Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ VÀ TRÍ TUỆ CỦA HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TẠI TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU, QUẬN BÌNH THẠNH, TP. HỒ CHÍ MINH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.55 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGOẠI NGỮ - SƯ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ VÀ TRÍ TUỆ
CỦA HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG
DẠY VÀ HỌC TẠI TRƯỜNG THPT
VÕ THỊ SÁU, QUẬN BÌNH THẠNH,
TP. HỒ CHÍ MINH.
SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN
NGÀNH: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG - NÔNG NGHIỆP
NIÊN KHÓA: 2007 – 2011

TP. Hồ Chí Minh, năm 2011


TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ VÀ TRÍ TUỆ
CỦA HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG
DẠY VÀ HỌC TẠI TRƯỜNG THPT
VÕ THỊ SÁU, QUẬN BÌNH THẠNH,
TP. HỒ CHÍ MINH.

Tác giả:
CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng cử nhân ngành
Sư Phạm Kỹ Thuật Công - Nông Nghiệp

Giáo viên hướng dẫn:


GV: Lê Thúy Hằng

Năm 2011
i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho con xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ba mẹ, đã sinh
thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, động viên và khuyến khích con trong suốt quá trình học
tập cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng sâu sắc đối với Cô:
Lê Thúy Hằng, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành đề
tài này. Cô đã mở ra cho em những vấn đề khoa học rất lý thú, hướng em vào
nghiên cứu các lĩnh vực hết sức thiết thực và vô cùng bổ ích, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi cho em học tập và nghiên cứu. Em đã học hỏi được rất nhiều ở Cô
phong cách làm việc, cũng như phương pháp nghiên cứu khoa học… Em luôn được
Cô cung cấp các tài liệu, các chỉ dẫn hết sức quý báu khi cần thiết trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Nhân đây, em xin gửi lời biết ơn đến Ban Giám hiệu trường THPT Võ
Thị Sáu, đã tạo điều kiện để em có thể thực tập và khảo sát ý kiến GV, HS để thực
hiện đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến:
-

Ban giám hiệu trường ĐH Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.

-

Quý Thầy (Cô) bộ môn Sư Phạm Kỹ Thuật.


Đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này
Do giới hạn về thời gian và khả năng nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
NNC rất mong sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô, quý anh chị và các bạn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2011

Sinh viên thực hiện
Châu Thị Lệ Quân

ii


TÓM TẮT
Tuổi trẻ là tương lai của đất nước. Tạo điều kiện để tâm lý và trí tuệ của HS
phát triển là góp phần vào việc xây dựng và phát triển đất nước. Nhân loại đang
bước từ xã hội công nghiệp sang xã hội hậu công nghiệp với nền kinh tế tri thức
toàn cầu hóa. Việt Nam mới bước vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nghĩa là phải thực hiện hai cuộc cách mạng cùng một lúc để từ nền văn minh nông
nghiệp tiến lên nền văn minh công nghiệp và tiến thẳng lên nền văn minh trí tuệ. Để
làm được điều đó đòi hỏi mỗi chúng ta phải cố gắng rèn luyện phát huy tính tự chủ,
độc lập, sáng tạo, và điều quan trọng là cần có một tâm lý ổn định, một khối óc
thông minh. Vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “tìm hiểu sự phát triển tâm lý và trí
tuệ của HS thông qua hoạt động dạy và học tại trường THPT Võ Thị Sáu,
Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.”
-

Tác giả: Châu Thị Lệ Quân

-


GVHD: GV: Lê Thúy Hằng

Đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Trong chương này NNC nêu lên lí do lựa chọn đề tài, phát khảo sơ lược
phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận
NNC trình bày những lí thuyết cơ bản của đề tài qua đó NNC dựa vào để
làm rõ vấn đề nghiên cứu.
NNC tóm tắt sơ lược về nội dung của những công trình nghiên cứu trước
đây
NNC tìm hiểu, phân tích vấn đề nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
NNC mô tả cụ thể các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài.

iii


NNC sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp nghiên
cứu tài liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi,
phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
Chương 4: Phân tích
NNC sử dụng kết quả trong quá trình khảo sát, sau đó phân tích, đánh giá kết
quả vừa thu được và đưa ra kết quả cho nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả phân tích được, NNC đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu,
đáp án cho các câu hỏi nghiên cứu. Ngoài ra, có thể đưa ra những ý kiến của
mình phát sinh trong quá trình nghiên cứu.


iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. xi
Chương 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh. .......................................................................................................... 1
1.2. Lí do chọn đề tài. ............................................................................................. 1
1.3. Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................... 3
1.4. Vấn đề nghiên cứu. .......................................................................................... 3
1.5. Câu hỏi nghiên cứu. ......................................................................................... 3
1.6. Nhiệm vụ nghiên cứu. ..................................................................................... 4
1.7. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu. ............................................. 4
1.8. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu ................................................... 4
1.9. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
1.9.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu. (phục vụ nhiệm vụ 1, 2, 3, 4). ............ 5
1.9.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi ( phục vụ nhiệm vụ 2, 3, 4). ... 5
1.9.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (phục vụ nhiệm vụ 2, 3, 4). ....... 5
1.10. Cấu trúc khóa luận. ........................................................................................ 5
1.11. Kế hoạch nghiên cứu. .................................................................................... 6
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 7
2.1. Lược sử của vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7

