Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004COR.1:2009 TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS – CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009
TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS – CÔNG TY
CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA

Họ và tên sinh viên: PHAN THỊ QUỲNH
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2007 – 2011

Tháng 7/2011


XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009
TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS – CÔNG TY
CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA

Tác giả

PHAN THỊ QUỲNH

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường


Giáo viên hướng dẫn 1: KS. BÙI THỊ CẨM NHI
Giáo viên hướng dẫn 2: ThS.VŨ THỊ HỒNG THỦY

Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa:
MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành:
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên SV: PHAN THỊ QUỲNH
Mã số SV: 07149107
Khoá học: 2007-2011
Lớp: DH07QM
1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao
su Phước Hòa.
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tìm hiểu tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và tình hình áp dụng tại Việt Nam và
trên thế giới.

 Tổng quan và các vấn đề môi trường của Nhà máy chế biến Cua Paris –
Công ty cổ phần cao su Phước Hòa.
 Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 cho Nhà máy
chế biến Cua Paris.
 Kiến nghị thực hiện ISO 14001 tại đơn vị.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 02/2011 và kết thúc: tháng 06/2011
4. Họ tên GVHD 1: K.S BÙI THỊ CẨM NHI
5. Họ tên GVHD 2: Th.S VŨ THỊ HỒNG THỦY
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …..tháng ………năm 2011
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày 05 tháng 1 năm 2011
Giáo viên hướng dẫn 2

ThS. VŨ THỊ HỒNG THỦY


LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập tại trường ĐH Nông Lâm TP. HCM, cùng với sự cố gắng của
bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ gia đình, thầy cô và bạn
bè tới nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, quý thầy cô trường ĐH
Nông Lâm TP.HCM, Ban chủ nhiệm cùng các thầy cô khoa Môi Trường & Tài
Nguyên, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu làm hành trang giúp tôi vững bước vào đời.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới Cô Vũ Thị Hồng Thủy, người đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong quá trình học tập và
thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng như trong cuộc sống.
Xin cảm ơn Cô Bùi Thị Cẩm Nhi đã hỗ trợ, chỉ dẫn tôi trong học tập và thực hiện

khóa luận tốt nghiệp.
Xin gửi đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần cao su Phước Hòa, Ban quản đốc Nhà
máy chế biến Cua Paris lời biết ơn chân thành, đặc biệt là các cô chú, anh chị tại nhà
máy đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập, tạo mọi điều kiện cho tôi
thu thập dữ liệu và hoàn thành khóa luận.
Cảm ơn cha mẹ đã luôn bên con, truyền sức mạnh cho mỗi bước đi của con, là chỗ
dựa tinh thần vững chắc cho con vượt qua mọi khó khăn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tập thể lớp DH07QM đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua. Chúc các bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn tất cả!!!
TP.HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Quỳnh

iii
 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su
Phước Hòa” được tiến hành tại Nhà máy chế biến Cua Paris, thời gian từ tháng 2/2011
đến tháng 6/2011.
Kết quả thu được khi thực hiện Khóa luận bao gồm các nội dung chính sau:
- Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO 14001.
o Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO 14001.
o Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam.
- Tổng quan về Nhà máy chế biến Cua Paris.
o Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cao su Phước Hòa.

o Giới thiệu chung về Nhà máy chế biến Cua Paris và quy trình sản xuất.
o Hiện trạng môi trường cũng như hiện trạng quản lý các vấn đề môi
trường tại Nhà máy chế biến Cua Paris.
- Xây dựng HTQLMT theo ISO 14001 tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty
cổ phần cao su Phước Hòa.
- Đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc xây dựng HTQLMT ở Nhà máy chế
biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa.
Việc thiết lập HTQLMT theo ISO 14001 thật sự đem lại nhiều lợi ích cho Nhà máy về
phương diện môi trường lẫn kinh tế. Tôi hy vọng với những kết quả mà đề tài đã đạt
được sẽ giúp ích cho việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại Nhà máy chế biến
Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa.

iv
 


 

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................x
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................2
1.3 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI...............................................................................................2

1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................3
1.7 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ................................................................................................3
Chương 2 GIỚI THIỆU VỀ ISO 14001 ......................................................................4
2.1 GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 ........................................................4
2.1.1 Cấu trúc và thành phần của bộ tiêu chuẩn ISO 14000.....................................4
2.1.2 Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ..........................................................5
2.2 GIỚI THIỆU VỀ ISO 14001 .................................................................................5
2.2.1 Giới thiệu về ISO 14001 ..................................................................................5
2.2.2 Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 ................................................6
2.2.2.1 Định nghĩa hệ thống quản lý môi trường ..................................................6
2.2.2.2 Mô hình HTQLMT theo ISO 14001 .........................................................6
2.2.3 Các lợi ích khi áp dụng ISO 14001 .................................................................7
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM .....7
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới .....................................................7
2.3.2 Tình hình áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam ...................................................8
2.3.2.1 Thuận lợi ...................................................................................................8
v
 


