Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Công tác hạch toán kế toán tài sản cố định tại doanh nghiệp sản xuất ngọc kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.52 KB, 45 trang )

Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

MỤC LỤC
Lời mở đầu.......................................................................................................2
Phần mở đầu....................................................................................................4
1. Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của thực tập môn học..................................4
2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................4
3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................4
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP XD
NGỌC KÊ.......................................................................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................5
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ của công
ty XD Ngọc Kê.................................................................................................7
1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán đang áp dụng tại đơn vị...........10
1.5. Một số kêt quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................12
Chương 2. THỰC TRANG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KÉ TOÁN TSCĐ
TẠI DNXD NGỌC KÊ.................................................................................13
2.1. Kê toán TSCĐ........................................................................................13
2.1.1. Các quy định về quản lý TSCĐ............................................................13
2.1.2. Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.................14
2.1.3. Kê toán chi tiêt TSCĐ.........................................................................16
2.1.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ.......................................................................31
2.2. Kê toán hao mòn TSCĐ........................................................................33
2.2.1. Phương pháp tính khấu hao................................................................33
2.2.2. Kế toán chi tiết hao mòn TSCĐ...........................................................33
2.2.3. Kế toán tổng hợp hao mòn TSCĐ.......................................................38
KÊT LUẬN....................................................................................................39
1. Đánh giá chung về công tác kê toán tại doanh nghiệp XD Ngọc Kê. . .39
1.1. Ưu điểm của công tác kê toán tại DN...................................................39


1.2. Hạn chê của công tác kê toán tại DN....................................................40
2. Kiên nghị giải quyêt những mặt hạn chê nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kê toán TSCĐ của DN....................................................................41

2


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

Lời mở đầu
Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệu quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh (SXKD) trong các đơn vị. Là một trong những bộ phận cơ bản
tạo nên cơ sở vật chất, tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tạo
ra sản phẩm trong doanh nghiệp (DN)
Đối với các DN thì TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh quá trình SXKD thông
qua việc nâng cao năng suất của người lao động. Bởi vậy TSCĐ được xem
như thước đo trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh
của DN
Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng
TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Đối với một DN, điều quan trọng không chỉ là
mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn TSCĐ
hiện có. Do vậy DN cần có một chế độ quản lý thích đáng và toàn diện đối
với TSCĐ, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất của TSCĐ, kết hợp với việc
thường xuyên đổi mới TSCĐ.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản
lý TSCĐ của một DN. Kế toán TSCĐ cung cấp những thông tin hữu ích về
tình hình TSCĐ của DN trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những thông
tin đó, các nhà quản lý sẽ có được những phân tích chuẩn xác để ra những

quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán TSCĐ phải tuân thủ những quy
định hiện hành của chế độ tài chính kế toán. Để chế độ tài chính kế toán đến
được với DN cần có một quá trình thích ứng nhất định, Nhà nước sẽ dựa vào
tình hình thực hiện chế độ ở DN, tìm ra những vướng mắc đẻ có thể sửa đổi
kịp thời.

3


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

Phần mở đầu
1. Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của thực tập môn học
Nhằm tìm hiểu cách thức làm việc cũng như có điều kiện tiếp xúc với
thực tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để có thêm kiến thức trang bị cho việc
đi làm sau này.Đồng thời giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hệ thống kế toán trên
thực tế và rộng hơn nữa là về thị trường, về môi trường kinh tế. Từ mục tiêu
đào tạo của Nhà trường, kết hợp lý luận với thực tiễn, chuẩn bị cho sinh viên
khi ra trường có thể đảm nhận ngay được các công việc của chuyên ngành tại
các cơ sở công tác thực tế. Bởi vì :
– Thông qua việc thâm nhập thực tế sản xuất kinh doanh của ngành,
nghề sinh viên có thể đối chiếu, củng cố và bổ sung nhằm nâng cao phần kiến
thức lý thuyết đã được nghiên cứu về kinh tế, tài chính, kế toán thương mại
một cách toàn diện và có hệ thống.
– Vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các chế độ kế toán tài chính
vừa đảm bảo nguyên tắc kế toán Việt Nam, vừa đảm bảo phù hợp với các thực
tế công tác ở các cơ sở sản xuất kinh doanh.
– Bồi dưỡng ý thức, quan điểm và đạo đức nghề nghiệp, tác phong

