Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu ôn thi môn tài chính tiền tệ QT201 chương trình quản trị kinh doanh TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.56 KB, 29 trang )

Tài Chính Tiền Tệ


Câu hỏi 121 : Tín dụng thuộc loại:
Đáp Án : B
Quan hệ tài chính có hoàn trả
Giải Thích :
Vì quan hệ tín dụng có đặc điểm: Người vay vốn phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi hết hạn hợp đồng tín dụng., nếu
không có khả năng trả nợ thì người cho vay trừ nợ dưới rát nhiều hình thức như: tài sản bảo đảm, thế chấp,…
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Các chức năng của tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 122 : Tiền giấy ngày nay được phép đổi ra vàng theo quy định của pháp luật
Đáp Án : B
Sai
Giải Thích :
Vì: Tiền giấy chỉ được đổi ra vàng theo luật định trong chế độ bản vị vàng mà thôi.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3. Sự ra đời và phát triển của tền tệ.(giáo trình LTTCTT trang 15)
Câu hỏi 123 : Tính thanh khoản của một tài sản là:
Đáp Án : A
Khả năng nhanh chóng chuyển tài sản đó thành tiền mặt với chi phí hợp lý
Giải Thích :
Vì: tính thanh khoản là một khái niệm dùng để chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên thị
trường mà không làm ảnh hưởng đến giá thị trường của tài sản đó.
Một tài sản có tính thanh khoản cao được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn, tức là tài sản đó dễ dàng được
chuyển đổi thành tiền mặt.
Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 124 : Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi:
Đáp Án : B
Giá cả trung bình tăng
Giải Thích :
Vì: Khi giá cả tăng cũng có nghĩa sức mua giảm, đô la Mỹ lên giá không có nghĩa là sức mua VND giảm vì có thể
sức mua USD tăng.


Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 125 : Tài chính doanh nghiệp là:
Đáp Án : C
Quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Giải Thích :
Vì: Đặc trưng của quan hệ tài chính:
·
Đó phải là một quan hệ phân phối.
·
Việc phân phối được thực hiện dưới dạng giá trị, thông qua sự hiện diện của tiền tệ.
=> Quan hệ tài chính luôn gắn liền với tiền tệ.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1. Định nghĩa tài chính. (giáo trình LTTCTT trang 3)

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 1 / 27


Câu hỏi 126 : Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là:
Đáp Án : D
Chủ đạo
Giải Thích :
Vì: Khâu tài chính Nhà nước giữ vai trò chủ đạo và có ảnh hưởng rất lớn đến các khâu còn lại
Tham khảo: Xem mục 1.1.5. hệ thống tài chính.(giáo trình LTTCTT trang 12)
Câu hỏi 127 : Thẻ ghi nợ (debit card) khác thẻ tín dụng (credit card) ở:
Đáp Án : B
Thẻ ghi nợ chỉ được chi trong phạm vi số dư thẻ còn thẻ tín dụng được chi vượt số dư thẻ
Giải Thích :
· Thẻ tín dụng cho phép khách hàng chi tiêu trước (trong hạn mức tín dụng) rồi sau đó mới hoàn trả ngân hàng
vào cuối kỳ.

Còn khách hàng dùng thẻ ghi nợ phải nộp tiền vào thẻ trước khi sử dụng và chỉ được chi tiêu tối đa số tiền có
trong thẻ. Khi hết tiền trong tài khoản thì khách hàng không thể thực hiện tiếp các giao dịch khác, trừ khi nạp tiền
vào thẻ.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 128 : Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi:
Đáp Án : B
Lạm phát xảy ra
Giải Thích :
· Sức mua của đồng tiền tỷ lệ thuận với số phần hàng hoá mà đồng tiền đó mua được trong giỏ.
· Khi lạm phát xảy ra tức là giá cả hàng hóa nói chung tăng.
=> 1 đồng Việt Nam sẽ mua được ít hàng hóa hơn so với khi không có lạm phát.
=> Sức mua của đồng Việt Nam sẽ giảm.
Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 129 : Thẻ tín dụng (credit card) là loại thẻ:
Đáp Án : C
Cho phép chi vượt số dư trên tài khoản thẻ
Giải Thích :
Vì: A là thẻ debit, b sai vì đã là thẻ thì được phép rút tiền tại ATM, d sai vì chuyển khoản được.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 130 : Nhận định nào dưới đây là đúng với séc thanh toán:
Đáp Án : B
Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác
Giải Thích :
Vì: Nếu số tiền vượt quá số dư tài khoản, séc này sẽ không thể được chấp nhận và do vậy không có giá trị thanh
toán.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 2 / 27



Câu hỏi 131 : Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào:
Đáp Án : D
Tài chính Nhà nước, tài chính doanh nghiệp và các tổ chức tài chính trung gian
Giải Thích :
Vì: Trong hệ thống tài chính, khâu tài chính doanh nghiệp là cơ sở, nền tảng cho hệ thống tài chính bởi vì nguồn tài
chính cho phân phối được hình thành từ đây. Doanh nghiệp là nơi tạo ra giá trị mới cho xã hội, và do đó cũng tạo
ra nguồn tài chính cơ sở để từ đó phân phối lại cho các bộ phận khác như tài chính Nhà nước (nộp thuế), bảo hiểm
(mua bảo hiểm) hoặc tín dụng (vay và cho vay).
Tham khảo: Xem mục 1.1.5. Hệ thống tài chính. (giáo trình LTTCTT trang 12)
Câu hỏi 132 : Tiền giấy là tiền pháp định nghĩa là
Đáp Án : B
Tiền giấy được pháp luật bảo vệ và thừa nhận
Giải Thích :
Vì: Tiền giấy được thừa nhận chung là do nó được Nhà nước công nhận, bảo đảm và bắt buộc mọi người phải tuân
thủ.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 133 : Sự giàu có của một quốc gia được đo (căn cứ) trên:
Đáp Án : B
Tổng sản phẩm mà quốc gia ấy sản xuất ra
Giải Thích :
Vì: Một quốc gia có tổng sản phẩm càng cao nghĩa là quốc gia đó càng có thực lực về kinh tế và có khả năng chịu
được các cú sốc.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3. Sự ra đời và phát triển của tền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 15)
Câu hỏi 134 : Hình thức thanh toán nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước, trả tiền sau”:
Đáp Án : B
Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Giải Thích :
Vì: Thanh toán bằng thẻ tín dụng là loại thanh toán mua hàng trước rồi trả tiền trong thẻ vào cuối kỳ.

Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 135 : Tài sản nào sau đây có tính lỏng cao nhất:
Đáp Án : D
Tiền mặt
Giải Thích :
Vì: Tiền mặt không phải chuyển thành tiền mặt nên nó có tính lỏng cao nhất.
Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 136 : Sức mua của đồng Việt Nam tăng lên khi:
Đáp Án : C
Giá cả trung bình giảm
Giải Thích :
Vì: Khi giá cả giảm cũng có nghĩa sức mua tăng, đô la Mỹ lên giá không có nghĩa là sức mua VND tăng vì có thể
sức mua USD giảm.
Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 3 / 27


Câu hỏi 137 : Các quan hệ tài chính:
Đáp Án : C
Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại và Gắn liền với việc phân bổ các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế
Giải Thích :
Vì: Tài chính là một hệ thống các quan hệ phân phối giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội thông qua việc tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1. Định nghĩa tài chính. (giáo trình LTTCTT trang 3)
Câu hỏi 138 : Thẻ ATM là một dạng thẻ ghi nợ (debit card) đặc biệt:
Đáp Án : A
Đúng

Giải Thích :
Vì: Vì thẻ ATM cũng chỉ cho phép khách hàng sử dụng thẻ để rút tối đa số tiền có trong thẻ.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 139 : Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho:
Đáp Án : D
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm và Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
Giải Thích :
Vì: Thẻ thanh toán càng nhiều thì tỷ lệ tiền mặt càng nhỏ, dẫn tới sô nhân tiền tăng → có lợi cho nền kinh tế.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 140 : Tiền giấy lưu hành ở Việt Nam ngày nay:
Đáp Án : B
Không có khả năng chuyển đổi thành vàng theo một tỷ lệ nhất định.
Giải Thích :
Vì: Tiền giấy chỉ được đổi ra vàng theo luật định trong chế độ bản vị vàng mà thôi, VN không áp dụng chế độ này.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Các chức năng của tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 141 : Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây:
Đáp Án : D
Thành viên tham gia trên thị trường có hạn và mua bán qua trung gian
Giải Thích :
Thị trường tập trung có sự quản lý chặt chẽ nên có ít thành viên, giá cả đồng nhất và phải mua bán qua trung gian.
Tham khảo: Mục 2.2.4.Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (giáo trình LTTCTT trang 31)
Câu hỏi 142 : Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2006 bây giờ sẽ được giao dịch ở:
Đáp Án : D
Thị trường vốn thứ cấp
Giải Thích :
· Xem định nghĩa của thị trường vốn và các công cụ lưu thông trên thị trường vốn ta thấy: Trái phiếu 5 năm (có
thời hạn trên 1 năm) => đây là công cụ lưu thông trên thị trường vốn.
Xem phần thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp ta có: Trái phiếu này đã phát hành vào tháng 3/2006 => Sẽ
được trao đổi trên thị trường thứ cấp.
Tham khảo: Xem mục 2.3.2. Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 36)


Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 4 / 27


Câu hỏi 143 : Một ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho một ngân hàng thương mại khác rồi mua lại sau
30 ngày, đây là:
Đáp Án : B
Giao dịch hợp đồng mua lại (RePo’)
Giải Thích :
Hợp đồng mua lại là một hợp đồng trong đó người đi vay đồng ý bán một số chứng khoán (thường là tín phiếu kho
bạc) mà người này nắm giữ cho người cho vay và cam kết sẽ mua lại số chứng khoán đó vào một thời điểm trong
tương lai với một mức giá nhất định
Tham khảo: Mục 2.3.1.4. Hợp đồng mua lại (giáo trình LTTCTT trang 35)
Câu hỏi 144 : Kho bạc Nhà nước tham gia thị trường tiền tệ nhằm:
Đáp Án : B
Mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước
Giải Thích :
TTTT không nhằm mục tiêu lợi nhuận cho chủ thể Nhà nước. Việc bù đắp thâm hụt cũng không thể thực hiện trong
ngắn hạn.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 27)
Câu hỏi 145 : Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là:
Đáp Án : A
Thị trường tài chính ngắn hạn
Giải Thích :
Vì: Thị trường tiền tệ hiển nhiên là thị trường ngắn hạn
Tham khảo: Xem mục 2.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 27)
Câu hỏi 146 : Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn
được gọi là:

Đáp Án : D
Thị trường tài chính
Giải Thích :
Vì: “Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng các khoản vốn ngắn
hạn hoặc dài hạn thông qua các công cụ tài chính, nhờ đó mà vốn được chuyển giao từ các chủ thể dư thừa vốn đến
các chủ thể có nhu cầu về vốn”.
Câu hỏi 147 : Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?
Đáp Án : B
Máy móc
Giải Thích :
“Tài sản tài chính là những bằng chứng xác định quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với thu nhập
tương lai hoặc tài sản của nhà phát hành”.
Tham khảo: Xem mục 2.1.1 định nghĩa về thị trường tài chính (giáo trình LTTCTT trang 23)
Câu hỏi 148 : Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng khoán trên sở giao dịch là:
Đáp Án : C
Sai vì tất cả các nhà đầu tư đều có thể mua bán CK
Giải Thích :
Vì: tất cả các nhà đầu tư đều được phép mua và bán chứng khoán (đã niêm yết) trên Sở giao dịch.
Tham khảo: xem mục 2.2.3. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp, bài 2
Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 5 / 27


Câu hỏi 149 : So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty:
Đáp Án : B
Cao hơn
Giải Thích :
Vì: Trái phiếu chính phủ có tính lỏng và độ an toàn cao nhất (cao hơn trái phiếu công ty), vì:
· Không có rủi ro vỡ nợ do được Chính phủ đảm bảo.

Được mua bán nhiều nhất trên thị trường vốn.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 36)
Câu hỏi 150 : Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông là:
Đáp Án : C
Cổ đông nhận cổ tức sau cổ đông cổ phiếu ưu đãi
Giải Thích :
Vì: Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): Tương tự như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi thể hiện quyền sở hữu tài
sản. Tuy nhiên, giống như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức cố định
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 38)
Câu hỏi 151 : Thị trường tiền tệ:
Đáp Án : A
Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh toán của các chủ thể kinh tế
Giải Thích :
Vì: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn, phần định nghĩa thị trường tiền tệ:
· “Thị trường tiền tệ là thị trường phát hành và trao đổi những chứng khoán ngắn hạn (cụ thể là các chứng khoán
nợ ngắn) có thời hạn thanh toán dưới một năm”.
· Chức năng cơ bản: Bù đắp chênh lệch giữa cung và cầu vốn khả dụng, nếu nhìn từ góc độ người đi vay.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 27)
Câu hỏi 152 : Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm là:
Đáp Án : A
Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường
Giải Thích :
Vì: Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): Tương tự như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi thể hiện quyền sở hữu tài
sản. Tuy nhiên, giống như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức cố định.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 38)
Câu hỏi 153 : Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:
Đáp Án : B
Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn
Giải Thích :
Vì: Trái phiếu là một chứng khoán xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người cầm giữ trái phiếu,

trong đó cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 36)

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 6 / 27


Câu hỏi 154 : Khi nhận định lãi suất thị trường sẽ tăng, nhà đầu tư trái phiếu nên:
Đáp Án : B
Bán trái phiếu ngay lúc này
Giải Thích :
Vì: Mua là sai vì lãi suất tăng giá sẽ giảm, bán đi thì tốt hơn.
Tham khảo: : Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 36)
Câu hỏi 155 : Loại công cụ nào KHÔNG có thời hạn cụ thể?
Đáp Án : C
Cổ phiếu phổ thông
Giải Thích :
Vì: Cổ phiếu không có hạn
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu, bài 2.(giáo trình LTTCTT trang 38)
Câu hỏi 156 : Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là:
Đáp Án : C
Quyền sở hữu công ty
Giải Thích :
Vì: Trái chủ không được sở hữu công ty, trong khi cổ đông thì có
Tham khảo: Xem mục 2.3.2. Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 36)
Câu hỏi 157 : Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:
Đáp Án : C
Rủi ro của trái phiếu cao hơn
Giải Thích :

