Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

ỨNG DỤNG MULTIMEDIA TRONG SOẠN THẢO BỘCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 5 VÀ CHƯƠNG 6 MÔN CÔNG NGHỆ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG MULTIMEDIA TRONG SOẠN THẢO BỘ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 5 VÀ CHƯƠNG 6
MÔN CÔNG NGHỆ 11

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU
Ngành: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 6/2011


ỨNG DỤNG MULTIMEDIA TRONG VIỆC SOẠN THẢO BỘ CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 5 VÀ
CHƯƠNG 6 MÔN CÔNG NGHỆ 11

Tác giả
NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Cử nhân ngành
SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn:
HỒ VĂN CÔNG NHÂN

THÁNG 06/2011


i


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến công ơn sinh thành và dưỡng
dục của ba mẹ, những người đã luôn hỗ trợ dõi theo những bước đi của con trong tất
cả những năm học qua.
Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Hồ
Văn Công Nhân đã tận tình, chu đáo, hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình
hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô Đường Thị Tuyết Nga,
người đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong bộ môn SPKT, trường ĐH Nông
Lâm TP. HCM đã có ý kiến đóng góp và giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các thành viên lớp DH07SK
khóa 33 đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM TẮT
Đề tài: “Ứng dụng Multimedia trong việc soạn thảo bộ câu hỏi trắc nghiệm
khách quan kiểm tra, đánh giá chương 5 và chương 6 môn Công nghệ 11” được
thiết kế bằng phần mềm Trắc nghiệm vi tính 5.0 của Thầy Phạm Văn Trung –
Trường THPT Bình Phú tỉnh Bình Dương từ tháng 9/2010 đến tháng 5/2011, thu
được các kết quả sau:
- Xây dựng được ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm
tra đánh giá chương 5 và chương 6 môn Công nghệ 11 gồm 200 câu nhằm nâng cao
hiệu quả giảng dạy tại trường THPT.

- Xây dựng được 10 bộ đề trắc nghiệm kiểm tra 1 tiết và 10 đề kiểm tra 15
phút từ ngân hàng câu hỏi để phục vụ cho việc giảng dạy, kiểm tra đánh giá.
- Hướng dẫn cụ thể cách soạn câu hỏi, cách tạo đề thi bằng phần mềm Trắc
nghiệm vi tính 5.0
- Nêu lên những ưu – khuyết điểm của đánh giá bằng TNKQ dùng
Multimedia.
- Tìm hiểu được ý kiến của giáo viên và học sinh về việc đánh giá các bài
kiểm tra trắc nghiệm có hỗ trợ của Multimedia.
- Tính được độ khó, độ phân biệt của bài trắc nghiệm và câu hỏi trắc nghiệm.
Từ đó, xác định được độ tin cậy và tính giá trị của bài kiểm tra trắc nghiệm có hỗ
trợ Multimedia.
- Nói lên việc thực hiện xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi trong giảng
dạy, kiểm tra đánh giá là rất cần thiết.
- Là tài liệu tham khảo cho các trường THPT trong việc giảng dạy môn kỹ

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
TÓM TẮT.................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.3 Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.5 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.6 Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 3
1.7 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.7.1 Phương pháp tham khảo tài liệu .................................................................... 3
1.7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................ 4
1.7.3 Phương pháp quan sát.................................................................................... 4
1.7.4 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ............................................................. 4
1.7.5 Phương pháp phân tích số liệu....................................................................... 4
1.8 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 5
1.9 Cấu trúc của luận văn........................................................................................ 6
1.10 Kế hoạch nghiên cứu ...................................................................................... 7
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 8
2.1 Đánh giá trong giáo dục.................................................................................... 8
2.1.1 Định nghĩa đánh giá....................................................................................... 8
2.1.2 Đối tượng đánh giá ........................................................................................ 9
2.1.3 Mục đích của đánh giá trong giáo dục........................................................... 9
2.1.4 Phân loại các phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh............. 10

iv


2.2 Hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm............................................................. 11
2.2.1 Khái niệm về trắc nghiệm............................................................................ 11
2.2.2 Trắc nghiệm tự luận ..................................................................................... 12
2.2.3 Trắc nghiệm khách quan.............................................................................. 13
2.2.4 So sánh phương pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận .......................... 16
2.2.5 Sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá các mức trí năng khác nhau 18
2.2.6 Đặc điểm cơ bản của bài trắc nghiệm.......................................................... 20

