Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004COR.1:2009 TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.41 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
-  -

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009
TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HỒNG THU
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 07 /2011


XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009
TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH

Tác giả

NGUYỄN THỊ HỒNG THU

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường



Giáo viên hướng dẫn:
Ks. BÙI THỊ CẨM NHI
Ths. VŨ THỊ HỒNG THỦY

Tháng 07 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
************
*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên SV: NGUYỄN THỊ HỒNG THU

Mã số SV: 07149133

Khóa học: 2007 – 2011

Lớp: DH07QM

1.

Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO

14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy Sản xuất ống PVC – Công ty Cổ Phần Cáp
Nhựa Vĩnh Khánh.

2.

Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:


Tìm hiểu tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và tình hình áp dụng tại Việt Nam Và trên
thế giới.



Tổng quan và các vấn đề môi trường của Nhà máy Sản xuất ống PVC – Công ty
Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.



Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 cho Nhà máy Sản
xuất ống PVC – Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.



Kiến nghị thực hiện ISO 14000 tại đơn vị.

3.

Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 03/2011 và kết thúc: tháng 06/2011

4.


Họ tên GVHD 1: Ks. BÙI THỊ CẨM NHI

5.

Họ tên GVHD 2: ThS. VŨ THỊ HỒNG THỦY
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn

Ngày……tháng………năm 2011
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày……tháng………năm 2011
Giáo viên hướng dẫn 2

Ths. VŨ THỊ HỒNG THỦY


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tại trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, cũng như
quãng thời gian thực tập tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty Cổ phần Cáp
Nhựa Vĩnh Khánh. Tôi xin chân thành:
Cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng tất cả thầy cô giáo khoa Môi trường và Tài
nguyên đã giảng dạy cho tôi những kiến thức quý bấu trong suốt thời gian học tập, và
cảm ơn Cô Ks. Bùi Thị Cẩm Nhi đã giúp đỡ tận tình cùng những tình cảm mà Cô dành
cho tôi.
Chân thành cảm ơn Cô Ths. Vũ Thị Hồng Thủy đã giảng dạy, truyền đạt ân cần
những kiến thức quý báu, những tình cảm tốt nhất của Cô dành cho tôi trong thời gian
qua.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC và anh Lê Anh Kim đã
giúp đỡ tôi, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Cảm ơn tất cả các thành viên lớp DH07QM đã quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt
quãng đời sinh viên của tôi.
Lời cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những tình cảm trên đã dành cho
tôi.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng 07 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Thu

i


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009” được thực hiện tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC của
Công ty Cổ Phần Cáp – Nhựa Vĩnh Khánh. Với việc xác định các khái cạnh môi
trường, khía cạnh môi trường đáng kể, đưa ra các chỉ tiêu, mục tiêu và chương trình
môi trường sẽ giúp môi trường Nhà máy được cải thiện đáng kể và đem lại nhiều lợi
nhuận.
Đề tài bao gồm các nội dung sau:


Tổng quan về ISO 14000 và ISO 14001: Sự ra đời, cấu trúc và thành phần, lợi
ích và khó khăn khi áp dụng ISO 14001.



Giới thiệu về Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC: Quá trình phát triển của Nhà
máy, quy trình sản xuất và hiện trạng môi trường phát sinh.




Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 cho Nhà
máy sản xuất ống nhựa PVC.

ii


MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... vi
MỤC LỤC HÌNH .......................................................................................................... vii
MỤC LỤC BẢNG ......................................................................................................... vii
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu đề tài ....................................................................................................... 1
1.3 Nội dung đề tài ...................................................................................................... 1
1.4 Phương pháp thực hiện đề tài ................................................................................ 2
1.5 Phạm vi và giới hạn của đề tài............................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 VÀ ISO
14001:2004/COR.1:2009................................................................................................. 3
2.1 Hệ thống tiêu chuẩn ISO 14000 ............................................................................ 3
2.1.1 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 .......................................................... 3
2.1.2 Cấu trúc và thành phần của ISO 14000 .......................................................... 3
2.1.3 Mục đích áp dụng ISO 14000......................................................................... 4
2.2 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 .................. 5
2.2.1 Sơ lược về hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ...... 5
2.2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ............. 6
2.2.3 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004/Cor.1:2009 trên thế giới và Việt Nam .. 8

Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC ................ 10
3.1 Giới thiệu chung .................................................................................................. 10
iii


3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty......................................................................... 10
3.1.2 Giới thiệu chung về Nhà máy ....................................................................... 10
3.1.3 Vị trí địa lý .................................................................................................... 11
3.1.4 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 11
3.1.6 Nhu cầu sử dụng nước, điện ......................................................................... 13
3.1.7 Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị ............................................................... 14
3.2 Quy trình công nghệ sản xuất .............................................................................. 14
3.3 Hiện trạng môi trường tại Nhà máy..................................................................... 15
3.3.1 Môi trường không khí................................................................................... 15
3.3.2 Nước thải ...................................................................................................... 17
3.3.3 Chất thải rắn ................................................................................................. 18
3.3.4 Công tác phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động .................................. 19
3.4 Các biện pháp đã được áp dụng tại nhà máy sản xuất ống nhựa PVC ................ 19
3.4.1 Không khí ..................................................................................................... 19
3.4.2 Nước thải ...................................................................................................... 20
3.4.3 Chất thải rắn ................................................................................................. 20
3.4.4 Công tác phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động .................................. 20
Chương 4 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO14001 TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC........................ 21
4.1 Xác định phạm vi của HTQLMT và thành lập ban môi trường .......................... 21
4.1.1 Xác định phạm vi của HTQLMT ................................................................. 21
4.1.2 Thành lập ban môi trường ............................................................................ 21
4.2 Chính sách môi trường ........................................................................................ 22
4.3 Lập kế hoạch........................................................................................................ 22
iv



4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình quản lý môi trường ......................... 25
4.4 Thực hiện và điều hành ....................................................................................... 26
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn ............................................. 26
4.4.2 Năng lực đào tạo và nhận thức ..................................................................... 26
4.4.3 Trao đổi thông tin ......................................................................................... 26
4.4.4 Tài liệu .......................................................................................................... 27
4.4.5 Kiểm soát tài liệu .......................................................................................... 27
4.4.6 Kiểm soát điều hành ..................................................................................... 28
4.4.7 Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình huống khẩn cấp .................................... 29
4.5 Kiểm tra ............................................................................................................... 29
4.5.1 Giám sát và đo lường.................................................................................... 29
4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ ..................................................................................... 30
4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa............................ 30
4.5.4 Kiểm soát hồ sơ ............................................................................................ 31
4.5.5 Đánh giá nội bộ ............................................................................................ 31
4.6 Xem xét của lãnh đạo .......................................................................................... 32
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 33
5.1 Kết luận................................................................................................................ 33
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 34

v


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
ĐDLĐ

:


Đại diện lãnh đạo

BGĐ

:

Ban giám đốc



:

Giám đốc

Tr. P

:

Trưởng phòng

P. TGĐ

:

Phó tổng giám đốc

HCNS

:


Hành chính nhân sự

ATLĐ

:

An toàn lao động

HTQLMT

:

Hệ thống quản lý môi trường

TT

:

Thủ tục

PCCC

:

Phòng cháy chữa cháy

QLMT

:


Quản lý môi trường

HDCV

:

Hướng dẫn công việc

UPTTKC

:

Ứng phó tình trạng khẩn cấp

ISO 14001

:

Tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009

CP

:

Cổ phần

TNHH

:


Trách nhiệm hữu hạn

CSMT

:

Chính sách môi trường

KCMT

:

Khía cạnh môi trường

vi


MỤC LỤC HÌNH

Hình 1: Sơ đồ cấu trúc và thành phần ISO 14000 ..................................................... 4
Hình 2: Mô hình hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004/COR.1:2009 ........ 7
Hình 3: Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty CP Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh .............. 3
Hình 4: Sơ đồ quy trình sản xuất ống nhựa PVC .................................................... 14 

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1: Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu ..................................................... 13 
Bảng 2: Nhu cầu sử dụng trang thiết bị, máy móc .................................................. 14 
Bảng 3: Kết quả phân tích mẫu khí tại khu vực Nhà máy....................................... 16 