Vì: Rủi ro càng cao hạng càng thấp
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 36)
Câu hỏi 158 : Một cổ phiếu đươc dự tính sẽ trả cổ tức 1,25 $ vào cuối năm thứ nhất và 1,5 $ vào cuối năm thứ
hai. Hết năm thứ hai, nhà đầu tư sẽ bán cổ phiếu với giá 42,5 $. Hỏi giá cao nhất mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ
ra để mua cổ phiếu này vào thời điểm hiện tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% ?
Đáp Án : C
$ 36,19
Giải Thích :
Vì: Sử dụng PV = FV1/(1+i) + FV2/(1+i)^2 để tính giá cổ phiếu
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 38)
Câu hỏi 159 : Đặc điểm của trái phiếu là:
Đáp Án : B
Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
Giải Thích :
Vì: Định nghĩa trái phiếu, nếu thời hạn ngắn sẽ gọi là tín phiếu hoặc CD hoặc thương phiếu.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 36)

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 7 / 27


Câu hỏi 160 : Thị trường tiền tệ nhìn chung là không có thị trường thứ cấp, điều này là:
Đáp Án : B
Sai
Giải Thích :
Vì: Nhìn chung TTTT có thị trường thứ cấp phát triển.
Tham khảo: Mục 2.2.3. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp (giáo trình LTTCTT trang 29)
Câu hỏi 161 : Trong các chế độ tiền tệ, chế độ lưu thông tiền giấy:
Đáp Án : B

Ra đời muộn nhất
Giải Thích :
Vì : Chế độ tiền giấy ra đời muộn nhất, không có tính ổn định vì nó tiềm ẩn nguy cơ lạm phát.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 162 : Trong chế độ bản vị kim loại, tiền giấy không hề tồn tại:
Đáp Án : B
Sai vì tiền giấy có tồn tại
Giải Thích :
Vì trong chế độ bản vị vàng có tồn tại tiền giấy. Giá trị của một đơn vị tiền giấy được quy ước bằng một lượng vàng
nhất định.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 163 : Trong các chức năng của tiền tệ:
Đáp Án : A
Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ
Giải Thích :
Vì : Bất động sản cũng có thể lưu giữ giá trị, và tiền ra đời vì nhu cầu trao đổi.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 164 : Công cụ được chuẩn hoá là:
Đáp Án : C
Hợp đồng tương lai
Giải Thích :
Vì: Hợ đồng tương lai có đặc điểm quan trọng là được chuẩn hóa
Tham khảo: Mục 2.3.1. Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ(giáo trình LTTCTT trang 31)
Câu hỏi 165 : Các công cụ phái sinh có thể sử dụng như là phương tiện tự bảo vệ trước rủi ro:
Đáp Án : A
Là đúng
Giải Thích :
Vì: Một chức năng quan trọng của phái sinh là phòng vệ rủi ro
Tham khảo: Xem mục 2.3.2. Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 36)


Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 8 / 27


Câu hỏi 166 : Tiền hàng hoá (hoá tệ) là loại tiền:
Đáp Án : A
Có thể sử dụng như là một hàng hoá thông thường
Giải Thích :
Vì : Hoá tệ là loại tiền đầu tiên ra đời trong lịch sử. Sở dĩ hoá tệ có tên gọi như vậy vì chính bản thân đồng tiền
cũng là một loại hàng hoá. Khi nào không thực hiện chức năng của tiền thì hoá tệ có thể thực hiện được chức năng
của một hàng hoá bình thường.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.2. sự phát triển của tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 15)
Câu hỏi 167 : Thẻ ghi nợ (debit card):
Đáp Án : A
Có thể dùng để thanh toán thay tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ
Giải Thích :
Vì: Phương tiện để vay nợ ngân hàng là thẻ tín dụng, tiền tiết kiệm không dùng thẻ, nên đáp án là “Có thể dùng để
thanh toán thay tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ”.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 168 : Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông được:
Đáp Án : D
Nhận phần còn lại (nếu có) sau khi công ty thanh toán các khoản nợ và các cổ đông ưu đãi
Giải Thích :
Vì: Trong trường hợp giải thể, cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường có quyền ưu tiên thấp nhất trong việc chia tài sản.
Tham khảo: Xem mục 2.3.2.2. Cổ phiếu, bài 2
Câu hỏi 169 : Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức vay
nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:
Đáp Án : B
Lợi ích từ đòn bẩy tài chính

Giải Thích :
Vì: Vay nợ sẽ đem lại lợi ích từ đòn bẩy tài chính.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 38)
Câu hỏi 170 : Giao dịch tương lai đối với cổ phiếu có thể bị huỷ giữa chừng bởi Sở giao dịch:
Đáp Án : A
Là đúng
Giải Thích :
Vì: Đúng vì nếu có một bên vi phạm tiền đặt cọc SGD sẽ hủy.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 38)
Câu hỏi 309 : Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là
10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, tính lãi theo quý?
Đáp Án : D
16.959.000 VND
Giải Thích :
Tổng số tiền = 10.000.000 x (1 + 0,18/4)12 = 16.959.000 VNĐ
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ
Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 9 / 27


Câu hỏi 310 : Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ:
Đáp Án : B
Làm cho NPV của dự án là bằng không
Giải Thích :
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV của dự
án bằng 0.
Tham khảo: Xem phần 3.2.2. Giá trị hiện tại ròng, tỷ suất hoàn vốn nội bộ và đánh giá dự án, bài 3

Câu hỏi 311 : Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu
sẽ:
Đáp Án : B
Giảm
Giải Thích :
Quan hệ giữa giá và lãi suất là ngược chiều
Tham khảo: : xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3
Câu hỏi 312 : Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá ?
Đáp Án : B
Cao hơn mệnh giá
Giải Thích :
Quan hệ giữa giá và lãi suất là ngược chiều
Tham khảo: xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3
Câu hỏi 313 : Lãi suất thực có nghĩa là:
Đáp Án : C
Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
Giải Thích :
Lãi suất thực: Là mức lãi suất danh nghĩa đã điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.
Công thức tính lãi suất thực:
iR = iN – π
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất, bài 3.
Câu hỏi 314 : So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng:
Đáp Án : B
Luôn nhỏ hơn
Giải Thích :
Để đảm bảo cho ngân hàng duy trì hoạt động, chi trả các khoản chi phí (ví dụ chi trả lương …) và có lãi.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất, bài 3.
Câu hỏi 315 : Công cụ nào sau đây có lãi suất thấp nhất?
Đáp Án : A
Trái phiếu Chính phủ

Giải Thích :
Trái phiếu Chính phủ có độ an toàn và tính lỏng cao hơn trái phiếu doanh nghiệp nên lãi suất của trái phiếu Chính
phủ là thấp nhất.
Tham khảo: : xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 10 / 27