2.3 Quy hoạch một bài trắc nghiệm khách quan .................................................. 22
2.3.1 Xác định mục tiêu học tập ........................................................................... 22
2.3.2 Phân tích nội dung môn học ........................................................................ 25
2.3.3 Thiết kế dàn bài trắc nghiệm ....................................................................... 26
2.3.4 Số câu hỏi trong bài trắc nghiệm ................................................................. 28
2.3.5 Phân tích câu trắc nghiệm........................................................................... 29
2.4 Ứng dụng Multimedia trong soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm .......................... 33
2.4.1 Khái niệm về Multimedia dạy học............................................................... 33
2.4.2 Vai trò của Multimedia trong việc soạn thảo trắc nghiệm kiểm tra đánh giá
............................................................................................................................... 33
2.4.3 Quá trình thiết kế Multimedia dạy học ........................................................ 34
2.4.4 Đánh giá chương trình ................................................................................. 34
2.4.5 Một số lưu ý trong xây dựng câu hỏi trắc nghiệm với Multimedia bằng phần
mềm dựng sẵn ....................................................................................................... 35
2.5 Giới thiệu sơ lược và hướng dẫn sử dụng phần mềm trắc nghiệm vi tính 5.0
dùng thiết kế câu hỏi trắc nghiệm......................................................................... 36
2.5.1 Giới thiệu ..................................................................................................... 36
2.5.2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trắc nghiệm vi tính 5.0 ............................. 37
2.6 Lược khảo nghiên cứu .................................................................................... 42
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 45
3.1 Phương pháp tham khảo tài liệu ..................................................................... 45
3.2 Phương pháp thực nghiệm .............................................................................. 45
3.3 Phương pháp quan sát ..................................................................................... 46
3.4 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi .............................................................. 46
3.5 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................ 48
3.5.1 Phương pháp phân tích định tính ................................................................. 48

v



3.5.2 Phương pháp định lượng.............................................................................. 49
Chương 4 KẾT QUẢ................................................................................................ 50
4.1 Ngân hàng câu hỏi và các kiểm tra đã thiết kế ............................................... 50
4.1.1 Ngân hàng câu hỏi đã thiết kế...................................................................... 50
4.1.2 Các đề trắc nghiệm đã thiết kế..................................................................... 50
4.2 Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 51
4.2.1 Tần số và tỷ lệ học sinh trả lời đúng hoặc sai câu hỏi thứ i......................... 52
4.2.2 Số liệu của các tiêu chí đánh giá bài trắc nghiệm........................................ 53
4.2.3 Kết quả độ khó và độ phân cách D của câu trắc nghiệm............................. 54
4.2.4 Đánh giá câu hỏi trắc nghiệm bằng phần mềm Trắc nghiệm vi tính........... 57
4.2.5 Tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm............................................................... 60
4.3 Kết quả thu thập được từ phiếu điều tra học sinh ........................................... 61
4.3 Kết quả thu thập được từ phiếu khảo sát ý kiến giáo viên.............................. 73
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 75
5.1 Kết luận........................................................................................................... 75
5.1.1 Tóm tắt kết quả ............................................................................................ 75
5.1.2 Nhận xét....................................................................................................... 76
5.1.3 Những thuận lợi và khó khăn....................................................................... 78
5.1.4 Kết luận chung ............................................................................................. 79
5.2 Kiến nghị......................................................................................................... 80
5.2.1 Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.................................................................. 80
5.2.2 Đối với trường Trung học phổ thông........................................................... 81
5.2.3 Đối với bản thân giáo viên và sinh viên sư phạm........................................ 81
5.3 Hướng phát triển của đề tài............................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 83

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt:

Đọc là:

CNTT

Công nghệ thông tin

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

THPT

Trung học phổ thông

KTĐG

Kiểm tra và đánh giá

CHTN

Câu hỏi trắc nghiệm

MTDH

Mục tiêu dạy học

ĐHSP


Đại học sư phạm

TBLT

Trung bình lý tưởng

MVT

Máy vi tính

KQ

Kết quả

HS

Học sinh

GV

Giáo viên

PP

Phương pháp

KT

Kiểm tra


Tr

Trang

MS

Mã số

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Màn hình soạn thảo đề............................................................................... 37
Hình 2.2 Màn hình biên soạn in đề........................................................................... 38
Hình 2.3 Màn hình chọn lựa nội dung của biên soạn in đề...................................... 39
Hình 2.4 Màn hình thiết lập in của biên soạn in đề.................................................. 40
Hình 2.5 Màn hình chuyển đổi ngân hàng của các phiên bản trước ........................ 40
Hình 2.6 Màn hình chuyển đề từ các đề đã đảo ....................................................... 41
Hình 2.7 Màn hình tạo file PDF ............................................................................... 42

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại các phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh ......... 11
Bảng 2.2: So sánh khác biệt giữa luận đề và trắc nghiệm khách quan .................... 17
Bảng 2.3: So sánh giữa Mục tiêu học tập tổng quát và Kết quả học tập chuyên biệt
.................................................................................................................................. 23
Bảng 2.4: Thí dụ về dàn bài trắc nghiệm.................................................................. 27
Bảng 2.5: Kết luận từ độ phân cách ......................................................................... 32