Bảng 4: Kết quả phân tích mẫu xung quanh Nhà máy ............................................ 16 
Bảng 5: Kết quả đo đạc chất lượng nước thải vị trí hố ga tập trung trước khi xả vào
hệ thống chung trong khu vực. ................................................................................ 17 
Bảng 6: Kết quả đo đạc chất lượng nước tại vị trí nước làm nguội hệ thống ......... 18 
Bảng 7: Danh mục khía cạnh môi trường đáng kể .................................................. 23 
Bảng 8: Danh mục yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác ........................................... 24 

vii


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chúng ta đã biết xã hội ngày càng phát triển, văn minh nhân loại bởi lẽ đó không
ngừng dừng lại mà ngày một đi lên. Do đó nhu cầu đáp ứng cho con người ngày càng
nhiều hơn, cao hơn ở tất cả mọi mặt, và vì thế con người đã quan tâm nhiều hơn đến
môi trường sống.
Bởi lẽ đó các công ty không những chú trọng đến chất lượng sản phẩm mà còn rất
quan tâm đến chất lượng môi trường, thể hiện qua các báo cáo giám sát chất lượng môi
trường, đánh giá tác động môi trường, sản xuất sạch hơn, tiêu chuẩn về chất lượng sản
phẩm ISO 9001:2008. Điều này sẽ giúp công ty trong việc muốn xây dựng ISO 14001
dễ dàng hơn để từ đó chất lượng môi trường được tốt hơn nữa, làm được điều này là đã
đáp ứng tốt cho xã hội theo yêu cầu của con người về chất lượng sản phẩm và môi
trường. Do đó đề tài “ XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009 ” đối với Nhà máy sản xuất ống
nhựa PVC tại Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh được thực hiện.


1.2 Mục tiêu đề tài
Nhằm xây dựng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 cho Nhà máy sản xuất
ống nhựa PVC - Công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.

1.3 Nội dung đề tài
Tìm hiểu về ISO 14001
Tìm hiểu thực tế về quy trình sản xuất và hiện trạng môi trường tại Nhà máy.
Xây dựng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

1


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.

1.4 Phương pháp thực hiện đề tài
1.4.1 Khảo sát thực tế
Đi khảo sát tình hình hoạt động của Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC, quy trình
sản xuất ra sản phẩm cũng như hoạt động phụ trợ phục vụ cho việc sản xuất này.
1.4.2 Thu thập tài liệu
Sơ đồ về cơ cấu tổ chức, quy trình sản xuất sản phẩm.
Dữ liệu về môi trường không khí, nước, chất thải ở Nhà máy.
1.4.3 Thu thập ý kiến
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo Nhà máy sản xuất PVC.
Tham khảo, hỏi ý kiến các thành viên làm việc tại Nhà máy.
1.4.4 Tổng hợp tài liệu
Từ những gì đã thu được sẽ được tổng hợp.


1.5 Phạm vi và giới hạn của đề tài
1.5.1 Phạm vi đề tài
Địa điểm: Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC – Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh
Khánh.
Thời gian thực hiện: Từ 03/2011 đến 06/2011.
Đối tượng: Các hoạt động sản xuất sản phẩm, các nhóm và phòng ban có liên quan
về môi trường tại Nhà máy.
1.5.2 Giới hạn đề tài
Đề tài được xây dựng trên lý thuyết, chưa tính toán chi phí và chưa áp dụng vào
thực tế do đó việc không phù hợp và thiếu sót trong việc tìm ra các lỗi trong hệ thống
là không tránh khỏi.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

2


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN
ISO 14000 VÀ ISO 14001:2004/COR.1:2009
2.1 Hệ thống tiêu chuẩn ISO 14000
2.1.1 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Năm 1991, ISO (Tổ Chức Quốc Tế Về Tiêu Chuẩn Hoá – Internation Organization
Satndardization) cùng với hội đồng quốc tế về kỹ thuật mạ thiết lập nên nhóm tư vấn
chiến lược về môi trường (SAGE) với sự tham dự của 25 nước.
ISO đã cam kết thiết lập Tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế tại hội nghị thượng
đỉnh tại Rio de Janeiro năm 1992. Năm 1992, ISO thành lập Uỷ ban kỹ thuật 207 (TC

207) là cơ quan sẽ chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống quản lý môi trường quốc tế và
các công cụ cần thiết để thực hiện hệ thống này. Năm 1996, ban hành ISO 14001.
Tháng 11 năm 2004 ban hành bộ tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
Ngày 29/12/2010, tiêu chuẩn ISO 14001:2004 được sửa đổi thành tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009.
2.1.2 Cấu trúc và thành phần của ISO 14000
Cấu trúc và thành phần của ISO 14000 được tóm tắt như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

3


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.

