Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tiên tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.51 KB, 19 trang )

PHẦN I/KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP.
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp.
Tên gọi doanh nghiệp:Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tiên Tiến
Số điên thoại:(04)35563816.
Fax:(04)35563817
Trụ sở chính: phòng 1104N3D Khu đô thị Trung Yên Nhân Chính- Quân Thanh
Xuân – Hà Nội
Số đăng ký kinh doanh: 0103546114.
Vốn điều lệ ban đầu: 2.000.000.000 VNĐ.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tiên Tiến do ông Vũ Hội làm giám đốc,
thành lập ngày 17/10/2006 được cấp giấy phép kinh doanh số 0103546114 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tiên Tiến do 2 thành viên sáng lập nên.
Đây là một công ty vừa và nhỏ chuyên cung cấp các sản phẩm là đồ dùng văn
phòng phẩm và thiết bị máy tính cho các doanh nghiệp.
Thành lập năm 2006,quãng đường gần 6 năm chưa phải là khoảng tời gian đủ
để doanh nghiệp có thể khẳng định sự tồn tại và phát triển của mình trên thị
trường. Nhưng với sự cố gắng không ngừng, doanh nghiệp đã từng bước vượt qua
mọi khó khăn,phức tạp,bước đầu vươn lên tự khẳng định mình.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tiên Tiến có các chức năng chủ yếu
sau:
- Cung cấp đồ dùng văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp.
- Phân phối thiết bị máy tính của các hãng, chuyên cung cấp cho khách hàng các
dịch vụ về tư vấn, cung cấp và lắp đặt các thiết bị tin học cho các văn phòng lớn
cho tới các hệ máy sử dụng trong gia đình.



1.2.2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức tốt hoạt động kinh doanh tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao
động.
- Công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, bảo vệ môi
trường, giữ gìn an ninh trật tự xã hội, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ
do nhà nước quy định.
1.3. Sơ đồ cấu trúc tổ chức.
Bảng 1.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty.

Giám đốc

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng
marketing

Phòng kinh
doanh

Phòng tổ
chức hành
chính

Bộ phận bán
hàng

Theo cơ cấu này thì người lãnh đạo doanh nghiệp được sự giúp sức của những
người lãnh đạo chức năng để chuẩn bị ra các quyết định,hướng dẫn và kiểm tra

việc thực hiện quyết định.


Người lãnh đạo doanh nghiệp vẫn chịu trách nhiệm mọi mặt hoạt động và toàn
quyền ra quyết định trong phạm vi doanh nghiệp.
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
Giám đốc:Là người đứng đầu doanh nghiệp ,người có thẩm quyền cao nhất,có
nhiệm vụ quản lý điều hành chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp.
Phòng tài chính kế toán:Xây dựng và tham mưu cho giám đốc có chính
sách,chế độ tài chính,quản lý thu chi tài chính theo quy định hiện hành.
Phòng tổ chức hành chính:Giúp lãnh đạo về công tác tổ chức bộ máy quản
lý,xây dựng các phương án và hình thức trả lương cho người lao động,theo dõi và
đôn đốc người sử dụng lao động thực hiên chính sách đối với người lao động theo
pháp luật của Nhà nước quy định và điều lệ của doanh nghiệp.Quản lý hồ sơ của
doanh nghiệp và của người lao động,đảm bảo về hành chính cho các hoạt động của
doanh nghiệp.
Phòng marketing: có nhiệm vụ đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và thực hiện các kế hoạch đó, chỉ đạo hướng dẫn bộ phận bán hàng, tiếp
cận tìm hiểu nhu cầu tiêu dùng trên thị trường để có kế hoạch ký kết các hợp đồng
mua bán hàng hoá với các cơ sở sản xuất và các thành phần kinh tế khác.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về việc kinh doanh,
nghiên cứu nhu cầu thị trường mà khả năng công ty kinh doanh đạt được hiệu quả
từ đó mở rộng thêm thị trường. Tổ chức giới thiệu, quảng cáo các sản phẩm của
công ty cho khách hàng, nhận các yêu cầu, đơn hàng của khách hàng, quản lý
khách hàng và quá trình thực hiện các hợp đồng giữa các bộ phận của công ty với
khách hàng
1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp



Đồ dùng văn phòng phẩm



Thiết bị máy tính.