 

2.3.2.2 Khó khăn...................................................................................................8
Chương 3 TỔNG QUAN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS – CÔNG TY CỔ
PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA ..................................................................................10
3.1 TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA .........................10
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty ......................................................10
3.1.2 Tên giao dịch và địa chỉ liên hệ .....................................................................11

3.1.3 Lĩnh vực kinh doanh ......................................................................................11
3.2 TỔNG QUAN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS .........................................11
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Nhà máy.....................................................11
3.2.2 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Nhà máy ............................................12
3.2.3 Địa chỉ liên hệ ................................................................................................12
3.2.4 Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự .....................................................................12
3.2.5 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ.....................................................................13
3.2.5.1 Sản phẩm .................................................................................................13
3.2.5.2 Thị trường tiêu thụ...................................................................................14
3.3 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS .........14
3.3.1 Quy trình công nghệ ......................................................................................14
3.3.1.1 Quy trình chế biến mủ nước ....................................................................15
3.3.1.2 Quy trình chế biến mủ tạp .......................................................................16
3.4 NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH...............................................16
3.4.1 Các yếu tố tiêu thụ tài nguyên .......................................................................16
3.4.2 Hiện trạng môi trường không khí ..................................................................18
3.4.2.1 Khí thải, bụi và mùi .................................................................................18
3.4.2.2 Tiếng ồn, độ rung ....................................................................................20
3.4.3 Nước thải .......................................................................................................21
3.4.4 Chất thải rắn ...................................................................................................22
3.4.4.1 Chất thải rắn sinh hoạt .............................................................................22
3.4.4.2 Chất thải rắn công nghiệp........................................................................22
3.4.5 Chất thải nguy hại ..........................................................................................22
3.4.6 Sự cố môi trường ...........................................................................................22
3.4.7 An toàn lao động ............................................................................................23
vi
 


 


3.5 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY ............................23
3.5.1 Môi trường không khí ....................................................................................23
3.5.1.1 Khí thải, bụi và mùi .................................................................................23
3.5.1.2 Tiếng ồn, độ rung ....................................................................................24
3.5.2 Nước thải .......................................................................................................24
3.5.3 Chất thải rắn ...................................................................................................25
3.5.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt .............................................................................25
3.5.3.2 Chất thải rắn công nghiệp........................................................................25
3.5.4 Chất thải nguy hại ..........................................................................................25
3.5.5 Chương trình sản xuất sạch áp dụng tại Nhà máy .........................................26
3.5.5.1 Đối với mủ dây ........................................................................................26
3.5.5.2 Đối với mủ chén và mủ đông ..................................................................26
3.5.5.3 Mủ nước ..................................................................................................26
3.5.5.4 Rửa thùng chứa mủ .................................................................................26
3.5.5.5 Đánh đông mủ nước tận thu ....................................................................26
3.5.6 Sự cố môi trường ...........................................................................................26
3.5.7 An toàn lao động ............................................................................................27
Chương 4 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004/COR.1:2009 TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS
– CÔNG TY CP CAO SU PHƯỚC HÒA .................................................................28
4.1 XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HTQLMT VÀ THÀNH LẬP BAN ISO ..............28
4.1.1 Phạm vi HTQLMT của Nhà máy chế biến Cua Paris ...................................28
4.1.2 Thành lập ban ISO .........................................................................................28
4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG ...........................................................................28
4.2.1 Các yêu cầu khi xây dựng CSMT ..................................................................28
4.2.2 Nội dung CSMT ............................................................................................29
4.2.3 Phổ biến CSMT .............................................................................................30
4.2.4 Kiểm tra lại CSMT ........................................................................................30
4.3 LẬP KẾ HOẠCH.................................................................................................30

4.3.1 Xác định khía cạnh môi trường .....................................................................30
4.3.2 Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác................................................................31
vii
 


 