ISO 14000 – Bộ tiêu chuẩn về
quản lý môi trường

Kiểm toán môi trường (EA)

Ghi nhãn hiệu môi trường (EL)
Đánh giá chu trình sống của

Hệ thống quản lý môi trường

sản phẩm (LCA)

(EMS)
Các khía cạnh môi trường

Đánh giá kết quả hoạt động

trong các tiêu chuẩn về sản

môi trường (EPE)

phẩm (EAPS)

Đánh giá tổ chức

Đánh giá sản phẩm

Hình 1: Sơ đồ cấu trúc và thành phần ISO 14000
2.1.3 Mục đích áp dụng ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận quốc tế nhằm thiết
lập nên HTQLMT có khả năng cải thiện liên tục tại tổ chức với mục đích:
Mục đích tổng thể: Hỗ trợ trong việc bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm đáp
ứng với yêu cầu của kinh tế xã hội.
Mục đích cơ bản: Hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi
trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức.
Tổ chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi trường của
mình đáp ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu luật pháp.
ISO 14000 cố gắng đạt được mục đích này bằng cách cung cấp cho tổ chức "các
yếu tố của một HTQLMT có hiệu quả".

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

4



Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
ISO 14000 không thiết lập hay bắt buộc theo các yêu cầu về hoạt động môi trường
một cách cụ thể. Các chức năng này thuộc tổ chức và các đơn vị phụ trách về pháp luật
trong phạm vi hoạt động của tổ chức.

2.2 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
2.2.1 Sơ lược về hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001:2004/Cor.1:2009
ISO 14001 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường do tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế ban hành, nó đưa ra các yêu cầu về quản lý môi trường cần đáp ứng
của tổ chức. Mục đích của bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất, dịch vụ bảo
vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của
mình.
Hệ thống Quản lý môi trường là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức
có đề cập đến các khía cạnh môi trường của các hoạt động của tổ chức đó, tạo ra các
kết quả hoạt động thân thiện với môi trường để tiến tới cải tiến liên tục.
Hệ thống quản lý môi trường thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng
đồng, đối với xã hội. Bảo vệ môi trường là bảo vệ sức khoẻ cho con người, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, làm cho đất nước phát triển bền vững.
Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 là hệ thống:
- Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
- Việc thực hiện là tự nguyện.
- Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, cá nhân
liên quan.
- Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
Tiêu chuẩn áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn:
- Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
- Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với chính sách môi trường đã công bố.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu


5


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
- Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.
- HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi một tổ chức bên ngoài
cấp.
- Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
2.2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004/Cor.1:2009
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 cũng tuân theo mô hình “Plan, Do, Check,
Act” nhằm tạo nên sự cải tiến liên tục.
Áp dụng cách tiếp cận này, mô hình HTQLMT ISO 14001 được mở rộng thành 17
yếu tố được nhóm lại trong 5 cấu phần chính bao gồm chính sách môi trường, lập kế
hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động khắc phục và xem xét của lãnh đạo.
Các yếu tố này tương tác với nhau tạo nên một khuôn khổ cho cách tiếp cận tổng
hợp và có hệ thống trong việc quản lý môi trường. Kết quả cuối cùng của sự tương tác
giữa các yếu tố này chính là sự cải tiến liên tục của toàn bộ hệ thống. Với sự cải tiến
liên tục của HTQLMT, tổ chức có thể đạt được lợi ích thứ cấp là sự cải tiến liên tục
của kết quả hoạt động môi trường.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

6


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.


Cải tiến liên tục
Bắt đầu
Xem xét của
lãnh đạo

Chính sách
môi trường

KIỂM TRA
KẾ HOẠCH

- Giám sát và đo lường.
- Đánh giá sự tuân thủ.

