n H2O  0,19(mol)



→ m= 0,11.44 + 0,19.18 = 8,26 (g)  Chọn B
Câu 10: Chọn đáp án C
Vì ancol no, đơn chức, bậc 1 và X gồm anđehit, axit và nƣớc. Ta có:
1O  1RCHO
2m
2m

 RCH 2OH 
 32  RCH 2OH  64


m
m
2O  1RCOOH
16
2.16
Bài 11: Chọn đáp án A
n X  0,03(mol)
n C4 H8O2  0,01(mol)


Ta có:  a 3,64  a
 n CO2  0,14(mol)  

 a  2,52


n C5H10O2  0,02(mol)
44
18
Bài 12: Chọn đáp án D
Dễ thấy nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol.
Nếu X có HCHO (a mol) → 2 a + 2.0,05 = 0,15 → a = 0,025
C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn)
m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam
Câu 13: Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3:
BTNT.Fe
 nFe2O3  0,01(mol) 
 n Fe3  0,02(mol)


 nOH  0,06(mol)  n  NH2  0,06(mol)

Khi đó: M A  36,5 

4,05
 67,5  M A  31
0,6

Câu 14: Chọn đáp án D

BTNT.N
n  0, 25(mol) 
 n a min  0, 25(mol)  N  1
 N
0,75

BTNT.C
Ta có: n CO2  0,75(mol) 
C 
3
0,
25


2, 25
BTNT.H
 n H  2, 25(mol)  H 
9
n H2O  1,125(mol) 

0,
25

Câu 15: Chọn đáp án B
Ta có thể suy luận nhanh nhƣ sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:

Trang 18 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


nCO 2  0,09  mCO2  0,09.44  3,96
Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên nhƣ sau :
BTNT.N
X

 n Trong
n N  0,06(mol) 
 NH2  0,12(mol)
Ta có :  2

n X  0,09(mol)
 X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức

Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X
R  NH2 : a(mol)
a  b  0,09
a  0,06(mol)
Ta có:  1



H2 N  R2  NH2 : b(mol) a  2b  0,12 b  0,03(mol)

n R  NH  0,02(mol)
Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có  1 2

n H2 N  R2  NH2  0,01(mol)
BTKL

0,02(R1  16)  0,01(R2  32)  1,22  2R1  R2  58

Vậy khi đốt 0,09 mol:
CH  NH2 : 0,06(mol)
X 3
H2 N  CH2  CH2  NH2 : 0,03(mol)
BTNT.C


 mCO2  0,12.44  5,28(gam)

B. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN ELECTRON
Trong Hóa Học số lƣợng các bài toán liên quan tới sự thay đổi số oxi hóa là rất nhiều.Công thức áp
dụng thì rất ngắn

n  n

e


e


tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất khi

các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
Chất nhƣờng e (chất khử) là những chất nào?
Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?

Chú ý khi giải bài tập:
– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi)
– Viết chính xác quá trình nhƣờng nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).
– Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.
– Áp dụng công thức

n  n

e


e

.

– Chú ý với những trƣờng hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3; hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+.
– Trƣờng hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngƣợc lại .
Bây giờ,chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên .
A. Bảo toàn electron một nấc.
tới

max


Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa đƣợc đƣa ngay từ min
thông
qua
một
chất
oxi
hóa
(thƣờng

HNO3
hoặc

HNO3 /H2SO4
Fe 
 Fe3

HNO3 /H2SO4
 Al3
H2SO4). Al 

HNO3 /H2SO4
 Zn2 , Mg2 , Cu2 ...
 Zn, Mg, Cu... 