2.2. Các khái niệm liên quan. ............................................................................... 12
2.2.1. Khái niệm dạy – học. .............................................................................. 12
2.2.2. Khái niệm trí tuệ. .................................................................................... 13
v


2.3. Tâm lý của học sinh THPT. ........................................................................... 14
2.4. Sự phát triển trí tuệ. ....................................................................................... 16
2.4.1. Vị trí, vai trò của trí tuệ trong sự nghiệp phát triển của xã hội. ............. 16
2.4.2. Con đường hình thành và phát triển trí tuệ............................................. 17
2.5. Quá trình dạy và học...................................................................................... 17
2.5.1. Quá trình dạy học. .................................................................................. 17
2.5.2. Quá trình học .......................................................................................... 18
2.6. Dạy và học nhằm phát triển tâm lý................................................................ 23
2.6.1. Những điều kiện nhằm phát triển tâm lý ở HS THPT. ........................... 23
2.6.2. Đặc điểm của hoạt động học tập. ........................................................... 24
2.6.3. Các yếu tố cần có ở người dạy. .............................................................. 24
2.6.4. Cách tiếp cận và quan niệm về dạy học của GV .................................... 26
2.6.5. Các yếu tố cần có ở HS. ......................................................................... 28
2.7. Dạy và học nhằm phát triển trí tuệ. ............................................................... 30
2.7.1. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ. .......................................................... 30
2.7.2. Các chỉ số của sự phát triển. ................................................................... 30
2.8. Quan hệ giữa dạy học và phát triển trí tuệ..................................................... 31
2.9. Tăng cường việc dạy học và phát triển trí tuệ. .............................................. 32
2.10. Phát triển trí tuệ con người trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước............................................................................................ 33
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 34
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: ................................................................ 34
3.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu. .................................................................. 34
3.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. ........................................................... 34

3.4. Phương pháp quan sát sư phạm. .................................................................... 36
3.5. Phương pháp phân tích số liệu. ..................................................................... 36
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 37
4.1. Vài nét về địa điểm nghiên cứu. .................................................................... 37
4.2. Ý kiến của học sinh về vấn đề tâm lý và sự phát triển trí tuệ........................ 38
4.2.1. Quan niệm của HS về tuổi thanh niên. ................................................... 38
vi


4.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý của HS................................ 40
4.2.3. Những thay đổi của cơ thể ảnh hưởng đến hoạt động học tập ............... 42
4.2.4. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ ........................................................... 44
4.2.5. Những đặc điểm nhân cách chủ yếu của HS khi tâm lý và trí tuệ phát
triển. .................................................................................................................. 46
4.2.6. Các phương pháp tiếp nhận thông tin trong quá trình học tập. .............. 48
4.2.7. Mức độ tiếp thu bài giảng trên lớp đối với các môn học........................ 50
4.2.8. Cách xử lý thông tin sau khi tiếp nhận từ bài giảng trên lớp. ................ 52
4.2.9. Ý kiến của HS về con đường hình thành và phát triển trí tuệ. ............... 55
4.2.10. Bầu không khí lớp học.......................................................................... 56
4.2.11. Vai trò của GV trong hoạt động dạy và học. ........................................ 58
4.2.12. Những yêu cầu đối với HS để đạt kết quả cao trong học tập. .............. 60
4.3. Ý kiến của GV về vấn đề dạy và học nhằm phát triển tâm lý và trí tuệ của
HS. ........................................................................................................................ 62
4.3.1. Những phương pháp GV tìm hiểu HS. ................................................... 62
4.3.2. Ý kiến GV về hoạt động dạy ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý và trí
tuệ của HS......................................................................................................... 64
4.3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS. .... 65
4.3.5. Sự đáp ứng của phương tiện dạy học. .................................................... 68
4.3.6.


Mức độ quan tâm của GV đối với sự tiếp nhận kiến thức của HS. .... 69

4.3.7. Vai trò của GV trong hoạt động dạy và học. .......................................... 70
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 73
5.1. Sự phát triển tâm lí và trí tuệ của học sinh THPT có quan trọng không? Và sự
phát triển đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động học tập của HS? ................. 73
5.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS. ......... 73
5.1.2. Sự phát triển tâm lý và trí tuệ ảnh hưởng đến quá trình học tập của HS. ..
....................................................................................................................... 74
5.2. Những đặc điểm của HS khi tâm lý và trí tuệ của HS hình thành và phát triển
là gì? ..................................................................................................................... 75

vii


5.3. Thực tế khả năng phát triển tâm lý và trí tuệ của HS tại trường THPT Võ Thị
Sáu thông qua hoạt động dạy và học như thế nào? .............................................. 75
5.4. Gia đình, nhà trường và xã hội có vai trò như thế nào trong việc hình thành
sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS THPT? ...................................................... 76
5.5. Kiến nghị ....................................................................................................... 77
5.6. Hướng phát triển của đề tài. .......................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 80
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV


Giáo viên

HS

Học sinh

THPT

Trung học phổ thông

NNC

Người nghiên cứu

NXB

Nhà xuất bản

ĐHQG

Đại học quốc gia

Tp

Thành phố

GS

Giáo sư


VS

Viện sĩ

TSKH

Tiến sĩ khoa học

PP

Phương pháp

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Quan niệm của HS về tuổi thanh niên ..................................................... 38
Bảng 4.2: Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý của HS. ................................ 40
Bảng 4.3: Sự ảnh hưởng của cơ thể đến hoạt động học tập. .................................... 42
Bảng 4.4: Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ. ........................................................... 44
Bảng 4.5: Những đặc điểm nhân cách chủ yếu của HS khi tâm lý và trí tuệ phát
triển. .......................................................................................................................... 46
Bảng 4.6: Các phương pháp tiếp nhận thông tin trong quá trình học tập................. 48
Bảng 4.7: Mức độ tiếp thu bài giảng trên lớp đối với các môn học của HS. ........... 50
Bảng 4.8: Cách xử lý thông tin, sau khi tiếp nhận từ bài giảng trên lớp .................. 52
Bảng 4.9: Con đường hình thành và phát triển trí tuệ. ............................................. 55
Bảng 4.10: Bầu không khí lớp học ........................................................................... 56
Bảng 4.11: Vai trò của GV trong hoạt động dạy và học. ......................................... 58
Bảng 4.12: Yêu cầu đối với HS ................................................................................ 60

Bảng 4.13: Phương pháp GV tìm hiểu về HS .......................................................... 62
Bảng 4.14: Ý kiến GV về hoạt động dạy ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý và trí
tuệ của HS................................................................................................................. 64
Bảng 4. 15: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS.... 65
Bảng 4.16: Sự đáp ứng của phương tiện dạy học. .................................................... 68
Bảng 4.17: Mức độ quan tâm của GV đối với sự tiếp nhận kiến thức của HS. ....... 69
Bảng 4.18: Vai trò của GV trong hoạt động dạy và học .......................................... 70

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Quan niệm của HS về tuổi thanh niên. ................................................ 38
Biểu đồ 4.2: Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý của HS. ............................ 40
Biểu đồ 4.3: Sự ảnh hưởng của sự phát triển cơ thể đến hoạt động học tập của HS.
.................................................................................................................................. 42
Biểu đồ 4.4: Ý kiến của HS về đặc điểm của sự phát triển trí tuệ............................ 44
Biểu đồ 4.5: Những đặc điểm nhân cách chủ yếu của HS khi tâm lý và trí tuệ phát
triển. .......................................................................................................................... 47
Biểu đồ 4.6: Các phương pháp thu nhận thông tin của HS trong quá ...................... 49
Biểu đồ 4.7: Mức độ tiếp thu bài giảng của HS qua các môn học. .......................... 51
Biểu đồ 4.8: Cách xử lý thông tin của HS khi tiếp nhận bài giảng của GV ............. 53
Biểu đồ 4.9: Ý kiến của HS về con đường hình thành và phát triển ........................ 55
Biểu đồ 4.10: Ý kiến của HS về bầu không khí của lớp học.................................... 57
Biểu đồ 4.11: Ý kiến của HS về vai trò của GV trong hoạt động dạy và học. ......... 59
Biểu đồ 4.12: Ý kiến của HS về những điều kiện để có thể đạt kết quả cao............ 61
Biểu đồ 4.13: Các phương pháp GV tìm hiểu thông tin HS của HS. ....................... 63
Biểu đồ 4.14: Ý kiến của GV về hoạt động dạy và học ảnh hưởng đến sự phát triển
tâm lý và trí tuệ của HS. ........................................................................................... 64

Biểu đồ 4.15: Ý kiến của GV về những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý
và trí tuệ của HS. ...................................................................................................... 66
Biểu đồ 4.16: Ý kiến của GV về sự đáp ứng của phương tiện dạy học. .................. 68
Biểu đồ 4.17: Mức độ quan tâm của GV đối với sự tiếp nhận kiến thức của HS. ... 69
Biểu đồ 4.18: Ý kiến của GV về vai trò của mình trong hoạt động ......................... 71

xi


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 . Bối cảnh.
Xã hội ngày nay càng phát triển, nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều yếu tố
đa dạng và phức tạp, ngành nghề ngày càng phát triển phong phú, đòi hỏi ở người
lao động mức trình độ kỹ năng, trí tuệ chuyên sâu và cao hơn.
Hơn nữa, thế giới tâm lý của con người vô cùng kì diệu và phong phú, được
loài người quan tâm nghiên cứu cùng với sự phát triển của nhân loại. Từ những tư
tưởng đầu tiên và sơ khai của hiện tượng tâm lý đã cho chúng ta thấy rõ trong mỗi
hoàn cảnh khác nhau thì mỗi một con người có một cách thể hiện hành vi tâm lý
khác nhau.
Khi quá trình phát triển của xã hội ngày càng cao thì trí tuệ của con người
cũng cần có sự thay đổi rõ rệt. Trí óc của con người cần phải linh hoạt hơn trong
mọi tình huống và đặc biệt cần thiết cho giới trẻ.
1.2 . Lí do chọn đề tài.
Xuất phát từ những bối cảnh trên nên đề tài nêu ra một số các lí do sau đây:
Trong thời đại của cách mạng khoa học - công nghệ, trí tuệ đang trở thành

