Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009 TẠI CÔNG TY TNHH VINA TARPAULIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009
TẠI CÔNG TY TNHH VINA TARPAULIN

Họ và tên sinh viên: ĐỖ THỊ PHƢƠNG THẢO
Ngành: Quản lý môi trƣờng và du lịch sinh thái
Niên khóa: 2007 - 2011

-Thành phố Hồ Chí MinhTháng 7/2011


THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009
TẠI CÔNG TY TNHH VINA TARPAULIN

Tác giả

ĐỖ THỊ PHƢƠNG THẢO

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sƣ chuyên ngành
Quản lý môi trƣờng

Giáo viên hƣớng dẫn
KS. BÙI THỊ CẨM NHI



-Thành phố Hồ Chí MinhTháng 7/2011
Trang i



& TÀI NGUYÊN



************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa : MÔI TRƢỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Họ và tên SV: ĐỖ THỊ PHƢƠNG THẢO

MSSV: 07157179

Khoá học: 2007 - 2011

Lớp: DH07DL

1. Tên đề tài: “Thiết lập hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin”.
2. Nội dung KLTN:
SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
Tìm hiểu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO 14001:2004/Cor.1:2009. Nội dung, cấu

trúc, lợi ích và tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới và Việt Nam.
Tổng quan về hoạt động sản xuất, các nguồn gây ô nhiễm và biện pháp quản lý
môi trƣờng của Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
Thiết

lập

hệ

thống

quản



môi

trƣờng

theo

tiêu

chuẩn

ISO

14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 3/2011 đến tháng 7/2011.
4. Giáo viên hƣớng dẫn 1: KS. BÙI THỊ CẨM NHI

Giáo viên hƣớng dẫn 2:
Nội dung và yêu cầu KLTN đã đƣợc thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày

tháng

năm 2011

Ngày

tháng

năm 2011

Giáo viên hƣớng dẫn

Ban Chủ nhiệm Khoa

KS. BÙI THỊ CẨM NHI
Trang ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt khoảng thời gian bốn năm học tập tại Trƣờng Đại học
Nông Lâm TP.HCM, tôi luôn cố gắng đạt đƣợc thành tích tốt và cuối cùng
đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp - một bƣớc ngoặt quan trọng để đánh
giá quá trình học tập và rèn luyện của bản thân. Nay tôi xin chia sẻ kết quả
này cùng gia đình, thầy cô và bạn bè, những ngƣời đã tận tâm giúp đỡ tôi
trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:

 Gia đình, đặc biệt là mẹ đã sinh thành, luôn thƣơng yêu, động
viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành quá trình
học tập.
 Ban Chủ nhiệm cùng Quý thầy cô Khoa Môi trƣờng và Tài
nguyên - Trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM đã dạy dỗ, truyền
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong thời gian qua.
 Cô KS. Bùi Thị Cẩm Nhi, giảng viên đã luôn nhiệt tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ và tạo cơ hội tốt cho tôi thực hiện Khóa luận tốt
nghiệp.
 Ban Giám đốc Công ty TNHH Vina Tarpaulin đã tạo điều kiện
và hỗ trợ tôi trong quá trình thực tập tại công ty.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Đỗ Thị Phƣơng Thảo

Trang iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Tên đề tài: “Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin”.
Địa điểm nghiên cứu: Công ty TNHH Vina Tarpaulin, khu phố Tân Mỹ, huyện
Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2011 đến tháng 7/2011.
Công ty TNHH Vina Tarpaulin là một công ty trực thuộc Tập đoàn C&H Hàn
Quốc, chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vải bạt từ nhựa PE. Công ty nhận thức
đƣợc tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trƣờng nên đã áp dụng những biện pháp
quản lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu và kiểm soát các tác động xấu đến môi trƣờng.
Tuy nhiên trên thực tế vẫn còn những tồn tại nhƣ bụi, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
nguy hại… vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, cần đƣợc khắc phục. Xây dựng và áp
dụng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 là một

công cụ có thể giúp nâng cao hiệu quả quản lý môi trƣờng tại công ty, đồng thời mang
lại nhiều lợi ích kinh tế khác.
Xây dựng và áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 là cơ sở thuận lợi để công ty xây dựng và áp dụng ISO
14001:2004/Cor.1:2009 đƣợc nhanh chóng, hiệu quả. Các hoạt động quản lý môi
trƣờng tại công ty chƣa có tính hệ thống; thiếu nguồn nhân lực để hỗ trợ cho xây dựng
HTQLMT, chƣa có nhân viên có chuyên môn trong lĩnh vực môi trƣờng; nhận thức
của phần đông công nhân viên về bảo vệ môi trƣờng còn hạn chế… là những trở ngại
khi tiến hành xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại
Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
Đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
 Tổng quan

về

Bộ tiêu chuẩn ISO

14000



tiêu chuẩn ISO

14001:2004/Cor.1:2009: Sự ra đời, cấu trúc, nội dung và lợi ích khi áp dụng;
tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới và Việt Nam; những thuận lợi
và khó khăn khi triển khai áp dụng ISO 14001:2004 tại các tổ chức, doanh
nghiệp ở Việt Nam.
Trang iv