4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình môi trường .................................................32
4.3.3.1 Yêu cầu chung .........................................................................................32
4.3.3.2 Quy trình thực hiện..................................................................................33
4.3.3.3 Triển khai thực hiện ................................................................................34
4.3.3.4 Kiểm tra kết quả thực hiện ......................................................................34
4.3.3.5 Lưu hồ sơ ................................................................................................34
4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH ..........................................................................34
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn...............................................34
4.4.1.1 Yêu cầu chung .........................................................................................34
4.4.1.2 Cách thức thực hiện .................................................................................34
4.4.1.3 Lưu hồ sơ .................................................................................................35
4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức .....................................................................35
4.4.3 Trao đổi thông tin ..........................................................................................35
4.4.4 Tài liệu ...........................................................................................................35
4.4.5 Kiểm soát tài liệu ...........................................................................................36
4.4.6 Kiểm soát điều hành ......................................................................................36
4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp .............................37
4.5 KIỂM TRA...........................................................................................................38
4.5.1 Giám sát và đo lường .....................................................................................38
4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ ......................................................................................38
4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa .............................38
4.5.4 Kiểm soát hồ sơ .............................................................................................39

4.5.5 Đánh giá nội bộ ..............................................................................................39
4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO .............................................................................40
4.6.1 Yêu cầu chung ...............................................................................................40
4.6.1.1 Tần xuất cuộc họp ...................................................................................40
4.6.1.2 Chương trình họp ....................................................................................40
4.6.2 Quy trình thực hiện ........................................................................................41
4.6.2.1 Chuẩn bị dữ liệu cho cuộc họp ................................................................41
4.6.2.2 Tiến hành cuộc họp, đề ra các HĐKPPN và cải tiến ..............................41
4.6.2.3 Kết quả cuộc họp .....................................................................................42
viii
 


 

4.6.2.4 Hành động thực hiện ...............................................................................42
4.6.3 Lưu hồ sơ .......................................................................................................42
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................43
5.1 KẾT LUẬN ..........................................................................................................43
5.2 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................45

ix
 


 

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- BTNMT


: Bộ Tài Nguyên Môi Trường.

- BVMT

: Bảo vệ môi trường

- BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand).

- COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand).

- CSMT

: Chính sách môi trường.

- CTNH

: Chất thải nguy hại.

- DRC

: Hàm lượng cao su khô (Dry Rubber Content).

- ĐDLĐ

: Đại diện lãnh đạo.


- HĐKPPN

: Hành động khắc phục phòng ngừa.

- HTQLMT

: Hệ thống quản lý môi trường.

- ISO 14001

: Tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009.

- KCMT

: Khía cạnh môi trường.

- KCMTĐK

: Khía cạnh môi trường đáng kể.

- KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.

- KPH

: Không phù hợp.

- LĐTL


: Lao động tiền lương.

- LĐTBXH

: Lao động thương binh xã hội.

- NTCS

: Nông trường cao su.

- PAC

: Poly Aluminum Cloride.

- PCCC

: Phòng cháy chữa cháy.

- QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam.

- QĐ - BYT

: Quyết định - Bộ Y Tế.

- SVR

: Tiêu chuẩn cao su Việt Nam (Standard of Vietnam Rubber).


- TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam.

- TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn.

- XLNT

: Xử lý nước thải.

DANH MỤC BẢNG
Trang
x
 


 

Bảng 3.1: Cơ cấu chủng loại sản phẩm .........................................................................10
Bảng 3.2: Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy ...................................................................13
Bảng 3.4: Chất lượng nước ngầm..................................................................................17
Bảng 3.5: Hóa chất sử dụng tại nhà máy chế biến Cua Paris ........................................17
Bảng 3.8: Kết quả đo tiếng ồn .......................................................................................20
Bảng 3.9: Kết quả phân tích nước thải sản xuất sau xử lý ............................................21
Bảng 3.10: Khối lượng các loại CTNH phát sinh trong 1 tháng ...................................22
Bảng 4.1: Bảng thống kê các KCMTĐK.......................................................................31
Bảng 4.2: Danh mục các YCPL & YCK .......................................................................32


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Mô hình HTQLMT theo ISO 14001 ...............................................................6
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Nhà máy chế biến Cua Paris ................................13
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mủ nước .............................................15
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mủ tạp .................................................16
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ HTXLNT của Nhà máy chế biến Cua Paris. .....................................24
 

xi
 


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay thế giới đang phải đối mặt với một vấn đề hết sức bức bối đó chính là ô
nhiễm môi trường, các hiện tượng như: suy thoái tầng ozon, sự nóng lên của trái đất, ô
nhiễm không khí, đất và nước, sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đã làm suy
giảm nặng đến môi trường tự nhiên và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con
người… Một trong những nguyên nhân không nhỏ gây ra các vấn đề trên là do sự phát
triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp cả về quy mô và số lượng nhưng chưa
có sự quan tâm thích đáng đến môi trường. Chính vì vậy bảo vệ môi trường hiện nay
vừa là nhiệm vụ đồng thời cũng là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu
trong các chính sách chiến lược của các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Việt nam đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới nên tính cạnh tranh của