2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp.
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp.


Tổng số nhân viên hiện tại của doanh nghiệp là 50 người trong đó:
Số nhân lực có trình độ đại học:10 người chiếm tỉ lệ 20% trong tổng số nhân
lực tại công ty.
Số nhân lực có trình độ cao đẳng: 25 người chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số nhân
lực tại công ty.
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Tiên Tiến
Chỉ tiêu

Năm 2009
Số LĐ
%
40
100

1. Tổng số lao động
2. Theo trình độ lao động
- Đại học, cao đẳng
27

67.5
- Trung cấp
10
25
- Phổ thong
3
7.5
3. Theo giới tính
- Nam
30
65,62
- Nữ
10
34,38
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Năm 2010
Số LĐ
%
40
100

Năm 2011
Số LĐ
%
50
100

27
10

3

67.5
25
7.5

35
12
3

70
24
6

30
10

65,62
34,38

37
13

68,89
31,11

3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.4. Bảng tổng mức và cơ cấu vốn của công ty.

Chỉ tiêu

Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tổng

Năm 2009
6.463.241.300
3.536.758.700
10.000.000.000

Năm 2010
7.453.294.448
4.352.195.566
11.805.490.014

Năm 2011
7.562.568.696
5.368.358.365
12.930.927.061

4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.4: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Đơn vị tính:VNĐ


Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng

Năm 2009


Năm 2010

Năm 2011

8.268.740.000

10.889.825.750

11.222.456.320

(-)

(-)

1.115.426

Doanh thu thuần

8.268.740.000

10.889.825.750

11.221.340.894

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động

6.614.125.000
1.654.615.000

130.612.242

7.526.531.200
3.363.294.550
108.898.258

7.776.598.490
3.444.742.404
102.356.729

-Chi phí tài chính

287.867.797

217.796.515

195.483.200

-Chi phí bán hàng

300.021.500

326.694.773

350.520.697

-Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần từ

699.764.000


762.287.803

650.756.238

497.573.945

2.165.413.717

2.350.338.998

198.689.334

19.832.005

60.153.146

-Thu nhập khác

231.508.686

106.757.420

150.720.456

-Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế

32.819.352


86.925.415

90.567.310

696.263.279

2.185.245.722

2.410.492.144

174.065.820

546.311.430

602.623.036

522.197.459

1.638.934.292

1.807.869.108

và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu

tài chính

HĐKD
Kết quả từ hoạt động

khác

toán trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Qua bảng số liệu trên ta thấy tất cả các chỉ tiêu đều tăng qua các năm.Cụ thể:
Lợi nhuận gộp năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.708.679.550đ tương ứng với
103,27% là do:
-Doanh thu năm 2010 so với năm 2009 tăng 2.621.085.750đ tương ứng với
31,70% .
Lợi nhuận gộp năm 2010 tăng cao kéo theo tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
và lợi nhuận kế toán sau thuế cũng tăng cao.


Bên cạnh các yếu tố làm tăng lợi nhuận thì vẫn tồn tại một số yếu tố làm giảm
lợi nhuận như:
-Giá vốn hàng bán năm 2010 so với năm 2009 tăng 912.406.200đ tương ứng
với 13,79%.
-Chi phí bán hàng năm 2010 tăng so với năm 2009 là 26.673.273đ tương ứng
với 8,89%.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 tăng so với năm 2009 là 62.523.803đ
tương ứng với 213,85%.
Điều này có thể bị ảnh hưởng do một số nhân tố như công tác tổ chức,tiêu thụ
kém dẫn đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
Tuy nhiên các yếu tố kể trên chỉ ảnh hưởng 1 phần nhỏ đến việc làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp.Về cơ bản,lợi nhuận của doanh nghiệp năm sau tăng khá
cao so với năm trước,điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng để
chiếm lĩnh thị phần trên thị trường ,hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp có hiệu quả.