Bảng 3.1a: Nội dung phiếu hỏi ý kiến học sinh ....................................................... 47
Bảng 3.1b: Nội dung phiếu hỏi ý kiến giáo viên...................................................... 48
Bảng 4.1: Mức độ nhận thức Bloom ứng với các hình thức kiểm tra. (Đơn vị: câu)...... 50
Bảng 4.2: Tần số và tỉ lệ học sinh trả lời đúng hoặc sai câu hỏi thứ i...................... 52
Bảng 4.3a: Kết quả độ khó và độ phân cách D của câu trắc nghiệm ....................... 54
Bảng 4.3b: Kết luận độ phân cách của câu trắc nghiệm........................................... 56
Bảng 4.4: Phân tích câu hỏi bằng phần mềm trắc nghiệm vi tính 5.0...................... 57
Bảng 4.5a: Tỷ lệ phần trăm điểm của học sinh ........................................................ 60
Bảng 4.5b: Tỷ lệ phần trăm học lực của học sinh .................................................... 60
Bảng 4.6: Các hình thức kiểm tra được sử dụng tại trường THPT Nguyễn Hữu Huân
hiện nay..................................................................................................................... 62
Bảng 4.7: Hình thức kiểm tra đánh giá môn Công nghệ 11 mà HS lựa chọn .......... 63
Bảng 4.8: Mức độ thích thú được kiểm tra môn Công nghệ 11 có sử dụng hình ảnh
của học sinh .............................................................................................................. 65
Bảng 4.9: Thể hiện đặc điểm của hình thức trắc nghiệm có sử dụng hình ảnh........ 66
Bảng 4.10: Thể hiện sự lựa chọn hình thức kiểm tra của học sinh .......................... 68
Bảng 4.11: Ưu điểm của hình thức kiểm tra có sử dụng hình ảnh ........................... 69
Bảng 4.12: Nhược điểm của hình thức kiểm tra có sử dụng hình ảnh ..................... 70
Bảng 4.13: Thể hiện mức độ mong muốn được kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm
có sử dụng hình ảnh của học sinh............................................................................. 71

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1a: Tỷ lệ phần trăm điểm của học sinh .................................................... 60
Biểu đồ 4.1b: Tỷ lệ phần trăm học lực của học sinh ................................................ 61
Biểu đồ 4.2: Thể hiện mức độ của các hình thức kiểm tra được sử dụng tại trường
THPT Nguyễn Hữu Huân hiện nay .......................................................................... 62
Biểu đồ 4.3: Thể hiện các hình thức kiểm tra Công nghệ 11 mà HS lựa chọn ........ 64

Biểu đồ 4.4: Thể hiện mức độ thích thú được làm bài kiểm tra môn Công nghệ 11
có sử dụng hình ảnh của học sinh............................................................................. 65
Biểu đồ 4.5: Thể hiện đặc điểm của hình thức trắc nghiệm có dùng hình ảnh. ....... 67
Biểu đồ 4.6: Thể hiện sự lựa chọn hình thức kiểm tra của học sinh ........................ 68
Biểu đồ 4.7: Thể hiện mức độ mong muốn được kiểm tra bằng hình thức trắc
nghiệm có sử dụng hình ảnh của học sinh................................................................ 71

x


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống thì bất kì một hoạt động nào muốn biết đạt kết quả đến đâu
cũng phải qua quá trình đánh giá. Tuy nhiên, không phải cách đánh giá nào cũng
cho kết quả như mong muốn, mà việc đưa ra cách đánh giá có tính chất quyết định.
Hoạt động dạy học cũng vậy, là khâu nhằm đo đếm lại kết quả của một hoạt động
cụ thể: Có thể là một tiết dạy, có thể là kết quả của một học kì, một năm học, một
cấp học, về một môn học cụ thể hoặc là kết quả phấn đấu toàn diện của học sinh.
Việc đánh giá này có ý nghĩa cho cả người học, cả người dạy lẫn cả những
người quan tâm đến việc dạy học. Với người dạy có thể rút kinh nghiệm cho mình
cái gì tốt, cái gì chưa tốt trong quá trình truyền thụ để tiếp tục phát huy hoặc bổ
sung, chỉnh sửa. Đối với người học kết quả đánh giá ghi nhận mức độ kiến thức thu
nhận của mình, thể hiện bằng điểm số hoặc xếp loại. Đối với người quản lí giáo
dục, những người quan tâm đến dạy và học tùy từng vị trí, kết quả đánh giá cũng có
vai trò nhất định.

Vì vậy, đánh giá là khâu không thể thiếu trong quá trình dạy học, có vai trò
vô cùng quan trọng, góp phần làm nên chất lượng giáo dục. Yêu cầu và gần như là
một nguyên tắc bắt buộc: Đánh giá phải vô tư, khách quan và khoa học. Làm được
như vậy thì đánh giá trở thành một lưới sàng lọc, phân loại khá chính xác kết quả
quá trình dạy học, hơn thế nữa đánh giá góp phần tạo nên công bằng xã hội trong
giáo dục đào tạo về mặt học thức, tạo động cơ lành mạnh thúc đẩy người học. Cơ sở
để đánh giá phải xuất phát từ mục tiêu của việc học có thể diễn đạt nhiều cách khác
nhau, nhưng suy cho cùng đó là bốn trụ cột của việc học: Học để biết, học để làm,
học để khẳng định mình, học để hòa nhập cộng đồng. Xu hướng mấy năm gần đây,
xem đánh giá trắc nghiệm khách quan đang là vấn đề thời sự trong giáo dục đào tạo.
Cách đánh giá này có nhiều ưu điểm: Lượng hóa cụ thể được tư duy, kiến thức, có
thể kiểm tra những phần kiến thức nhỏ, lẻ riêng biệt mà các phương pháp khác khó
thực hiện, cách đánh giá này dễ khách quan hơn, tiện lợi cho người chấm, nhất là
SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