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dƣ thu đƣợc hỗn hợp khí gồm 0,015 mol
N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
A. 13,5 g
B. 0,81 g
C. 8,1 g
D. 1,35 g


Trang 19 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word



n N O  0,015(mol)
Ta có:  2
 n e  0,015.8  0,01.3  0,15(mol)

n NO  0,01(mol)
BTE

 nAl  0,05(mol)  mAl  0,05.27  1,35(gam)

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), thu đƣợc dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
n Al  0, 46(mol)   n e  1,38(mol)


Ta có ngay: n N2O  0,03(mol)
1,38  0,54
 n e  0,54(mol)  n NH 
 0,105(mol)


4
8

n N2  0,03(mol)

 m  0,46.(27  62.3)  0,105.80  106,38(gam)

B. Bảo toàn electron nhiều nấc.
Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa đƣợc đƣa từ số oxi hóa min tới số oxi hóa
trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa
Với mức trung gian thƣờng là : Oxi,Clo...
Với mức max thƣờng là:HNO3 hoặc H2SO4.
Dạng bài tập này ta thường hay dùng kế “Chia để trị”.
Câu 1: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu đƣợc 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn
(A) trong dung dịch HNO3 thu đƣợc 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với
H2 là 19. Tính x.
A. 0,06 mol.
B. 0,065 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,075 mol.
n Fe  x(mol) BTKL

 56x  16y  5,04
Chia để trị ta có ngay: 5,04 
n O  y(mol)

n NO  0,0175(mol) BTE

 3x  2y  0,0175.4  x  y  0,07(mol)
Ta có: 


n NO2  0,0175(mol)
Câu 2: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng đƣợc chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nƣớc vôi trong dƣ thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng
H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu đƣợc 24 g muối khan. Xác định
thành phần % của Fe:
A. 58,33%
B. 41,67%
C. 50%
D. 40%
Cô cạn E thu đƣợc 24g muối khan do đó ta có :
24
BTNT.Fe

 n Fe  2n Fe2 SO4   2.
 0,12(mol)
3
400
Fe : 0,12(mol) BTNT(O C)
Fe : 0,12(mol)
Hỗn hợp đầu 

D 
O : a(mol)
O : a  0,06(mol)
BTE


0,12.3  2(a  0,06)  0,18.2  a  0,06(mol)
Chú ý : (Đề chƣa chặt chẽ vì D chỉ là Fe).


Fe O : 0,02(mol) BTKL
0,08.56
BTNT(Fe  O)

 2 3

 %Fe 
 58,33%
0,12.56
 0,06.16
Fe : 0,08(mol)
→ Chọn A
Câu 3: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu đƣợc m1 gam chất
rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 0,448 lít khí NO (sản phẩm

Trang 20 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu đƣợc m1+16,68 gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam.
B. 16,0 gam.
C. 12,0 gam.
D. Không xác định đƣợc.
BTNT.Fe

 Fe(NO3 )3 : a(mol)
Fe : a(mol) 

Chia để trị : m1 
 m1  56a  16b(gam)

O : b(mol)
BTNT.Fe

 mFe(NO3 )3  a(56  62.3)

BTE
 
 3a  2b  0,02.3
n NO  0,02(mol)  
a(56  62.3)  56a  16b  16,68

BTNT.Fe
 a  0,1 
 m  0,05.160  8g

→ Chọn A

Câu 4: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu đƣợc 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào
dung dịch AgNO3 dƣ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc m gam chắt rắn. Giá trị của m là:
A. 28,7.
B. 43,2.
C. 56,5.
D. 71,9.
18,3  11,2
BTKL
n Fe  0,2(mol) 
 n Cl 

 0,2(mol)
35,5
BTNT.Clo
 
 AgCl : 0,2(mol)

 m  71,9(gam)
 BTE
0,2.3  0,2
 Ag :
 0,4(mol)
 
1

Chú ý: Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình. Chất khử là Fe với số mol e nhƣờng là
0,2.3 = 0,6 do đó tổng số mol e nhận (Cl và Ag+ ) cũng phải bằng 0,6

C. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu.
Trong nhiều bài tập hóa học ngƣời ra đề rất hay dùng kỹ thuật tung hỏa mù bằng
cách đƣa các nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không hiểu kỹ bản chất hóa học sẽ rât bối
rối.Nhiều khi còn hoang mang và đành bó tay mặc dù bản chất nó rất đơn giản.Mình xin lấy một ví dụ rât
đơn giản nhƣ sau.Đảm bảo các bản sẽ không thể không hiểu.
Giả sử : Sắt có 1 triệu ,Sắt cho Clo 0,2 triệu nhƣ vậy lúc này Sắt còn 0,8 triệu và Clo có 0,2 triệu.Rồi sau
đó cả Clo và Sắt đƣa toàn bộ số tiền này cho KMnO4 .Nhƣ vậy cuối cùng ta thấy chỉ có Fe nhƣờng tiền và
KMnO4 còn Clo chẳng làm gì ở đây cả.Trong hóa học ta cần phải để ý những chất nhiễu kiểu nhƣ Clo
trong ví dụ trên.
Các bạn xem thêm các ví dụ này nhé .
Câu 1: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu đƣợc hỗn
hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đƣợc hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol
tƣơng ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lƣợt là:

A. 0,224 lít và 0,672 lít.
B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít.
D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Trong ví dụ trên ta chỉ quan tâm tới sự thay đổi số oxi hóa của Al với Fe và Cu không cần quan
tâm.Vì cuối cùng các nguyên tố đều lên số oxi hóa cao nhất.
n Al  0,02(mol)   n e  0,06(mol)

Ta có ngay : n NO  a(mol)
n
 NO2  3a(mol)
BTE

 0,06  6a  a  0,01(mol)

→ Chọn A

Câu 2: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm thu đƣợc hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu đƣợc V
lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít.
B. 17,92 lít.
C. 16,8 lít.
D. 4,48 lít.

Trang 21 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


n Al  0, 4(mol)   n e  1, 2(mol)


Ta có ngay : n NO  a(mol)
n
 NO2  3a(mol)
BTE
→ Chọn B

1,2  6a  a  0,02(mol)
Câu 3: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu đƣợc hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nƣớc dƣ, thu đƣợc dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng đƣợc với tối đa 0,21 mol
KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lƣợng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 72,91%.
B. 64,00%.
C. 66,67%.
D. 37,33%.

Chú ý: Nguyên tố gây nhiễu là Cl2(ta không cần quan tâm) vì cuối cùng Cl  cũng bị KMnO4 oxi hóa
thành Cl2.
BTKL

 27a  56b  13,8
Al : a(mol)
 
Ta có ngay : 16,2  2,4  13,8 
  BTE
 3a  3b  0,21.5
Fe : b(mol) 
 

a  0,2(mol)

0,15.56  2,4
 %Fe 
 66,67%

16,2
b  0,15(mol)

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), thu đƣợc dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 102,12.
B. 110,52.
C. 138,34.
D. 134,08.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất
thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd sau phản
ứng thu đƣợc chất rắn có khối lƣợng là
A. 24,27 g
B. 26,92 g
C. 19,5 g
D. 29,64 g
Câu 3: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu đƣợc
10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng
thu đƣợc 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
A.12
B.8
C.20
D.24
Câu 4: Cho 14,8(g) hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, t0 dƣ, sau phản ứng thấy khối

lƣợng dung dịch giảm 10,8(g). Tính thể tích khí thu đƣợc ở (00C, 2 atm). Biết khí đó không cho phản
ứng với dung dịch CuCl2.
A. 17,92(l)
B. 8,96(l)
C. 2,24 (l)
D. 4,48 (l)
Câu 5: Cho 20 gam hh X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dd HNO3 loang nóng dƣ thu đƣợc dd
Y và 8,96 lit khí NO duy nhất .Cho dd NaOH vào dd Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì
thu đƣợc kết tủa Z. Nung Z đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam hh các oxit. m có giá trị là:
A. 39,2
B. 23,2
C. 26,4
D. 29,6
Câu 6: Cho hh X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dd H2SO4 dặc nóng dƣ thu đƣợc
0,675 mol SO2. Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dd H2SO4 loãng 1M (dƣ) sau khi pứ hoàn toàn thu
đc khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lƣợng chất rắn trong ống giảm
7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hh X lần lƣợt là:
A.0,15; 0,2; 0,2
B.0,2;0,2;0,15
C.0,2;0,15;0,15
D.0,15;0,15;0,15
Câu 7: Cho 8 g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng HNO3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu đƣơc 1,344 lít hỗn khí A gồm NO và NO2 dung dịch Y và 1,2 kim loại. Tỉ khối của A so với He là