động lực chính của sự tăng tốc phát triển. Hầu hết các quốc gia đều khẳng định
nguồn lực con người là quan trọng nhất và giáo dục là con đường cơ bản nhất để
phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển nhanh và bền vững. Đặc
biệt đối với những nước đang phát triển, bên cạnh những thời cơ và thuận lợi, phải
đối mặt với muôn vàn thử thách, khó khăn trong cuộc tìm kiếm các giải pháp cho
phát triển thì giáo dục và đào tạo được xem là nhân tố quyết định sự thành bại của
mỗi quốc gia.
Vì vậy, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Đảng đã khẳng định: “phát
triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người,
yếu tố cơ bản của sự phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Đây
là yêu cầu cấp bách của toàn xã hội, trong đó ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Khoá luận tốt nghiệp

1

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Chỉ thị 40 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu: “phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy và
phát huy nguồn lực của con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân,
trong đó nhà giáo và cán bộ giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng.
Dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, đội ngũ GV là lực lượng

quyết định chất lượng dạy học. Nhiệm vụ của người GV là giáo dục, giảng dạy theo
mục tiêu, nguyên lí, chương trình giáo dục để giúp HS phát huy tính tích cực, chủ
động sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hình thành những tình cảm đạo
đức tốt đẹp. Thời đại ngày nay, thời đại của thông tin và nền kinh tế tri thức thì sứ
mạng của GV càng nặng nề hơn. Người GV không chỉ chuyển tải thông tin cho HS
mà còn phải tổ chức, điều khiển, hướng dẫn HS chủ động chiếm lĩnh tri thức. Vì
vậy, vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV hết sức quan trọng, có ý
nghĩa quyết định chất lượng đào tạo.
Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi con người cần có sự thích ứng để bắt kịp
xu hướng của thời đại. Con người cần phải có khả năng tư duy và óc sáng tạo để có
thể học tập và làm việc tốt nhất.
Sự phát triển tâm lý của HS trong mỗi giai đoạn khác nhau rất quan trọng.
Nếu sự phát triển tâm lý của HS đó theo một chiều hướng tốt thì khả năng nhận
thức quá trình học tập của HS sẽ tốt. Mặt khác, nếu sự phát triển tâm lý của HS theo
chiều hướng xấu thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình học tập, rèn luyện của HS.
Sự phát triển trí tuệ của mỗi HS cũng rất quan trọng nó phụ thuộc vào sự rèn
luyện của HS qua từng giai đoạn khác nhau. Mặt khác, còn có sự ảnh hưởng của gia
đình, nhà trường và xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển trí tuệ ở HS. Vì vậy, HS cần
phải rèn luyện trí tuệ như thế nào để có thể có được khả năng tư duy và óc sáng tạo
tốt nhất.
Sự nghiệp giáo dục nói chung và bậc THPT nói riêng luôn được Đảng và nhà
nước chú trọng phát triển, chương trình giáo dục ở nhà trường THPT mang tính cơ
bản, toàn diện. Vì vậy, hoạt động dạy và học có tính hiệu quả thì khả năng phát triển
tâm lý cũng như sự phát triển trí tuệ của HS được nâng cao.

Khoá luận tốt nghiệp

2

Ngành sư phạm kỹ thuật

công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Vậy hiện nay việc giảng dạy và học tập của GV và HS như thế nào để có thể
phát triển tâm lý và trí tuệ của HS THPT nhằm chuẩn bị lực lượng lao động được
đào tạo tốt, có tri thức vững vàng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội
của đất nước. Chính vì điều này NNC tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài “tìm
hiểu sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS thông qua hoạt động dạy và học tại
trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.”
1.3. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS thông
qua hoạt động dạy và học tại trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả dạy và
học.
1.4. Vấn đề nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu làm rõ một số vấn đề sau:
Thực trạng tổ chức dạy và học nhằm phát triển tâm lý và trí tuệ của HS
trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
Nhận thức của GV và HS về sự phát triển tâm lý và trí tuệ.
Mức độ tâm lý và trí tuệ của HS trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình
Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu.
Câu hỏi 1: Sự phát triển tâm lí và trí tuệ của HS trường THPT Võ Thị Sáu có quan
trọng không? Và sự phát triển đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động học
tập của HS?
Câu hỏi 2: Những điều kiện để tâm lý và trí tuệ của HS hình thành và phát triển là

gì?
Câu hỏi 3: Thực tế khả năng phát triển tâm lý và trí tuệ của HS tại trường THPT
Võ Thị Sáu như thế nào?
Câu hỏi 4: Gia đình, nhà trường và xã hội có vai trò như thế nào trong việc hình
thành sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS trường THPT Võ Thị Sáu?