- Khía cạnh môi trường.

- Sự không phù hợp, hành động

- Các yêu cầu pháp luật và yêu

khắc phục và phòng ngừa.

cầu khác.

- Kiểm soát hồ sơ.

- Mục tiêu, chỉ tiêu, và chương

- Đánh giá nội bộ.


trình môi trường.
THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH

- Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn.
- Năng lực, đào tạo và nhận thức.
- Thông tin liên lạc.
- Hệ thống tài liệu.
- Kiểm soát tài liệu.
- Kiểm soát điều hành.
- Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình
trạng khẩn cấp.
Hình 2: Mô hình hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004/COR.1:2009

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

7


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
2.2.3 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004/Cor.1:2009 trên thế giới và Việt Nam
2.2.3.1 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004/Cor.1:2009 trên thế giới
Tính đến cuối tháng 12/2008 có ít nhất 188.815 chứng chỉ ISO 14001:2004 (ISO
14001:2004/Cor.1:2009) được cấp ở 155 quốc gia. Như vậy năm 2008 tiêu chuẩn ISO
14001:2004 (ISO 14001:2004/Cor.1:2009) tăng lên là 34.243 ở 155 quốc gia so với
năm 2007 là 154.572 trong 148 quốc gia. Sự tăng trưởng này là 34% chứng chỉ so với
29% trong năm 2007.
2.2.3.2 Tình hình áp dụng ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Việt Nam
Lợi ích
Khi áp dụng ISO 14001 sẽ mang lại nhiều lợi ích như sau:

Đối với lĩnh vực môi trường:
- Giúp cho tổ chức/doanh nghiệp quản lý môi trường một cách có hệ thống và kết
hợp chặt chẽ với cải tiến liên tục.
- Chú trọng vào phòng ngừa hơn là khắc phục.
- Giảm thiểu các tác động môi trường do tổ chức/doanh nghiệp gây ra.
- Giảm thiểu các rủi ro, sự cố môi trường và hệ sinh thái.
- Tăng cường được sự phát triển và góp phần vào các giải pháp bảo vệ môi
trường.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong tổ chức.
- Đảm bảo với khách hàng về các cam kết môi trường.
Đối với cơ hội kinh doanh – lợi nhuận:
- Thỏa mãn các tiêu chuẩn cơ bản của nhà đầu tư, khách hàng, nâng cao cơ hội tiếp
cận huy động vốn và giao dịch.
- Gỡ bỏ hàng rào thương mại, mở rộng thị trường ra quốc tế.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

8


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
- Cải thiện hình ảnh, tăng uy tín.
- Cải tiến việc kiểm soát các chi phí.
- Tiết kiệm được vật tư và năng lượng.
Đối với lĩnh vực pháp lý:
- Tăng cường nhận thức về qui định pháp luật và quản lý môi trường.
- Quan hệ tốt với chính quyền và cộng đồng.
- Dễ dàng có được giấy phép và ủy quyền.
Khó khăn

 Về vấn đề nhận thức
Nhận thức về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ở các doanh nghiệp Việt Nam
còn hạn chế, sự hiểu biết về tầm quan trọng của HTQLMT chưa cao, nó còn mới đối
với các doanh nghiệp.
 Về tài chính
Để áp dụng thành công tiêu chuẩn ISO 14001, tổ chức phải bỏ ra một khoản chi phí
khá cao cho việc xây dựng và duy trì một HTQLMT. Do đó nó sẽ là một rào cản lớn
cho các doanh nghiệp muốn xây dựng tiêu chuẩn ISO 14001. Đặc biệt là đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Về nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện.
Nguồn lực như: Thông tin, vốn, công nghệ, nguồn nhân lực có trình độ cao, cơ sở
đào tạo các cố vấn có trình độ và các kiểm toán viên còn thiếu, nên chưa thể đáp ứng
được các yêu cầu của các điều khoản ISO 14001 khi cần thay đổi trong cơ cấu và trong
tổ chức. Ngoài ra, doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm áp dụng nên không muốn áp
dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

9


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.

