Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

BG chương 2 đại cương về nghiên cứu khoa học giáo dục toán học PHÁT TRIỂN lí LUẬN dạy học môn TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.23 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

BÀI GIẢNG

GV: TS. Phan Thị Tình


MƠN HỌC:
PHÁT TRIỂN LÍ LUẬN DẠY HỌC MƠN TỐN


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Bá Kim (2012), Phát triển lý luận dạy
học mơn Tốn (tập 1). NXB ĐH Sư phạm, Hà Nội.
 2. Nguyễn Bá Kim (2016), Phương pháp dạy học
mơn Tốn (tập 1). NXB ĐH Sư phạm, Hà Nội.
 3. Nguyễn văn Cường (2016), Lí luận dạy học hiện
đại, NXB ĐH Sư phạm, Hà Nội.
 4. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp duy vật
biện chứng với việc học, dạy và nghiên cứu toán (2
tập), NXB Giáo dục, Hà Nội.
 5. Phạm Viết Vượng (2005), PPNC KHGD, NXB
ĐHSP Hà Nội.



Chương 2

Đại cương về nghiên cứu
khoa học giáo dục toán
học




NỘI DUNG CHÍNH

01

Một số kiến thức cơ bản về KH và NCKH

02

Nghiên cứu Khoa học giáo dục

03

Giới thiệu về chuyên ngành Khoa học Lí luận PPDH Tốn


01

Thực hiện lộ trình đổi mới căn bản tồn
diện GD, trường SP cần xác định rõ các
năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục cần có của giáo viên và chuẩn bị
cho SV các năng lực đó trong quá trình
đào tạo.

2.1. KHOA HỌC, NCKH LÀ GÌ

02


NL tổ chức triển khai CT, tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, DH tích hợp, vận dụng TH và dạy HS
vận dụng TH


2.1.1. Khái niệm
Khoa học là hệ thống những tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy, về những quy luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội, tư duy. Hệ thống tri thức
này được hình thành trong lịch sử và không ngừng phát triển cùng với lịch sử trên cơ sở của thực tiễn xã hội [5, tr 15].


2.2.2. Quá trình phát triển
của khoa học
1

Thời kì cổ đại

2

Thời kì trung cổ

3

Thời kì phục hưng

4

Thời kì CM KHKT lần thứ nhất

5


Thời kì CM KHKT hiện đại


Các tiêu chí nhận biết một KH
- Có một đối tượng nghiên cứu
- Có một hệ thống lý thuyết (là hệ thống tri thức khoa học bao gồm những khái niệm, phạm trù, quy luật, định luật, quy tắc, …)
- Có một hệ thống phương pháp luận (các quan điểm, cách tiếp cận, chỉ đạo việc nghiên cứu, phương pháp nhận thức vấn đề khoa học,…)
- Có mục đích ứng dụng


2.2.2. Phân loại khoa học
* Cách phân loại của Aristốt (384 – 322 TCN – Thời Hy Lạp cổ
đại) theo mục đích ứng dụng của khoa học, có 3 loại:
- Khoa học lý thuyết gồm: siêu hình học, vật lý học, tốn học,
… với mục đích tìm hiểu thực tại.
- Khoa học sáng tạo gồm tu từ học, thư pháp, biện chứng pháp,
… với mục đích sáng tạo tác phẩm.
- Khoa học thực hành gồm: đạo đức học, kinh tế học, chính trị
học, sử học,… với mục đích hướng dẫn đời sống.


* Cách phân loại của Các Mác (theo lĩnh vực)
- Khoa học tự nhiên: Đối tượng là các dạng vật chất, các hình thức vận động của các dạng vật chất được thể hiện trong giới tự nhiên cùng những mối liên hệ và
quy luật giữa chúng như: cơ học, toán học, sinh vật học, …
- Khoa học xã hội hay khoa học về con người: Đối tượng là những sinh hoạt của con người, những quan hệ xã hội của con người cùng những quy luật, những
động lực phát triển của xã hội như: sử học,triết học, đạo đức học…


* Phân loại theo UNESCO
Theo đối tượng nghiên cứu, có 5 nhóm:

- Khoa học tự nhiên và khoa học chính xác.
- Khoa học kỹ thuật.
- Khoa học về sức khoẻ.
-

Khoa học nông nghiệp.