Khoá luận tốt nghiệp

3

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

1.6. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu với những nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài. (trả lời cho câu hỏi 1, 2,
3).
Nhiệm vụ 2: Phát triển việc điều tra, khảo sát lấy ý kiến của GV và HS
trường THPT Võ Thị Sáu. Qua đó tiến hành phân tích, đánh giá sự phát triển tâm lý
và trí tuệ của HS thông qua hoạt động dạy và học tại trường THPT Võ Thị Sáu. (trả
lời cho câu hỏi 1, 2, 3, 4)
Nhiệm vụ 3: Khảo sát, phân tích, đánh giá khả năng nhận thức về tâm lý và
trí tuệ của HS trường THPT Võ Thị Sáu. (trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4)
Nhiệm vụ 4: Đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy
và học của HS trường THPT Võ Thị Sáu nhằm phát triển tâm lý và trí tuệ. (trả lời

câu hỏi 4)
1.7. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS thông qua hoạt
động dạy và học tại trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
Khách thể nghiên cứu: GV và HS trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình
Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
1.8. Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu
Giới hạn về không gian nghiên cứu: Trường THPT Võ Thị Sáu, Quận Bình
Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh.
Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu là sự thay đổi tâm lý
và trí tuệ của HS THPT trong quá trình học tập. Qua đó, đưa ra một số các kiến nghị
nhằm giúp các em HS và GV biết được sự quan trọng của việc dạy và học cũng như
sự ảnh hưởng của nó đến sự phát triển trí tuệ và sự phát triển tâm lý của HS trường
THPT Võ Thị Sáu.

Khoá luận tốt nghiệp

4

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

1.9. Phương pháp nghiên cứu
1.9.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu. (phục vụ nhiệm vụ 1, 2, 3, 4).
NNC nghiên cứu tất cả các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:

sách, báo, tạp chí, luận văn, luận án, báo cáo khoa học, internet....
1.9.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi ( phục vụ nhiệm vụ 2, 3, 4).
NNC xây dựng kế hoạch điều tra về sự phát triển tâm lý và trí tuệ của HS
thông qua hoạt động dạy và học tại trường THPT Võ Thị Sáu.
NNC chọn mẫu điều tra từ HS ở trường THPT Võ Thị Sáu.
NNC gửi phiếu điều tra đến HS trường THPT Võ Thị Sáu.
1.9.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (phục vụ nhiệm vụ 2, 3, 4).
NNC phân tích xử lý các số liệu điều tra được từ HS bằng phần mềm
Microsoft Office Excel, sau đó trình bày vào kết quả nghiên cứu.
1.10. Cấu trúc khóa luận.
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Trong chương này NNC nêu lên lí do lựa chọn đề tài, phát khảo sơ lược
phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận
NNC trình bày những lí thuyết cơ bản của đề tài, người nghiên cứu dựa
vào để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
NNC tóm tắt sơ lược về nội dung của những công trình nghiên cứu trước
đây.
NNC tìm hiểu, phân tích vấn đề nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
NNC mô tả cụ thể các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài.
NNC sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp nghiên
cứu tài liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi,
phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

Khoá luận tốt nghiệp

5


Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Chương 4: Phân tích
NNC sử dụng kết quả trong quá trình khảo sát, sau đó phân tích, đánh giá kết
quả vừa thu được và đưa ra kết quả cho nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả phân tích được, NNC đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu,
đáp án cho các câu hỏi nghiên cứu. Ngoài ra, có thể đưa ra những ý kiến của
mình phát sinh trong quá trình nghiên cứu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NNC liệt kê tất cả các tài liệu mà NNC đã sử dụng trong quá trình nghiên
cứu của mình.
1.11. Kế hoạch nghiên cứu.
Thời gian

Tiến trình nghiên cứu

(ngày/ tháng/ năm)
14/09/2010

Đăng ký tên đề tài

14/09/2010


Viết đề cương nghiên cứu

-28/09/2010
30/09/2010

Nộp đề cương nghiên cứu

08/11/2010

Sửa và nộp lại đề cương nghiên cứu

12/2010

Hoàn thành cơ sở lý luận

02/2011

Phát phiếu điều tra

16/05/2011

Hoàn chỉnh khóa luận

6/2011

Báo cáo tốt nghiệp

Khoá luận tốt nghiệp

6


Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Lược sử của vấn đề nghiên cứu.
Trong giáo dục thì quá trình dạy và học luôn tồn tại song song. Dạy của thầy
và sự tiếp nhận kiến thức từ GV của HS. Trong các đề tài khoa học, nội dung tập
trung chủ yếu đến các hoạt động dạy và học của GV và HS. Một số đề tài liên quan
như: Tâm lý lứa tuổi và tâm lý sư phạm, tâm lý HS THPT.
Một số đề tài nghiên cứu có liên quan đến vấn đề mà tác giả nghiên cứu:
 Khóa luận tốt nghiệp: “ tìm hiểu vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong tư
vấn tâm lý HS ở một số trường THPT quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh” của
Nguyễn Thị Trang, ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, trường ĐH Nông
Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu gồm có các nội dung sau:
-

Vai trò của GVCN trong nhà trường.