Trang 22 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


9,5. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dƣ rồi nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu
đƣợc m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 8
B. 9
C.10
D.11
Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu đƣợc 12 gam hỗn hợp X ( Fe ,
FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng
0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
A. 10,08
B. 8,96
C. 9,84
D.10,64
Câu 9: Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch
HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2,
N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về
khối lƣợng của Mg trong X là:
A. 90,58
B. 62,55
C. 9,42
D. 37,45
Câu 10: Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaCl và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3
aM, thu đƣợc kết tủa A và dung dịch B. Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tƣơng ứng
theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung
dịch, thấy khối lƣợng tăng 1,1225g. Giá trị của a là :
A.0,800M
B.0,850M
C.0,855M
D.0,900M
Câu 11: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời
gian thu đƣợc 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 88,65
gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy

nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 8,40 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu đƣợc
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dƣ thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu
đƣợc 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83%
B. 87%
C. 79,1%
D. 90%
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu đƣợc dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc).
Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu đƣợc dung
dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m
là:
A. 3,36
B. 3,92
C. 2,8
D. 3,08
Câu 14: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn dƣ 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lƣợng muối khan thu đƣợc là:
A. 54,45 gam
B. 75,75 gam
C. 68,55 gam
D. 89,7 gam
Câu 15: Cho phƣơng trình hoá học:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Sau khi cân bằng phƣơng trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản, nếu biết

tỉ lệ nNO2: nNO= x : y thì hệ số của H2O là:
A.x+2y.
B. 3x+2y.
C. 2x+5y.
D. 4x+10y.
Câu 16: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch Y và
còn lại 1,466 gam kim loại. Phần trăm khối lƣợng Fe3O4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là:
A. 37,5%
B. 40,72%
C. 27,5%
D. 41,5%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dƣ đƣợc 0,48 mol NO2 và dung
dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dƣ vào X, lọc kết tủa nung đến khối lƣợng không đổi thì khối lƣợng chất
rắn thu đƣợc là:
A. 17,545 gam
B. 18,355 gam
C. 15,145 gam
D. 2,4 gam

Trang 23 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Câu 18: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dƣ thu đƣợc m gam chất rắn. Cho
NH3 dƣ vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí
đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 75,6.
B. 151,2.
C. 135,0.

D. 48,6.
Câu 19: Cho hỗn hợp khí X gồm 0,009 mol NO2 và 0,0015 mol O2 phản ứng hoàn toàn với nƣớc thu
đƣợc dung dịch Y (chứa một chất tan) và V ml (đktc) khí không màu duy nhất. Trộn Y với dung dịch
chứa 0,01 mol NaOH thu đƣợc 200 ml dung dịch Z. Gía trị của V và pH của dung dịch Z lần lƣợt là:
A. 67,2 và 12
B. 67,2 và 12,3
C. 22,4 và 12
D. 22,4 và 2
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dƣ thì thu
đƣợc 3,36 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dƣ, lọc lấy
chất rắn thu đƣợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy
nhất) thoát ra ở đktc là
A. 20,16 lít.
B. 4,48 lít.
C. 17,92 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 21. Cho 6,675g hỗn hợp Mg và kim loại M ( hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg , tác dụng đƣợc với H+
giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dƣ khi kết thúc phản ứng thu đƣợc 32,4g chất
rắn . Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dƣ sau phản ứng
thu đƣợc V lít NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 2,24.
Câu 22: Có 9,3 gam hỗn hợp X gồm kali và nhôm. Hòa tan hỗn hợp X vào nƣớc dƣ thu đƣợc V1 lít khí.
Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch KOH dƣ thì thu đƣợc V2 lít khí trong cùng
điều kiện với V1. Biết V2 = 1,75V1. Khối lƣợng của kali và nhôm trong X lần lƣợt là:
A. 6,00 gam và 3,30 gam.
B. 1,95 gam và 4,05 gam.