 Tổng quan về hoạt động sản xuất, các nguồn gây ô nhiễm và biện pháp quản
lý môi trƣờng tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
 Nhận dạng các khía cạnh môi trƣờng và xác định các khía cạnh môi trƣờng
đáng kể tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
 Thiết lập các thủ tục theo yêu cầu của hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009.
 Các kết luận và kiến nghị về việc bảo vệ môi trƣờng, những cải tiến cần thiết
để thúc đẩy xây dựng và áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
Đề tài đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp tham khảo và
tổng hợp tài liệu; phƣơng pháp khảo sát thực tế; phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu
và phƣơng pháp tính mức ý nghĩa.
Kết quả của đề tài là “Thiết lập hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin”.

Trang v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .......................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. x
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... xi
Chƣơng 1 ...................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2

1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.4.1 Phƣơng pháp tham khảo và tổng hợp tài liệu ................................................ 3
1.4.2 Phƣơng pháp khảo sát thực tế ....................................................................... 3
1.4.3 Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu............................................................. 3
1.4.4 Phƣơng pháp tính mức ý nghĩa ..................................................................... 3
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 4
1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 4
Chƣơng 2 ...................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................ 5
2.1 GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 ..................................................... 5
2.1.1 Sự ra đời của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ........................................................ 5
2.1.2 Cấu trúc của của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 .................................................. 5
2.2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 14001:2004/COR.1:2009 .................................................................................. 6
2.2.1 Định nghĩa hệ thống quản lý môi trƣờng ...................................................... 6
2.2.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 . 6

Trang vi


2.2.3 Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 ......................................................................................... 7
2.2.4 Phạm vi áp dụng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 ......................................................................................... 8
2.2.5 Lợi ích thu đƣợc từ việc áp dụng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ....................................................................... 8
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 ........................................................................................ 9
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới ......................................... 9

2.3.2 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 tại Việt Nam ...................................... 10
2.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI
TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 ............................................... 10
2.4.1 Thuận lợi .................................................................................................... 10
2.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 11
Chƣơng 3 .................................................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VINA TARPAULIN ................................... 12
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY............................................................................ 12
3.1.1 Thông tin chung .......................................................................................... 12
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 12
3.1.3 Quy mô hoạt động ...................................................................................... 13
3.1.4 Hiện trạng sử dụng khu đất ......................................................................... 13
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TẠI CÔNG TY .................................... 13
3.3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY ................................................... 14
3.3.1 Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất........................................................ 14
3.3.2 Nguyên - nhiên - vật liệu dùng trong sản xuất ............................................ 15
3.3.3 Nguồn cung cấp nƣớc, nhu cầu dùng nƣớc ................................................. 15
3.3.4 Tình hình hoạt động của công ty ................................................................ 15
3.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY ..................................................... 16
3.4.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ............................................................ 16
3.4.2 Thuyết minh công nghệ sản xuất ................................................................ 16
Trang vii


3.5 NGUỒN PHÁT SINH Ô NHIỄM TẠI CÔNG TY .......................................... 17
3.5.1 Nguồn gây ô nhiễm nƣớc............................................................................ 17
3.5.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí.................................................................... 18
3.5.3 Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và nhiệt độ ...................................... 19
3.5.4 Nguồn phát sinh chất thải rắn ..................................................................... 19
3.5.5 Chất thải nguy hại ....................................................................................... 20

3.5.6 Sự cố do hoạt động của công ty .................................................................. 20
3.6 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI CÔNG TY ........................... 21
3.6.1 Thông tin về công tác bảo vệ môi trƣờng ................................................... 21
3.6.2 Nƣớc thải .................................................................................................... 21
3.6.3 Bụi, khí thải ................................................................................................ 23
3.6.4 Tiếng ồn, độ rung và nhiệt độ ..................................................................... 24
3.6.5 Chất thải rắn ............................................................................................... 24
3.6.6 Chất thải nguy hại ....................................................................................... 25
3.6.7 Vệ sinh, an toàn lao động và phòng chống sự cố ........................................ 25
Chƣơng 4 .................................................................................................................... 27
THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004/COR.1:2009 TẠI CÔNG TY TNHH VINA TARPAULIN ................ 27
4.1 XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HTQLMT VÀ THÀNH LẬP BAN ISO ........... 27
4.1.1 Phạm vi của HTQLMT ............................................................................... 27
4.1.2 Thành lập Ban ISO ..................................................................................... 27
4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƢỜNG ....................................................................... 28
4.2.1 Nội dung chính sách môi trƣờng................................................................. 29
4.2.2 Thực hiện phổ biến CSMT ......................................................................... 29
4.2.3 Kiểm tra chính sách môi trƣờng ................................................................. 31
4.3 LẬP KẾ HOẠCH ............................................................................................. 31
4.3.1 Khía cạnh môi trƣờng ................................................................................. 31
4.3.2 Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác ............................................................. 36
4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình môi trƣờng ........................................... 38