công tác: khiêm tốn nhưng năng động trong học hỏi, nâng cao tinh thần trách
nhiệm, tự giác chấp hành nội qui, kỷ luật thực tập tại các cơ sở thực tập.
2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu về đặc điểm chung của doanh nghiệp và thực trạng tổ chức
công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH tại công ty Xây Dựng Ngọc Kế
3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Địa điểm: Tại công ty Xây Dựng Ngọc Kế
Thời gian: Từ 26/03/2012 đến 22/04/2012
Việc lấy số liệu chủ yếu của quý IV 2012

4


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP XD
NGỌC KÊ
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển
Doanh nghiệp XD Ngọc Kế là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực xây dựng công trình giao thông thủy lợi; xây lắp đường dây, trạm biến áp;
khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng.
DN thành lập năm 2009 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định ký

ngày 8 tháng 5 năm 2009
Trụ sở chính của DN: Xã Xuân Bắc –huyện Xuân Trường –tỉnh Nam
Định
Với số vốn ban đầu khá eo hẹp( 3.000.000.000 ba tỷ đồng) nên điều
kiện của DN cũng rất khó khăn,đời sống của cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp chưa được cải thiện nhiều.
DN cũng nhận tham gia thi công rất nhiều công trình trải khắp địa bàn
tỉnh nên cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc quản lý và thi công.
Tuy là 1 DN mới thành lập nhưng ngay từ khi bắt tay vào hoạt
động,DN đã từng bước trưởng thành và lớn mạnh cùng ngành xây dựng Việt
Nam nói riêng cũng như nền kinh tế Việt Nam nói chung
1.2.

Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty XD Ngọc Kê

Bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của DN được thể hiện bằng sơ đồ sau:

5


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học
GIÁM ĐỐC DN

PGĐ KINH DOANH

P. hành chính

ĐỘI 1


PGĐ KỸ THUẬT

PGĐ DỰ ÁN

P. kế toán

P. vật tư

ĐỘI 2

ĐỘI 3

P.dự án

ĐỘI 4

Giám đốc doanh nghiệp: Là người sáng lập ra doanh nghiệp. là người
đại diện hợp pháp về mặt pháp nhân cho doanh nghiệp, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về điều hành doanh nghiệp.
Các phó giám đốc: Các phó giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc điều
hành doanh nghiệp theo phân cấp ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm
trước giám đốc về nhiệm vụ được giám đốc ủy nhiệm.
Phòng kê toán: Giúp giám đôc doanh nghiệp tổ chức thực hiện công
tác kế toán thống kê của doanh nghiệp và có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của pháp luật.
Phòng hành chính: Thực hiện các kế hoạnh nhiệm vụ nhân sự theo thủ
tục về hanh chính của nhà nước
Phòng dự án: Xây dựng và tư vấn các kế hoạch, đề án, dự án cho
doanh nghiệp

Phòng vật tư: Quản lí trang thiết bị của doanh nghiệp
Các đội trực thuộc các phòng ban: Chịu trách nhiệm thi công, và
thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc và các phòng ban giao cho

6


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

1.3.