doanh nghiệp ngày càng cao, cùng với sức ép về môi trường ngày càng lớn, các doanh
nghiệp không những phải sản xuất phù hợp với những tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam đã ban hành, mà còn phải phải xây dựng cho mình một hệ thống quản lý môi
trường (HTQLMT) theo ISO 14001, một tiêu chuẩn có giá trị quốc tế để đảm bảo xuất
khẩu cạnh tranh thắng lợi trên thương trường quốc tế. Đây chính là cách thức để các
doanh nghiệp Việt Nam có thể cùng hội nhập và phát triển.
Đứng trước thực tế đó, Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su
Phước Hòa nhận thức được sự cần thiết phải xây dựng HTQLMT nhằm giúp Nhà máy
nâng cao hình ảnh của mình trong hoạt động BVMT và xây dựng niềm tin đối với
khách hàng, nâng cao lợi nhuận do kiểm soát từ quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, còn
giúp Nhà máy ngăn ngừa ô nhiễm và đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động.
Do đó việc “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su
Phước Hòa” là một việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay.

1


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cao su là một loại nguyên liệu có tính chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu hiện
nay. Trải qua hơn 100 năm tồn tại và phát triển, cây cao su đã cung cấp rất nhiều sản
phẩm phục vụ cho đời sống của con người. Những ứng dụng của cao su và những sản
phẩm của cao su đã có mặt ở rất nhiều lĩnh vực.
Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa chuyên sản xuất
các loại cao su sơ chế cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước. Là doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Nhà máy đang chịu áp lực lớn trong quá trình cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn có thương hiệu trên thị trường cũng như yêu cầu của khách hàng về công
tác bảo vệ môi trường. Ban lãnh đạo Nhà máy xây dựng HTQLMT theo ISO 14001

với mong muốn trong tương lai sẽ cải thiện các vấn đề môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm
và việc tuân thủ các yêu cầu pháp luật, các quy định về môi trường được tốt hơn đồng
thời nâng cao uy tín của Nhà máy và xây dựng niềm tin cho khách hàng, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường.
1.3 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Xây dựng HTQLMT theo ISO 14001 tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ
phần cao su Phước Hòa.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Tìm hiểu về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO 14001 và tình hình áp dụng ISO

14001 trên thế giới và tại Việt Nam.
-

Tìm hiểu về Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa,

các nguồn gây ô nhiễm và hiện trạng quản lý môi trường tại Nhà máy.
-

Xây dựng HTQLMT theo ISO 14001 tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty

cổ phần cao su Phước Hòa.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Địa điểm nghiên cứu: Nhà máy chế biến Cua Paris - Công ty cổ phần cao su

Phước Hòa. Ấp 1B, xã Chánh Phú Hòa, Bến Cát, Bình Dương.
-


Thời gian thực hiện: Từ 02/2011 đến 06/2011.

-

Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất và các bộ phận

liên quan trong Nhà máy.

2


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
o Phương pháp khảo sát thực tế: Khảo sát thực tế tình hình sản xuất tại Nhà
máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa.
o Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn ban lãnh đạo, công nhân trong Nhà máy…
Dữ liệu thứ cấp: Tham khảo tài liệu hiện có của Nhà máy. Tham khảo tài liệu về
ISO 14001 và các tài liệu chuyên ngành. Tham khảo sách báo, internet…
o Phương pháp phân tích dữ liệu
1.7 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng HTQLMT theo
ISO 14001 và xây dựng các thủ tục quan trọng chứ không xây dựng toàn bộ hệ thống
tài liệu cho Nhà máy.
Đề tài chỉ xây dựng trên lý thuyết chưa tính toán chi phí thực hiện và chưa được áp
dụng trên thực tế. Do đó, không tránh khỏi thiếu sót và chưa đánh giá được hiệu quả
áp dụng thực tế các hoạch định đề ra.


3


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 

Chương 2
GIỚI THIỆU VỀ ISO 14001
2.1 GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000
2.1.1 Cấu trúc và thành phần của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
ISO là tên viết tắt của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (International organization
for standardization).
ISO 14000 là một bộ các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường (QLMT). Bộ
tiêu chuẩn ISO 14000 được chia thành 2 nhóm:
-

Các tiêu chuẩn về tổ chức: tập trung vào các khâu tổ chức HTQLMT của doanh
nghiệp, vào sự cam kết của lãnh đạo và của các cấp quản lý đối với việc áp
dụng và cải tiến chính sách môi trường, vào việc đo đạc các tính năng môi
trường cũng như tiến hành thanh tra môi trường tại các cơ sở mình.