Trang viii


4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH....................................................................... 40
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn ............................................ 40
4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức .................................................................. 42

4.4.3 Trao đổi thông tin ....................................................................................... 44
4.4.4 Tài liệu........................................................................................................ 45
4.4.5 Kiểm soát tài liệu ........................................................................................ 46
4.4.6 Kiểm soát điều hành ................................................................................... 47
4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp .......................... 49
4.5 KIỂM TRA ...................................................................................................... 50
4.5.1 Giám sát và đo lƣờng .................................................................................. 50
4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ ................................................................................... 52
4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa ......... 52
4.5.4 Kiểm soát hồ sơ .......................................................................................... 53
4.5.5 Đánh giá nội bộ .......................................................................................... 54
4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ......................................................................... 55
4.6.1 Yêu cầu chung ............................................................................................ 55
4.6.2 Quy trình thực hiện ..................................................................................... 55
4.6.3 Lƣu hồ sơ.................................................................................................... 56
Chƣơng 5 .................................................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 57
5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 57
5.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trang ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLĐ

Ban lãnh đạo


BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CSMT

Chính sách môi trƣờng

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

ĐDLĐ

Đại diện lãnh đạo

HĐKP

Hành động khắc phục

HĐPN


Hành động phòng ngừa

HTQLMT

Hệ thống quản lý môi trƣờng

ISO

Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa
(International Organization for Standardization)

KCMT

Khía cạnh môi trƣờng

KCMTĐK

Khía cạnh môi trƣờng đáng kể

NTSH

Nƣớc thải sinh hoạt

NTSX

Nƣớc thải sản xuất

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TĐMT

Tác động môi trƣờng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TDS

Tổng chất rắn hòa tan

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

Trang x


DANH MỤC HÌNH

HÌNH

TRANG


Hình 2.1 Cấu trúc Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ................................................................. 6
Hình 2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ........ 7
Hình 3.1 Sơ đồ sơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin ............................. 13
Hình 3.2 Quy trình sản xuất vải bạt PE ....................................................................... 16
Hình 3.3 Quy trình xử lý nƣớc thải sinh hoạt .............................................................. 22

DANH MỤC BẢNG

BẢNG

TRANG

Bảng 3.1 Danh mục máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất ........................................ 14
Bảng 3.2 Danh mục các nguyên - vật liệu sử dụng trong sản xuất .............................. 15
Bảng 3.3 Công suất sản xuất trung bình mỗi tháng ..................................................... 16
Bảng 3.4 Thành phần và khối lƣợng CTNH phát sinh trung bình mỗi tháng .............. 20
Bảng 4.1 Bảng liệt kê các khía cạnh môi trƣờng đáng kể............................................ 33
Bảng 4.2 Bảng liệt kê các mục tiêu và chỉ tiêu môi trƣờng ......................................... 39
Bảng 4.3 Quy trình xác định nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn ................ 41
Bảng 4.4 Quy trình thực hiện kiểm soát điều hành...................................................... 47
Bảng 4.5 Quy trình thực hiện giám sát và đo lƣờng .................................................... 50

Trang xi


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
TRANG
PHỤ LỤC 2.1 Thông tin cập nhật về ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ............................. 62
PHỤ LỤC 2.2 Biểu đồ số lƣợng chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp trên thế giới ............ 63
PHỤ LỤC 2.3 Biểu đồ số lƣợng chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại Việt Nam........... 63