Câu hỏi 316 : Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi:
Đáp Án : B
Lạm phát dự tính tăng lên
Giải Thích :
Việc công ty phát hành trái phiếu có lợi nhuận tăng hay giảm chỉ ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.
Tham khảo: : xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3
Câu hỏi 317 : Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
Đáp Án : A
Xuất hiện ngay từ khi ngân hàng thành lập
Giải Thích :
Vốn điều lệ là vốn ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM (tức vốn đóng góp ban đầu).
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn. Vốn ngân hàng - vốn chủ sở hữu, bài 4.
Câu hỏi 318 : Khi cần đảm bảo một khoản thu nhập đều đặn khi mất khả năng lao động, người lao động có
thể tìm được sự trợ giúp từ:
Đáp Án : A
Các quỹ hưu trí
Giải Thích :
Các quỹ lương hưu là các tổ chức tài chính hoạt động với mục đích cung cấp cho người lao động có được khoản thu
nhập ổn định sau khi về hưu thông qua việc cung cấp các chương trình lương hưu.
Tham khảo: Xem mục 4.2.2. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng, bài 4.

Câu hỏi 319 : Bằng việc tập trung cho vay một vài loại hình tín dụng chuyên biệt, NHTM:
Đáp Án : C
Có thể dễ dàng theo dõi và kiểm soát các khách hàng tiềm năng và hiện tại hơn
Giải Thích :
Điều này xuất phát từ chi phí hạn chế lựa chọn đối nghịch, các NHTM tập trung vào một số khách hàng nhất định để
tăng tính tập trung và tăng khả năng quản lý, tránh rủi ro.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn, bài 4.
Câu hỏi 320 : Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Nợ trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng:
Đáp Án : B
Các khoản tiền gửi tiết kiệm
Giải Thích :
Nghiệp vụ tài sản nợ bao gồm:
· Tiền gửi không kỳ hạn.
· Tiền gửi có kỳ hạn.
· Vay từ NHTW.
· Vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác.
Vay trên thị trường tài chính bằng cách phát hành các chứng khoán.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn, bài 4.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 11 / 27


Câu hỏi 321 : Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng:
Đáp Án : B
Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần Tài sản Có cho biết việc sử dụng các quỹ
Giải Thích :
Nội dung bảng cân đối kế toán của NH là như vậy.
Tham khảo: Tham khảo Bảng cân đối kế toán của ngân hàng

Câu hỏi 322 : Giá cả của bảo hiểm là:
Đáp Án : B
Tỷ lệ phí bảo hiểm
Giải Thích :
Tỷ lệ phí bảo hiểm: Là mức phí bảo hiểm tính trên một đơn vị của số tiền bảo hiểm cho một thời kỳ bảo hiểm nhất
định (thường là một năm)
Tham khảo: Xem mục 4.4.1. Giới thiệu chung về công ty bảo hiểm, bài 4
Câu hỏi 323 : Theo quy định của pháp luật, tiền gửi tiết kiệm ở Việt Nam:
Đáp Án : A
Được bảo hiểm nếu tiền gửi là đồng Việt Nam
Giải Thích :
Đọc thêm trong luật bảo hiểm tiền gửi
Tham khảo: Luật bảo hiểm tiền gửi
Câu hỏi 324 : Dự án đầu tư có NPV dương là dự án:
Đáp Án : B
Được chấp nhận kế hoạch để triển khai dự án
Giải Thích :
Dự án có NPV dương thì có thể chấp thuận triển khai
Tham khảo: Xem mục 3.2.một số vấn đề liên quan tới giá trị của dòng tiền, bài 3
Câu hỏi 325 : Lãi suất thực giảm khi:
Đáp Án : C
Lãi suất danh nghĩa giảm và lạm phát tăng nhanh hơn dự kiến
Giải Thích :
Công thức tính lãi suất thực:
iR = iN – π
=> Khi lãi suất danh nghĩa giảm, lạm phát tăng thì lãi suất thực giảm.
Tham khảo: : xem mục 3.3.2 phân loại lãi suất, bài 3
Câu hỏi 326 : Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng nói chung là:
Đáp Án : A
Sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó

Giải Thích :
Lãi suất ngắn hạn nhìn chung là lãi suất cố định
Tham khảo: xem mục 3.3.2 phân loại lãi suất, bài 3

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 12 / 27


Câu hỏi 327 : Nhà nước phát hành trái phiếu thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất:
Đáp Án : A
Đơn và danh nghĩa
Giải Thích :
Lãi suất 5 năm có trả lãi hàng năm sẽ là lãi suất đơn và danh nghĩa.
Tham khảo: xem mục 3.3.2 phân loại lãi suất
Câu hỏi 328 : Đặc điểm nào đúng với tiền gửi có kỳ hạn:
Đáp Án : C
Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn và người gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi
Giải Thích :
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là những khoản tiền gửi có kỳ hạn nhất định.
- Nếu người gửi rút tiền trước hạn thì ngân hàng sẽ chỉ cho hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc mức lãi suất tương
ứng theo loại kỳ hạn nhất định do ngân hàng quy định (thấp hơn so với mức lãi suất ban đầu).
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn, bài 4.
Câu hỏi 329 : Hợp đồng bảo hiểm trong bảo hiểm xe cơ giới là:
Đáp Án : D
Sự chuyển dịch rủi ro từ người mua này sang người mua kia
Giải Thích :
Hợp đồng bảo hiểm là sự chuyển dịch rủi ro từ người mua này sang người mua kia, công ty BH chỉ là một trung
gian mà thôi.
Tham khảo: Xem mục 4.4 Công ty bảo hiểm, bài 4.

Câu hỏi 330 : Khi một người đã mua bảo hiểm, người đó sẽ ít cẩn thận hơn đối với đối tượng bảo hiểm, điều
này do:
Đáp Án : A
Rủi ro đạo đức
Giải Thích :
Rủi ro đạo đức là việc một bên không thực hiện đầy đủ cam kết như hợp đồng sau khi đã ký xong hợp đồng, ở đây
là người mua BH sẽ không bảo vệ đối tượng BH như khi chưa mua vì nghĩ là sẽ được đền bù.
Tham khảo: Xem mục 4.1.2 Vai trò của trung gian tài chính – Các trung gian tài chính giúp giải quyết vấn đề
thông tin bất cân xứng, bài 4.
Câu hỏi 331 : Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Có trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng:
Đáp Án : A
Các khoản cho vay thế chấp
Giải Thích :
Nghiệp vụ tài sản có của Ngân hàng thương mại bao gồm:
· Nghiệp vụ ngân quỹ.
· Mua chứng khoán.
· Cho vay.
· Góp vốn đầu tư dài hạn.
· Tài sản cố định.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn - Nghiệp vụ tài sản có của NHTM, bài 4.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 13 / 27


Câu hỏi 332 : Mục đích chính của bảo hiểm đối với người mua bảo hiểm là:
Đáp Án : B
Ổn định đời sống cho người mua bảo hiểm
Giải Thích :