1

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

khi có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu
về trắc nghiệm với nhiều môn khác nhau như Toán, Lý, Hóa, Anh văn để nâng cao
chất lượng dạy và học thông qua kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan
nhưng ít có công trình nào nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn
thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy và học môn Công nghệ 11. Trước
thực tế trên, người nghiên cứu đã tiến hành thực hiện đề tài “Ứng dụng Multimedia

trong soạn thảo bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan kiểm tra đánh giá chương 5 và
chương 6 môn Công nghệ 11” nhằm từng bước giúp học sinh tiếp cận với trắc
nghiệm khách quan, tăng tính trực quan, gây hứng thú cho học sinh thông qua phần
mềm dựng sẵn. Mặt khác còn góp phần làm phong phú cho ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan môn Công nghệ 11 ở các trường Trung học phổ thông.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Soạn thảo bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan đánh giá chương 5 và chương 6
môn công nghệ 11 có ứng dụng Multimedia.
Thử nghiệm đánh giá môn công nghệ 11 bằng bộ câu hỏi trắc nghiệm đã thiết kế
và khảo sát, thu thập kết quả nhằm đánh giá kết quả đề tài mang lại.
1.3 Mục đích nghiên cứu
- Việc soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan với Multimedia giúp giáo viên
môn Công nghệ 11 có một công cụ đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh.
- Giúp học sinh làm quen với hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm
khách quan để đạt kết quả tốt trong các kì thi được tổ chức bằng hình thức trắc
nghiệm khách quan.
- Việc phân tích câu hỏi trắc nghiệm sau đợt kiểm tra nhằm tạo ra một ngân
hàng câu hỏi có chất lượng, nâng cao hiệu quả dạy học.
1.4 Đối tượng nghiên cứu
- Chủ thể: Bộ câu hỏi trắc nghiệm chương 5 và chương 6 công nghệ 11.
- Khách thể: Học sinh khối 11 và môn công nghệ 11

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

2

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp


Ngành SPKTCNN

1.5 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm trả lời câu hỏi sau:
- Những ưu và khuyết điểm của ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan được
thiết kế bằng Multimedia là gì?
- Ý kiến của giáo viên, học sinh về việc kiểm tra đánh giá bằng hình thức trắc
nghiệm khách quan có hỗ trợ của Multimedia như thế nào?
- Giáo viên đánh giá bộ câu hỏi đã thiết kế như thế nào?
1.6 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến kiểm tra đánh giá bằng
phương pháp trắc nghiệm khách quan, multimedia, ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nhiệm vụ 2: Dùng multimedia thiết kế bộ đề thi trắc nghiệm chương 5 và
chương 6 môn công nghệ 11.
- Nhiệm vụ 3: Thử nghiệm bộ đề trắc nghiệm ở trường phổ thông và lấy ý kiến.
- Nhiệm vụ 4: Thu thập và phân tích số liệu. Đồng thời đánh giá bộ đề kiểm tra
đã thử nghiệm.
- Nhiệm vụ 5: Kết luận và đề xuất ý kiến.
1.7 Phương pháp nghiên cứu
1.7.1 Phương pháp tham khảo tài liệu
Phương pháp tham khảo tài liệu là cách thu thập tài liệu thông qua sách, báo,
giáo trình, internet. Việc nghiên cứu lý thuyết sẽ giúp người nghiên cứu bổ sung
thêm kiến thức, lý luận cũng như phương pháp mà những nghiên cứu trước đây đã
sử dụng. Cụ thể là người nghiên cứu sẽ tìm đọc và nghiên cứu những tài liệu có liên
quan đến kiểm tra đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan và vấn đề
xây dựng các phương pháp dạy học mới có ứng dụng Multimedia.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU


3

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

1.7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm thiết kế và thử nghiệm. Phương
pháp này nhằm đưa ra các quy trình, các bước thực hiện, cách chèn hình ảnh vào
trong một phần mềm sẵn có và đưa ra sản phẩm hoàn chỉnh phục vụ cho các đối
tượng mà vấn đề hay đề tài hướng đến. Ngoài ra phương pháp này còn hướng đến
việc tìm hiểu và cách cài đặt, sử dụng các phần mềm soạn thảo trắc nghiệm và từ đó
ứng dụng vào việc thiết kế tạo ra bộ câu hỏi trắc nghiệm bằng Multimedia.
1.7.3 Phương pháp quan sát
Thu thập những biểu hiện của sự vật hiện tượng nhằm khai thác được những
thông tin cần thiết nhằm phục vụ cho giả thuyết khoa học về đối tượng nghiên cứu.
Trong đề tài này, người nghiên cứu quan sát trực tiếp thái độ, tinh thần của học sinh
trong kiểm tra. Qua việc quan sát, giúp người nghiên cứu so sánh và đưa ra kết luận.
1.7.4 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là phương pháp sử dụng một số câu hỏi
đồng loạt, đặt ra để thăm dò ý kiến của nhiều người về một vấn đề nào đó bằng lời
nói hoặc trên giấy. Cụ thể là người nghiên cứu sẽ phát phiếu điều tra để thăm dò sự
hứng thú của học sinh và tham khảo ý kiến của giáo viên môn Công nghệ 11 đối với
hình thức đánh giá trắc nghiệm khách quan dùng Multimedia.
1.7.5 Phương pháp phân tích số liệu
1.7.5.1 Phương pháp phân tích định tính
Phương pháp này sử dụng cho những câu hỏi mở và câu hỏi phỏng vấn, vì

những câu hỏi dạng này không có sẵn đáp án cho đối tượng được nghiên cứu lựa
chọn. Trong đề tài, người nghiên cứu sẽ dùng phương pháp này đối với các gợi ý
mở trong phiếu điều tra. Người nghiên cứu sẽ tổng kết lại, phân tích và đưa ra kết
luận.
1.7.5.2 Phương pháp phân tích định lượng
Thông tin định lượng được xử lý bằng phần mềm Excel, đây là một trong
những phần mềm xử lý số liệu thông dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục và
SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

4

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

xã hội. Sau khi thu thập được dữ liệu trong quá trình điều tra thì người nghiên cứu
tiến hành xử lý bằng cách tính tần số, phần trăm và thể hiện qua các bảng biểu, biểu
đồ.
1.8 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: 9/2010 đến 5/2011.
- Địa điểm: Trường THPT Nguyễn Hữu Huân, quận Thủ Đức, TP. HCM
- Do giới hạn về thời gian nên người nghiên cứu chỉ tiến hành nghiên cứu
chương 5 và chương 6 môn công nghệ 11 gồm các bài:
 Chương 5: Đại cương về động cơ đốt trong
Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong.
Bài 21: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong.
 Chương 6: Cấu tạo của động cơ đốt trong

Bài 22: Thân máy và nắp máy.
Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Bài 24: Cơ cấu phân phối khí.
Bài 25: Hệ thống bôi trơn.
Bài 26: Hệ thống làm mát.
Bài 27: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.
Bài 28: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ diezen.
Bài 29: Hệ thống đánh lửa.
Bài 30: Hệ thống khởi động.
Bài 31: Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

5

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

1.9 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương, lời ngỏ và phần tài liệu tham khảo
 Chương 1: Giới thiệu
Trong chương này người nghiên cứu sẽ giới thiệu về hoàn cảnh phát sinh ý
tưởng của luận văn. Sau đó sẽ là phần giới thiệu sơ lược về nghiên cứu. Phần cuối
cùng của chương này là phần giới thiệu cấu trúc của luận văn.
 Chương 2: Cơ sở lý luận
Trong chương này, người nghiên cứu sẽ trình bày về các lý thuyết cơ bản mà

người nghiên cứu đã dựa vào để đặt giả thuyết, tiên đoán, lý giải vấn đề.
 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này chủ yếu trình bày về vấn đề nghiên cứu và tiến trình nghiên cứu.
Phần tiến trình nghiên cứu, người nghiên cứu sẽ thực hiện các việc sau:
 Mô tả những phương pháp nhiên cứu
 Mô tả cách dùng phương pháp nghiên cứu trong việc thiết kế bộ câu
hỏi trắc nghiệm chương 5 và chương 6 môn Công nghệ 11
 Mô tả cách thức soạn đề và tổ chức kiểm tra trắc nghiệm bằng phần
mềm dựng sẵn
 Chương 4: Kết quả
Trong chương này, người nghiên cứu tiến hành trình bày những kết quả đã
thu thập và thiết kế để từ đó có cơ sở dữ liệu để đưa ra kết luận cho nghiên cứu.
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả phân tích được, người nghiên cứu đưa ra kết luận cho vấn đề
nghiên cứu. Ngoài ra, trong chương này người nghiên cứu sẽ đề xuất ra một số kiến
nghị và hướng mới cho đề tài nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
Danh mục tài liệu tham khảo: Những tài liệu mà người nghiên cứu đã sử dụng trong
nghiên cứu của mình.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