-

Vai trò tư vấn tâm lý của GVCN đối với HS.


-

Những tác động ảnh hưởng đến tâm lý của HS và đề xuất của GVCN.

Ưu điểm:
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp 4 GV ở trường THPT Tam Phú,
quận Thủ Đức, và 5 HS. Phát 600 phiếu điều tra ý kiến của HS và 55 phiếu điều tra
ý kiến GV. Đã có những đề xuất với nhà trường, đặc biệt là GVCN để tạo điều kiện
tốt hơn cho việc tư vấn tâm lý cho HS. Hơn nữa, kết quả thu được có tính tin cậy.
Phản ánh được phần nào nhu cầu cần được tư vấn tâm lý của HS.
Nhược điểm:
Trong phần chương 1: tác giả đã không nêu được câu hỏi nghiên cứu.
 Khóa luận tốt nghiệp “tìm hiểu một số khó khăn tâm lý của HS THPT trong
hoạt động học tập môn công nghệ” của Nguyễn Thị Thúy Vân, ngành sư
phạm kỹ thuật nông nghiệp, trường ĐH Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu gồm có các nội dung sau:

Khoá luận tốt nghiệp

7

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

- Một số vấn đề lý luận về khó khăn tâm lý của HS THPT trong hoạt động

học tập môn công nghệ.
- Thực trạng khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của HS THPT
Đakrong, huyện Đakrong, tỉnh Quảng Trị.
Ưu điểm:
Tác giả đã tiến hành khảo sát 100 HS lớp 10 và lớp 11 của trường THPT
Đakrong, huyện Đakrong, tỉnh Quảng Trị. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp
nhằm tháo gỡ khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của HS.
Nhược điểm:
Tác giả khảo sát 100 phiếu vì vậy tính sát thực của đề tài chưa được cao.
 Nghiên cứu “ kỹ năng sống theo góc độ tâm lý học” của Nguyễn Quang Uẩn,
trường ĐH Sư Phạm Hà Nội.
Nghiên cứu gồm có một số nội dung sau:
- Một số quan niệm về kỹ năng sống và phân loại kỹ năng sống
+ Quan niệm của tổ chức văn hoá khoa học và giáo dục của liên hiệp quốc
và tổ chức y tế thế giới.
+ Phân loại các kỹ năng sống.
- Suy nghĩ về khái niệm kỹ năng sống từ góc độ tâm lý.
Ưu điểm:
Tác giả đã nêu lên được 3 nhóm kỹ năng sống cơ bản. Đồng thời, tác giả
cũng đã phân loại được các nhóm kỹ năng sống này có ảnh hưởng thế nào đến tâm
lý của con người. Hơn nữa, tác giả đã có quan niệm về khái niệm kỹ năng sống trên
góc độ tâm lý học. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về kỹ năng sống dưới các
phương diện khác nhau của khoa học tâm lý, trong mối quan hệ với các khoa học
khác nhau. Việc xác định một cách đầy đủ, chính xác và toàn diện về kỹ năng sống
sẽ tạo được cơ sở cho việc hình thành, phát triển, giáo dục kỹ năng sống cho mọi
lứa tuổi khác nhau trong cuộc sống con người.

Khoá luận tốt nghiệp

8


Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Nhược điểm:
Tác giả nghiên cứu cho tất cả các đối tượng con người nói chung. Tác giả
không đi sâu vào từng đối tượng. Vì vậy, nghiên cứu còn mang tính chất chung
chung.
 Nghiên cứu: “ nhận thức hiện thực khách quan nhìn từ góc độ tâm lý” của
Nguyễn Hữu Long, trung tâm sáng tạo và phát triển tài năng Long A.
Nghiên cứu gồm có các nội dung sau:
- Vận dụng quan điểm nhận thức của Lênin dưới góc độ tâm lý học.
- Xét theo thực tiễn cuộc sống, mục tiêu học tập hiện nay.
- Cấu trúc của quy trình hoạt động tư duy.
Ưu điểm: Tác giả đã nghiên cứu khá đầy đủ các nhận thức cảm tính và nhận
thức lý tính trong quá trình phát triển cơ thể. Mặt khác, tác giả cũng nêu rõ cấu trúc
của hoạt động tư duy. Qua đó, giúp con người hiểu rõ hơn về khả năng nhận thức
vấn đề của bản thân.
Nhược điểm: Nghiên cứu có nhiều ưu điểm tuy nhiên nghiên cứu cũng có
một số khuyết điểm sau: Nghiên cứu còn nặng về lý thuyết nên tính thực tế chưa
cao. Nghiên cứu còn chung chung chưa xác định được đối tượng cụ thể.
 Nghiên cứu: “Ứng xử của con theo cách nhìn của các bậc cha mẹ” của
Nguyễn Thị Hoa, viện Tâm lý học.
Nghiên cứu gồm có các nội dung sau:
- Hành vi ứng xử của con theo cách nhìn nhận của cha mẹ.