Báo cáo thực tập môn học

Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ của
công ty XD Ngọc Kê
 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Địa bàn kinh doanh rộng lớn, hoat động mang tính chất lưu động, làm

phát sinh chi phí quản lý rất lớn. Để khắc phục tình trạng này các công ty đã
tổ chức kinh doanh theo mô hình khoán gọn công trình, hạng mục công trình.
Chu kỳ sản xuất kéo dài, do vậy tổ chức sản xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến
đọ thi công là điều kiện quan trọng để tránh những tổn thất rủi ro và ứ đọng
vốn trong đầu tư kinh doanh.
Sản phẩm XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trường thiên nhiên, khí hậu và do đó việc thi công xây lắp ở
một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ làm phát sinh chi phí bảo quản vật
liệu, bảo quản máy thi công… Đặc điểm này gây ra những thiệt hại rủi ro bất
ngờ, do đó đòi hỏi sản phẩm xây lắp được tính chi phí dự phòng và chi phí
bảo hành để đảm bảo chi phí công trình.
Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao

và đưa và sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức
tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau,
các công trình chủ yếu diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố
môi trường xấu như mưa, nắng, lũ lụt đòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát
chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh
hưởng xấu của nó.
 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất là dây truyền sản xuất sản phẩm của các
doanh nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có 1 loại sản phẩm thì sẽ có quy trình
công nghệ riêng của loại sản phẩm đó. Công ty XD Ngọc Kế là công ty sản
xuất và nhập các loại vật liệu xây dựng, đấu thầu các công trình xây dựng.
Các công trình mà công ty xây dựng thường có quy mô lớn, rộng khắp lại
7


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

mang tính trọng điểm, liên hoàn nên quy trình công nghệ sản xuất của công ty
không chỉ là những máy móc thiết bị hay dây truyền sản xuất tự động, mà nó
bao gồm cả những công trình đấu thầu, thi công, bàn giao các công trình xây
dựng một cách liên hoàn.
Có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của công ty XD
Ngọc Kế như sau…
+ Giai đoạn đấu thầu công trình:
Giai đoạn dự thầu,chủ đầu tư thông báo đấu thầu hoặc gửi thư mời thầu
đến công ty,công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu tư đã bán.Căn cứ vào
biện pháp thi công hồ sơ kỹ thuật,lao động,tiền lương của hồ sơ mời thầu và

các điều kiện khác công ty phải làm các thủ tục sau:
- Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
- Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
- Giấy bảo lãnh dự thầu của ngân hàng.
- Cam kết cung ứng tín dụng.
+ Giai đoạn trúng thầu công trình:
Khi trúng thầu công trình,chủ đầu tư có quyết định phê duyệt kết quả
mà công ty đã trúng.
- Công ty cùng chủ đầu tư thương thảo hợp đồng.
- Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
- Thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng của ngân hàng.
- Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
+ Giai đoạn thi công công trình:
- Lập và báo cáo các biện pháp tổ chức thi công,trình bày tiến
độ thi công trước chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp nhận.
- Bàn giao và nhận tim mốc mặt bằng.
- Thi công công trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
+ Giai đoạn nghiệm thu công trình:
Giai đoạn nghiệm thu từng phần: Công trình xây dựng thường có nhiều
giai đoạn thi công và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.Vì vậy công ty
8


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

và chủ đầu tư thường quy định nghiệm thu công trình theo từng giai
đoạn.Công ty cùng chủ đầu tư xác định giá trị công trình đã hoàn thành và ký
vào văn bản nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn đã đăng ký trong hợp

đồng,thường thì khi nghiệm thu từng giai đoạn chủ đầu tư lại ứng một phần
giá trị của giai đoạn tiếp theo của công trình.
Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc này công trình đã hoàn thành theo
đúng tiến độ và giá trị khối lượng trong hợp đòng,công ty sẽ thực hiện các thủ
tục sau:
 Lập dự toán và trình chủ đầu tư phê duyệt.
 Chủ đầu tư phê duyệt và thanh toán tới 95% giá trị
công trình cho công ty,giữ lại 5% giá trị bảo hành công
trình ty>.
+ Giai đoạn thanh lý hợp đồng:
Là thời gian bảo hành công trình đã hết,công trình đảm bảo giá trị hợp
đồng đã thỏa thuận giữa 2 bên.Lúc này công ty nhận 5% giá trị công trình còn
lại và 2 bên là : chủ đầu tư và công ty ký vào văn bản thanh lý hợp đồng đã ký
theo quy định của pháp luật,chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư và công
ty tại thời điểm văn bản thanh lý có hiệu lực.
1.4.