Mục đích chủ yếu của bảo hiểm là góp phần ổn định kinh tế cho người tham gia bảo hiểm khi họ gặp các rủi ro
ngoài ý muốn.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Giới thiệu về bảo hiểm – Vai trò của bảo hiểm, bài 4
Câu hỏi 333 : Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước:
Đáp Án : A
Lãi suất của khoản cho vay chiết khấu
Giải Thích :
Lãi suất chiết khấu áp dụng phương pháp trả lãi trước. Cho vay ứng trước vẫn tính lãi sau như bình thường.
Tham khảo: xem mục 3.3.2 phân loại lãi suất, bài 3
Câu hỏi 334 : Tỷ suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho:
Đáp Án : B
Giá trị hiện tại giảm xuống
Giải Thích :
Ta có công thức:
FV = PV x (1 + i)n
=> PV = FV/(1 + i)n
Nhìn vào các công thức trên, thấy: Tỷ lệ chiết khấu (i) tỷ lệ nghịch với giá trị hiện tại (PV).
=> Tỷ suất chiết khấu tăng thì giá trị hiện tại sẽ giảm xuống.
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ
Câu hỏi 335 : Phương thức cho vay thấu chi dùng trong:
Đáp Án : D
Cho vay ngắn hạn và đối với khách hàng có uy tín
Giải Thích :
Cho vay thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số dư có trên tài
khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định, thường là ngắn hạn.
Hình thức này chỉ áp dụng đối với những khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn – Nghiệp vụ tài sản có của NHTM. Một số phương thức cho
vay, bài 4.
Câu hỏi 336 : Định chế tài chính nào sau đây KHÔNG có chức năng cho vay tín dụng?
Đáp Án : B

Các công ty bảo hiểm.
Giải Thích :
Các định chế nhận gửi thì được cho vay, các công ty bảo hiểm không thuộc nhóm này.
Tham khảo: Xem mục 4.4. Công ty bảo hiểm, bài 4

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 14 / 27


Câu hỏi 337 : Tiền gửi kỳ hạn của khách hàng là:
Đáp Án : B
Là khoản nợ của ngân hàng
Giải Thích :
Theo bảng cân đối của NHTM.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn – Các loại tiền gửi phổ biến, bài 4.
Câu hỏi 338 : Dự án A có lãi suất hoàn vốn (YTM) cao hơn dự án B, thông thường khi đó:
Đáp Án : A
Dự án A có lợi hơn
Giải Thích :
Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất cả các khoản thu nhận được từ một công cụ nợ với giá
trị hiện tại của nó.
FV = PV x (1 + i)n
=> i càng cao thì dự án càng có lợi.
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ, bài 3
Câu hỏi 365 : Chính sách tiền tệ sử dụng công cụ:
Đáp Án : B
Tái chiết khấu thương phiếu
Giải Thích :
Chính sách tái chiết khấu là một công cụ của NHTW để thực hiện chính sách tiền tệ, trong đó NHTW cho các ngân

hàng vay dưới hình thức chiết khấu các chứng khoán có giá ngắn hạn.
Tham Khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp, bài 5
Câu hỏi 366 : Chính sách tài khoá mở rộng làm tăng thu nhập thực tế của người dân lên 3% và thu nhập
danh nghĩa lên 5%, giá cả sẽ tăng lên:
Đáp Án : C
2%
Giải Thích :
Giá cả sẽ tăng theo mức thu nhập danh nghĩa – thu nhập thực tế.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.2. Công cụ trực tiếp, bài 5.
Câu hỏi 367 : Xét trong ngắn hạn, NHTW thực hiện mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ khiến cho:
Đáp Án : D
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và lãi suất giảm
Giải Thích :
NHTW mua vào trái phiếu khiến cung tiền tăng, dẫn tới giảm giá nội tệ. Cung tiền tăng dẫn tới lãi suất giảm, khiến
đầu tư tăng. Đầu tư tăng khiến tăng trưởng kinh tế.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1 Các công cụ gián tiếp, bài 5.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 15 / 27


Câu hỏi 368 : Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại:
Đáp Án : B
Ngân hàng Trung ương
Giải Thích :
Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các ngân hàng phải duy trì trong một tài khoản đặt tại NHTW. Mức dự trữ này do
NHTW quy định, được xác định bằng một tỷ lệ nhất định trên tổng số dư tiền gửi của ngân hàng – tỷ lệ dự trữ bắt
buộc
Tham Khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp.Định nghĩa Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bài 5.

Câu hỏi 369 : Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi:
Đáp Án : A
Người đi vay tiền
Giải Thích :
Khi có lạm phát người đi vay là có lợi vì lãi suất thực giảm xuống.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp, bài 5.
Câu hỏi 370 : Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cho biết:
Đáp Án : D
Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào và Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Giải Thích :
Bảng cân đối kế toán giống như một bức ảnh chụp lại tình trạng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào một
thời điểm nào đó. Nó bao gồm hai phần chính: Tài sản và Nguồn vốn
Tham khảo: Xem mục 6.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp
Câu hỏi 371 : Mục đích chủ yếu của việc phát hành chứng khoán ra công chúng là:
Đáp Án : B
Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản suất
Giải Thích :
Phát hành chứng khoán là để gọi vốn
Tham khảo: xem mục 6.2.4 nguồn vốn chủ sở hữu; Xem mục 6.2.3. nợ phải trả, bài 6
Câu hỏi 372 : Lợi nhuận giữ lại là:
Đáp Án : B
Sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và cổ tức chi trả trong một năm
Giải Thích :
LN giữ lại được tính bằng LN ròng – cổ tức trả cho cổ đông, là phần lợi nhuận còn lại sau khi trả cổ tức.
Tham Khảo: xem mục 6.3.3 tính toán và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp, bài 6
Câu hỏi 373 : Sau khi bù đắp các chi phí, doanh nghiệp có thể sử dụng lợi nhuận sau thuế để:
Đáp Án : C
Trả cổ tức cho cổ đông
Giải Thích :
Lãi vay là chi phí trước thuế, còn thuế chính là chi phí dùng để tính lợi nhuận sau thuế.