- Hành vi ứng xử của con theo cách nhìn nhận của nhóm cha mẹ.
 Theo khu vực sống
 Theo trình độ học vấn.
Ưu điểm: Tác giả đã nghiên cứu trên cứu trên 353 khách thể tại 3 đại
phương: Thái Bình, Hà Tây, Hà Nội, nên tính xác thực của đề tài cao.
Nhược điểm: Nghiên cứu chỉ xem xét cách nhìn nhận của cha mẹ về hành vi
ứng xử của con cái mà không nghiên cứu về phía của con cái với cha mẹ.

Khoá luận tốt nghiệp

9

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

 Nghiên cứu: “vai trò của ông bà trong việc giáo dục con trẻ qua đánh giá
của con cái trưởng thành”, của Lê Văn Hảo và Tô Thuý Hạnh, Viện tâm lý
học.
Nghiên cứu gồm có những nội dung sau:
-

Sự tham gia của ông bà vào quá trình giáo dục con cái.

-


Cách thức, lĩnh vực ông bà tham gia vào quá trình giáo dục con cháu.
 Cách thức tham gia.
 Những lĩnh vực mà ông bà quan tâm, dạy dỗ con cháu.

-

Thái độ của con cái trưởng thành đối với việc tham gia dạy dỗ con trẻ của
ông bà.
Ưu điểm: Nghiên cứu đã nêu lên được sự tham gia của ông bà vào quá trình

giáo dục con cái, cách thức, lĩnh vực mà họ thường làm cũng như thái độ của con
cái trưởng thành đối với việc dạy dỗ con cái của họ. Nghiên cứu đã khảo sát 354 hộ
gia đình nên tính xác thực tương đối cao.
Nhược điểm: Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có một số nhược điểm là tác giả
chỉ khảo sát ở các tỉnh phía Bắc mà kết luận cho cả đất nước nên không hợp lý.
 Sách “Tâm lý học trí tuệ” của Phan Trọng Ngọ, NXB ĐH Quốc Gia Hà
Nội.
Nghiên cứu gồm có những nội dung sau:
- Một số hướng tiếp cận trí tuệ trong tâm lý học.
- Cấu trúc của trí tuệ.
- Sự hình thành và phát triển của trí tuệ qua các giai đoạn lứa tuổi.
- Các yếu tố tác động tới sự phát triển trí tuệ của cá nhân.
- Các phương pháp nghiên cứu trí tuệ trong tâm lý học.
- Một số vấn đề về trẻ chậm phát triển trí tuệ.
- Một số vấn đề về trực giác trí tuệ trong truyền thống phương Đông cổ đại.
Ưu điểm: Nghiên cứu đã nên rất đầy đủ vấn đề tâm lý học trí tuệ. Đồng thời,
nghiên cứu đã đưa ra vấn đề về trực giác trí tuệ trong truyền thống văn hoá phương
Đông cổ đại.

Khoá luận tốt nghiệp


10

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

Nhược điểm: Nghiên cứu không đi sâu phân tích chi tiết mà chỉ điểm qua,
có tính chất liệt kê.
 Nghiên cứu “ Tìm hiểu biểu hiện khó khăn tâm lý trong thực hiện nội quy, nề
nếp học tập của HS THPT.” của Vũ Ngọc Hà, viện tâm lý học.
Ưu điểm: Trong nghiên cứu này tác giả đã đi sâu phân tích vào những biểu
hiện khó khăn tâm lý trong hành vi và cụ thể là khó khăn tâm lý trong việc thực
hiện nội qui, nề nếp học tập. Tác giả đã tiến hành khảo sát trên 547 đối tượng HS
THPT ở 4 tỉnh Hà Nội, Hà Tây, Cà Mau và Trà Vinh. Sử dụng kết hợp một hệ
thống các phương pháp nghiên cứu tâm lý như điều tra bằng bảng hỏi, quan sát,
phỏng vấn và thống kê toán học, trong đó phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi
là phương pháp chủ yếu.
 Sách “Trí tuệ và đo lường trí tuệ” của PGS. TS Trần Kiều.
Nghiên cứu gồm có các nội dung sau:
- Trí tuệ và phương pháp luận trí trí tuệ.
- Các chỉ số trí tuệ.
- Cơ sở phương pháp luận đo lường trí tuệ.
- Phát triển trí tuệ trước yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Phát triển trí tuệ người Việt Nam đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Ưu điểm: Nghiên cứu đã nêu rất cụ thể về sự cần thiết của trí tuệ trong thời
kỳ đất nước đổi mới. Ngoài ra, còn cho thấy được khả năng đáp ứng nhu cầu về trí
tuệ của người Việt Nam khi gia nhập vào cộng đồng thế giới. Hơn nữa, đây là công
trình phản ánh những kết quả nghiên cứu lý luận và phương pháp xác định, đánh giá
trình độ phát triển trí tuệ của HS, sinh viên, lao động trẻ Việt Nam hiện nay nhằm
điều tra thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển trí tuệ của thế hệ trẻ nước ta,
cũng như rèn luyện, bồi dưỡng nhân tài phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc trong thời kỳ mới.
Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm thì cũng còn có những nhược điểm.
Nghiên cứu chỉ mới chú ý đến một cố vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến
chỉ số thông minh chứ chưa khái quát hết sự phát triển trí tuệ.
Khoá luận tốt nghiệp