Tổ chức công tác kê toán của công ty XD Ngọc Kê

1.4.1. Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của DN được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
TSCĐ


KT chi phí
giá thành

9

Kế toán hàng
tồn kho


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

Kế toán trưởng : có nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
toàn bộ công tác kế toán tại công ty. Tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu của
công tác quản lý, chịu trách nhiệm trước giám đóc và nhà nước về thông tin
kinh tế.
Kê toán tổng hợp : Kiểm tra đối chứng và hiệu chỉnh các sai sót trong
quá trình hạch toán của kế toán phần hành, lập báo cáo tài chính, bảng cân đối
kế toán
Kê toán chi phí giá thành: tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong
cơ quan, đánh giá sản phẩm. Đồng thời phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm,
xác điịnh kết quả kinh doanh.
Kê toán TSCĐ: Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác
nhận TSCĐ khi nhập. Lập biên bản bàn giao và bàn giao tài sản cho doanh
nghiệp. Lập và giao biên bản bàn giao trách nhiệm sử dụng tài sản.
Kê toán hàng tồn kho: Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay
xuất hàng hoá. vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng
có trong kho.

1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán đang áp dụng tại đơn vị
Công ty XD Ngọc Kế là doanh nghiệp hoạt động cả trong lĩnh vực xây
lắp và chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.Do vậy, công tác kế toán của
doanh nghiệp được thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành do
bộ tài chính ban hành.Cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc
ngày 31 tháng 12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chế độ kế toán: VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: ghi thẻ song song

10


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

Công ty áp dụng hình thức sổ kê toán: sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc

Nhật ký đặc
biệt

Nhật ký chung

Sổ Cái

sổ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối
TK
Báo Cáo Tài
Chính
Ghi chú
Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính.

11


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc

biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.5.

Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

STT

CHI TIÊU

ĐVT

NĂM 2010

NĂM 2011



%

1

Tài sản cố định

Triệu đồng

5.000

10.000

7.000


200

2

Tài sản lưu động

Triệu đồng

11.000

15.000

4.000

136,3

3

Doanh thu sau thuế

Triệu đồng

15.000

17.424

2.424

116,16


4

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

325

452

127

139

5

Tổng mức nộp ngân sách

Triệu đồng

434

473

39

108,9

6


Nguồn vốn chủ sở hữu

Triệu đồng

9.890

15.884

5994

160,6

7

Thu nhập bình quân

1000/ng/tháng 2.376

1521

164

3.897

Nhận xét
Qua số liệu thống kê giữa 2 năm 2010 và 2011, nhìn chung ta thấy
doanh nghiệp có sự phát triển khá ổn định. Đặc biệt tăng trưởng mạnh ở giá
trị tái sản cố định và tài sản lưu động, điều này cho thấy doanh nghiệp đã có
sự quản lý tốt tái sản với chiến lược kinh doanh hợp lí làm cho giá trị tài sản

không ngừng gia tăng . Doanh thu và lợi nhuận sau thuế lại tăng khá nhẹ cho
thấy doanh nghiệp chưa chú trọng vào tăng lợi nhuận, nên tổng mức nộp ngân
sách là rất thấp. Nhưng bù lại thu nhập bình quân mỗi người lại tăng khá cao,
điều này là rất tốt, nó sẽ kích thích năng lực làm việc của các cá nhân trong
doanh nghiệp. Rất có thể doanh nghiệp sẽ còn phát triển vào những năm tiếp
theo.

Chương 2
12


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

THỰC TRANG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KÉ TOÁN TSCĐ
TẠI DNXD NGỌC KÊ
2.1.