6

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN


1.10 Kế hoạch nghiên cứu
STT

THỜI GIAN

NỘI DUNG

THỰC HIỆN

1

Tháng 6 – 7/ 2010

Xây dựng đề tài

Người nghiên cứu

2

Tháng 7 – 8/ 2010

Tìm hiểu các tài liệu tham Người nghiên cứu
khảo

3

Tháng 9 – 11/ 2010

Viết đề cương nghiên cứu


Người nghiên cứu

4

Tháng 11 – 12/ 2010

Sửa đề cương nghiên cứu

Người nghiên cứu

5

Tháng 1 – 2/ 2011

Viết cơ sở lý luận cho đề tài

Người nghiên cứu

6

Tháng 2 – 4/ 2011

Thực hiện đề tài

Người nghiên cứu

+ Viết tiếp cơ sở lý luận
+ Soạn phiếu câu hỏi
+ Phát phiếu điều tra
7


Tháng 4 – 5/ 2011

- Tổng hợp tài liệu

Người nghiên cứu

- Viết kết quả và kết luận
- Hoàn tất bản thảo nộp cho
GVHD
8

Tháng 6/ 2011

Báo cáo đề tài

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

7

Người nghiên cứu

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

Chương 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Đánh giá trong giáo dục
2.1.1 Định nghĩa đánh giá
Theo từ điển Tiếng Việt, nhà xuất bản Đà Nẵng 1997, đánh giá được hiểu là
nhận định giá trị.
Theo Phan Trọng Ngọ (2005), đánh giá trong dạy học bao gồm việc thu thập
thông tin về một lĩnh vực nào đó trong dạy học; nhận xét và phán xét đối tượng, trên
cơ sở đó đối chiếu các thông tin thu nhận được với mục tiêu đã xác định ban đầu.
Theo Trần Bá Hoành (1996): “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận
định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa trên những thông tin thu được qua
kiểm tra và đối chiếu những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những
quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và
hiệu quả công việc”.
Như vậy, đánh giá là căn cứ vào các thông tin định tính và định lượng để đưa ra
những kết luận về năng lực và phẩm chất của sản phẩm giáo dục và sử dụng những
thông tin đó đưa ra quyết định về người học cũng như điều chỉnh cách dạy, cách
học trong tương lai. Qua đó, có thể thấy rằng đánh giá trong giáo dục không chỉ ghi
nhận thực trạng mà còn đề xuất những quyết định làm thay đổi thực trạng giáo dục
theo chiều hướng mong muốn của xã hội.
Đánh giá có thể được thực hiện vào đầu quá trình giảng dạy để tìm hiểu và chẩn
đoán về đối tượng giảng dạy, phát hiện, dự báo những nguyên nhân của hiện trạng
và xây dựng kế hoạch khắc phục, có thể triển khai trong tiến trình giảng dạy để tạo
những thông tin phản hồi giúp điều chỉnh quá trình dạy và học, cũng có thể thực
hiện lúc kết thúc để tổng kết. Trong giảng dạy ở nhà trường, các đánh giá trong tiến
trình thường gắn chặt với người dạy, tuy nhiên các đánh giá kết thúc thường bám
sát vào mục tiêu dạy học đã được đề ra và có thể tách khỏi người dạy.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

8


GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

2.1.2 Đối tượng đánh giá
Trong công tác giáo dục, việc đánh giá được tiến hành ở nhiều cấp độ khác
nhau, trên những đối tượng khác nhau như:
- Đánh giá hệ thống giáo dục của một quốc gia.
- Đánh giá một đơn vị giáo dục.
- Đánh giá giáo viên.
- Đánh giá học sinh.
Trong đó học sinh là đối tượng, sản phẩm của giáo dục đồng thời là chủ thể của
quá trình giáo dục. Do đó việc đánh giá học sinh giữ vị trí đặc biệt trong việc điều
tra đánh giá giáo dục (Trần Bá Hoành, 1996).
2.1.3 Mục đích của đánh giá trong giáo dục
2.1.3.1 Đối với học sinh
- Giúp học sinh khái quát và hệ thống những kiến thức đã học.
- Làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về các mục tiêu dạy học, tình
trạng, kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ của học sinh so với yêu cầu của chương
trình; phát hiện những sai sót và nguyên nhân dẫn tới những sai sót đó, giúp học
sinh kịp thời điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
- Công khai hóa các nhận định về năng lực, kết quả học tập của mỗi em học
sinh và cả tập thể lớp, tạo cơ hội cho các em có kĩ năng tự đánh giá, giúp các em
nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên và thúc đẩy việc học tập ngày
một tốt hơn.
2.1.3.2 Đối với giáo viên

Quá trình đánh giá giúp giáo viên có cơ sở thực tế để khái quát được tình hình
học tập của từng học sinh cũng như của cả lớp; nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu
của mình trong quá trình giảng dạy để tự điều chỉnh, hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả dạy học.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