C. 3,90 gam và 5,40 gam.
D. 5,85 gam và 6,75 gam.
Câu 23: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu đƣợc m gam hỗn hợp
chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dƣ. Hòa tan hết toàn bộ lƣợng Y trên vào nƣớc nóng thu đƣợc 5,04 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với heli là 3. Giá trị m là:
A. 11,6.
B. 21,7.
C. 18,5.
D. 21,4.
Câu 24.Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với nƣớc dƣ, thu đƣợc 0,896 lit H2 (đktc).
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dƣ thu đƣợc 1,568 lit H2(đktc).
Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 2,24 lit H2(đktc).
Giá trị của m là :
A. 12,39.
B. 24,78.
C. 4,13.
D. 8,26.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl ,thu đƣợc
1,064 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng,(dƣ),thu đƣợc 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo đktc. Kim
loại X là:
A.Cr
B. Al.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 26: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng,dƣ,đun nóng thấy
giải phóng 3,36 lít khí H2(đktc). Mặt khác,khi cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Cl2,đun nóng thì
thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A.4,48 lít.

B.3,36 lít
C.5,04 lít
D.2,24 lít
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2,tỷ khối của hỗn hợp X so với hiđro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp
X(đktc) cần dùng để phản ứng với vừa đủ 9,6 gam Cu là:
A.5,6 lít
B.3,36 lít.
C.2,24 lít.
D.4,48 lít
Câu 28: Cho 16,8 gam Fe vào 2 lít dung dịch AgNO3, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tạo thành
86,4 gam kết tủa. Nồng độ của AgNO3 trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,4M
B. 0,35M
C. 0,3 M
D. 0,2 M

Trang 24 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


Câu 29: Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đậm đặc dƣ đun nóng, sinh ra 0,56 lit khí Cl2
(đktc). Số mol HCl bị oxi hoá là:
A. 0,025 mol
B. 0,1 mol
C. 0,05 mol
D. 0,2 mol
Câu 30: Cho 5,5 gam hỗn hợp A: Fe, Al phản ứng hết với dung dịch HCl, thu đƣợc 4,48 lít H2 (đkc). Cho
11 gam hỗn hợp A trên phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu đƣợc V lít NO (sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị V là:
A. 4,48.

B. 6,72.
C. 2,24.
D. 5,6.
Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu đƣợc
dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản
ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là:
A. 1,25.
B. 1,0.
C. 1,125.
D. 1,2.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dƣ), thu đƣợc dung dịch X. Dung
dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 60
B. 30
C. 120
D. 90
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với
lƣợng dƣ dung dịch HCl loãng, nóng thu đƣợc dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu đƣợc 8,98
gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dƣ) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể
tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
A. 1,344 lít
B. 1,008 lít
C. 0,672 lít
D. 2,016 lít.
Câu 34. Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dƣ), thu đƣợc 2,46 gam muối. Mặt khác, khi
cho m gam kim loại M tác dụng với Cl2 (dƣ), thu đƣợc 3,17 gam muối. Kim loại M là:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Cr.

Câu 35. Khi cho kalidicromat vào dung dịch HCl dƣ, đun nóng xảy ra phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hóa là :
A. 0,12 mol
B. 0,06 mol
C. 0,28 mol
D. 0,14 mol.
Câu 36. Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl
dƣ thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lƣợng khí Cl2
diều chế bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dƣ. Tỉ lệ số mol của Fe và M
trong hỗn hợp là 1 : 3. Kim loại M là :
A. Zn
B. Al
C. Cu
D. Mg.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị 1 và 1 oxit kim loại hoá trị 2 vào nƣớc. Sau
khi phản ứng xong thu đƣợc 500ml dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và 5,376 lít khí H2. Nồng độ
mol của dung dịch X là:
A. 0,48M
B. 0,36M
C. 0,24M
D. 0,3M
Câu 38: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí
etilen (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240.
B. 2,688.
C. 4,480.
D. 1,344.
Câu 39: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dƣ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,02.
B. 0,05.
C. 0,10.
D. 0,16.
Câu 40: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu đƣợc dung dịch X và 2,24 lít khí
NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dƣ vào bình thu đƣợc 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2
trƣờng hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu(không tạo thành
sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.4,80
B.8,40
C.8,12
D.7,84.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B

Trang 25 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word


×