Chương 3
TỔNG QUAN
VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA PVC
3.1 Giới thiệu chung
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty
Tiền thân của công ty là Xí nghiệp Tư Doanh Cao Su Nhựa Vĩnh Khánh, được

thành lập vào năm 1993 tại tỉnh Sông Bé (nay là tỉnh Bình Dương).
Tháng 6 năm 2003, Vĩnh Khánh cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty Cổ Phần
Vĩnh Khánh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000070 ngày
02/06/2003 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp. Năm 2005, Công ty
chính thức mang tên Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh với vốn điều lệ là 85 tỷ
đồng.
Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, từ một xí nghiệp nhỏ sản xuất ống
nhựa công suất trung bình 2000 tấn/ năm, đến nay Vĩnh Khánh đã mở rộng quy mô và
thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh doanh hợp lý, có khả năng cung cấp trung bình một
năm 480.000 thùng cáp mạng LAN, 60.000 km dropwire, 6.000 tấn nhựa và 36.000
km cáp quang.
3.1.2 Giới thiệu chung về Nhà máy
Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC thuộc Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
có sự đóng góp lớn, sản phẩm của Nhà máy đã đóng góp 20% trong cơ cấu doanh thu
và 68% trong tổng lợi nhuận năm 2009 cho Công ty, là mặt hàng sản xuất kinh doanh
mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Nhà máy lẫn Công ty, bình quân tăng trưởng
15%/năm.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

10


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
Nhà máy hiện có 5 dây chuyền sản xuất ống nhựa PVC và 3 dây chuyền sản xuất
ống PE, trong đó có một dây chuyền đầu tư năm 2009, sản xuất ống PE thoát nước có
đường kính 1200. Sản phẩm ống nhựa PVC có đường kính từ 21 đến 400, Nhà máy
tiếp tục đầu tư vào sản xuất ống HDPE đa dạng các quy cách ống, đầu tư mở khuôn
ống HDPE gân xoắn cho thoát nước, tưới tiêu. Nhà máy đầu tư thêm một dây chuyền

ống nhựa PVC sản xuất ống PVC đến phi 600, cung cấp chủ yếu cho các công trình
cấp nước.
Địa chỉ: Bình An, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
Lĩnh vực sản xuất chính: Nhựa các loại, nhựa PVC, PE, phụ tùng ống gang ngành
cấp thoát nước, ống HDP, ống nhựa hai lớp uPVC-HDPE, ống nhựa uPV.
Năng suất: 300 Tấn/tháng.
3.1.3 Vị trí địa lý
Phía Bắc giáp Công ty TNHH sản xuất đũa tre Châu Thới.
Phía Nam và phía Tây giáp khu dân cư.
Phía Đông giáp xưởng sản xuất Giấy Vàng Mã, cách không xa khu vực Nhà máy là
đường quốc lộ 20 dẫn đi Biên Hòa, rất thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng
hóa.
3.1.4 Cơ cấu tổ chức

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

11


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Văn phòng tổng giám đốc

Chăm sóc khách hàng

IT


Tr.P vật tư

P.TGĐ sản xuất

GĐ xưởng nhựa

GĐ xưởng cáp

Tr.P kỹ thuật

Tr.P kỹ thuật

công nghệ

công nghệ
Quản đốc

Tr.Phòng HCNS

Giám đốc R & D

Phó phòng HCNS

Chuyên gia
Trợ lý nghiên

Quản đốc

Ban ISO


GĐ tài chính

Phòng kế toán

Phòng kế hoạch
Chuyên viên

Quản lý

nhân sự

ATLD

Ngành nhựa
Ngành cáp

hành chính
Ngành vỏ xe

cứu

Hình 3: Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty CP Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

P.TGĐ kinh doanh

Sales Admines

12



Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
3.1.5 Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu
Bảng 1: Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu
STT

Nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

1

Nhựa Resin

Tấn

365

2

Chất ổn định (VH40)