PHẦN II:PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG LĨNH
VỰC QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY.
2.1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Tiên Tiến.
Bảng 2.1. Bảng đánh giá tình hình thực hiện các chức năng quản trị
tại công ty
STT
1
2
3
4
5
6

Mức độ đánh giá

Nội dung đánh giá
Chức năng hoạch định
Chức năng tổ chức
Chức năng lãnh đạo
Chức năng kiểm soát
Việc thu thập thông tin và ra quyết định
quản trị
Kỹ năng quản trị của các nhà quản trị

Tốt
60%

70%
85%
75%
20%

Khá tốt
25%
20%
10%
10%
40%

Trung bình
15%
10%
5%
15%
40%

Kém

10%

50%

40%

0%

Biểu đồ đánh giá tình hình thực hiện các chức năng quản trị của công ty


0%
0%
0%
0%
0%


Theo kết quả khảo sát tại doanh nghiệp cho thấy tình hình thực hiện các chức
năng quản trị tại công ty THNN Thương mại và dịch vụ Tiên Tiến là khá tốt.Cụ
thể:
- Về chức năng hoạch định: Công tác hoạch định của công ty được đánh giá là tốt
với 60% số phiếu.Dựa trên cơ sở mục tiêu tổng thể, công ty đã đưa ra được các
mục tiêu từng năm cụ thể, hợp lý.
- Về chức năng tổ chức:Công ty có cấu trúc tổ chức theo chức năng phù hợp với
quy mô nhỏ của công ty hiện nay nên mức độ đánh giá tốt chiếm 70%.Cấu trúc tổ
chức này đơn giản, ít tốn kém và có mức độ chuyên môn hóa cao.
- Về chức năng lãnh đạo:Phong cách lãnh đạo của giám đốc công ty là phong cách
dân chủ. Các thành viên trong công ty đều làm việc một cách tự giác và có ý thức
cao. Giám đốc gây ảnh hưởng đến nhân viên bằng hình thức động viên, khuyến
khích, kết nối các thành viên trong công ty bằng năng lực và uy tín cá nhân, vì vậy
đã tạo ra môi trường làm việc cởi mở, thoải mái, phát huy được sức mạnh tập thể
trong công ty.
- Về chức năng kiểm soát: Công ty thường tiến hành kiểm soát kết quả hoạt động
kinh doanh theo định kì thường xuyên, liên tục. Quá trình này sẽ giúp nhà quản trị
kịp thời phát hiện những sai lệch, thiếu sót và nguyên nhân gây ra những sai lệch
đó trong quá trình hoạt động để tiến hành điều chỉnh và giúp công ty đạt được mục
tiêu trong từng năm.
Bên cạnh những thành công trên công ty vẫn tồn tại một số mặt hạn chế sau:
- Về kĩ năng quản trị : Nhà quản trị của thường dùng kinh nghiệm của mình để ra

quyết định nên đôi khi quyết định chưa phù hợp.
- Về thu thập thông tin và ra quyết định: Quá trình thu thập thong tin đôi lúc còn
gặp phải một số thiếu sót dẫn đến không đo lường hết được các diễn biến bất lợi
có thể xảy ra. Khi tình huống xấu xảy ra có thể làm đảo lộn kế hoạch.Mức độ đánh
giá trung bình chiếm 60%.


2.2. Công tác QTCL của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiên Tiến.
2.2.1. Hoạch định, triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường cuả công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiên Tiến.
Bảng 2.2: Bảng đánh giá công tác hoạch định, triển khai chiến lược cạnh
tranh cảu công ty.
STT

Nội dung đánh giá
Tốt

1
2
3
4

Hoạch định tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh
doanh, môi trường chiến lược.
Đánh giá thời cơ/thách thức từ môi trường bên
ngoài
Đánh giá điểm mạnh/điểm yếu của doanh
nghiệp
Hoạch định các phương án chiến lược


5%

Mức độ đánh giá
Khá Trung Kém
tốt
bình
30%
60%
5%

5%

35%

50%

5%

25%

55%

5%

35%

50%

10%
15%

10%

Biểu đồ đánh giá công các hoạch đinh, triển khai chiến lược của công ty.