-

Các tiêu chuẩn về sản phẩm: tập trung vào việc thiết lập các nguyên lý và cách
tiếp cận thống nhất đối với việc đánh giá các khía cạnh của sản phẩm có liên
quan đến môi trường. Các tiêu chuẩn này đặt ra nhiệm vụ cho các công ty phải
lưu ý đến thuộc tính môi trường của sản phẩm ngay từ khâu thiết kế, chọn
nguyên vật liệu cho đến khâu loại bỏ sản phẩm ra môi trường.

Cấu trúc và thành phần Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 tóm tắt theo sơ đồ 2.1 sau đây :

ISO 14000 - Bộ tiêu chuẩn về QLMT
Đánh giá tổ chức

Đánh giá sản phẩm

Hệ thống quản lý môi trường (EMS)

Đánh giá chu trình sống của SP (LCA)

Kiểm toán môi trường

Ghi nhãn môi trường (EL)

Đánh giá kết quả hoạt động MT

Các KCMT trong các TC về SP (EAPS)

Sơ đồ 2.1: Cấu trúc và thành phần Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
4


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
2.1.2 Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận quốc tế nhằm thiết
lập nên HTQLMT có khả năng cải tiến liên tục tại tổ chức với mục đích:
-

Mục đích tổng thể: Hỗ trợ trong việc bảo vệ môi trường và ngăn ngừa ô nhiễm
cân bằng với các nhu cầu kinh tế - xã hội.


-

Mục đích cơ bản:
o Hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường

phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức.
o Tổ chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi
trường của mình đáp ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu pháp luật.
2.2 GIỚI THIỆU VỀ ISO 14001
2.2.1 Giới thiệu về ISO 14001
Thuộc bộ ISO 14000, ISO 14001 “Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và
hướng dẫn sử dụng” cùng với tiêu chuẩn hướng dẫn kèm theo ISO 14004 “Hệ thống
quản lý môi trường – Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ”.
ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với HTQLMT cho phép một tổ
chức thiết lập, thực hiện chính sách và các mục tiêu về môi trường của mình, có xem
xét đến các yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác mà tổ chức tuân thủ, cũng như có
xét đến các KCMTĐK liên quan đến hoạt động, sản phẩm, dịch vụ mà tổ chức đó có
thể kiểm soát và có ảnh hưởng.
Được ban hành lần thứ nhất vào năm 1996 bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế.
Lần sửa đổi thứ nhất của tiêu chuẩn này vào năm 2004 dẫn đến việc ban hành ISO
14001:2004.
Ngày 15/7/2009, do có thay đổi và bổ sung tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đã được
điều chỉnh số hiệu thành ISO 14001:2004/Cor.1:2009.
ISO 14001 là tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng, có thể áp dụng cho mọi tổ chức không
phân biệt quy mô, lĩnh vực, địa điểm hoạt động.

5



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
2.2.2 Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001
2.2.2.1 Định nghĩa hệ thống quản lý môi trường
Hệ thống quản lý môi trường là một chu trình liên tục từ lập kế hoạch, thực hiện,
xem xét lại đến cải tiến các quá trình và hành động của một tổ chức nhằm đạt được các
nghĩa vụ môi trường của tổ chức đó (EPA, 2001).
Hầu hết các mô hình QLMT được xây dựng dựa trên mô hình “Plan, Do, Check,
Act” (lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động) của Sheward và Deming (EPA,
2001). Mô hình này đảm bảo các vấn đề môi trường luôn được xác định, kiểm soát và
theo dõi một cách có hệ thống, tạo ra sự cải tiến liên tục của các kết quả hoạt động môi
trường.
2.2.2.2 Mô hình HTQLMT theo ISO 14001

Xem xét của
lãnh đạo

Kiểm tra
o Giám sát và đo
o Đánh giá mức độ tuân thủ
o Sự không phù hợp, hành động
khắc phục và phòng ngừa
o Kiểm soát hồ sơ
o Đánh giá nội bộ

o
o
o
o
o

o
o

Bắt đầu
Chính sách
môi trường

CẢI TIẾN
LIÊN TỤC

Lập kế hoạch
o Khía cạnh môi trường
o Yêu cầu pháp luật và yêu
cầu khác
o Mục tiêu, chỉ tiêu và
chương trình MT

Thực hiện
Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn
Năng lực, đào tạo, nhận thức
Thông tin liên lạc
Hệ thống tài liệu
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát điều hành
Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình
huống khẩn cấp