11

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

 Nghiên cứu “ nghiên cứu phát triển trí tuệ của HS, sinh viên và lao động trẻ
nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước”, công trình
nghiên cứu cấp nhà nước – đề tài KX – 05 – 06.
Ưu điểm: Công trình nghiên cứu này sử dụng mô hình lý thuyết mới và ứng
dụng một bộ công cụ đo trí tuệ của nước ngoài theo một quá trình được kiểm soát
chặt chẽ.
Quá trình dạy và học tốt thì khả năng hình thành cũng như phát triển tâm lý

và trí tuệ của HS cũng tốt. Vì vậy, tâm lý và trí tuệ đóng vai trò rất quan trọng trong
việc đào tạo và bồi dưỡng thế hệ trẻ, đặc biệt là đối tượng HS. Các nghiên cứu trên
chỉ nghiên cứu sơ lược một vấn đề về tâm lý hoặc trí tuệ riêng rẽ chứ không nghiên
cứu hai vấn đề một lúc. Chính vì vậy, nghiên cứu “tìm hiểu sự phát triển tâm lý và
trí tuệ của HS thông qua hoạt động dạy và học tại trường THPT Võ Thị Sáu, Quận
Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.” sẽ đi sâu tìm hiểu cả hai vấn đề này nhằm giúp HS
THPT có thể hiểu được sự quan trọng của việc phát triển tâm lý và trí tuệ trong quá
trình học tập cũng như cuộc sống. Đồng thời, giúp cho gia đình, nhà trường và xã
hội biết được những điều kiện phát triển tâm lý và trí tuệ của HS. Từ đó, tạo điều
kiện tốt nhất giúp các em phát triển tốt.
2.2. Các khái niệm liên quan.
2.2.1. Khái niệm dạy – học.
a. Dạy
Theo Lê Văn Hồng (1999), dạy là quá trình GV sử dụng các phương pháp sư
phạm cũng như kiến thức chuyên môn và kiến thức thực tế của bản thân để truyền
đạt cho người học là HS.
Theo Nguyễn Văn Tuấn (2004), dạy học được hiểu là hoạt động của người
dạy và người học trong sự tương tác lẫn nhau, nhằm thực hiện nội dung dạy và học
đã được xác định, là một hoạt động cụ thể, diễn ra theo một quá trình, trong một
không gian thời gian nhất định và được cấu trúc bởi các yếu tố: mục đích, nội dung
dạy học, các hoạt động dạy – học và kết quả dạy học.

Khoá luận tốt nghiệp

12

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp



GVHD: GV.LÊ THÚY HẰNG

SVTH: CHÂU THỊ LỆ QUÂN

b. Học
Học là quá trình thu nhận kiến thức của con người trong những hoàn cảnh
khác nhau. Sự thu nhận kiến thức phụ thuộc vào khả năng của đối tượng tiếp nhận
và kiến thức mà đối tượng phải tiếp nhận. (Lê Văn Hồng, 1999).
Học là việc HS tiếp nhận thêm kiến thức của bản thân bằng cách tự tìm hiểu
qua sách báo, hay do người khác truyền đạt lại cho HS. Những kiến thức đó bao
gồm tổng hợp cả về tự nhiên và xã hội cũng như những kinh nghiệm sống. Học phụ
thuộc vào môi trường và cách HS hòa nhập trong môi trường ấy, nói đúng hơn là
phụ thuộc chủ quan vào cách học và sự cố gắng của HS.
2.2.2. Khái niệm trí tuệ.
Trí tuệ thường được hiểu là chất xám (trí thông minh), tài sản trí tuệ là loại
tài sản vô hình, là kết quả của quá trình tư duy sáng tạo trong bộ não con người
được biểu hiện dưới nhiều hình thức như tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;
cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hóa; sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu,…Tóm lại, trí tuệ là sản phẩm mang
tính sáng tạo về tinh thần của con người, thể hiện qua việc huy động có hiệu quả
lượng tri thức tích lũy vào việc sáng tạo cái mới và tính logich của hoạt động nhận
thức hay của quá trình hành động nhằm cải biến tự nhiên, xã hội và bản thân con
người trong sự phát triển ngày càng tiến bộ, văn minh. (Lê Văn Hồng, 1999)
Theo EJaques, GS xã hội học, ĐH Brunel ở Anh thì “năng lực trí tuệ” là
phức hợp những năng lực giúp cho mỗi cá nhân có khả năng làm việc và đạt được
những mục tiêu đề ra.
Như vậy, trí tuệ là trí thông minh, là khả năng giải quyết vấn đề qua hoạt
động tư duy.
a. Nguồn gốc của trí tuệ.

Theo Trần Kiều (2005), trí tuệ là một trong các hình thức hoạt động tinh thần
của con người, nó thuộc phạm trù ý thức và sự kết tinh của ý thức. Trải qua quá
trình tiến hóa lâu dài của lịch sử, bộ não của con người đã phát triển từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng hoàn thiện hơn.
Khoá luận tốt nghiệp

13

Ngành sư phạm kỹ thuật
công - nông nghiệp


×