-

Khoa học xã hội và nhân văn

(Khoa học giáo dục thuộc nhóm khoa học XH)


Phân loại theo UNESCO
Theo cơ cấu của hệ thống tri thức, có 3 nhóm:
- Khoa học cơ bản.
- Khoa học cơ sở của chuyên ngành
- Khoa học chuyên ngành (chuyên môn)


2.1.2. Nghiên cứu khoa học
a. Khái niệm:
- NCKH là quá trình tìm tịi, phát hiện những thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng và những quy luật của chúng để sáng tạo ra những giải pháp tác
động vào sự vật hiện tượng nhằm biến đổi trạng thái của chúng thành mục đích của con người [5, tr 21]


b. Chức năng của NCKH
-


Mơ tả

-

Giải thích

-

Tiên đốn

-

Sáng tạo


c. Đặc điểm của NCKH
-

Tính mới;

-

Tính tin cậy;

-

Tính thơng tin;

-


Tính khách quan;

-

Tính kế thừa;

-

Tính cá nhân;

-

Tính rủi ro.


d. Các loại hình NCKH
-

-

-

-

-

Nghiên cứu cơ bản: Khám phá đối tượng mới, tìm tịi lí
thuyết, quy luật mới làm nền tảng cho các nghiên cứu tiếp
theo
Nghiên cứu ứng dụng: Tìm quy trình vận dụng kết quả

nghiên cứu cơ bản vào thực tiễn
Nghiên cứu triển khai: Áp dụng các thành tựu của nghiên
cứu ứng dụng vào thực tế đại trà.
Nghiên cứu thăm dị: Tìm phương hướng cho hoạt động
khoa học
Nghiên cứu dự báo: Dự báo phương hướng phát triển khả
năng đạt được các thành tựu mới của tương lai.


e. Phương pháp NCKH


Phương pháp NCKH là tổ hợp các thao tác, biện pháp thực tiễn hoặc lí thuyết mà nhà khoa học sử dụng để nhận biết, khám phá đối tượng, tạo ra hệ thống
kiến thức về đối tượng [5, tr 36].


2.2. Nghiên cứu khoa học giáo
dục
2.2.1. Khái niệm: Nghiên cứu KHGD là nghiên cứu bản chất, quy luật của giáo dục [5, tr 10].
2.2.2. Các cấp độ nghiên cứu KHGD:
-

Cấp độ vĩ mô

-

Cấp độ vi mô


2.2.3. Phương pháp nghiên

cứu khoa học giáo dục
PPNC KHGD là lí thuyết về phương pháp nghiên cứu các hiện tượng giáo dục để tìm ra các quy luật của giáo dục từ đó vận dụng vào giải quyết các vấn đề
của thực tiễn giáo dục.
PPNCKH là một lí thuyết bao gồm các bộ phận:
- PP luận
- PP hệ
- PP nghiên cứu


2.2.4. NHỮNG QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN CƠ BẢN
TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC
- Quan điểm hệ thống cấu trúc
- Quan điểm lịch sử - lôgic
- Quan điểm thực tiễn
- Quan điểm tích hợp
- Quan điểm hoạt động

(Phần này học viên làm bài tập ở nhà để
chấm lấy điểm bài 1)


2.3. CHUYÊN NGÀNH LL VÀ PPDH
TOÁN

02


2.3.1.
GIỚI
Click

to
THIỆU
add Tet
VỀ CN

1
2

Đối tượng và nhiệm vụ

3

Những khoa học liên quan

4

Phương pháp nghiên
cứu

Tính khoa học


2.3.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHUYÊN NGÀNH
1. Xác định mục tiêu, chuẩn đầu ra cho mơn học

NỘI DUNG
CHƯƠNG
TRÌNH

(vĩ mơ)

2. Xác định từng nội dung môn học cho từng đối
tượng
PT TƯ DUY
NĂNG LỰC

LL và
PPDH
Toán

PP, KĨ THUẬT
DH

KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ

1. Phát triển các thành phần năng lực
2. Rèn luyện phẩm chất, phát triển tư
duy.
1. Các PP, kĩ thuật dạy học cụ thể
2. Các yếu tố hỗ trợ quá trình dạy
học

1. Các hình thức, kĩ thuật đánh giá
2. Công cụ đánh giá
24



×