PHỤ LỤC 3.1 Kết quả quan trắc môi trƣờng tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin ....... 64
PHỤ LỤC 4.1A Thủ tục nhận dạng KCMT và xác định KCMTĐK ........................... 67
PHỤ LỤC 4.1B Bảng nhận dạng các khía cạnh môi trƣờng ........................................ 71
PHỤ LỤC 4.1C Bảng xác định các khía cạnh môi trƣờng đáng kể ............................ 83
PHỤ LỤC 4.2A Thủ tục xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác................... 92
PHỤ LỤC 4.2B Biểu mẫu theo dõi cập nhật các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác .. 93
PHỤ LỤC 4.2C Danh mục các yêu cầu pháp luật ....................................................... 94
PHỤ LỤC 4.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình môi trƣờng ................................... 100
PHỤ LỤC 4.4 Bảng phân công vai trò, trách nhiệm và quyền hạn............................ 104
PHỤ LỤC 4.5A Thủ tục xác định năng lực, đào tạo và nhận thức ............................ 106
PHỤ LỤC 4.5B Biểu mẫu đánh giá kết quả đào tạo .................................................. 108
PHỤ LỤC 4.5C Chƣơng trình đào tạo về HTQLMT ................................................. 109
PHỤ LỤC 4.6A Thủ tục trao đổi thông tin ................................................................ 111
PHỤ LỤC 4.6B Biểu mẫu theo dõi thông tin liên lạc ................................................ 114
PHỤ LỤC 4.7A Thủ tục kiểm soát tài liệu ................................................................ 115
PHỤ LỤC 4.7B Biểu mẫu danh mục tài liệu HTQLMT............................................ 118
PHỤ LỤC 4.7C Biểu mẫu theo dõi phân phối tài liệu HTQLMT .............................. 118
PHỤ LỤC 4.8A Thủ tục kiểm soát điều hành............................................................ 119
PHỤ LỤC 4.8B Biểu mẫu kiểm tra thực hiện kiểm soát điều hành ........................... 130
PHỤ LỤC 4.9 Thủ tục chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình trạng khẩn cấp ................ 131
PHỤ LỤC 4.10A Thủ tục giám sát và đo lƣờng ........................................................ 136
PHỤ LỤC 4.10B Biểu mẫu kế hoạch giám sát và đo lƣờng ...................................... 139
PHỤ LỤC 4.10C Biểu mẫu báo cáo kết quả giám sát và đo lƣờng............................ 139
Trang xii


PHỤ LỤC 4.10D Kế hoạch giám sát và đo lƣờng ..................................................... 140
PHỤ LỤC 4.11A Thủ tục đánh giá sự tuân thủ ......................................................... 141
PHỤ LỤC 4.11B Biểu mẫu đánh giá sự tuân thủ ...................................................... 142
PHỤ LỤC 4.12A Thủ tục xác định sự không phù hợp, HĐKP và HĐPN ................. 143

PHỤ LỤC 4.12B Biểu mẫu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa .................... 145
PHỤ LỤC 4.12C Biểu mẫu theo dõi hành động khắc phục phòng ngừa ................... 145
PHỤ LỤC 4.13A Thủ tục kiểm soát hồ sơ ................................................................ 146
PHỤ LỤC 4.13B Biểu mẫu danh mục hồ sơ HTQLMT ............................................ 148
PHỤ LỤC 4.13C Biểu mẫu theo dõi hủy bỏ hồ sơ HTQLMT ................................... 148
PHỤ LỤC 4.14A Thủ tục đánh giá nội bộ ................................................................. 149
PHỤ LỤC 4.14B Biểu mẫu chƣơng trình đánh giá nội bộ......................................... 152
PHỤ LỤC 4.14C Biểu mẫu kết quả đánh giá nội bộ ................................................. 152

Trang xiii


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

Chƣơng 1
MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là thời kì công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc, áp lực đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng ngày càng gia
tăng. Các áp lực đó sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi
trƣờng và có tác hại lớn đối với sức khỏe cộng đồng, gây thiệt hại lớn về kinh tế xã
hội, không đảm bảo sự phát triển bền vững. Vì thế, việc quản lý tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trƣờng và ngăn ngừa ô nhiễm đã trở thành mối quan tâm hàng đầu
của mọi quốc gia trên thế giới.
Việt Nam nhận thức rất rõ vai trò của công tác bảo vệ môi trƣờng. Vì vậy, Nhà
nƣớc ta đã ban hành Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 1993 và sửa đổi, bổ sung năm 2005;
cùng nhiều quyết định, nghị định, tiêu chuẩn, quy chuẩn… về môi trƣờng nhằm bảo vệ
môi trƣờng quốc gia, góp phần vào hoạt động bảo vệ môi trƣờng khu vực và toàn cầu.
Bên cạnh những yêu cầu bắt buộc mang tính pháp lý, Việt Nam luôn khuyến

khích các tổ chức, doanh nghiệp nâng cao ý thức trách nhiệm của mình đối với môi
trƣờng và cộng đồng xã hội bằng cách áp dụng các giải pháp mang tính tự nguyện
nhƣng vẫn đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Khi đó,
hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 với phƣơng pháp tiếp
cận mới về quản lý môi trƣờng, đó là tính hệ thống trong quản lý, phòng ngừa, giảm
thiểu và kiểm soát các tác hại ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh đã tạo đƣợc sự quan tâm của nhiều tổ chức. Áp dụng thành công
ISO 14001:2004 sẽ giúp cho các tổ chức đảm bảo công tác bảo vệ môi trƣờng, đáp ứng
SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