Theo biểu đồ 2.2 ta thấy công tác hoạch định và triển khai chiến lược của công ty
có những ưu điểm và hạn chế sau:


Ưu điểm:
- Lựa chọn chiến lược cạnh tranh phù hợp là chiến lược dẫn đạo về chi phí (mức
độ đánh giá khá chiếm 35%) . Chiến lược này sẽ giúp công ty gia tăng được thị
phần cũng như doanh số bán đạt được lợi thế theo quy mô.Với việc lựa chọn chiến
lược dẫn đạo về chi phí công ty đã đạt được một số thành công nhất định như sau:
- Công ty sẽ có thêm nhiều khách hàng mới, tăng thêm doanh thu, lợi nhuận do tận
dụng được cơ sở vật chất và nguồn lực sẵn có từ đó giảm được tổng chi phí cho
toàn doanh ngiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Dựa trên lợi thế kinh tế theo quy mô công ty bán được càng nhiều sản phẩm thì
chi phí cố định sẽ giảm.
Hạn chế:
Công ty còn tồn tại một số hạn chế trong việc hoạch định, triển khai chiến lược
cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường. Cụ thể như sau:
- Qua kết quả thu thập được từ dữ liệu thứ cấp thì mặt hạn chế lớn nhất trong công
tác quản trị chiến lược đó là khả năng hoạch định chiến lược (chiếm 60% số
phiếu) của nhà quản trị và việc việc vận dụng các công cụ phân tích chiến lược
kinh doanh còn chưa hiệu quả. Đây được coi là một trong những mặt hạn chế lớn
của doanh nghiệp do chưa có sự nhìn nhận, đánh giá tổng quan tình hình nội tại
cũng như biến động bất thường ở môi trường bên ngoài. Những tiềm ẩn, những rủi
ro thường xuyên rình rập nhưng nhà quản trị chưa có khả năng hoạch định hướng
đi đúng đắn cho doanh nghiệp.
- Công tác hoạch định phương án chiến lược của công ty cũng được đánh giá là

trung bình (50% số phiếu) Nguyên nhân chính là do việc đánh giá môi trường bên
ngoài và bên trong doanh nghiệp chưa thực sự đầy đủ, cụ thể và chính xác dẫn đến
công tác hoạch định phương án chiến lược của công ty không hiệu quả.
2.2.2. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Tiên Tiến.
Bảng 2.3. Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty


STT

Nội dung đánh giá

1
2
3
4

Sản phẩm chất lượng tốt
Giá cả sản phẩm phải chăng
Kênh phân phối chuyên nghiệp,hiệu quả
Hoạt động truyền thông, xúc tiến hiệu

5
6
7

quả
Tài chính vững mạnh
Khả năng R&D mạnh
Nguồn nhân lực chất lượng cao


Tốt
15%
10%
5%
0%
10%
5%
20%

Mức độ đánh giá
Khá tốt
Trung bình
65%
15%
25%
55%
25%
50%
35%
50%
25%
10%
50%

Kém
5%
10%
20%
15%


50%
60%
30%

15%
25%
0%

Ưu điểm:
- Theo kết quả khảo sát tại công ty, nguồn nhân lực của công ty được đánh giá là
có chất lượng cao chiếm 70% số phiếu
- Chất lượng sản phẩm của công ty tương đối tốt.Mức độ đánh giá khá chiếm 65%
Hạn chế
- Do nguồn tài chính của công ty chỉ ở mức độ trung bình (50% số phiếu) nên
năng lực cạnh tranh của công ty còn yếu.
- Một số sản phẩm được đánh giá là có mức giá còn cao hơn so với thị trường
(chiếm 55% số phiếu).
- Hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty chưa được chú trọng và đầu tư
một cách hợp lý.


- Kênh phân phối chưa thực sự hiệu quả, còn qua nhiều trung gian khiến cho giá
sản phẩm bị đẩy lên cao hơn so với thị trường. Mức độ đánh giá trung bình, yếu
chiếm 70%
- Hoạt động truyền thông, xúc tiến còn yếu.