Hình 2.1: Mô hình HTQLMT theo ISO 14001

6



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
2.2.3 Các lợi ích khi áp dụng ISO 14001
Đối với lĩnh vực môi trường
o Tăng cường hiệu quả của công tác QLMT qua quá trình cải tiến liên tục.
o Chú trọng vào phòng ngừa hơn là khắc phục.
o Giảm thiểu các tác động môi trường do tổ chức/doanh nghiệp gây ra.
o Giảm thiểu các rủi ro, sự cố môi trường và hệ sinh thái.
o Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong tổ chức.
Đối với lĩnh vực kinh tế
o Thỏa mãn các tiêu chuẩn cơ bản của nhà đầu tư, khách hàng nâng cao cơ hội
tiếp cận huy động vốn và giao dịch.
o Gỡ bỏ hàng rào thương mại, mở rộng thị trường ra quốc tế.
o Cải thiện hình ảnh, tăng uy tín và tăng thị phần.
o Góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
o Cải tiến việc kiểm soát các chi phí.
 Tiết kiệm được vật tư và năng lượng.
 Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trường.
 Giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường, đền bù thiệt hại do ô nhiễm.
 Hạn chế rủi do, tiết kiệm chi phí thanh tra.
 Giảm thiểu chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến bệnh nghề nghiệp.
 Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro hoặc tai nạn xảy ra.
Đối với lĩnh vực pháp lý
o Tăng cường nhận thức về quy định pháp luật và quản lý môi trường.
o Quan hệ tốt với chính quyền và cộng đồng.
o Giảm bớt các thủ tục rườm rà và các rắc rối về pháp lý.
o Cải thiện được mối quan hệ với nhà nước.
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM

2.3.1 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới
Theo số liệu thống kê của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tính đến cuối
tháng 12 năm 2008, có ít nhất 188.815 chứng chỉ ISO 14001 được cấp ở 155 quốc gia.
Như vậy, năm 2008 tiêu chuẩn ISO 14001 tăng lên là 34.243 ở 155 quốc gia so với

7


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
năm 2007 là 154.572 trong 148 quốc gia. Sự tăng trưởng này là 34% chứng chỉ so với
29% trong năm 2007.
2.3.2 Tình hình áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
2.3.2.1 Thuận lợi
 Luật pháp về môi trường chặt chẽ hơn
Trong thời gian vừa qua, mặc dù BVMT là một vấn đề còn mới nhưng các văn bản
có liên quan đến BVMT cho thấy vấn đề BVMT đã từng bước được hoàn chỉnh và
khẳng định là một vấn đề quan trọng, ngày càng được quan tâm, được thể chế hoá vào
hầu hết các ngành luật. Các văn bản quy phạm pháp luật đã có tác dụng to lớn trong
công tác BVMT, góp phần đáng kể trong việc cải thiện môi trường và nâng cao ý thức
BVMT trong quản lý nhà nước về môi trường.
 Sức ép từ các công ty đa quốc gia
Hiện có những tập đoàn đa quốc gia yêu cầu các nhà cung cấp/nhà thầu của mình
phải đảm bảo vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, và
chứng chỉ ISO 14001 như sự bảo đảm cho các yếu tố đó.
 Sự quan tâm của cộng đồng
Sự quan tâm của nhà nước, cơ quan quản lý và cộng đồng đối với việc áp dụng ISO
14001 cũng ngày càng gia tăng. Thời gian vừa qua, một loạt hoạt động gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng của các tổ chức, doanh nghiệp cũng đã bị người dân, báo chí
và các cơ quan chức năng phát hiện, thậm chí có doanh nghiệp đã phải tạm thời đóng

cửa. Điều này cũng đã thể hiện mức độ quan tâm đặc biệt lớn từ phía cộng đồng.
2.3.3.2 Khó khăn
 Vấn đề nhận thức
Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận thức về
HTQLMT theo ISO 14001 còn rất hạn chế. Đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
có tư tuởng cho rằng HTQLMT chỉ áp dụng cho những nhà máy, công ty lớn, những
công ty đa quốc gia chứ không áp dụng cho những cơ sở dịch vụ, những công ty vừa
và nhỏ. Có những doanh nghiệp nghĩ rằng việc áp dụng HTQLMT là chỉ phục vụ cho
mục đích xin chứng nhận chứ không hiểu rằng nó sẽ đem lại lợi ích kinh tế và cải thiện
môi trường làm việc cho chính cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.