1

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

các yêu cầu pháp luật, mang lại lợi ích kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng và tạo điều kiện thuận lợi ký kết hợp đồng với các đối tác nƣớc ngoài.
Xuất phát từ thực tế, Công ty TNHH Vina Tarpaulin hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất vải bạt từ nhựa PE, là một công ty có nhận thức tốt về công tác bảo vệ môi trƣờng
trong quá trình sản xuất kinh doanh; bên cạnh đó, công ty đã xây dựng và áp dụng
thành công Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đây là thuận
lợi để công ty xây dựng ISO 14001:2004/Cor.1:2009 một cách nhanh chóng và hiệu
quả. Vì vậy, tôi quyết định thực hiện khóa luận tốt nghiệp với nội dung: “ Thiết lập hệ
thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty
TNHH Vina Tarpaulin ”, đây là việc làm cần thiết và có ý nghĩa đối với công ty trong
giai đoạn hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tìm hiểu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng và các giải pháp quản lý đang đƣợc áp

dụng tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
 Nghiên cứu nội dung Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004 Các yêu cầu và hƣớng dẫn sử dụng.
 Nghiên cứu thiết lập hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Tổng quan Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009.
 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới và Việt Nam.
 Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi triển khai áp dụng ISO 14001:2004 tại
các tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam.
 Tổng quan về hoạt động sản xuất, các nguồn gây ô nhiễm và biện pháp quản lý
môi trƣờng của Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
 Nhận dạng các khía cạnh môi trƣờng và xác định các khía cạnh môi trƣờng đáng
kể tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
 Xây dựng văn bản hƣớng dẫn áp dụng và vận hành hệ thống quản lý môi trƣờng
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin.

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

2

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp tham khảo và tổng hợp tài liệu
 Tài liệu tổng quan về Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004 Các yêu cầu và hƣớng dẫn sử dụng.
 Các tài liệu, báo cáo về tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới và Việt
Nam, những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng ISO 14001:2004 tại Việt Nam… trên

sách, báo, internet.
 Các tài liệu về công ty: quy trình sản xuất, giải pháp quản lý môi trƣờng, cam kết
bảo vệ môi trƣờng, báo cáo giám sát chất lƣợng môi trƣờng định kỳ hàng quý…
 Các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trƣờng và các vấn đề có liên quan.
1.4.2 Phƣơng pháp khảo sát thực tế
 Tìm hiểu quy trình hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty.
 Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng và các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu
và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng tại công ty.
 Phỏng vấn và tìm hiểu ý kiến của công nhân viên những thông tin về công tác
bảo vệ môi trƣờng tại công ty.
1.4.3 Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu
 Số liệu về cân bằng vật chất, tiêu hao nguyên - nhiên - vật liệu và năng lƣợng…
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
 Số liệu về năng lực sản xuất hàng quý, hàng năm của công ty.
 Số liệu về môi trƣờng: lƣu lƣợng nƣớc thải, khối lƣợng chất thải rắn, chất thải
nguy hại…
1.4.4 Phƣơng pháp tính mức ý nghĩa
Đánh giá mức ý nghĩa để xác định các khía cạnh môi trƣờng đáng kể tại công ty.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Địa điểm nghiên cứu: Công ty TNHH Vina Tarpaulin, khu phố Tân Mỹ, thị trấn
Thái Hòa, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
 Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2011 đến tháng 7/2011.
 Đối tƣợng nghiên cứu: Các vấn đề môi trƣờng liên quan đến hoạt động sản xuất,
SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

3

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi



Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

hỗ trợ sản xuất và sản phẩm của Công ty TNHH Vina Tarpaulin.
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
 Ý nghĩa khoa học: Tạo sự cân bằng và hoàn thiện hệ thống quản lý môi trƣờng
nhằm hƣớng đến sự phát triển bền vững.
 Ý nghĩa thực tiễn: Thiết lập thành công hệ thống ISO 14001:2004/Cor.1:2009,
góp phần bảo vệ môi trƣờng, kết hợp với hệ thống ISO 9001:2000 để tiết kiệm đƣợc
chi phí, quản lý đơn giản và tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty trong tiến trình hội nhập
quốc tế.
1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đã xây dựng tất cả các thủ tục bắt buộc theo yêu cầu khi thiết lập hệ thống
quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH
Vina Tarpaulin, tuy nhiên do chƣa triển khai ra thực tế nên vẫn chƣa tính toán đƣợc
chi phí thực hiện cũng nhƣ chƣa đánh giá đƣợc hiệu quả áp dụng những kế hoạch đã
đề ra trong đề tài.