2.3. Công tác quản trị tác nghiệp của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Tiên Tiến
Bảng 2.4. Bảng đánh giá công tác quản trị tác nghiệp tại công ty


STT
1
2
3
4

Mức độ đánh giá

Nội dung đánh giá
Quá trình mua hàng hóa của công ty
Quá trình bán hàng hóa của công ty
Quá trình dự trữ hàng hóa của công ty
Quá trình cung ứng dịch vụ thương mại của

Tốt
10%
5%
20%
20%

Khá tốt
50%
35%
60%
50%

Trung bình
35%
50%

20%
30%

công ty

Biểu đồ mô tả công tác quản trị tác nghiệp của công ty.

2.3.1. Quá trình mua hàng hóa của công ty.
Ưu điểm:

Kém
5%
10%
0%
0%


- Công ty đã xây dựng được quy trình quản trị mua hàng hợp lí gồm:xây dựng
kế hoạch mua hàng, tổ chức triển khai mua hàng, đánh giá công tác mua hàng.
Hạn chế:
Qua khảo sát ta thấy quá trình mua hàng tại công ty được đánh giá ở mức độ
trung bình chiếm 35%. Nguyên nhân chính là do kế hoạch mua hàng chưa bám sát
vào kế hoạch bán ra nên quá trình mua hàng của công ty vẫn còn gặp phải một số
vấn đề sau:
- Doanh nghiệp mua hàng theo kế hoạch vẫn liên tục xảy ra tình trạng hàng hóa
lúc thiếu, lúc thừa dẫn đến hoạt động bán ra của doanh nghiệp bị ảnh hưởng do
thiếu hàng làm gián đoạn hoạt động kinh doanh.
- Công ty mua hàng chênh lệch nhiều so với thực tế dẫn đến hàng tồn kho làm
tăng chi phí dự trữ, vốn bị ứ đọng, hàng bị hư hỏng và rủi ro không bán được.
2.3.2. Quá trình bán hàng hóa của công ty.

Ưu điểm:
- Để thực hiện tốt quá trình quản trị mua hàng công ty đã xây dựng kế hoạch bán
hàng bao gồm 4 nội dung chính: dự báo bán hàng, xây dựng mục tiêu bán hàng,
xây dựng chương trình và hoạt động bán hàng, xây dựng ngân sách bán hàng.
Hạn chế:
Theo kết quả từ nguồn dữ liệu thứ cấp, công tác quản trị của công ty còn gặp phải
một số hạn chế sau:
- Giá cả một số loại hàng hóa còn cao hơn so với thị trường dẫn đến doanh số bán
sản phẩm không được cao.
- Chưa đa dạng hóa chủng loại sản phẩm.
2.3.3. Quá trình dự trữ hàng hóa của công ty.
Công ty có kho hàng tự thiết kế, xây dựng khoa học và hiện đại đảm bảo được yêu
cầu về dự trữ, bảo quản hàng hoá, phân bố chất xếp và bốc dỡ hàng thuận lợi với
chi phí hợp lí hơn. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm một kho hàng gần cửa hàng
bán để kịp thời cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng.


2.4. Công tác quản trị nhân lực của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Tiên Tiến.
Bảng 2.5. Bảng đánh giá công tác quản trị nhân lực tại công ty.

STT
1
2
3
4

Mức độ đánh giá

Nội dung đánh giá

Tuyển dụng nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân lực
Bố trí và sử dụng nhân lực
Đãi ngộ nhân lực

Tốt
25%
15%
20%
10%

Khá tốt
60%
50%
60%
20%

Trung bình
15%
35%
20%
50%

Biểu đồ mô tả công tác quản trị nhân lực của công ty.

Nhận xét: Theo biểu đồ 2.4 ta thấy công tác quản trị nhân lực tại công ty có 1 sồ
ưu điểm và hạn chế sau:
Ưu điểm:
- Tuyển dụng nhân lực: Công ty chỉ tuyển dụng nhân lực khi thiếu người và phát
sinh vị trí mới và số lượng cần tuyển là rất ít. Quy trình tuyển dụng nhân lực của

công ty tương đối đơn giản, ít tốn kém được đánh giá khá tốt với 60% số phiếu.