Tham khảo: xem mục 6.3.3. tính toán và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp, bài 6

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 16 / 27


Câu hỏi 374 : Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp được đo bằng cách nào là dễ so sánh nhất:
Đáp Án : C
Nợ/ Vốn chủ sở hữu
Giải Thích :
Đo nợ với vốn chủ sở hữu là dễ so sánh và trực tiếp nhất.
Tham khảo: xem mục 6.4.5. nhóm chỉ số phản ánh các gánh nặng của doanh nghiệp
Câu hỏi 375 : Người nộp thuế là khái niệm dùng để chỉ người chịu thuế:
Đáp Án : B
Sai
Giải Thích :
Người nộp thuế (Đối tượng nộp thuế) là người chịu trách nhiệm kê khai và nộp các khoản thuế cho cơ quan thuế khi
đến kỳ. Người nộp thuế chưa chắc là người có đối tượng chịu thuế nhưng là người có nghĩa vụ phải nộp thuế đánh
vào đối tượng chịu thuế đó.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Thuế, Người nộp thuế và người chịu thuế.
Câu hỏi 376 : Thuế:
Đáp Án : B
Không mang tính hoàn trả trực tiếp
Giải Thích :
Thuế là hình thức huy động bắt buộc một phần thu nhập của các cá nhân, doanh nghiệp cho Nhà nước nhằm đảm
bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Thuế, bài 7
Câu hỏi 377 : Vai trò quan trọng nhất của thuế nhập khẩu là:
Đáp Án : B

Bảo vệ hàng hóa nội địa, hạn chế hàng hóa nhập khẩu
Giải Thích :
Thuế nhập khẩu như 1 hàng rào làm tăng giá hàng hóa nhập khẩu có tác dụng hạn chế hàng nhập khẩu và bảo vệ
hàng hóa nội địa.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Thuế, Nội dung cơ bản của một luật thuế, bài 7
Câu hỏi 378 : Phí là khoản thu:
Đáp Án : A
Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra
Giải Thích :
Phí thuộc ngân sách Nhà nước (sau đây gọi tắt là phí) là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp khi nhận
được các dịch vụ sự nghiệp do Nhà nước cung cấp.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.2. Phí và lệ phí, bài 7
Câu hỏi 379 : Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
Đáp Án : D
Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả, tổng số thuế thu được
nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất, chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất.
Giải Thích :
Cả ba tiêu chí đều thể hiện tính hiệu quả của hệ thống thuế hiện đại
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1 Thuế, bài 7

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 17 / 27


Câu hỏi 380 : Khi NHTW thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu:
Đáp Án : A
Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên
Giải Thích :
Cơ chế tác động của hính sách tái chiết khấu

NHTW nâng lãi suất tái chiết khấu, làm cho giá của các khoản vay tăng, hạn chế cho vay các ngân hàng, buộc
các ngân hàng phải giảm bớt khả năng cung ứng tín dụng, lượng tiền cung ứng giảm, khiến lãi suất trên thị trường
sẽ tăng lên. Lãi suất trên thị trường tăng khiến nhu cầu đầu tư giảm
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1: Các công cụ gián tiếp, bài 5.
Câu hỏi 381 : Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ:
Đáp Án : C
Phát hành tiền và Làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng trong nước
Giải Thích :
NHTW là cơ quan độc quyền phát hành tiền, tức là NHTW là người duy nhất được phép phát hành tiền theo các
quy định trong luật nhằm đảm bảo tính thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông tiền tệ của quốc gia.
Là một định chế tài chính đảm nhận việc thực thi chính sách tiền tệ và đảm bảo sự ổn định của thị trường tài
chính, NHTW còn là ngân hàng của Nhà nước. NHTW cung cấp các dịch vụ ngân hàng và nhiều dịch vụ khác cho
Nhà nước
Tham khảo: Xem mục 5.1.3: Chức năng của NHTW, bài 5
Câu hỏi 382 : Cách so sánh chỉ số của doanh nghiệp với chỉ số của ngành nhằm:
Đáp Án : B
Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Giải Thích :
Khi so sánh doanh nghiệp với trung bình ngành, mục đích chính là đánh giá vị thế của doanh nghiệp, và năng lực
cạnh tranh của nó.
Tham Khảo:xem mục 6.4.1. các tiêu chí phân tích chỉ số tài chính doanh nghiệp
Câu hỏi 383 : Tài chính công có vai trò:
Đáp Án : C
Khắc phục thất bại thị trường, tái phân phối thu nhập xã hội
Giải Thích :
Tài chính công phải khắc phục được thất bại thị trường và đồng thời đảm bảo công bằng XH trên cơ sở tái phân
phối thu nhập
Tham khảo: Xem mục 7.1 Tổng quan ngân sách Nhà nước, bài 7
Câu hỏi 384 : Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong:
Đáp Án : B

Thuế trực thu
Giải Thích :
Đôi khi người nộp thuế và người chịu thuế là một, như trong trường hợp trong trường hợp thuế trực thu như thuế
thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Thuế, Người nộp thuế và người chịu thuế, bài 7.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 18 / 27


Câu hỏi 537 : Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
Đáp Án : A
Cổ phiếu phổ thông
Giải Thích :
Cổ phiếu của công ty cổ phần gồm có cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, trong đó cổ phiếu phổ thông là bắt
buộc.
Tham khảo: xem mục 6.2.4 nguồn vốn chủ sở hữu, bài 6
Câu hỏi 538 : Giá trị hợp đồng quyền chọn bán và giá trị hợp đồng quyền chọn mua sẽ dịch chuyển ngược
chiều khi giá của tài sản gốc thay đổi:
Đáp Án : A
Đúng
Giải Thích :
Đúng vậy, nếu giá tài sản cơ sở tăng thì việc mua quyền chọn bán sẽ đắt hơn và mua quyền chọn mua sẽ rẻ hơn.
Tham khảo: Mục 2.3.1.4. Hợp đồng mua lại, bài 2 (giáo trình LTTCTT trang 35)
Câu hỏi 539 : Trong điều kiện nào sau đây việc đi vay là có lợi nhất:
Đáp Án : B
Lãi suất là 12% và lạm phát dự kiến là 10%
Giải Thích :
Người đi vay sẽ có lợi nhất khi phải bỏ ra khoản chi phí cho vay là nhỏ nhất. Tức là lãi suất thực là nhỏ nhất.

Ta có: iR = iN – π => iR min = 2%
Tham khảo: : xem mục 3.4.1 các nhân tố tác động tới lãi suất
Câu hỏi 540 : Tài sản nào sau đây là tài sản lưu động của doanh nghiệp:
Đáp Án : C
Nguyên vật liệu sản xuất của doanh nghiệp
Giải Thích :
Tài sản lưu động mang đặc điểm:
· Có thời gian sử dụng nhỏ hơn một năm.
· Chuyển hết giá trị của nó vào sản phẩm trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Và xem mục: 6.2.1.3. Hàng Tồn kho
Hàng tồn kho cũng được chia thành nhiều loại gồm:
· Tài sản lưu động trong giai đoạn chờ tiến hành sản xuất. Bao gồm hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu đã
nhập kho và công cụ dụng cụ sản xuất đang trong kho
· Nguyên vật liệu và bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất
Tham khảo: Xem mục 6.2.1. Tài sản lưu động xem mục: 6.2.1.3. Hàng Tồn kho
Câu hỏi 541 : Tự doanh chứng khoán là:
Đáp Án : B
Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình.
Giải Thích :
tự doanh chứng khoán là hoạt động của công ty chứng khoán thực hiện việc mua và bán chứng khoán cho chính
công ty bằng nguồn vốn của chính mình (chứ không phải mua bán chứng khoán cho khách hàng bằng tài khoản của
họ như thông thường vẫn làm).
Tham khảo: mục 4.2.4. Các trung gian đầu tư, bài 4.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 19 / 27


Câu hỏi 542 : Chi đầu tư phát triển trong ngân sách Nhà nước:

Đáp Án : C
Có giá trị các khoản chi rất lớn
Giải Thích :
Chi đầu tư phát triển là những khoản chi có tính chất vụ việc, không có tính thường xuyên nhằm mục đích đầu tư
phát triển một lĩnh vực hoặc một ngành nghề cụ thể.
Tham khảo: Xem mục 7.3.2. Phân loại chi ngân sách nhà nước- Căn cứ vào thời hạn tác động của khoản chi.
Câu hỏi 543 : Trong số các nhân tố sau, nhân tố nào quyết định tới giá cả của trái phiếu:
Đáp Án : D
Độ rủi ro của trái phiếu và Lãi suất thị trường
Giải Thích :
Việc công ty phát hành trái phiếu có lợi nhuận tăng hay giảm chỉ ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.
Tham khảo: xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt
Câu hỏi 544 : Sự trùng hợp kép về nhu cầu:
Đáp Án : A
Có thể xảy ra ngay lập tức nếu có tiền
Giải Thích :
Sự trùng hợp kép về nhu cầu sẽ xuất hiện lập tức nếu có tiền vì khi đó tiền đóng vai trò là vật trao đổi, và ai cũng có
nhu cầu với nó.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Các chức năng của tiền tệ.(giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 545 : Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở:
Đáp Án : D
Giá tín phiếu giảm, cung tiền giảm
Giải Thích :
NHTW bán tín phiếu làm tăng cung tín phiếu, cung tăng làm giá giảm. Cung tiền thì sẽ giảm xuống do NHTW thu
tiền về.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1. Các công cụ gián tiếp- Phân loại nghiệp vụ thị trường mở
Câu hỏi 546 : Công ty bảo hiểm tài sản giữ các tài sản có thời hạn ngắn hơn so với công ty bảo hiểm nhân thọ
bởi vì:
Đáp Án : C
Công ty bảo hiểm tài sản có thể sẽ phải thanh lý hợp đồng một cách đột ngột

Giải Thích :
Các công ty bảo hiểm tài sản khó có thể dự báo chính xác xác suất xảy ra rủi ro à có thể sẽ phải thanh lý hợp đồng
một cách đột ngột à Các công ty này hường nắm giữ những tài sản ngắn hạn, có tính lỏng cao.
Tham khảo: Xem mục 4.4.2. Các công ty bảo hiểm.
Câu hỏi 547 : Khoản nào sau đây được coi là chi phí kinh doanh trong năm của doanh nghiệp nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp :
Đáp Án : D
Nộp thuế giá trị gia tăng và Chi phí nguyên vật liệu
Giải Thích :
Chi phí kinh doanh không bao gồm chi phí mua TSCĐ, vì TSCĐ được khấu hao qua nhiều năm.
Tham khảo: xem mục 6.3.2 các loại chi phí của doanh nghiệp

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 20 / 27


Câu hỏi 548 : Với số tiền 100 triệu, kỳ hạn 1 năm, trong các hình thức đầu tư dưới đây, hình thức đầu tư nào
có mức sinh lời cao nhất?
Đáp Án : A
Gửi ngân hàng lãi suất 9,5%/ năm ghép lãi hàng 6 tháng 1 lần.
Giải Thích :
Đây là phương án có số tiền thu về cả gốc và lãi cao nhất.
Phương án gửi ngân hàng lãi suất 9,5%/ năm ghép lãi hàng 6 tháng 1 lần : 100 x (1+9,5%/2)^2= 109,726 triệu
đồng.
Phương án mua kỳ phiếu ngân hàng lãi suất 9%/ năm, ghép lãi hàng quý: 100 x (1+9%/4)^4 = 109.308 triệu đồng.
Phương án cho vay với lãi suất 9,6%/ năm, nhận gốc và lãi cuối năm: 100 x (1+9,6%) = 109,600 triệu đồng
Phương án gửi ngân hàng lãi suất 8,8%/ năm ghép lãi hàng tháng: 100 x (1+8,8%/12)^12 = 109,164 triệu đồng.
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ; 3.2.một số vấn đề liên quan tới giá trị của dòng tiền; 3.3.2.
Phân loại lãi suất.

Câu hỏi 549 : Tiền hoá tệ đòi hỏi phải là một loại hàng hoá:
Đáp Án : B
Được chấp nhận chung
Giải Thích :
“Tiền tệ là bất cứ vật gì được chấp nhận chung để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để thanh toán các khoản nợ”.
Tham khảo: Xem phần 1.2.1. Định nghĩa tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 13)
Câu hỏi 550 : Tại Việt Nam, chính sách tiền tệ được kiểm soát trực tiếp bởi:
Đáp Án : A
Ngân hàng Nhà nước
Giải Thích :
Đây là chức năng của NHNN:
Chủ thể thực hiện CSTT là NHTW. Do CSTT hướng vào việc thay đổi lượng tiền cung ứng nên chủ thể nào thực
hiện chức năng phát hành tiền và điều hoà lưu thông tiền tệ thì chính chủ thể đó phải trực tiếp thực thi CSTT.
Tham khảo: Xem mục 5.3.1 Định nghĩa Chính sách tiền tệ.
Câu hỏi 551 : Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm :
Đáp Án : D
Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông
Giải Thích :
Hóa tệ vì có bản chất là hàng hóa nên có giá trị ngang giá trị sử dụng, nó có thể là phi kim, hiện nay vẫn còn tồn
tại. Khi dư thừa hóa tệ có thể tự rút khỏi lưu thông.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 552 : Trong bảo hiểm tài sản, giá trị bảo hiểm là khái niệm không quan trọng:
Đáp Án : D
Sai vì giá trị tài sản là giới hạn cho số tiền bảo hiểm
Giải Thích :
Chỉ tài sản mới có giá trị nên mới cần sinh ra khái niệm giá trị bảo hiểm, và giá trị tài sản là mốc giới hạn cho số
tiền bảo hiểm nên nó được gọi là giá trị bảo hiểm.
Tham khảo: Xem mục 4.1.1 Vai trò của các trung gian tài chính - Các trung gian tài chính giúp giải quyết vấn đề
thông tin bất cân xứng


Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 21 / 27


Câu hỏi 553 : Trong thời kỳ suy thoái, NHTW nên:
Đáp Án : A
Mua trái phiếu tại thị trường mở
Giải Thích :
Khi suy thoái cần kích thích tăng trưởng bằng CSTT nới lỏng, do đó nên mua trái phiếu để bơm tiền nhằm kích
thích kinh tế.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1. Các công cụ gián tiếp - Phân loại nghiệp vụ thị trường mở
Câu hỏi 554 : Sự khác nhau giữa chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là:
Đáp Án : C
Người nắm giữ chứng khoán vốn là chủ sở hữu của doanh nghiệp, người nắm giữ chứng khoán nợ là chủ nợ của
người phát hành
Giải Thích :
Theo đặc điểm của chứng khoán nợ và chứng khoán vốn thì:
· Người nắm giữ chứng khoán nợ sẽ được hoàn trả vốn và lãi, bất chấp việc người đi vay sử dụng nguồn vốn đi vay
thành công hay thất bại. Người nắm giữ công cụ vay nợ chỉ tham gia vào hoạt động của người phát hành nếu người
phát hành vỡ nợ.
· Người nắm giữ chứng khoán vốn có quyền sở hữu một phần tài sản và quyền hưởng thu nhập ròng của người phát
hành.
Tham khảo: Mục 2.2.2.Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần (giáo trình LTTCTT trang 29)
Câu hỏi 555 : Chi thường xuyên vượt quá thu thường xuyên của ngân sách, điều này là:
Đáp Án : C
Không tốt cho ngân sách Nhà nước và nền kinh tế
Giải Thích :
Chi nhiều hơn thu về sẽ làm cho NS bị thâm hụt, điều này có hại cho cả NSNN và nền kinh tế
Tham khảo: Xem mục 7.3.5.1. Cân đói ngân sách Nhà nước.