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

4

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000
2.1.1 Sự ra đời của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000

 ISO là tên gọi của Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá (International
Organization for Standardization), đƣợc thành lập vào năm 1946 và chính thức hoạt
động vào ngày 23/2/1947, nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản xuất,
thƣơng mại và thông tin.
 Hội nghị thƣợng đỉnh về môi trƣờng của Liên hiệp quốc đƣợc tiến hành năm
1992 tại Rio De Janeiro và nhiều hội nghị quốc tế khác về môi trƣờng đều nhận thấy
rằng bảo vệ môi trƣờng trên phạm vi toàn cầu là một vấn đề khẩn cấp, tiêu chuẩn hóa
quốc tế việc quản lý môi trƣờng sẽ là một đóng góp tích cực, quan trọng vào mục tiêu
ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng và bãi bỏ hàng rào thuế quan trong thƣơng mại. Vì vậy,
năm 1993 ISO đã thành lập Ban kỹ thuật 207 để thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các tiêu
chuẩn quốc tế về quản lý môi trƣờng với mã hiệu ISO 14000.
2.1.2 Cấu trúc của của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm 2 nhóm tiêu chuẩn, đề cập đến 6 lĩnh vực sau:
Hệ thống quản lý môi trƣờng (Environmental Management System - EMS).
Kiểm toán môi trƣờng (Environmental Auditing - EA).
Đánh giá kết quả hoạt động môi trƣờng (Environmental Performance - EPE).
Ghi nhãn môi trƣờng (Environmental Labelling - EL).
Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (Life Cycle Assessment - LCA).
Các khía cạnh môi trƣờng trong tiêu chuẩn của sản phẩm (Environmental
aspects in Product Standards).
SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

5

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

Hệ thống quản lý môi trƣờng

(ISO 14001, ISO 14004)

Tiêu chuẩn về khía cạnh môi trƣờng của
sản phẩm (ISO 14060)

Đánh giá môi trƣờng
(ISO 14010, ISO 14011,
ISO 14012)

Nhãn môi trƣờng
(ISO 14020, ISO 14021, ISO 14022,
ISO 14023, ISO 14024)

Đánh giá hoạt động môi trƣờng
(ISO 14021)

Đánh giá vòng đời sản phẩm
(ISO 14040, ISO 14041, ISO 14043,
ISO 14044)

Tiêu chuẩn đánh giá tổ chức

Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm

Hình 2.1 Cấu trúc Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
(Nguồn: />Thong_tin_chung_ISO_14000/)
2.2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 14001:2004/COR.1:2009
2.2.1 Định nghĩa hệ thống quản lý môi trƣờng
Hệ thống quản lý môi trƣờng (HTQLMT) là một phần trong hệ thống quản lý của

một tổ chức đƣợc sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trƣờng, quản lý các
khía cạnh môi trƣờng của tổ chức.
2.2.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
 ISO 14001:2004/Cor.1:2009 qui định các yêu cầu của một HTQLMT nhằm hỗ
trợ cho tổ chức triển khai và thực hiện chính sách và các mục tiêu có tính đến các yêu
cầu pháp luật và thông tin về các khía cạnh môi trƣờng có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này
nhằm áp dụng cho tất cả mọi loại hình và quy mô tổ chức, thích hợp với các điều kiện
địa lý, văn hóa và xã hội khác nhau.
 Tiêu chuẩn này giúp cho tổ chức triển khai chính sách môi trƣờng, thiết lập các
mục tiêu các quá trình để đạt đƣợc các nội dung cam kết trong chính sách, tiến hành
hoạt động cần thiết để cải tiến hiệu quả quản lý của mình và chứng minh sự phù hợp
của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Mục đích tổng thể của tiêu chuẩn này

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

6

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

là hỗ trợ cho bảo vệ môi trƣờng và ngăn ngừa ô nhiễm cân bằng với các yêu cầu kinh
tế - xã hội.
 Bản tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đƣợc ban hành vào 15/11/2004 tập trung vào
việc làm rõ bản tiêu chuẩn xuất bản lần thứ nhất - ISO 14001:1996. Tiêu chuẩn ISO
14001:2004 đã đƣợc Việt Nam chấp thuận trở thành tiêu chuẩn quốc gia có tên hiệu
TCVN ISO 14001:2005, Hệ thống quản lý môi trƣờng - Các yêu cầu và hƣớng dẫn sử
dụng (tƣơng đƣơng tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004).
 Ngày 15/7/2009, Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa đã ban hành bổ sung văn

bản phụ lục mới có tên gọi là TECHNICAL CORRIGENDUM 1 cho tiêu chuẩn hệ
thống quản lý môi trƣờng ISO 14001:2004. Phụ lục này hƣớng dẫn so sánh các điều
khoản tƣơng đƣơng giữa hai tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO 14001:2004. Do thay
đổi và bổ sung của phụ lục này, tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đã đƣợc điều chỉnh số
hiệu thành ISO 14001:2004/Cor.1:2009 và tiêu chuẩn Việt Nam tƣơng đƣơng TCVN
ISO 14001:2005 cũng đã đƣợc thay thế bằng tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010.
2.2.3 Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009