Kém

0%
0%
0%
20%


- Bố trí và sử dụng nhân lực:Công ty đã sắp xếp nhân viên vào các vị trí công việc
cụ thể, phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của họ nhằm khai thác và
phát huy tối đa năng lực làm việc của họ đem lại hiệu quả cao trong công
việc.Mức độ đánh giá khá, tốt chiếm 65%.
- Đào tạo và phát triển nhân lực: công ty chủ yếu chỉ đào tạo để hội nhập nhân
viên mới.
Hạn chế:
- Trong công tác đào tạo và phát triển nhân lực công ty chủ yếu chỉ đào tạo để hội
nhập nhân viên mới mà chưa chú trọng tới đào tạo cho nhân viên hiện tại của
doang nghiệp để nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn.
- . Công tác đãi ngộ của công ty được đánh giá là trung bình (chiếm 50%). Nguyên
nhân chính là do công ty chưa đưa ra được các hình thức đãi ngộ hợp lí để tạo
động lực cho người lao động làm việc.
2.5. Công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro của công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Tiên Tiến
2.5.1. Công tác quản trị dự án.
Bảng 2.6: Bảng đánh giá công tác quản trị dự án công ty.
STT
1
2

3
4

Nội dung đánh giá
Xây dựng dự án
Lựa chọn dự án
Phân tích dự án
Tổ chức quản lý dự án

Tốt
50%
50%
25%
50%

Mức độ đánh giá
Khá
TB
30%
20%
40%
10%
60%
15%
40%
10%

Tổng
Kém
0%

0%
0%
0%

Biểu đồ mô tả công tác quản trị dự án của công ty.

100%
100%
100%
100%


Dựạ theo kết quả khảo sát tại bảng 2.6 ta thấy công tác quản trị dự án của công ty
được đánh giá là tương đối tốt.Cụ thể:
- Quy trình xây dựng dự án được đánh giá là khá, tốt với 80% trên tổng ý kiến.
- Lựa chọn dự án phù hợp với khả năng của doanh nghiệp
- Tổ chức quản lý dự án phù hợp.
2.5.2. Công tác quản trị rủi ro.
Bảng 2.7: Bảng đánh giá công tác quản trị quản trị rủi ro tại công ty
Chỉ tiêu
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu kém
Tổng

Số phiếu
0
16
4

0
20

Cơ cấu%
0
80
20
0
100

(Nguồn: kết quả thu thập từ dữ liệu thứ cấp trong quá trình điều tra).
Biểu đồ mô tả công tác quản trị rủi ro của công ty.


Ưu điểm:
Qua kết quả thu thập được từ cuộckhảo sát, công tác quản trị rủi ro của công ty
được đánh giá là tốt với kết quả 80% số phiếu bình chọn ( 16/20 phiếu). Nhìn
chung công ty đã xây dựng được các chính sách và chiến lược quản lý rủi ro, điều
phối các hoạt động chức năng khác nhau có liên quan đến vấn đề quản lý rủi ro
trong công ty, nhận diện và đo lường được mức độ nghiêm trọng từ các mối hiểm
họa có thể xảy ra trong tương lai qua đó chủ động ứng phó với tình thế xấu nhất để
hạn chế mức độ thiệt hại.
Hạn chế:
- Trong công ty tồn tại một số “vị trí đáng tin cậy” không được kiểm soát.
- Còn chưa linh hoạt khi đưa ra các giải pháp khắc phục hay hạn chế mức độ thiệt
hại.
Tóm lại, công tác quản trị rủi ro của công ty vẫn còn những hạn chế nhất định.
Công ty cần linh hoạt khi đưa ra các giải pháp khắc phục rủi ro, nâng cao khả năng
nhận diện và đo lường mức độ nghiêm trọng từ các rủi ro có thể xảy ra trong
tương lai từ đó chủ động ứng phó với các tình huống xấu nhất nhằm hạn chế mức

độ thiệt hại.
PHẦN III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI


Trên cơ sở khảo sát thực tiễn tại doanh nghiệp và từ các vấn đề còn tồn tại yếu
kém em xin đề xuất các hướng đề tài làm khóa luận tốt nghiệp như sau:
1. Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Tiên Tiến.
2. Biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Tiên Tiến.
3. Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Tiên Tiến.


MỤC LỤC



×