Kê toán TSCĐ

2.1.1. Các quy định về quản lý TSCĐ
Khái niệm
TSCĐ là những tài sản do DN nắm giữ sử dụng cho hoạt động SXKD
có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu
hình
Theo quy định hiện hành, tài sản hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ, liên kết với nhau để cùng

thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ
phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được. Nếu thỏa mãn
đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó
- Nguyên giá TSCĐ phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Có giá trị từ 10 triệu trở lên
TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc
cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Mọi khoản chi phí thực tế mà DN đã chi ra phải thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu
chuẩn trên mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô
hình

Đặc điểm & quản lý
13


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

- Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, nếu là TSCĐ hữu hình thì không
thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, giá trị TSCĐ bị hao
mòn và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm mới sáng tạo ra
Do vai trò, đặc điểm của TSCĐ nên DN cần phải quản lý chặt chẽ TSCĐ cả
về giá trị và hiện vật
Về giá trị: phải quản lý chặt chẽ nguyên giá, tình hình hao mòn, giá trị

còn lại của TSCĐ, việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong
các DN
Về hiện vật: phải quản lý chặt chẽ số lượng, tình hình biến động TSCĐ,
hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ, cần kiểm tra giám sát việc bảo quản sử dụng
TSCĐ ở từng bộ phận trong DN
2.1.2. Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
* Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn GTGT
- Thẻ TSCĐ
- Phiếu chi
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
- Biên bản quyết toán công trình hoàn thành
- Biên bản giao nhận TSCĐ

14


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
CTGS


Sổ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

BCĐ số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Kiểm tra, đối chiếu

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, hóa đơn GTGT kế toán lập
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và ghi sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào
số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 152 và các tài khoản có
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tổng hợp số liệu trên sổ cái kế toán vào bảng
cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.

15


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học


2.1.3. Kê toán chi tiêt TSCĐ
Tình hình TSCĐ tại Doanh nghiệp ngày 31/12/2011
Chỉ tiêu

Giá trị

Tỷ trọng %

Nhà cửa vật kiến trúc

2.054.985.000

22,6 %

Máy móc thiết bị

5.790.159.000

47,4 %

Phương tiện vận tải

2.930.053.000

13,2 %

Thiết bị dụng cụ quản lý

470.094.000


2,8 %

Giàn giáo, cốt pha

220.857.363

1,4 %

Tài sản cố định khác

1.976.333.159

12,6 %

Tổng giá trị TSCĐ

13.442.481.522

100 %

Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng
TSCĐ lập giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để
phân tích tình hình DN, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư
TSCĐ một cách hợp lý. Giám đốc DN là người đưa ra quyết định tăng TSCĐ.
Trong trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm được thực
hiện qua hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa vào sử
dụng, DN thực hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực
hiện bàn giao TSCĐ ( lập thành 2 liên giống nhau Liên 1 giao cho Phòng Tài
chính kế toán, Liên 2 giao cho Phòng Vật tư xe máy).
Trong trường hợp TSCĐ tăng do Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn

giao: Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, DN thực hiện nghiệm thu
công trình. Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản được tập
hợp vào Bảng tổng hợp chi phí, các chi phí phát sinh trong quá trình XDCB
được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sau đó DN lập biên bản bàn giao
TSCĐ. Sau khi TSCĐ được bàn giao DN thực hiện thanh lý hợp đồng giao
khoán công trình XDCB. Trong trường hợp
TSCĐ được cấp DN sẽ lập ra 1 Hội đồng để đánh giá TSCĐ và lập biên
bản đánh giá TSCĐ. Sau đó DN lập biên bản bàn giao TSCĐ cho các đơn vị
16


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

trực thuộc..Các TSCĐ sử dụng tại DN được quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ
gồm 3 bộ.
- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ
được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng Vật tư của DN
- Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ được lập,
lưu trữ và quản lý tại phòng Kế toán tài chính của DN bao gồm:
- Quyết định đầu tư được duyệt
- Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
- Biên bản quyết toán công trình hoàn thành
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến
hành ghi thẻ TSCĐ.