9

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

2.1.3.3 Đối với nhà trường, phụ huynh và cơ quan giáo dục
- Các thông tin có được từ quá trình đánh giá sẽ giúp nhà trường và các cơ
quan giáo dục theo dõi, đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên và tình hình học
tập của học sinh là căn cứ để bổ sung, hoàn thiện và phát triển chương trình giảng
dạy.
- Kết quả đánh giá giúp phụ huynh nắm rõ tình hình học tập của con em mình,
góp phần củng cố mối quan hệ giữa nhà trường ngày càng chặt chẽ hơn.
2.1.4 Phân loại các phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh
Trong nhà trường hiện nay, quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh được phân thành 2 loại:
- Kiểm tra, đánh giá hình thành: là quá trình kiểm tra, đánh giá dựa trên cơ sở
sự hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh trong quá trình học tập, được
thực hiện thường xuyên ngay trong quá trình học tập. Mỗi giáo viên nên tự soạn
thảo hoặc sưu tầm một ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm phục vụ cho môn học mà

mình phụ trách. Từ ngân hàng các câu hỏi trắc nghiệm đó giáo viên lựa chọn các
câu hỏi liên quan đến các nội dung và mục tiêu đã học nhằm soạn các đề trắc
nghiệm thích hợp để kiểm tra nhanh học sinh sau một số chủ đề được giảng dạy
hoặc kiểm tra giữa kỳ.
- Kiểm tra, đánh giá kết thúc: thường được thực hiện vào cuối năm học hoặc
sau khi kết thúc một môn học. Đề trắc nghiệm cho cách đánh giá này phải được
thiết kế theo kiểu tiêu chuẩn hóa, tức là các câu hỏi hợp thành đề trắc nghiệm phải
được lấy từ một ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm với mọi câu hỏi đã được thử nghiệm
và định cỡ.
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá thường được giáo viên sử dụng là phương
pháp quan sát, phương pháp vấn đáp, phương pháp viết (tự luận và trắc nghiệm). Có
thể tóm tắt qua sơ đồ sau:

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

10

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

Bảng 2.1: Phân loại các phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh
Các phương pháp kiểm tra

Quan sát

Viết


Vấn đáp

Trắc nghiệm khách quan

Đúng
Sai

Điền
khuyết

Ghép
hợp

Trắc nghiệm tự luận

Nhiều
lựa chọn

Tự luận
tự do

Tự luận
theo cấu
trúc

Trích: Lâm Quang Thiệp (2008). Trắc nghiệm và ứng dụng. Hà Nội. (Tr 23)
Mỗi phương pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng trong quá trình thu
thập thông tin phục vụ cho công tác đánh giá. Vì vậy, việc lựa chọn và kết hợp
nhuần nhuyễn, linh hoạt giữa các phương pháp này sẽ mang lại hiệu quả cao hơn

cho quá trình đánh giá nói riêng và toàn bộ quá trình dạy học nói chung.
2.2 Hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm
2.2.1 Khái niệm về trắc nghiệm
Theo tác giả Trần Bá Hoành (1996): “Trắc nghiệm trong giáo dục là một
phương pháp để thăm dò một số đặc điểm về năng lực, trí tuệ của học sinh (thông
minh, trí nhớ, tưởng tượng, chú ý) hoặc để kiểm tra một số kiến thức, kĩ năng, kĩ
xảo của học sinh thuộc một chương trình nhất định”.
Theo Dương Thiệu Tống (2008): Trắc nghiệm bao gồm hai hình thức là luận đề
(còn gọi là trắc nghiệm tự luận) và trắc nghiệm khách quan.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

11

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

Hiện nay, hai hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan được sử dụng rộng
rãi trong việc kiểm tra đánh giá ở nhà trường cũng như trong các kì thi quốc gia.
Trong đó thì trắc nghiệm khách quan là hình thức khảo sát tương đối mới nhưng
ngày càng được khuyến khích sử dụng và đang thay thế dần trắc nghiệm tự luận.
Trong phạm vi của đề tài, người nghiên cứu đã có phần tìm hiểu về trắc nghiệm
khách quan trong kiểm tra và đánh giá.
2.2.2 Trắc nghiệm tự luận
2.2.2.1 Định nghĩa và phân loại
Đây là phương pháp kiểm tra đòi hỏi học sinh phải diễn đạt kiến thức, kỹ năng

bằng cách viết ra giấy trong thời gian nhất định. Thời gian ấn định phụ thuộc vào
tầm quan trọng và mục đích của bài kiểm tra. Dựa vào những câu trả lời được viết
ra, giáo viên sẽ cho điểm hoặc xác định các mức độ kiến thức mà học sinh đạt được.
Trắc nghiệm tự luận thường gồm hai dạng: dạng tự luận tự do và dạng tự luận
theo cấu trúc.
- Tự luận tự do
+ Thời gian kiểm tra dài. Tự luận tự do có thể là một bài viết trong một vài
giờ dưới dạng một bài luận, hoặc một bài tập lớn dưới dạng tiểu luận được hoàn
thành sau một vài tuần chuẩn bị.
+ Các câu hỏi thường đề cập đến những vấn đề lớn.
+ Phần trình bày của học sinh phải có cấu trúc rõ ràng (mở đầu, nội dung
và kết thúc).
- Tự luận theo cấu trúc
+ Đề thi gồm nhiều câu hỏi ngắn ghép lại với nhau, là những câu hỏi nhỏ
được sắp xếp theo trình tự khó dần với số điểm tương ứng. Trong một số trường
hợp, người ta qui định số lượng từ hạn chế cho mỗi câu hỏi nhỏ.
+ Phần trình bày của học sinh ngắn gọn, đúng trọng tâm, chỉ cần gạch đầu
dòng các ý chính.