Cải tiến liên tục

Chính sách
môi trƣờng

Xem xét của
lãnh đạo

Lập kế hoạch

Thực hiện và
điều hành

Kiểm tra

Hình 2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

7


GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

Tiêu chuẩn này dựa trên phƣơng pháp luận là Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm
tra - Hành động khắc phục (Plan - Do - Check - Act/PDCA). PDCA có thể đƣợc mô tả
tóm tắt nhƣ sau:
Lập kế hoạch (P): Thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết để đạt đƣợc
các kết quả phù hợp với chính sách môi trƣờng của tổ chức.
Thực hiện (D): Thực hiện các quá trình.
Kiểm tra (C): Giám sát và đo lƣờng các quá trình dựa trên chính sách môi
trƣờng, mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác, và báo
cáo kết quả.
Hành động (A): Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả hoạt
động của hệ thống quản lý môi trƣờng.
2.2.4 Phạm vi áp dụng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009
 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với HTQLMT, tạo thuận lợi cho một tổ
chức có thể hình thành chính sách và mục tiêu có xem xét đến các yêu cầu của pháp
luật và các thông tin về các khía cạnh môi trƣờng có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các khía cạnh môi trƣờng mà tổ chức xác định là có thể kiểm soát và có thể có tác
động.
 Tiêu chuẩn quốc tế này có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn để:
a. Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trƣờng;
b. Tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trƣờng đã công bố;
c. Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng cách:
Tự xác định và tự tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này, hoặc
Đƣợc xác nhận sự phù hợp về HTQLMT của mình bởi các bên có liên quan với
tổ chức, nhƣ khách hàng, hoặc

Đƣợc tổ chức bên ngoài xác nhận sự tự công bố, hoặc
Đƣợc một tổ chức bên ngoài chứng nhận phù hợp về HTQLMT của mình.
2.2.5 Lợi ích thu đƣợc từ việc áp dụng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
2.2.5.1 Về mặt môi trường
 Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.
SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

8

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

 Giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực kiểm soát đầu vào và quá trình sản xuất để
giảm thiểu chất thải, chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trƣờng.
 Giảm thiểu các tác động môi trƣờng do tổ chức gây ra.
 Giảm thiểu các rủi ro, sự cố về môi trƣờng.
 Nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng trong tổ chức. Tạo nhận thức chung cho toàn
thể cán bộ, công nhân viên về bảo vệ môi trƣờng.
2.2.5.2 Về mặt thị trường
 Đảm bảo với khách hàng các cam kết về môi trƣờng.
 Đảm bảo các tiêu chí của khách hàng, nhà đầu tƣ.
 Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng, cơ quan pháp lý
và cộng đồng.
 Nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng thị phần trên trên thị trƣờng.
 Phát triển bền vững nhờ vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế, cải thiện
môi trƣờng vừa đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trƣờng và cộng đồng.
2.2.5.3 Về mặt kinh tế

 Giảm thiểu chi phí sản xuất nhờ sử dụng tiết kiệm nguyên - nhiên - vật liệu và
năng lƣợng đầu vào.
 Giảm thiểu chi phí xử lý lƣợng rác thải tạo ra.
 Tránh các chi phí đóng phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trƣờng.
 Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề
nghiệp.
2.2.5.4 Về mặt pháp luật
 Đáp ứng, tuân thủ tốt các yêu cầu pháp luật.
 Cải thiện quan hệ với nhà nƣớc.
 Giảm áp lực đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng.
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 trên thế giới
 Ngày 25/10/2010 Ban điều tra chứng chỉ ISO trên toàn thế giới đã công bố kết
quả khảo sát năm 2009 về số liệu chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 14001 trên toàn thế
giới. Ra đời lần đầu tiên vào năm 1996, tính đến cuối tháng 12 năm 2009 đã có ít nhất

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

9

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

223.149 chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại 159 quốc gia và nền kinh tế. Tăng trƣởng
hàng năm ổn định ở mức 34.334, cao hơn một chút so với 34.242 trong năm 2008 với
tổng số chứng chỉ đƣợc cấp là 188.815 tại 155 quốc gia và nền kinh tế.
 Số liệu này tiếp tục chứng tỏ rằng số doanh nghiệp áp dụng và chứng nhận theo