17


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

DOANH NGHIỆP XD

Báo cáo thực tập môn học

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NGỌC KÊ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ: 427
Nam Định, ngày 10 tháng 01 năm 2012
QUYÊT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP XD NGỌC KÊ
(V/v mua sắm TSCĐ phục vụ xây lắp)
- Căn cứ giấy đăng ký kinh doanh ngày 08 tháng 05 năm 2009 về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức của DN
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của DN
- Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của DN
Quyêt định
Điều I: Thực hiện mua mới 01 máy xúc Komatsu đủ khả năng phục vụ cho
việc thi công công trình Cải tạo nâng cấp đường giao thông huyện Xuân
Trường
Điều II. Tài sản cố định được mua từ vốn hiện có của DN
Điều III. Phòng vật tư, phòng Kế toán tài chính của DN có trách nhiệm thực hiện quyết định này.


Nơi nhận:
Các phòng vật tư, KTTC

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
( Ký, họ tên, đóng dấu)

18


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫusố01/GTKT

Liên 2 ( Giao cho khách hàng) 3LL

Số:00903

Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng
Địa chỉ: 56 Tây Sơn Hà Nội

Điện thoại: 04. 8647658

Mã số thuế: 0100365533


Tài khoản: 43110030093143

Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Hà Nội
Đơn vị: doanh nghiệp XD Ngọc Kế
Địa chỉ: Xuân Trường-Nam Định

Điện thoại: 0913504116

Mã số thuế: 0600192535
Hình thức thanh toán: trả tiền ngay

STT Tên hàng hoá

ĐVT S.lượng

Đơn giá

1

C

590.000.000 590.000.000

Máy xúc Komatsu

01

Thành tiền

PC200 bánh xích

Tổng tiền hàng:

590.000.000

Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng tiền thuế:

59.000.000

Tổng tiền thanh toán: 649.000.000 (Sáu trăm bốn mươi chín triệu
đồng chẵn)
NGƯỜI MUA

KÊ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC DOANH

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

NGHIỆP
( Ký, họ tên, đóng dấu)

19


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học


PHIÊU CHI
Ngày 15 tháng 01 năm 2012

Quyển số 1/2012
Số 1502
Nợ TK 211,133
Có TK: 111

Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Hoàng Anh
Địa chỉ: Phòng vật tư Doanh nghiệp XD Ngọc Kế
Lý do: Mua máy xúc để phục vụ sản xuất kinh doanh
Số tiền : 600.000.000đ ( Sáu trăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 600.000.000( Sáu trăm triệu đồng chẵn)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

KÊ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

NGƯỜI LẬP PHIÊU
( Ký, họ tên)

Ngày 15 tháng 01 năm 2012
Thủ quỹ


Người nhận

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

20


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 15 tháng 01 năm 2012
Số: 01/2012
Căn cứ vào quyết định số 427 ngày 10 tháng 01 năm 2012 của Giám đốc
doanh nghiệp XD Ngọc Kế về việc bàn giao tài sản cố định cho đội thi công
số 1
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Hoàng Anh

-

Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư

- Bà: Phạm Thị Mai

- Chức vụ: Trợ lý phòng vật tư


Đại diện bên A
- Ông: Phạm Văn Mạnh -

Chức vụ: đội trưởng đội thi công số 1

- Ông: Trịnh Văn Minh -

Chức vụ: Lái máy

Địa điểm giao nhận: Tại kho doanh nghiệp XD Ngọc Kế
Xác nhận việc giao nhận như sau:

21


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

22


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

Tên, ký
hiệu, quy
cách (cấp

hạng của

Năm
Số hiệu
TSCĐ

Nước Năm đưa
sản

sản

vào

xuất

xuất

sử

TSCĐ)
A

B

1

Máy xúc

dụng
C


D

1

2

Nhật

2008 2012

Công
suất
(diện
tích
thiết

Tài
Giá mua
(Giá thành
sản xuất)

Cước phí

Chi phí

vận chuyển chạy thử

Nguyên
giá TSCĐ


Tỷ lệ
hao
mòn

kế)
3

liệu
kỹ
thuật
kèm
theo

4

5

6

590.000.000 5.000.000

7

8

5.000.000 600.0000.