Câu hỏi 556 : Trên thị trường vốn, người ta mua bán:
Đáp Án : A
Trái phiếu ngân hàng
Giải Thích :
- Trái phiếu là một công cụ tài chính trung dài hạn xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người
cầm giữ trái phiếu, trong đó cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định.
- Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận việc góp vốn của người nắm giữ cổ phiếu đối với thu nhập và tài sản của
một công ty cổ phần
Tham khảo: Xem mục 2.3.2. Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn, bài 2 (giáo trình LTTCTT trang 36)
Câu hỏi 557 : Việc công ty bảo hiểm KHÔNG chấp nhận rủi ro “Người mua không trả tiền hàng” xuất phát
từ nguyên tắc bảo hiểm nào:
Đáp Án : B
Nguyên tắc không trút hết trách nhiệm
Giải Thích :
Người mua không trả tiền hàng một phần do người bán không làm hết trách nhiệm, do vậy nguyên tắc áp dụng là
không trút hết trách nhiệm
Rủi ro được bảo hiểm (Insurable risk): là rủi ro đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Người bảo hiểm chỉ bồi
thường những thiệt hại do những rủi ro đã thỏa thuận gây ra.
Tham khảo: Xem mục 4.4.1 Giới thiệu chung về bảo hiểm – Các khái niệm cần chú ý
Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 22 / 27


Câu hỏi 558 : Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt quá tỷ lệ tăng trưởng bền vững:
Đáp Án : B
NHTW sẽ tăng lãi suất nhằm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
Giải Thích :
Khi tăng trưởng là cao cần thực hiện CSTT thắt chặt, và tăng lãi suất chính là một cách thắt chặt CSTT
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1 Các công cụ gián tiếp

Câu hỏi 559 : Đâu là dấu hiệu của chính sách tiền tệ thắt chặt:
Đáp Án : D
Tăng lãi suất chiết khấu và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Giải Thích :
+ CSTT thắt chặt được thực hiện nhằm giảm lượng tiền cung ứng, tăng lãi suất, tránh sự phát triển quá nóng của
nền kinh tế, giảm áp lực lạm phát.
+ Việc hạn mức CK tăng lên là dấu hiệu của CSTT nới lỏng vì NHTW cho phép NHTM vay từ mình nhiều hơn.
Tham khảo: Xem mục 5.3.3.1. Các công cụ gián tiếp
Câu hỏi 560 : Lý do chính của sự xóa bỏ chế độ bản vị vàng thỏi là:
Đáp Án : B
Sự thiếu hụt vàng trong lưu thông
Giải Thích :
Phần chế độ bản vị vàng
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Câu hỏi 561 : Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài chính:
Đáp Án : D
Có khả năng sinh lời và tính thanh khoản cao
Giải Thích :
Xem vai trò của thị trường tài chính.
· Vai trò: Tạo môi trường thuận lợi để dung hoà các lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế trên thị trường, cung cấp
lãi đầu tư cho người cho vay, lợi nhuận và cơ hội phát triển cho người đi vay.
· Chức năng thanh khoản: Người nắm giữ các tài sản tài chính có thể bán lại những tài sản này để thu tiền mặt.
=> Tài sản tài chính vừa có khả năng sinh lời vừa có tính lỏng (tính thanh khoản) cao
Tham khảo: Xem mục 2.1.3 Vai trò của thị trường tài chính và chức năng thanh khoản (giáo trình LTTCTT trang 26)
Câu hỏi 562 : Thuế có thể đánh trên tài sản hay không:
Đáp Án : C
Có, nhưng chỉ đánh trên các tài sản khan hiếm
Giải Thích :
+ Thuế không thể đánh trên tài sản cá nhân, và chỉ thực hiện được đối với các tài sản khan hiếm nhằm khuyến khích
sử dụng hiệu quả. Do đó, không phải mọi loại tài sản đều bị đánh thuế mà chỉ có những tài sản nào thuộc vào nhóm

nguồn lực khan hiếm cần phải có sự quản lý như tài nguyên thiên nhiên hay quỹ đất quốc gia mới cần phải đánh
thuế tài sản.
Tham khảo: Xem mục 7.2.1.1. Phân loại thuế

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 23 / 27


Câu hỏi 563 : Chi phí vay nợ cao hơn so với chi phí phát hành cổ phiếu:
Đáp Án : B
Sai
Giải Thích :
Chi phí vay nợ luôn thấp hơn chi phí phát hành cổ phiếu vì rủi ro thấp hơn
Tham khảo: xem mục 6.3.2 các loại chi phí của doanh nghiệp
Câu hỏi 564 : Một NHTM nắm giữ thương phiếu do doanh nghiệp phát hành và đem thương phiếu đấy đến
chiết khấu tại NHTW, điều này khiến cho:
Đáp Án : C
Lượng cung tiền tăng lên
Giải Thích :
Khi thương phiếu được tái CK tại NHTW, tiền gửi của NHTM tại NHTW tăng lên, khiến cung tiền tăng.
Tham khảo: Xem mục 5.3.2.2. Các mục tiêu trung gian, bài 5.
Câu hỏi 565 : Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
Đáp Án : C
Tín phiếu kho bạc
Giải Thích :
Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ, bao gồm:
· Tín phiếu kho bạc.
· Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được.
· Thương phiếu.

· Hợp đồng mua lại.
· Quỹ liên bang.
· Đô la châu Âu.
Tham khảo: Xem mục 2.3.1. Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ (giáo trình LTTCTT trang 31)
Câu hỏi 566 : Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay:
Đáp Án : D
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ
Giải Thích :
- Các ngân hàng thương mại phải duy trì dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định;
- Các ngân hàng ngoài ra còn duy trì một tỷ lệ dự trữ vượt mức để có thể đảm bảo nhu cầu thanh toán của khách
hàng, đây cũng là nguồn vốn đầu tiên ngân hàng có thể muốn sử dụng trong trường hợp khách hàng muốn đến vay
tiền.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn – Nghiệp vụ tài sản có của NHTM
Câu hỏi 567 : Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh:
Đáp Án : A
Tình hình thu nhập và chi phí của doanh nghiệp
Giải Thích :
Khi quản lý thu nhập và chi phí, người ta sử dụng bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục Tóm lược cuối bài và Phụ lục: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.

Đề cương QT201 do nhóm 3 - OD10 biên soạn tại nhom3topica.com

Trang 24 / 27


×