8


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
 Tốn chi phí
Để xây dựng HTQLMT, doanh nghiệp phải chịu một khoản chi phí khá lớn. Đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay thì khoản đầu tư này là một thách thức
không nhỏ. Do đó, nếu không thật sự cần thiết (không có yêu cầu của khách hàng, để
ký kết hợp đồng, thâm nhập thị trường nước ngoài…) thì có những doanh nghiệp sẽ
không áp dụng ISO 14001 để tránh những khoản đầu tư nhất định.
 Hiệu quả công tác đánh giá nội bộ chưa cao
Đánh giá nội bộ là một hoạt động quan trọng, cần được triển khai định kỳ nhằm
xác định hiệu lực cũng như tìm ra các cơ hội để cải tiến hiệu quả của hệ thống quản lý.
Tuy quan trọng như vậy nhưng hiện nay, hoạt động đánh giá nội bộ cũng là yếu điểm
của các doanh nghiệp. Một số nguyên nhân thường gặp:
o Sự quan tâm của lãnh đạo chưa thực sự đầy đủ và sâu sắc.
o Năng lực của đánh giá viên nội bộ không đáp ứng.
o Đánh giá nội bộ mang tính hình thức.

Vì vậy các phát hiện trong đánh giá nội bộ đôi khi chưa mang lại giá trị thực sự cho
việc cải tiến công tác BVMT.

9


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 

Chương 3
TỔNG QUAN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS – CÔNG TY
CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA
3.1 TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Công ty cổ phần cao su Phước Hòa thành lập năm 1982 hiện có 15.800 ha. Diện
tích trải dài trên 3 huyện: Tân Uyên, Bến Cát, Phú Giáo tỉnh Bình Dương, tiền thân
của Công ty là Nông trường quốc doanh cao su Phước Hòa, trực thuộc tỉnh Sông Bé.
Công ty cổ phần cao su Phước Hòa là một trong các đơn vị có diện tích lớn trong
ngành cao su Việt Nam, nằm trong vùng chuyên canh cao su, vị trí trung tâm của vùng
cao su Đông Nam Bộ, cách TP.HCM 80 km rất thuận lợi về mặt giao thông.
Đến nay Công ty đã có 3 Nhà máy chế biến mủ cao su với tổng công suất thiết kế
27.000 tấn/năm, bao gồm :
– Nhà máy chế biến Bố Lá: 1 dây chuyền sơ chế mủ cốm: 6.000 tấn/năm.
– Nhà máy chế biến mủ ly tâm: 3.000 tấn/năm.
– Nhà máy chế biến Cua Paris: 18.000 tấn/năm.
 2 dây chuyền sơ chế mủ cốm: 12.000 tấn/năm.
 1 dây chuyền sơ chế mủ tạp: 6.000 tấn/năm.
Cơ cấu chủng loại sản phẩm được thể hiện ở bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1: Cơ cấu chủng loại sản phẩm
Chủng loại sản phẩm


Cơ cấu sản phẩm

SVRCV 50 – 60

30 – 40%

SVR 3L – 60

25 – 30%

SVR 10 - 20

20 – 22%

Latex

09 – 10%

SVR 5 – Ngoại hạng

1 – 1,5%

(Nguồn: Công ty cổ phần cao su Phước Hòa, năm 2010)

10


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 

3.1.2 Tên giao dịch và địa chỉ liên hệ
Công ty được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số
4603000509 ngày 03/3/2008, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Bình Dương cấp.
-

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA.

-

Tên tiếng Anh: PHUOC HOA RUBBER JOINT STOCK COMPANY.

-

Tên giao dịch (tên viết tắt) của doanh nghiệp: PHURUCO.

-

Mã chứng khoán: PHR.

-

Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 2, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.

-

Điện thoại: 0650 – 3657106.

-

Email:


-

Website: ,

-

Vốn điều lệ: 813 tỷ đồng.

3.1.3 Lĩnh vực kinh doanh
-

Trồng cây cao su.

-

Khai thác và chế biến mủ cao su.

-

Bán lẻ xăng dầu.

-

Mua bán gỗ cao su.

-

Chế biến gỗ cao su.


-

Thi công xây dựng, sửa chữa cầu đường, công trình giao thông và khu dân cư.

-

Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.

-

Đầu tư, xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.

-

Kinh doanh địa ốc, kinh doanh phát triển nhà và các công trình dịch vụ KCN.

-

Đầu tư tài chính.