Komatsu


E

11%

000

PC200
Cộng

X

X

x

x

X

590.000.000 5.000.000

5.000.000 600.0000.

x

X

000

GIÁM ĐỐC


KÊ TOÁN TRƯỞNG

NGƯỜI NHẬN

(Ký,họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

23

NGƯỜI GIAO
(ký, họ tên)


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

DOANH NGHIỆP XD NGỌC KÊ
Địa chỉ: Xuân Bắc-Xuân Trường-Nam Định.
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
SỐ 125
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số:01/ 2010 ngày 15/01/2012
Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ:

Máy xúc Komatsu PC 200


Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản
Năm sản xuất: 2008
Bộ phận quản lý sử dụng: đội thi công số 1
Năm đưa vào sử dụng: 2012
Đình chỉ sử dụng ngày…. tháng…. năm……
Lý do đình chỉ:……………………………………………………..
Chứng Nguyên giá TSCĐ
từ

Ngày tháng Diễn giải

Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá

Năm

GT

Cộng dồn

HM
A

B

C

1

15/01/2010


Mua máy

600.000.000

2

3

4
600.000.000

xúc Komutsu
PC200

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……ngày……tháng…..năm…..
Lý do ghi giảm:………………………………………………………….
Người lập

Kê toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

DOANH NGHIỆP XD NGỌC KÊ.
24


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật


Báo cáo thực tập môn học

Địa chỉ: Xuân Bắc-Xuân Trường-Nam Định.
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 16 TS/ T1

Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK
2114

00903 15/01/2012 Mua máy

1332

Tổng cộng

590.000.000 59.000.000

649.000.000

590.000.000 59.000.000

649.000.000


xúc
Komatsu
PC200
Cộng

BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 17 TS/ T1

Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

Ghi có TK 411, Ghi Nợ các TK
414

00903 15/01/2012 Mua máy

441

Tổng cộng

300.000.000 290.000.000 590.000.000

xúc
Komatsu
PC200

Cộng

DOANH NGHIỆP XD

300.000.000 290.000.000 590.000.000

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NGỌC KÊ
Địa chỉ: Xuân Bắc-Xuân
Trường-Nam Định

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 20 tháng 01 năm 2012
25


Trường Cao Đẳng KT Kỹ thuật

Báo cáo thực tập môn học

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình: xây mới khu tập thể
- Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Giám
đốc DN
Hôm nay, ngày 20 tháng 01 năm 2012 tại doanh nghiệp XD Ngọc Kế.
Bên giao khoán ( Bên A) :doanh nghiệp XD Ngọc Kế
Đại diện bà: Vũ Thị Hồng - Chức vụ :Giám đốc
Bên nhận ( Bên B): Đội thi công số 2- doanh nghiệp XD Ngọc Kế
Đại diện ông: Hà Xuân Trường - Chức vụ


:Đội trưởng đội thi công số 2

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi công công trình xây mới
khu tập thể với các điều khoản sau:
Điều 1: Chủ đầu tư công trình: doanh nghiệp XD Ngọc Kế
Điều 2: Đơn vị nhân giao: Đội thi công số 2 có trách nhiệm thi công công
trình
Điều 3: Tiến độ thi công công trình: Công trình phải được hoàn thành trước
ngày 30/03/2012
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên giao khoán: Bên giao khoán là Doanh nghiệp XD
Ngọc Kế có trách nhiệm giao cho bên nhận khoán các tài liệu thiết kế các chỉ
dẫn về kĩ thuật, tiêu chuẩn áp dụng ghi trong hợp đồng, trách thực hiện chế độ
kiểm tra, giám sát công trình.
Trách nhiệm của bên giao khoán: Thi công công trình đúng theo các yêu cầu kĩ thuật, đúng
như thiết kế đúng các biện pháp tổ chức thi công và an toàn lao động.

Bên nhận:

Bên giao khoán

(Kí, ghi rõ họ tên)

(Kí, họ tên, đóng dấu)

Doanh nghiệp XD
Ngọc Kế
Số 427


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 30 tháng 03 năm 2012
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ
26


×