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

12

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN


2.2.2.2 Ưu và nhược điểm của phương pháp trắc nghiệm tự luận
a. Ưu điểm
- Trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra toàn bộ học sinh trong lớp về một
số nội dung nhất định.
- Một bài tự luận được viết nghiêm túc sẽ có khả năng đo lường được các mục
tiêu đã xác định trước.
- Học sinh có thời gian để suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trình bày đầy đủ
mức độ hiểu biết của mình, đồng thời phát huy được năng lực sáng tạo.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết, phân tích và trình bày vấn đề.
b. Nhược điểm
- Nội dung kiểm tra dù rộng nhưng cũng không thể bao quát hết toàn bộ nội
dung chương trình học mà thường chỉ tập trung vào một số nội dung nhất định. Vì
vậy, học sinh dễ học tủ.
- Khó xác định các tiêu chí đánh giá. Bài thi khó chấm và đòi hỏi phải mất
nhiều thời gian.
- Kết quả kiểm tra thường chịu ảnh hưởng qua cách trình bày, chữ viết, cách
hành văn của học sinh và tính chủ quan của người chấm.
2.2.3 Trắc nghiệm khách quan
2.2.3.1 Khái niệm
Cũng theo Trần Bá Hoành (1996) thì trắc nghiệm khách quan là dạng trắc
nghiệm trong đó mỗi câu hỏi kèm theo những câu trả lời sẵn. Loại câu hỏi này sẽ
cung cấp cho học sinh một phần hay tất cả thông tin cần thiết và đòi hỏi học sinh
phải chọn một câu trả lời hoặc chỉ cần điền thêm một vài từ.
Loại câu hỏi như trên được xem là khách quan vì trong khâu chấm điểm bảo
đảm tính khách quan.
Trong đề tài, người nghiên cứu gọi tắt “Trắc nghiệm tự luận” là tự luận và
“Trắc nghiệm khách quan” là trắc nghiệm.
SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

13


GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTCNN

2.2.3.2 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của trắc nghiệm
Theo tác giả Châu Kim Lang (1988) đã sơ lược quá trình hình thành và phát
triển của trắc nghiệm như sau:
Trắc nghiệm được dịch từ chữ Test. Test có nguồn gốc từ tiếng Latinh là
testum với nghĩa nguyên thủy là lọ đất sét dùng trong thuật luyện kim đan để thử
vàng.
Đến giữa thế kỉ XIX, Test được dùng rộng rãi trong tâm lí học để chỉ một chứng
tích, bằng chứng. Năm 1890 nhà tâm lí học Hoa Kỳ Mac.K.Cattell đưa ra khái niệm
trắc nghiệm trí tuệ trong tác phẩm “Trắc nghiệm trí tuệ và đo lường” để chỉ một loạt
chứng tích tâm lý khác biệt giữa các cá nhân. Từ đó trắc nghiệm hiểu theo nghĩa rộng
là dụng cụ, phương tiện, cách thức để khảo sát, đo lường trong tâm lí.
Sang thế kỉ XX, trắc nghiệm phát triển mạnh mẽ với nhiều công trình nghiên
cứu, đặc biệt trong thời gian này, Binet và Simon (Pháp) đã phát minh ra loại trắc
nghiệm trí thông minh dành cho trẻ em.
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, trắc nghiệm của Binet được tu chỉnh và
áp dụng cho tất cả các trường trung học, đại học của Mỹ. Tại đây, chỉ trong vòng 20
năm, từ 1924 đến 1949 đã có 2544 công trình nghiên cứu về trắc nghiệm.
Ở Pháp, trắc nghiệm không được phát triển, mặc dù đây là nơi xuất hiện trắc
nghiệm Binet (1905). Mãi đến sau chiến tranh thế giới lần 2, trắc nghiệm thành tích
học tập mới được sử dụng và được phổ biến rộng rãi vào thập niên 60.
Ở Liên Xô, trong những năm 1926 – 1931 trắc nghiệm kiến thức được sử dụng
ở một số trường. Thời ấy trắc nghiệm chưa hoàn chỉnh, giáo viên chưa thấy hết

nhược điểm của trắc nghiệm nên việc sử dụng gặp nhiều sai sót. Năm 1962 viện hàn
lâm khoa học giáo dục Liên Xô chính thức nghiên cứu khả năng và tác dụng của
trắc nghiệm.
Ở miền Nam Việt Nam, năm 1964 đã thành lập một cơ quan đặc trách về trắc
nghiệm, lấy tên là “Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn”. Từ năm 1966 trong kì thi
trung học đệ nhất cấp (THCS), các môn Sử, Địa, Công dân được thi dưới hình thức

SVTH: NGUYỄN TRẦN KIM KIỀU

14

GVHD: HỒ VĂN CÔNG NHÂN


×