3.2 TỔNG QUAN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CUA PARIS
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Nhà máy
Nhà máy chế biến Cua Paris là đơn vị thành viên của Công ty cổ phần cao su
Phước Hòa, cách trung tâm Công ty 15 km. Nhà máy được xây dựng tại ấp 1B, xã
Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, với mặt bằng tổng thể là 4.850 m2.
Tổng số vốn đầu tư là: 40.115.105.685 đồng, Nhà máy được khởi công xây dựng
vào 04/1996, khánh thành và đưa vào sử dụng vào 10/1997.

11



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
Nhà máy chế biến Cua Paris là một trong những công trình trọng điểm của Công
ty cổ phần cao su Phước Hòa với dây chuyền hiện đại và quy trình công nghệ chế biến
tiên tiến của Malaysia.
Cùng với sự phát triển của Công ty cổ phần cao su Phước Hòa, Nhà máy chế biến
Cua Paris cũng ngày càng lớn mạnh và có những chuyển biến mới, hình thành một
Nhà máy sản xuất cao su có quy mô lớn. Với 2 dây chuyền chế biến mủ nước có công
suất 12.000 tấn/năm, 1 dây chuyền chế biến mủ tạp: 6.000 tấn/năm. Hàng năm Nhà
máy chế biến 70% sản lượng mủ khai thác của Công ty. Sản lượng mủ Nhà máy chế
biến mấy năm gần đây đạt như sau:


Năm 2007 sản xuất: 20.495 tấn.



Năm 2008 sản xuất: 20.268 tấn.



Năm 2009 sản xuất: 19.450 tấn.



Năm 2010 sản xuất: 20.165 tấn.

Thương hiệu sản phẩm cao su của Nhà máy đã có uy tín trên thị trường trong nước
và quốc tế đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của khách hàng.

3.2.2 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Nhà máy
– Hướng Đông giáp vườn cây cao su.
– Hướng Tây giáp đường quốc lộ ĐT741.
– Hướng Nam giáp vườn cây cao su và khu nhà dân.
– Hướng Bắc giáp khu nhà dân.
Nhà máy nằm gần đường giao thông liên tỉnh đi Bình Phước – Thành phố Hồ Chí
Minh – Đồng Nai, rất thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ. Các đường
giao thông liên xã, liên huyện cũng được nâng cấp, tráng bê tông nhựa thuận tiện cho
việc vận chuyển nguồn nguyên liệu từ nơi khai thác về Nhà máy.
3.2.3 Địa chỉ liên hệ
Địa chỉ nhà máy: Ấp 1B, xã Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
3.2.4 Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
Với đội ngũ 250 cán bộ công nhân lao động bao gồm 6 cán bộ văn phòng, 9 bảo vệ
và 235 công nhân đã được đào tạo qua trường lớp và chuyên môn nghiệp vụ. Sơ đồ cơ
cấu tổ chức của Nhà máy được thể hiện qua sơ đồ 3.1 sau:

12


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
tại Nhà máy chế biến Cua Paris – Công ty cổ phần cao su Phước Hòa 
Ban giám đốc Công ty
Ban quản đốc nhà máy

Phòng kỹ thuật
chế biến

Tổ sản
xuất mủ
nước


Tổ tiếp
nhận và
đánh đông
Ghi chú:

Phòng thống kê
tổng

Tổ bao
bì, nâng
hàng

Tổ nguyên
liệu mủ
tạp

Phòng kỹ thuật
cơ điện

Tổ cơ
điện

Tổ sản xuất
điều chế
mủ tạp

Quan hệ trực tiếp

Quan hệ hỗ trợ


Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Nhà máy chế biến Cua Paris
Giải thích cơ cấu tổ chức: tham chiếu phụ lục 01.
3.2.5 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
3.2.5.1 Sản phẩm
Sản phẩm chủ yếu của nhà máy là SVR3L, SVR10, SVR CV 60,… các sản phẩm
sản xuất phù hợp với TCVN 3769:2004: Cao su thiên nhiên SVR – Quy định kỹ thuật.
Các sản phẩm chính của Nhà máy được trình bày ở bảng 3.2 sau đây:
Bảng 3.2: Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy
STT

Sản phẩm

01

Năm 2010

Ghi chú

Quy khô (tấn)

Tỷ lệ (%)

SVR L

724,260

3,6%

02


SVR 3L

4234,3

21%

Chế biến từ

03

SVR CV 50

4017,90

19,92%

nguyên liệu mủ

04

SVR CV 60

4816,820

23,87%

nước

05


SVR 5

263,433

1,31%

06

SVR 10

5390,510

26,73%

Chế biến từ

07

SVR 20

538,860

2,67%

nguyên liệu mủ

08

SVR 5


179,633

0,9%

tạp

(Nguồn: Công ty cổ phần cao su Phước Hòa (2010))
13


×