ISO 14001 đƣợc tăng một cách ổn định trong giai đoạn hiện nay.
2.3.2 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004 tại Việt Nam
 Khảo sát của Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá cho thấy chứng chỉ ISO 14001
đã đƣợc cấp lần đầu tiên cho một tổ chức tại Việt Nam năm 1998 và từ đó đến nay, số
lƣợng tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 và đạt chứng chỉ không ngừng tăng lên.
 Từ năm 1999 đến năm 2002, số chứng chỉ đƣợc cấp tăng rất ít. Nhƣng đến tháng
12 năm 2003, con số này lại tăng đáng kể từ 33 đến 56 chứng chỉ. Theo khảo sát này
thì vào tháng 12 năm 2003, Việt Nam đang ở vị trí thứ sáu trong số 10 quốc gia trong
khu vực Đông Nam Á nhận đƣợc chứng chỉ ISO 14001. Tính đến cuối năm 2008 đã có
325 tổ chức, doanh nghiệp áp dụng và đƣợc cấp chứng chỉ ISO 14001, tăng 22% so
với 2007.
2.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI
TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
2.4.1 Thuận lợi
2.4.1.1 Lợi ích mang lại từ việc áp dụng ISO 14001:2004
Hệ thống quản lý môi trƣờng theo ISO 14001:2004 là một công cụ hữu hiệu giúp
doanh nghiệp nâng cao năng lực kiểm soát đầu vào và quá trình sản xuất để giảm thiểu
chất thải, chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trƣờng thay vì đối phó thụ động thực hiện
các yêu cầu pháp lý. Áp dụng ISO 14001:2004 sẽ tạo dựng một hình ảnh đẹp về doanh
nghiệp, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế .
2.4.1.2 Yêu cầu từ thị trường
Trong tình hình hội nhập kinh tế thế giới WTO, Việt Nam nói riêng và các nƣớc
đang phát triển nói chung đang phải đƣơng đầu với một thách thức vô cùng to lớn. Một
trong số đó là thách thức của các doanh nghiệp việc áp dụng các tiêu chuẩn và chứng
nhận cho doanh nghiệp cùng với những sản phẩm và dịch vụ của mình về chất lƣợng
cũng nhƣ về môi trƣờng và một loạt các yêu cầu khác. Đối với các tổ chức của Việt
Nam trong tình huống này, việc ứng dụng ISO 14001:2004 ban đầu không bắt nguồn

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo


10

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Vina Tarpaulin

từ nhu cầu bên trong nhƣng dần dần nó thâm nhập vào hoạt động hàng ngày và đem
đến lợi ích chứ không chỉ đáp ứng yêu cầu của khách hàng và/hoặc đối tác.
2.4.1.3 Luật pháp về bảo vệ môi trường ngày càng hoàn thiện
 Hệ thống pháp luật quy định về bảo vệ môi trƣờng ở nƣớc ta từ năm 1993 đến
nay đã phát triển cả nội dung lẫn hình thức, điều chỉnh tƣơng đối đầy đủ. Các văn bản
quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trƣờng đã quy định từ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của mỗi tổ chức, cá nhân trong khai thác, sử dụng và bảo vệ môi trƣờng.
 Hệ thống tiêu chuẩn về môi trƣờng cũng đã đƣợc ban hành, làm cơ sở pháp lý
cho việc xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ thể trong việc bảo vệ môi trƣờng.
2.4.1.4 Sự quan tâm từ Chính phủ
Sự quan tâm của nhà nƣớc, cơ quan quản lý và cộng đồng đối với việc áp dụng
ISO 14001 cũng ngày càng gia tăng. Trong Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia
đến năm 2010 và định hƣớng năm 2020 cũng chỉ rõ “mục tiêu đến năm 2010: 50% các
cơ sở sản xuất kinh doanh đƣợc cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trƣờng hoặc
chứng chỉ ISO 14001”, định hƣớng tới năm 2020 “80% các cơ sở sản xuất kinh doanh
đƣợc cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trƣờng hoặc chứng chỉ ISO 14001”.
2.4.2 Khó khăn
 Hầu hết các doanh nghiệp tuy ít nhiều quan tâm đến môi trƣờng nhƣng chƣa thực
hiện quản lý theo hệ thống.
 Kiến thức về quản lý môi trƣờng của doanh nghiệp còn hạn chế.
 Các cơ sở sản xuất phần lớn còn đang phải đƣơng đầu với những khó khăn về sản
xuất, kinh doanh của cơ sở mình.

 Chi phí cao cho việc triển khai thực hiện HTQLMT theo ISO 14001:2004 là một
hàng rào cản trở đối với các công ty, đặc biệt là đối với các công ty quy mô vừa và
nhỏ.
 Mặc dù có sự quan tâm trong công tác bảo vệ môi trƣờng nhƣng cho tới nay, Nhà
nƣớc, cơ quan quản lý chƣa có chính sách gì cụ thể để hỗ trợ các tổ chức/doanh nghiệp
trong việc áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004. Việc áp dụng ISO
14001:2004 cho tới nay vẫn chịu áp lực chính là từ phía khách hàng và các tổ
chức/doanh nghiệp vẫn chƣa đƣợc hƣởng ƣu đãi hay chính sách khuyến khích nào.

SVTH: Đỗ Thị Phương Thảo

11

GVHD: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


×