Tấn

12.8


3

Bột đá

Tấn

137

4

PE Wax

Kg

1.022

(Nguồn: Báo cáo giám sát chất lượng môi trường quý III năm 2010)
3.1.6 Nhu cầu sử dụng nước, điện
3.1.6.1 Nhu cầu sử dụng nước
Sử dụng nguồn nước cấp từ Nhà máy nước Bình Dương, nguồn nước sử dụng chủ
yếu là nước dùng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, hầu như không sử dụng
nhiều nước trong quá trình sản xuất (lượng nước làm nguội được sử dụng tuần hoàn).
Nhu cầu nước tính khoảng 5m3/ngày, tổng lượng nước tiêu thụ trong quý là 5m3/ ngày
x 26 x 3 = 390 m3.
3.1.6.2 Nhu cầu sử dụng điện
Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC sử dụng nguồn điện lưới quốc gia theo đồng hồ
riêng, lượng điện tiêu thụ trong quý là 276321 kw.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu


13


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
3.1.7 Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị
Bảng 2: Nhu cầu sử dụng trang thiết bị, máy móc
Tên máy móc, thiết bị

Số lượng

Hệ thống máy ép nhựa

1 bộ

Hệ thống máy nghiền

1 bộ

Máy mài đầu ống

1 bộ

Máy vát cạnh

1 bộ

Máy làm lạnh nước

1 bộ


Máy điều hòa

1 cái

Máy phủ nhựa

1 bộ
(Nguồn: Báo cáo giám sát chất lượng môi trường quý III năm 2010)

3.2 Quy trình công nghệ sản xuất
Bụi, tiếng ồn, nhiệt
Resin, phụ gia, điện

Trộn nguyên liệu

thải, chất thải rắn

Nhiệt, điện

Ép định hình

Nhiệt thải, bụi, tiếng ồn

Điện, nước

Làm lạnh

Điện


Nong đầu ống

Điện

Tiện nhẵn

Tiếng ồn, nước nhỏ
Tiếng ồn, nhiệt
Tiếng ồn, chất thải

Thành phẩm
Hình 4: Sơ đồ quy trình sản xuất ống nhựa PVC

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

14


Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy sản xuất ống nhựa PVC - Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
Nguyên liệu là Resin cùng với các phụ gia được phối trộn chung với nhau, sau khi
phối trộn xong sẽ được định hình bằng máy ép đùn, tại đây quá trình gia nhiệt và định
hình xảy ra. Sản phẩm của quá trình định hình sẽ được làm lạnh và quá trình này có
định hình dáng qua máy cắt, máy nong đầu ống, máy tiện nhẵn đầu ống đến giai đoạn
hình thành sản phẩm.

3.3 Hiện trạng môi trường tại Nhà máy
3.3.1 Môi trường không khí
3.3.1.1 Khí thải, nhiệt
Nhiệt lượng tỏa ra từ khu vực trộn của máy Mixer hoạt động ở 1600C, phát sinh từ

các mô tơ, máy trộn, vì tại đây cần một lượng hơi nóng khoảng 1200C để gia nhiệt,
nhiệt thừa từ khu vực này góp phần tăng nhiệt độ trong nhà xưởng. Đồng thời hơi
nóng từ mái tôn hắt xuống làm tăng nhiệt độ trong xưởng, khí thải do các phương tiện
vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm gây ra.
3.3.1.2 Bụi
Bụi sinh ra trong quá trình phối trộn nguyên liệu, hàm lượng bụi sinh ra chủ yếu do
quá trình nạp nguyên liệu vào xyclon chứa, quá trình chuyển nguyên liệu vào máy gia
nhiệt bằng vít xoắn đơn, máy nghiền, máy cắt, từ phương tiện vận chuyển nguyên liệu,
sản phẩm và phát sinh do máy trộn nguyên liệu đã cũ, bị hở các khớp nối và sau khi
trộn xong xả xuống phễu chứa.
3.3.1.3 Tiếng ồn, rung
Phát sinh từ quá trình vận hành của máy nghiền, máy trộn, máy tiện, máy làm
nguội ống, quá trình cắt, xay phế phẩm làm nguyên liệu trở lại. Trong điều kiện lao
động, người công nhân phải tiếp xúc với máy móc thiết bị nên dễ tạo tâm lý mệt mỏi,
nhứt đầu, đặc biệt giảm thính giác người công nhân, có thể vì đều đó sẽ làm giảm năng
suất lao động, ảnh hưởng đến doanh thu Nhà máy.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thu

15


×